Tải bản đầy đủ (.docx) (174 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LASA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.63 MB, 174 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

-----*-----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LASA

PHẠM THỊ HOÀI

Huế, Tháng 4 năm 2018
ĐẠI HỌC HUẾ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

-----*-----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LASA
Sinh viên thực hiện:
Phạm Thị Hoài

Giáo viên hướng dẫn:
ThS Nguyễn Thị Thanh Bình

Lớp: K48D Kế toán



Huế, Tháng 4 năm 2018


Lời cảm ơn
Với những dòng lưu bút ngắn ngủi em biết là không đủ để nói hết được sự biết
ơn sâu sắc đối với các đơn vị và cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong 4
tháng thức tập vừa qua. Được sự cho phép của Khoa Kế toán- Kiểm toán và sự
hướng dẫn của Th.S: Nguyễn Thị Thanh Bình, em đã chọn đề tài “Kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần Lasa”, làm đề tài nghiên cứu khóa luận
tốt nghiệp của mình.
Không có sự thành công nào là không có sự dìu dắt và giúp đỡ, dù ít hay nhiều
trực tiếp hay gián tiếp thì tất cả đều tạo ra những bước ngoặt giúp ta vững bước trên
con đường tương lai. Để hoàn thành được đợt thực tập này, em đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ từ các cá nhân và đơn vị liên quan, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến:
Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện cho em được đi thực tập tại môi
trường doanh nghiệp, giúp em có cơ hội gặp gỡ, thảo luận cũng như làm quen với
môi trường nghề nghiệp trong tương lai. Và quý thầy cô giáo trong đoàn giáo viên
hướng dẫn thực tập nghề nghiệp, đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình
hướng dẫn giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Về phía đơn vị thực tập nghề nghiệp, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới Công ty
Cổ phần Lasa cũng như Phòng Tài chính- Kế toán đã tiếp nhận em. Đặc biệt, là Chị
Phạm Thị Thanh Hoa người luôn nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn để em có thể hoàn
thành đợt thực tập nghề nghiệp này cũng như giúp bài báo cáo được tốt hơn.
Cuối cùng, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè, thầy cô
những người đã luôn bên cạnh em, động viên, chia sẻ và giúp đỡ em trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Song dù đã có rất nhiều sự cố gắng, nhưng do lượng kiến thức và kinh nghiệm
tích lũy còn hạn chế, thời gian và mức độ nghiên cứu chưa sâu nên không thể tránh

khỏi những hạn chế và sai sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý
của quý thầy cô để bài báo cáo của em có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập
Phạm Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

Danh mục chữ viết tắt
CNH

Công nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NSNN


Ngân sách nhà nước

TSCĐ

Tài sản cố định

BCTC

Báo cáo tài chính

NPT

Nợ phải trả

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh




Phó giám đốc

PGĐ

Phó giám đốc

NVKD

Nhân viên kinh doanh

KH & CN

Khoa học và công nghệ

NSNN

Ngân sách nhà nước

HCNS

Hành chính nhân sự

PMKT

Phần mềm kế toán

NCC


Nhà cung cấp

CPN

Chuyển phát nhanh

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

HĐNT

Hợp đồng nguyên tắc

HĐMB

Hợp đồng mua bán

BHXH

Bảo hiểm xã hội

KTTT

Kế toán thanh toán

BHLĐ

Bảo hộ lao động


SVTH: Phạm Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài.....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
6. Kết cấu đề tài.............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN.......................5
1.1 Những vấn đề chung về thuế....................................................................................5
1.1.1 Khái niệm về thuế..............................................................................................5
1.1.2 Tính chất của thuế..............................................................................................5
1.1.3 Vai trò của thuế..................................................................................................6
1.1.4 Hệ thống thuế hiện hành....................................................................................6
1.2 Thuế TNDN và Thuế GTGT....................................................................................7
1.2.1 Thuế giá trị gia tăng...........................................................................................7
1.2.1.1 Khái niệm, lịch sử hình thành, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT............7
1.2.1.2 Đối tượng chịu thuế và nộp thuế.................................................................9
1.2.1.3 Căn cứ tính thuế........................................................................................13
1.2.1.4 Phương pháp tính thuế...............................................................................17
1.2.1.5 Đăng kí, kê khai, nộp thuế và hoàn thuế GTGT........................................20
1.2.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).............................................................23

1.2.2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò, đối tượng nộp thuế..................................23
1.2.2.2 Đối tượng nộp thuế....................................................................................24
SVTH: Phạm Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

1.2.2.3 Thuế suất...................................................................................................25
1.2.2.4 Phương pháp tính thuế...............................................................................25
1.2.2.5 Căn cứ tính thuế........................................................................................26
1.2.2.6 Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN.............................................30
1.3 Kế toán thuế GTGT và Thuế TNDN......................................................................33
1.3.1 Kế toán thuế GTGT.........................................................................................33
1.3.1.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ..............................................33
1.3.1.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra........................................................................36
1.3.2 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp................................................................37
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LASA......................................................................................40
2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Lasa......................................................41
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty.........................................................41
2.1.2. Tư cách pháp nhân..........................................................................................42
2.1.3 Hệ thống văn phòng, cửa hàng........................................................................43
2.1.4 Các sản phẩm chủ yếu của Công ty.................................................................44
2.1.5 Cơ cấu tổ chức.................................................................................................45
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức................................................................................45
2.1.5.2 Chức năng các bộ phận.............................................................................45
2.1.6 Tổ chức công tác kế toán.................................................................................48
2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................48

2.1.6.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận......................................................49
2.1.7. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán...................................................................52
2.1.7.1. Chế độ kế toán áp dụng............................................................................52
2.1.7.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp....................................52
SVTH: Phạm Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

2.1.2.3 Tổ chức hệ thống chứng từ........................................................................53
2.1.2.4 Hình thức ghi sổ........................................................................................53
2.1.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo..........................................................................55
2.1.2.6 Khái quát về tình hình tài sản nguồn vốn trong 3 năm từ 2015- 2017.......55
2.1.3.7 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty............................................58
2.2. Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ Phần Lasa..........61
2.2.1 Thực trạng về kế toán thuế GTGT...................................................................61
2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế GTGT........................................61
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ...............................61
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng.....................................................................................65
2.2.1.4 Sổ sách kế toán áp dụng............................................................................65
2.2.1.5 Phương pháp hạch toán.............................................................................66
2.2.1.6. Lập báo cáo và quyết toán thuế................................................................84
2.2.2. Thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Lasa...........................101
2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế TNDN......................................101
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng....................................................................................103
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng...................................................................................103
2.2.2.4 Sổ sổ sách kế toán áp dụng......................................................................103
2.2.2.5 Xác định thuế TNDN tạm tính trong năm...............................................103

2.2.2.6 Quyết toán thuế TNDN...........................................................................104
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN LASA.............................................................................................................116
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán.....................................................................116
3.1.1 Đánh giá chung..............................................................................................116
SVTH: Phạm Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

3.1.2. Ưu điểm........................................................................................................117
3.1.3 Nhược điểm...................................................................................................119
3.1.3.1 Về công tác kê toán thuế GTGT..............................................................119
3.1.3.2 Đối với công tác kế toán thuế TNDN......................................................120
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
Công ty Cổ Phần Lasa...............................................................................................121
3.2.1 Mục đích hoàn thiện và nâng cáo công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty Cổ
Phần Lasa...............................................................................................................121
3.2.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện công tác kế toán thuế TNDN và
thuế GTGT tại công ty cổ phần Lasa......................................................................122
3.2.2.1 Về công tác chung...................................................................................122
3.2.2.2 Về công tác kế toán thuế GTGT..............................................................122
3.2.2.3 Đối với công tác kế toán thuế TNDN......................................................124
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................128
1. Kết luận.................................................................................................................. 128
2. Hướng nghiên cứu tiếp theo...................................................................................128
3. Kiến nghị...............................................................................................................129

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................130

SVTH: Phạm Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty từ năm 2015 – 2017.................55
Bảng 1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2015 đến năm 2017....59

SVTH: Phạm Thị Hoài


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Các loại thuế ở Việt Nam.............................................................................7
Sơ đồ 1.2: Kế toán thuế GTGT đầu vào.....................................................................34
Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế GTGT đầu vào đối với HHDV nhập khẩu...........................35
Sơ đồ 1.4: Kế toán thuế GTGT đối với hàng bán trả ngay.........................................37
Sơ đồ 1.5: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành........................................39
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty CP Lasa...............................................45
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán........................................................48
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mô tả quy trình ghi sổ của công ty CP LaSa...................................54


SVTH: Phạm Thị Hoài


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Doanh thu, lợi nhuận là mối quan tâm hàng đầu của mỗi một doanh nghiệp. Nó là
điều kiện để giúp doanh nghiệp tồn tại, phát triển, mở rộng kinh doanh và tái đầu tư.
Và nhà nước cũng vậy, nhà nước muốn tồn tại được thì phải có Thuế, vì nhà nước
không là chủ thể kinh doanh để tạo ra lợi nhuận như Công ty, nhưng phải duy trì bộ
máy chính trị và phân phối hàng hóa công phục vụ cho mọi tầng lớp nhân dân. Do vậy,
phần lớn khoản kinh phí đóng vào ngân sách nhà nước đều từ Thuế. Đồng thời, thuế
cũng giúp điều tiết nền kinh tế vĩ mô, hạn chế lạm phát lấy đi những nguồn thu không
đáng kể từ tổ chức, cá nhân có thu nhập cao để phân phối cho người nghèo nhằm cải
thiện cuộc sống, an sinh xã hội.
Mặt khác, nước ta đang trên đà phát triển CNH, HĐH đất nước, gia nhập vào
WTO, làm tăng cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp làm sao để kinh doanh có hiệu
quả, nguồn vốn kinh doanh luân chuyển và các mặt hàng làm sao để phù hợp với thị
hiếu của người tiêu dùng nhất. Vì vậy mà mỗi một doanh nghiệp ngoài việc có các
chiến lược mang tính đột phá thì tổ chức hoạt động cũng đóng vai trò hết sức quan
trọng. “Đằng sau một công ty thành công là một bộ phận kế toán vững mạnh”. Vâng,
bộ phận kế toán là một bộ phận quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp, đặc
biệt là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế phát sinh thường
xuyên ở mỗi doanh nghiệp, công ty.
Ở Việt Nam thì luật thuế luôn đươc thay đổi và cập nhật thường xuyên và luật thuế
GTGT và luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp quốc hội khóa IX ngày
10/05/1997 và chính thức áp dụng từ ngày 01/01/1999 thay cho luật thuế lợi tức. Hai
sắc thuế này ra đời từ rất lâu và hầu hết các nước trên thế giới đều áp dụng rộng rãi,
nhưng ở Viêt Nam thì công tác kế toán thuế còn hạn hẹp, còn non nớt so với sự vận
động của nền kinh tế. Và chính những thay đổi bổ sung các sắc thuế này có tác động
rất lớn đối với doanh nghiệp. Và thiết nghĩ là một sinh viên mới ra trường, thì tìm hiểu

về kế toán Thuế thì tôi thấy rất thiết thực và phù hợp với xu thế kinh tế xã hội hiện
nay.

SVTH: Phạm Thị Hoài

1


Tại công ty Cổ Phần Lasa thì hai sắc thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế chủ
yếu phát sinh và thường xuyên trong công ty. Trong những năm qua thì công ty cũng
đã tuân thủ đầy đủ những quy định của bộ tài chính, đặc biệt là về công tác kế toán
thuế. Tuy nhiên bên cạnh đó thì công tác kế toán thuế cũng gặp nhiều hạn chế vì do sự
thay đổi liên tục của của các chính sách, luật thuế, do đó đòi hỏi bộ phận kế toán phải
cố gắng tiếp thu và cập nhật để hoàn thiện hơn.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Lasa, nhận thức được tầm quan
trọng của vấn đề cùng với sự hỗ trợ của các anh chị trong phòng kế toán. Vì vậy cùng
với những kiến thức đã được học và mong muốn hệ thống lại kiến thức về thuế tôi
quyết định lựa chọn đề tài” Hoàn thiện công tác kế toán Thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty Cổ Phần Lasa” làm đề tài nghiên cứu tốt nghiệp cho mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài này được nghiên cứu với 3 mục đích sau:
- Một là: Khái quát, tổng hợp những vấn đề chung về thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập doanh nghiệp, lý thuyết về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
- Hai là: Tìm hiều về thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Lasa.
- Ba là: Từ những kiến thức có được và qua việc đánh giá tình hình tại Công ty
đưa ra những kiến nghị, đóng góp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả trong công
tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Lasa.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN

tại Công ty Cổ phần Lasa, cụ thể là đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu về tài khoản sử
dụng, chứng từ sử dụng, phương pháp hạch toán và về kê khai, quyết toán thuế.
4. Phạm vi nghiên cứu
-Về nội dung: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Lasa.
-Về Không gian: Nghiên cứu đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Lasa.
SVTH: Phạm Thị Hoài

2


-Về thời gian: Nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3
năm từ 2015-2017 và công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN quý IV năm 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập tài liệu:
Phương pháp này thu thập các tài liệu liên quan cần đến việc nghiên cứu như các
luật thuế, tài liệu ở thư viện trường, các giáo trình Slide bài giảng của giáo viên cùng
một khối lượng thông tin khổng lồ trên internet đề nhằm hệ thống hóa làm cơ sở lí
luận về thuế GTGT và thuế TNDN cũng như tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN.
Thu thập các số liệu thô cần thiết tại Công ty để nhằm phục vụ cho công tác
nghiên cứu như báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm qua, giúp đánh giá đươc
tầm nhìn tổng quát về tài sản nguồn vốn cũng như hoạt đông kinh doanh của Công ty,
hay thu thập các hóa đơn chứng từ làm cơ sở để hạch toán và tìm hiểu về thực trạng kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty Cổ phần Lasa.
TK 111, 112, 113

Phương pháp phân
tích số liệu: Dựa vào báo TK
cáo632,

tài chính
TK 133
242,... thu thập được từ
phương pháp thu thập tài liệu tiến hành phân tích về tình hình biến động của tài sản và
(1)
(4)
nguồn vốn, về quá trình kinh doanh của Công ty qua 3 năm qua. Chúng ta có thể tính

toán sự chênh lệch, tỷ số, so sánh, thống kê và phương pháp phân tích theo chiều
TK 152, 156, 211,...
ngang.
TK 111, 112, 331
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thông
(5) qua các tài liệu như giáo trình, các văn
bản pháp luật, nghị định, thông tư… tiến hành đọc và tìm hiểu để làm cơ sở lí luận cho
(2)cáo.
bài báo
TK 152, 156, 211
 Phương pháp phỏng vấn, quan sát: Trong quá trình lên Công ty thực tập được
tiếp xúc trò chuyện với các anh chị trong phòng kế toán và trong Công ty, có thế phỏng
vấn họ về tổ chức công tác kế toán, về các quy trình hạchTK
toán,
quan sát các công việc
3331
mà nhân viên kế toán làm hằng ngày như(6)
từ các chứng từ tiến hành nhập liệu vào phần
(3)
)) hoặc gửi thư đòi nợ khách hàng để nhằm
mềm, hay cuối năm kế toán công nợ gọi điện
hỗ trợ trong việc thu thập các tài liệu, thông tin.

TK 111, 112, 331
TK 157, 632
SVTH: Phạm Thị Hoài

(7) 3


 Phương pháp hạch toán: Hằng ngày hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh
liên quan đến thuế GTGT và thuế TNDN
6. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về Thuế GTGT và Thuế TNDN
Chương 2: Thực trạng kế toán Thuế GTGT và Thuế TNDN tại Công ty Cổ phần
Lasa
Chương 3: Các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán Thuế
GTGT và TNDN tại Công ty.
Phần III: Kết luận và kiến nghi

SVTH: Phạm Thị Hoài

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN
1.1 Những vấn đề chung về thuế
1.1.1 Khái niệm về thuế
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân và thể nhân cho Nhà nước
theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực

tiếp nhằm sử dụng cho mục đích toàn xã hội. (Slide bài giảng Th.s Phạm Thị Ái Mỹ)
1.1.2 Tính chất của thuế
-Tính bắt buộc: Không giống như những khoản chuyển giao tiền hay tài sản từ chủ
thể này sang chủ thể khác là đòi hỏi tinh thần tự nguyện, thì thuế là bắt buộc, bắt buộc các
cá nhân và tổ chức nộp thuế mà không kèm theo một sự cấp phát hay quyền lợi nào cho
NTT mà đó là hành động thực hiện nghĩa vụ của công dân. Tính bắt buộc được thể hiện
dưới hai khía cạnh: cơ quan thuế và người nộp thuế
Đối với cơ quan thuế thì thu thuế là nghĩa vụ bắt buộc của các cán bộ cơ quan thuế.
Trách nhiệm của các cơ quan quản lí thuế là tổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của
pháp luật và lấy pháp luật làm căn cứ để thực hiện.
Đối với người nộp thuế thì là nghĩa vụ chuyển giao tài sản cho nhà nước khi đủ các
điều kiện theo quy định của pháp luật. Họ không có quyền trốn tránh, thay đổi hay thỏa
thuận các mức đóng góp mong muốn của bản thân mà chỉ có quyền chấp nhận theo các
quy định đã ban hành.
-Tính pháp lí: Được thể hiện bởi quyền lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy
được thể hiện bằng văn bản pháp luật về phạm vi, hình thức, các thủ tục và các quy định
pháp lí liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.
-Tính không hoàn trả trực tiếp: Khi NNT nộp thuế không hứa hẹn sẽ cung cấp hàng
hóa, dịch vụ trực tiếp gì. Sau khi nộp thuế cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho

SVTH: Phạm Thị Hoài

5


người nộp thuế. Mà sẽ hoàn trả gián tiếp thông qua các hàng hóa dịch vụ công như
đường, trường, trạm…
1.1.3 Vai trò của thuế
Thuế có một vai trò hết sức quan trọng đối với nhà nước và đối với xã hội:



Huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước
- Là chức năng cơ bản nhất của thuế
- Là nguồn thư NSNN chủ yếu và quan trọng nhất, ở một số nước khoảng 80%, còn

ở Việt Nam khoảng 80-90%, là tiền đề để nhà nước phân phối tổng sản phẩm của xã hội
và tổng thu nhập quốc dân trong xã hội.


Điều tiết nền kinh tế vĩ mô
Nhà nước quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn các đối

tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế.
Nhà nước sử dụng thuế để điều chỉnh chu kỳ của nền kinh tế như miễn giảm thuế,
thay đổi thuế suất, áp dụng các biện pháp ưu đãi thuế. Thông qua thuế nhập khẩu, chính
sách thuế sẽ tác động đến giá cả hàng hóa trên thị trường, đồng thời là công cụ để chuyển
đổi cơ cấu nền kinh tế từ lĩnh vực đầu tư kém hiệu quả sang lĩnh vực đầu tư có hiệu quả
hơn
1.1.4 Hệ thống thuế hiện hành
Hệ thống thuế hiện hành là tổng hợp các hình thức thuế khác nhau mà giữa chúng có
mỗi quan hệ mật thiết với nhau để thực hiện các nhiệm vụ nhất định của nhà nước trong
từng thời kỳ khác nhau.

SVTH: Phạm Thị Hoài

6


Hiện nay ở Việt Nam có các loại thuế sau:


Sơ đồ 1.1 Các loại thuế ở Việt Nam
Ngoài ra còn có một loại thuế nhưng mang tính chất đặc trưng của phí, lệ phí là thuế
môn bài và một loại lệ phí nhưng mang tính chất đặc trưng của thuế tài sản là lệ phí trước
bạ

1.2 Thuế TNDN và Thuế GTGT
1.2.1 Thuế giá trị gia tăng
1.2.1.1 Khái niệm, lịch sử hình thành, đặc điểm và vai trò của thuế GTGT

a. Khái niệm
Là loại thuế gián thu, tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh
trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. (Theo Điều 2, Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 3 tháng 6 năm 2008).
b. Lịch sử hình thành
-VAT có nguồn gốc hình thành từ Thuế doanh thu và Pháp là nước ban hành luật
thuế GTGT (1954) đầu tiên trên thế giới.

SVTH: Phạm Thị Hoài

7


- Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên Minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ LaTinh
và một số quốc gia Châu Á trong đó có Việt Nam chính thức áp dụng VAT:
+ Năm 1989 có 43 quốc gia áp dụng VAT
+ Năm 2012 có thêm 150 quốc gia áp dụng thuế VAT
+ Theo điều tra của WB từ 112 nước áp dụng VAT thì có 88 quốc gia có thuế suất từ
12 - 25% (56 nước từ 17 - 25%), 24 nước phổ biến dưới 10% như Lào, Campuchia,
Indonesia, Việt Nam, Trung Quốc thì 17%, Nga 13%....
-Luật Thuế GTGT được Quốc Hội Việt Nam thông qua chính thức có hiệu lực thi

hành ngày 01/01/1999, thay thế cho thuế doanh thu.
c. Đặc điểm
- Thuế GTGT tiêu dùng nhiều giai đoạn: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn
kinh doanh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu thụ. Nhưng chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của
hàng hóa và dịch vụ. Do vậy, mà số thuế đánh ở các giai đoạn sẽ bằng số thuế mà người
tiêu dùng chịu cuối cùng.
- Thuế GTGT có tính trùng lặp cao: Thuế GTGT không phụ vào kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó không phải là yếu tố chi phí mà nó là một yếu tố cộng
thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
- Thuế GTGT là thuế gián thu: Đơn thuần là đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp
thuế là khác nhau. Người nộp thuế là các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh nhưng
người chịu thuế lại là người tiêu dùng cuối cùng.
- Thuế GTGT lũy thoái so với thu nhập: Người tiêu dùng cùng tiêu dùng một loại
hàng hóa và dịch vụ giống nhau thì phải trả một khoản thuế bằng nhau, không phân biệt
người đó có thu nhập cao hay thấp.

SVTH: Phạm Thị Hoài

8


d. Vai trò của thuế GTGT
- Thuế GTGT là một trong những sắc thuế tạo ra nguồn thu quan trọng cho
NSNN. Là công cụ quan trọng giúp Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối
với nền kinh tế. Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với
mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc được cung cấp dịch vụ,
điều tiết thu nhập của cá nhân, tổ chức tiêu dùng hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Thuế GTGT có tác dụng tích cực bảo hộ SXKD nội địa một cách hợp lý thông
qua việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi mặt hàng đó xuất hiện trên lãnh
thổ Việt Nam. Thuế GTGT cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với hàng

nhập khẩu, do đó giảm khả năng cạnh tranh của hàng hóa ngoại nhập so vối hàng hóa
trong nước.
- Thuế GTGT có tác dụng khuyến khích xuất khẩu hàng hóa. Đối với hàng hóa
xuất khẩu, thuế GTGT đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra thuế GTGT đầu ra để
được hoàn thuế GTGT, giúp giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu,
tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.
- Thuế GTGT giúp Nhà nước kiểm soát hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh hàng hóa của doanh nghiệp thông qua hệ thống hóa đơn, chứng từ, hạn chế
được nhược điểm trốn thuế của thuế doanh thu. Ngoài ra, thuế GTGT còn cung cấp
thông tin cho các công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng.
1.2.1.2 Đối tượng chịu thuế và nộp thuế

a. Phạm vi áp dụng
Thuế GTGT được áp dụng cho hầu hết tất cả các hàng hóa dịch vụ trên thị trường
b. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của các tổ chức, cá nhân
ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế quy định tại Điều 4 thông tư
219/2013/TT-BTC. (Quy định tại điều 2 TT 219/2013/TT-BTC).

SVTH: Phạm Thị Hoài

9


c. Đối tượng không chịu thuế
Theo điều 4 TT 219/2013/TT-BTC quy định gồm 26 nhóm mặt hàng sau:
 Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản,
hải sản, nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác nhau hoặc chỉ
qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu

nhập khẩu.
-

Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là các sản phẩm mới được làm

sạch, phơi sấy, bóc vỏ, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo
quản lạnh, bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa chất để
tránh thối rửa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo quản
khác và các hình thức bảo quản thông thường khác..
 Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,
cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các
khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại. Sản phẩm giống vật nuôi,
giống cây trồng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT là sản phẩm do các cơ sở
nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống vật nuôi, giống
cây trồng do cơ quan quản lý nhà nước cấp. Đối với sản phẩm là giống vật nuôi, giống
cây trồng thuộc loại Nhà nước ban hành tiêu chuẩn, chất lượng phải đáp ứng các điều
kiện do nhà nước quy định.
 Tưới, tiêu nước, cày, bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp
 Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối iốt mà thành phần chính là Natri clorua (NaCl).
 Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
 Chuyển quyền sử dụng đất.
 Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo
hiểm khác liên quan đến con người, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch
SVTH: Phạm Thị Hoài

10



vụ bảo hiểm nông nghiệp khác, bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các dụng cụ cần
thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản; tái bảo hiểm.
 Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán như cho vay, kinh
doanh chứng khoán, chuyển nhượng vốn, bán nợ, kinh doanh ngoại tệ và các dịch vụ
tài chính khác phát sinh theo quy định của pháp luật.
 Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng
bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức
khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh, vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê
phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế
phẩm máu dùng cho người bệnh
 Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình
của Chính phủ; Dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều
đến).
 Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu
sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. Các dịch vụ nêu tại khoản này không phân biệt nguồn
kinh phí chi trả.
 Duy trì, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân (bao
gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo đối với các
công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở
cho đối tượng chính sách xã hội.
 Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin
học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các
nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn
nghề nghiệp.
 Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
 Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học-kỹ thuật,

SVTH: Phạm Thị Hoài


11


sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả
dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; tiền, in tiền
 Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện là vận chuyển hành
khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và
các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
 Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu
 Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
 Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện
trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại trong các trường hợp sau:’
 Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập
khẩu, tái xuất khẩu, hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu
ký kết với bên nước ngoài.
 Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan
và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
 Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ,
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Trường hợp
hợp đồng chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ có kèm theo
chuyển giao máy móc, thiết bị thì đối tượng không chịu thuế GTGT tính trên phần giá
trị công nghệ, quyền sở hữu trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng; trường hợp không
tách riêng được thì thuế GTGT được tính trên cả phần giá trị công nghệ, quyền sở hữu
trí tuệ chuyển giao, chuyển nhượng cùng với máy móc, thiết bị
 Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác thành
sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
 Vàng dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa chế tác được xác định theo quy
định của pháp luật về quản lý, kinh doanh vàng.


SVTH: Phạm Thị Hoài

12


 Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành
sản phẩm khác.
 Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh, bao
gồm cả sản phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể người; nạng, xe lăn và dụng
cụ chuyên dùng khác dùng cho người tàn tật.

 Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ
một trăm triệu đồng trở xuống.
 Các hàng hóa, dịch vụ khác như: Hàng hóa bán miễn thuế tại các cửa hàng
miễn thuế theo quy định, hàng hóa dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra,
các hoạt động có thu phí, lệ phí của nhà nước và hoạt động rà phá bom mìn do đơn vị
quốc phòng thực hiện được đầu tưu bằng ngân sách nhà nước.
1.2.1.3 Căn cứ tính thuế

Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
Thuế GTGT = Giá tính thuế × Thuế suất
a) Giá tính thuế
Theo nguyên tắc: giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT
Theo thông tư 219/2013-TT/BTC


Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán

chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã
có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.



Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ

môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng, đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.


Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu (+) với thuế nhập

khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ

SVTH: Phạm Thị Hoài

13


môi trường (nếu có). Giá nhập khẩu tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá
tính thuế hàng nhập khẩu.


Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá

tính thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế
phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.


Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh


doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.


Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.

Nếu tiêu dùng nội bộ phục vụ HĐKD, giá tính thuế GTGT là giá bán của HHDV
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh. Cơ sở kinh doanh được kê khai,
khấu trừ đối với hóa đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động SXKDHHDV chịu thuế GTGT.
Nếu hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ
sở kinh doanh không phải tính nộp thuế GTGT.
Trường hợp cơ sở kinh doanh tự sản xuất, xây dựng tài sản cố định (tài sản cố
định tự làm) để phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì
khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn. Thuế
GTGT đầu vào hình thành nên tài sản cố định tự làm được kê khai, khấu trừ theo quy
định.


Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của

pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp hàng
hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật
về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng
nội bộ, biếu, tặng, cho


Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT

SVTH: Phạm Thị Hoài


14




Đối với hàng hóa, bán trả góp trả chậm là giá tính theo giá bán trả một lần

chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.


Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả

tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực và vật liệu phụ….


Đối với xây dựng, lắp đặt là giá công trình, hạng mục công trình hay phần

công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.


Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển

nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT


Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác

xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.



. Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh

toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá
chưa có thuế được xác định như sau:



Đối với điện của các nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện

lực Việt Nam, bao gồm cả điện của nhà máy thủy điện hạch toán phụ thuộc các tổng
công ty phát điện thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác định
số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy được tính bằng 60% giá bán điện
thương phẩm bình quân năm trước, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng


Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt

cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã
trả thưởng cho khách.
Giá tính thuế được tính theo công thức sau:

SVTH: Phạm Thị Hoài

15


×