Tải bản đầy đủ (.pdf) (175 trang)

Nghiên cứu giải pháp phát triển thể thao thành tích cao tỉnh bình phước giai đoạn 2016 – 2020 và định hướng 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 175 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------  --------

VÕ QUỐC THẮNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH BÌNH PHƢỚC
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ ĐỊNH HƢỚNG 2030

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------  --------

VÕ QUỐC THẮNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH BÌNH PHƢỚC
GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 VÀ ĐỊNH HƢỚNG 2030


N

n : Giáo dục học

M s : 9140101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Cán bộ ƣớng dẫn khoa học:
GS.TS Lê Quý P ƣợng

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào.

Tác giả luận án

Võ Quốc Thắng


MỤC LỤC
Trang

Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục kí hiệu viết tắt trong luận án

Danh mục biểu bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1
C ƣơn 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................ 5
1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ và nội dung liên quan đến đề tài................. 5
1.1.1.Khái niệm về giải pháp ................................................................. 5
1.1.2.Khái niệm về thể thao thành tích cao và các nội dung liên quan . 6
1.1.3. Huấn luyện thể thao ...................................................................16
1.1.4. Thi đấu thể thao ........................................................................16
1.2. Khái quát về quản lý thể thao thành tích cao ..........................................19
1.2.1. Cơ sở lý luận về quản lý ............................................................19
1.2.2.Quản lý huấn luyện thể thao thành tích cao ...............................20
1.2.3. Quản lý thi đấu thể thao ............................................................25
1.2.4. Quản lý thông tin thể thao thành tích cao..................................27
1.2.5. Khái quát về quản lý thể thao thành tích cao ở nước ta ............30
1.2.6. Vấn đề huy động nguồn lực phát triển thể thao thành tích cao .32
1.3. Khái quát về công tác thể thao thành tích cao của tỉnh Bình Phước ......40
1.3.1. Một số đặc điểm, đặc thù về vị trí địa lý, phát triển kinh tế - xã
hội, văn hóa, thể thao và du lịch của tỉnh Bình Phước ........................40
1.3.2. Khái quát về công tác thể thao thành tích cao của tỉnh Bình Phước
.............................................................................................................41


1.4. Các công trình nghiên cứu liên quan ......................................................46
1.4.1. Các công trình nghiên cứu trên thế giới ....................................46
1.4.2. Các văn bản, công trình nghiên cứu tại Việt Nam ....................50
C ƣơn

2: ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN


CỨU...............................................................................................................56
2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................56
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................... 56
2.1.2. Khách thể nghiên cứu .................................................................... 56
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 56
2.2.1. Phương pháp đọc, phân tích và tổng hợp tài liệu ......................... 56
2.2.2. Phương pháp điều tra xã hội học .................................................. 57
2.2.3. Phương pháp phân tích SWOT...................................................... 58
2.2.4.Phương pháp xã hội học ứng dụng.................................................. 60
2.2.5. Phương pháp toán học thống kê ................................................... 60
2.3. Tổ chức nghiên cứu: ................................................................................... 62
C ƣơn 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................. 64
3.1. Đánh giá thực trạng thể thao thành tích cao tại tỉnh Bình Phước giai đoạn
2010 – 2015........................................................................................................ 64
3.1.1. Thực trạng về nguồn nhân lực thể thao thành tích cao của tỉnh
Bình Phước giai đoạn 2010-2015 ............................................................ 64
3.1.2. Thực trạng phát triển các môn thể thao thành tích cao của Bình
Phước trong giai đoạn 2010-2015. .......................................................... 74
3.1.3. Thực trạng đầu tư kinh phí cho thể thao thành tích cao tại Bình
Phước trong giai đoạn 2010-2015. .......................................................... 75
3.1.4. Thực trạng về hệ thống cơ sở vật chất phục vụ công tác thể thao
thành tích cao của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010-2015 ...................... 78
3.1.5. Thực trạng về thành tích thi đấu của thể thao thành tích cao tỉnh


Bình Phước giai đoạn 2010-2015 ............................................................ 81
3.1.6. Bàn luận về thực trạng thể thao thành tích cao tại tỉnh Bình Phước
giai đoạn 2010 – 2015 ............................................................................. 84
3.2. Đề xuất các giải pháp phát triển thể thao thành tích cao năm 2016-2020,

định hướng đến năm 2030 tại tỉnh Bình Phước. ................................................ 91
3.2.1. Căn cứ để đề xuất các giải pháp phát triển thể thao thành tích cao
năm 2016-2020, định hướng đến năm 2030 tại tỉnh Bình Phước ........... 91
3.2.2. Đề xuất các giải pháp phát triển thể thao thành tích cao năm 20162020, định hướng đến năm 2030 tại tỉnh Bình Phước. ........................... 96
3.2.3. Bàn luận kết quả đề xuất các giải pháp phát triển thể thao thành
tích cao năm 2016-2020, định hướng đến năm 2030 tại tỉnh Bình Phước111
3.3. Đánh giá hiệu quả một số giải pháp đã xây dựng để phát triển thể thao
thành tích cao của tỉnh Bình Phước trong giai đoạn 2016-2020, định hướng đến
năm 2030.......................................................................................................... 113
3.3.1. Ứng dụng một số giải pháp đã xây dựng để phát triển thể thao
thành tích cao của tỉnh Bình Phước....................................................... 113
3.3.2. Kết quả ứng dụng một số giải pháp đã xây dựng để phát triển thể
thao thành tích cao của tỉnh Bình Phước ............................................... 116
3.3.3. Bàn luận về hiệu quả ứng dụng một số giải pháp đã xây dựng để
phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh Bình Phước......................... 127
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 130
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
VIẾT TẮT

THUẬT NGỮ TIẾNG VIỆT

HCV

Huy chương vàng


HCB

Huy chương bạc

HCĐ

Huy chương đồng

HL

Huấn luyện

HLV

Huấn luyện viên

NSNN

Ngân sách nhà nước
- Strengths (S)

SWOT

: Điểm mạnh

- Weaknesses (W) : Điểm yếu
- Opportunities (O) : Cơ hội
- Threats (T)


: Thách thức

TDTT

Thể dục thể thao

TTTTC

Thể thao thành tích cao

VĐV

Vận động viên

VHTTDL

Văn hóa Thể thao Du lịch


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG TRONG LUẬN ÁN
BẢNG

NỘI DUNG

TRANG

Bảng 1.1

Các chỉ tiêu đánh giá quản lý huấn luyện thể thao.


22

Bảng 1.2
Bảng 1.3

Các chỉ tiêu phát triển lực lượng VĐV, HLV,
trọng tài.
Các chỉ tiêu thành tích thể thao đến 2020.

34
34

Danh sách các môn thể thao chuyên nghiệp gắn
Bảng 1.4

liền với hoạt động kinh doanh, chuyển nhượng,

36

quảng cáo do xã hội đầu tư.
Bảng 1.5

Bảng 1.6
Bảng 1.7
Bảng 1.8

Bảng 3.1

Bảng 3.2


Danh sách các môn thể thao chuyên nghiệp do
Nhà nước chỉ đạo và liên kết đầu tư.
Danh sách các môn thể thao thao chuyên nghiệp
gắn liền với hoạt động giải trí do xã hội đầu tư.
Quy hoạch đào tạo VĐV.
Quy hoạch VĐV dự tuyển tỉnh, thành, ngành và
VĐV dự tuyển quốc gia.
Thống kê số lượng VĐV các tuyến đào tạo giai
đoạn từ 2010-2015.
So sánh thực trạng tăng trưởng số lượng VĐV các
tuyến đào tạo giai đoạn từ 2010-2015.

37

37
38
39

65

66

Kết quả so sánh thực trạng phát triển lực lượng
Bảng 3.3

VĐV theo tỷ lệ VĐV trên người tập luyện TDTT

67

thường xuyên trong giai đoạn 2010-2015.

Bảng 3.4

Hiện trạng phân bổ lực lượng VĐV theo môn thể
thao của tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2010 –

68


2015.
Thống kê số lượng VĐV tập trung tập huấn và thi
Bảng 3.5

đấu cho các đội tuyển quốc gia của tỉnh Bình

71

Phước trong giai đoạn 2010-2015.
Bảng 3.6

Số lượng HLV phân bố theo địa giới.

Bảng 3.7

Số lượng HLV phân bố theo môn thể thao.

Bảng 3.8

Thực trạng các môn thể thao đầu tư trọng điểm của
tỉnh Bình Phước trong giai đoạn 2010-2015.


72
Sau 73
74

Thống kê thực trạng kinh phí đầu tư cho 1 VĐV
Bảng 3.9

trong 1 năm của từng tuyến thể thao (đơn vị tính:

77

Đồng).
Thống kê thực trạng tổng kinh phí đầu tư cho các
Bảng 3.10 tuyến VĐV trong giai đoạn 2010-2015 (Đơn vị

77

tính: triệu đồng).
Bảng 3.11

Bảng 3.12

Thống kê thực trạng đất đai dành cho hoạt động
TDTT tại tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010-2015.
Thực trạng công trình thể dục thể thao các cấp tỉnh
Bình Phước giai đoạn 2010-2015.

79

Sau 79


Thực trạng nguồn vốn đầu tư tổng thể cho hệ
Bảng 3.13 thống có sở vật chất TDTT ở tỉnh Bình Phước giai

80

đoạn 2010-2015.
Bảng 3.14

Bảng 3.15

Thực trạng thành tích thi đấu của thể thao thành
tích cao tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010-2015.
Đặc điểm nhân khẩu học của các chuyên gia tham
gia khảo sát.

Bảng 3.16 Kết quả phân tích wilcoxon lựa chọn của các

86

101
Sau 108


chuyên gia về mức độ khả thi của các nhóm giải
pháp phát triển thể thao thành tích cao giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2030 tại tỉnh
Bình Phước.
Nội dung lộ trình ứng dụng các giải pháp để phát
Bảng 3.17


triển thể thao thành tích cao của tỉnh Bình Phước
trong giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm

Sau 115

2030.
Bảng 3.18

Bảng 3.19

Bảng 3.20

Thống kê kết quả các thành tích thi đấu các môn
thể thao.
Công tác đào tạo VĐV các đội tuyển TTTTC tỉnh
Bình Phước.
Thống kê một số chỉ tiêu phát triển TTTTC tỉnh
Bình Phước.

Bảng 3.21 Chỉ số tăng trưởng một số chỉ tiêu theo từng năm.
Bảng 3.22

So sánh thành tích TTTTC tỉnh Bình Phước qua 2
kỳ Đại hội TDTT toàn quốc lần thứ 7 và 8.

118

123


124
126
127


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1
Biểu đồ 3.2
Biểu đồ 3.3
Biểu đồ 3.4
Biểu đồ 3.5
Biểu đồ 3.6
Biểu đồ 3.7
Biểu đồ 3.8
Biểu đồ 3.9
Biểu đồ 3.10
Biểu đồ 3.11
Biểu đồ 3.12

NỘI DUNG
Thực trạng số lượng VĐV các tuyến tỉnh Bình
Phước giai đoạn 2010-2015.
Thực trạng số lượng VĐV các tuyến theo môn thể
thao của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010-2015.
Thực trạng số lượng HLV tỉnh Bình Phước giai
đoạn 2010-2015.
Tỷ lệ HLV/VĐV theo môn thể thao của tỉnh Bình
Phước giai đoạn 2010-2015.
So sánh thực trạng tổng kinh phí đầu tư cho các

tuyến VĐV trong giai đoạn 2010-2015.
Thành tích thi đấu của thể thao thành tích cao tỉnh
Bình Phước trong năm 2010.
Thành tích thi đấu của thể thao thành tích cao tỉnh
Bình Phước trong năm 2011.
Thành tích thi đấu của thể thao thành tích cao tỉnh
Bình Phước trong năm 2012.
Thành tích thi đấu của thể thao thành tích cao tỉnh
Bình Phước trong năm 2013.
Thành tích thi đấu của thể thao thành tích cao tỉnh
Bình Phước trong năm 2014.
Thành tích thi đấu của thể thao thành tích cao tỉnh
Bình Phước trong năm 2015.
So sánh thành tích thi đấu của thể thao thành tích
cao tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010-2015.

Biểu đồ 3.13 Kết quả đánh giá chung của chuyên gia về mức độ

TRANG
65
69
73
73
78
82
82
83
84
85
85

87
102


khả thi của 06 nhóm giải pháp phát triển thể thao
thành tích cao năm 2015-2020, định hướng đến
năm 2030 tại tỉnh Bình Phước.
Kết quả đánh giá của chuyên gia về mức độ khả
Biểu đồ 3.14

thi của từng giải pháp trong nhóm giải pháp Nâng
cao nhận thức tư tưởng về phát triển thể thao thành

103

tích cao tại tỉnh Bình Phước.
Kết quả đánh giá của chuyên gia về mức độ khả thi
Biểu đồ 3.15

của từng giải pháp trong nhóm giải pháp Đổi mới,
nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý nhà nước đối với

104

phát triển thể thao thành tích cao.
Kết quả đánh giá của chuyên gia về mức độ khả
Biểu đồ 3.16

thi của từng giải pháp trong nhóm giải pháp Phát
huy vai trò của các liên đoàn, hiệp hội thể thao của


105

tỉnh để phát triển thể thao thành tích cao.
Kết quả đánh giá của chuyên gia về mức độ khả thi
Biểu đồ 3.17 của từng giải pháp trong nhóm giải pháp Tăng cường

106

phát triển nguồn nhân lực thể thao thành tích cao.
Kết quả đánh giá của chuyên gia về mức độ khả
Biểu đồ 3.18

thi của từng giải pháp trong nhóm giải pháp Tăng
cường cơ sở vật chất, kỹ thuật phát triển thể thao

107

thành tích cao.
Kết quả đánh giá của chuyên gia về mức độ khả
Biểu đồ 3.19

thi của từng giải pháp trong nhóm giải pháp Nâng
cao tiềm lực khoa học công nghệ thể dục thể thao

108

và tăng cường hợp tác về thể thao thành tích cao.
Biểu đồ 3.20


So sánh thực trạng một số chỉ tiêu phát triển
TTTTC.

125


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1

NỘI DUNG
Mô hình hệ thống quản lý huấn luyện thể thao

TRANG
21

Tuyển chọn những người thường trực và tình
Sơ đồ 1.2

nguyện viên thực hiện công tác quản lý, tổ chức

26

sự kiện thi đấu
Sơ đồ 1.3

Hệ thống quản lý TTTTC ở nước ta

Sơ đồ 1.4


Cơ quan quản lý TTTTC ở tỉnh Bình Phước

Sơ đồ 3.1

Hệ thống quản lý thể thao chuyên nghiệp tỉnh Bình
Phước

31
53
70


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Thể thao thành tích cao (TTTTC) được coi là xương sống nền thể thao
của bất kỳ quốc gia nào. Trong công tác phát triển TTTTC tại Việt Nam, việc
nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác TTTTC tại các tỉnh thành nói
chung và tại tỉnh Bình Phước nói riêng là vấn đề cấp thiết cần được quan tâm.
Trong đó, việc cần làm là nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động cho
công tác TTTTC tại địa phương. Việc đó đòi h i cần phải nghiên cứu và đề
xuất các giải pháp phù hợp điều kiện thực ti n của từng tỉnh, thành, từng đơn
vị và các quy định của nhà nước. Về đề xuất giải pháp phát triển TTTTC:
Mục tiêu chiến lược TTTTC không thể thoát kh i mục tiêu tổng thể của quốc
gia, phục vụ hiệu quả cho các mục tiêu ấy, hiệu ứng tương hỗ giữa các nhân
tố liên quan về chính trị, kinh tế, khoa học, công nghệ, xã hội...vv. Quản lý
TTTTC là công việc quan trọng của nhà quản lý TDTT. Nó đòi h i phải làm
nhiều việc, liên quan đến công tác này bằng phương pháp khoa học, hệ thống,
nhiều năm. Do đó yêu cầu nhà quản lý TTTTC phải hiểu biết sâu sắc về
nguyên tắc, phương pháp quản lý và điều khiển hệ thống, mà còn phải am

hiểu và thông thạo các qui luật, nguyên tắc, phương pháp, hình thức, nội
dung, đối tượng của TDTT và TTTTC nữa. Từ đó, nâng cao năng lực nhà
quản lý về mặt này là điều tất yếu cho những ai tham gia vào quản lý điều
khiển hệ thống này.
Bình Phước là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ. Đây cũng là tỉnh có
diện tích lớn nhất miền Nam, dù vậy nhưng điều kiện kinh tế, xã hội vẫn còn
gặp nhiều khó khăn so với các tỉnh khác trong vùng. Tuy nhiên, trong những
năm qua Bình Phước đã nỗ lực vươn lên và đạt nhiều kết quả đáng ghi nhận,
trong đó nổi bật là công tác TDTT đã và đang có nhiều chuyển biến và những
bước phát triển rõ nét, đặc biệt là lĩnh vực TTTTC. Trong những năm từ
2010-2015, mặc dù điều kiện cơ sở vật chất còn nhiều khó khăn, nguồn kinh


2

phí được cấp hàng năm hạn hẹp, song được sự quan tâm chỉ đạo của Tỉnh ủy,
Hội đồng Nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, sự chỉ đạo chuyên môn của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cùng sự phối hợp từ các sở, ban, ngành, đoàn
thể của tỉnh, công tác phát triển TTTTC của tỉnh đạt được những kết quả nhất
định. Mặc dù vậy, thực tế cho thấy hiện nay hầu hết trên địa bàn toàn tỉnh, cơ
sở vật chất dành cho việc tập luyện, ăn ở của VĐV các đội tuyển (được triệu
tập theo tuyến) còn rất nghèo nàn, chưa đáp ứng yêu cầu của xu thế phát triển
thể thao đỉnh cao trong giai đoạn mới. Cùng với đó, phát triển TTTTC mới
dừng lại ở một số môn, chưa thực hiện tuyển chọn, đào tạo và huấn luyện vận
động viên (VĐV) một cách hệ thống, từ giai đoạn huấn luyện ban đầu đến
giai đoạn hoàn thiện. Một số môn có VĐV đỉnh cao nhưng không được đào
tạo, huấn luyện nâng cao. Thành tích đạt được chưa có cơ sở vững chắc để
phát triển ổn định, chưa mang tính chuyên nghiệp. Các môn TTTTC có lợi thế
của tỉnh như: Điền kinh, Karatedo, Taekwondo, Võ cổ truyền chưa được chú
trọng quan tâm đầu tư phát triển do thiếu kinh phí đào tạo. Hơn nữa, cơ sở vật

chất đã được đầu tư phát triển nhưng chưa đồng bộ, không đảm bảo quy
chuẩn, còn thiếu nhà thi đấu đa năng, khu nhà ở của VĐV, bể bơi, các công
trình phụ trợ khác, các trang thiết bị phục vụ tập luyện và thi đấu...vv chậm
hoàn thiện, chưa đáp ứng đủ trước nhu cầu tập luyện và tổ chức thi đấu các
giải thể thao của tỉnh.
Bên cạnh đó, lực lượng VĐV hầu hết là nghiệp dư, được phát hiện và
tuyển chọn thông qua các giải, hội thi thể thao cấp huyện, cấp tỉnh. Nhiều
VĐV đỉnh cao chỉ được tập luyện và tham gia thi đấu theo mùa giải, từ 3-4
tháng trong năm, chưa được tập luyện nâng cao thường xuyên; hàng năm ít
được thi đấu cọ xát để rèn luyện kỹ chiến thuật, tâm lý, ý chí thi đấu nên ảnh
hưởng rất lớn đến thành tích. Chế độ dinh dưỡng, điều kiện phục vụ ăn, ở, đi
lại, quá trình đào tạo, huấn luyện chưa phù hợp nên chưa đủ sức thuyết phục
và thu hút được nhiều VĐV đỉnh cao tập luyện và tham gia thi đấu lâu dài cho
tỉnh.


3

Do đó để phát triển công tác TTTTC, việc đánh giá thường xuyên thực
trạng, nghiên cứu xây dựng các giải pháp nhằm nhanh chóng nâng cao thành
tích thể thao tỉnh Bình Phước trong giai đoạn 2016-2020 là hết sức cần thiết
và cấp bách.
Có thể thấy, để công tác TDTT nói chung, cũng như hoạt động TTTTC
nói riêng được tổ chức có hiệu quả, ngoài nhiều việc phải làm như đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, chú trọng đầu tư về cơ sở vật chất, tăng cường sự chỉ
đạo của lãnh đạo Sở, Trung tâm, các bộ môn, đơn vị phối hợp…vv thì vấn đề
quan trọng đặc biệt cần quan tâm là phải đưa ra được các biện pháp, giải pháp
khắc phục những tồn tại thực tế đây là một trong những vấn đề cần được quan
tâm thực hiện trong xây dựng và phát triển TTTTC. Xuất phát từ những vấn
đề thực ti n nêu trên, việc “

tíc cao tỉnh Bìn P ước

nc u

p

pp

t tr ển thể t ao t àn

a đoạn 2016 – 2020 và địn

ướng 2030” là

cần thiết được thực hiện, nhằm cung cấp các cơ sở khoa học, thông tin hữu
ích cho các nhà quản lý, các đơn vị trong quá trình xây dựng và quản lý công
tác TTTTC, góp phần nâng cao chất lượng trong công tác TTTTC tỉnh Bình
Phước được hiệu quả hơn trong tương lai.
Mục đíc n

iên cứu: Đánh giá thực trạng thể thao thành tích cao tỉnh

Bình Phước, xây dựng giải pháp nhằm góp phần nâng cao thành tích thể thao
tỉnh Bình Phước trong giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030.
Mục tiêu n

iên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, đề tài đã

giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau:
1. Đánh giá thực trạng thể thao thành tích cao tại tỉnh Bình Phước giai

đoạn 2010 - 2015:
- Thực trạng về nguồn nhân lực thể thao thành tích cao của tỉnh Bình
Phước giai đoạn 2010-2015.
- Thực trạng phát triển các môn thể thao thành tích cao của Bình Phước
trong giai đoạn 2010-2015.
- Thực trạng đầu tư kinh phí cho thể thao thành tích cao tại Bình Phước


4

trong giai đoạn 2010-2015.
-Thực trạng về hệ thống cơ sở vật chất phục vụ công tác thể thao thành
tích cao của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2010-2015.
- Thực trạng về thành tích thi đấu của thể thao thành tích cao tỉnh Bình
Phước giai đoạn 2010-2015.
2. Đề xuất các giải pháp phát triển thể thao thành tích cao năm 2016-2020,
định hướng đến năm 2030 tại tỉnh Bình Phước:
- Căn cứ đề xuất các giải pháp phát triển thể thao thành tích cao năm
2016-2020, định hướng đến năm 2030 tại tỉnh Bình Phước.
- Đề xuất các giải pháp phát triển thể thao thành tích cao năm 2016-2020,
định hướng đến năm 2030 tại tỉnh Bình Phước.
3. Đánh giá hiệu quả một số giải pháp đã xây dựng để phát triển thể thao
thành tích cao của tỉnh Bình Phước trong giai đoạn 2016-2020, định hướng đến
năm 2030:
- Ứng dụng một số giải pháp đã xây dựng để phát triển thể thao thành tích
cao của tỉnh Bình Phước.
- Kết quả ứng dụng một số giải pháp đã xây dựng để phát triển thể thao
thành tích cao của tỉnh Bình Phước.
* Giả thuyết khoa học:
Với xu hướng phát triển của thế giới, TTTTC trở thành một trong

những lĩnh vực đầu tư mũi nhọn của các nước. Việc tìm ra các giải pháp để
phát triển TTTTC ở các địa phương đang là một trong những nhiệm vụ cấp
bách hiện nay góp phần phát triển TDTT quốc gia. Nếu xây dựng và thực hiện
các giải pháp mang tính khoa học, hệ thống, khả thi, được kiểm chứng trong
thực tế phù hợp với điều kiện tại tỉnh Bình Phước để phát triển TTTTC sẽ làm
phong phú thêm cơ sở lý luận và thực ti n để không ngừng nâng cao thành
tích thể thao của tỉnh trên đấu trường trong nước và thế giới.


5

C ƣơn 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một s k ái niệm, thuật ngữ v nội dun liên quan đến đề t i
1.1.1.K ái niệm về giải pháp
Theo Từ điển Tiếng Việt, Viện ngôn ngữ học (2010) định nghĩa: “Giải
pháp là phương pháp giải quyết một vấn đề”. Ở đây giải pháp được hiểu là
cách thức, là một công cụ người ta dùng để giải quyết những vấn đề đặt ra
trong thực ti n (như giải pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế…vv). Với cách hiểu
này, đôi khi người ta dùng từ “biện pháp” để thay thế [53].
Theo Từ điển Tiếng Việt, Viện ngôn ngữ học (2010) “biện pháp là cách
làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể” [53].
Tuy trong thực tế, 2 khái niệm này có thể được dùng thay thế cho nhau,
nhưng về bản chất, khái niệm “giải pháp” có ý nghĩa và nội dung rộng lớn
hơn, có tính chất vĩ mô hơn so với “biện pháp”, thường để chỉ cách thức giải
quyết một công việc cụ thể nào đó. Theo nghĩa này, người ta còn xem biện
pháp là cách thức, công cụ thực hiện giải pháp, như trong mỗi giải pháp
thường đặt ra nhiều biện pháp để thực hiện giải pháp đó.
Trong quản lý, giải pháp dùng để giải quyết một vấn đề thường được đặt
ra trên nền tảng của việc phân tích các điểm mạnh (thành tựu), điểm yếu (hạn
chế) của một tổ chức, những cơ hội và thách thức đối với tổ chức đó trong bối

cảnh chung của xã hội ở phạm vi quốc gia và quốc tế. Giải pháp thực hiện
đồng thời cũng được dựa trên các quan điểm, mục tiêu tổng quát và mục tiêu
chung của vấn đề được đặt ra và giải quyết ở tầm vĩ mô.
Giải pháp là các trả lời đề xuất hoặc thực hiện để thử và giải quyết một
câu h i hoặc vấn đề nào đó. Một giải pháp có thể đơn giản hoặc phức tạp và
có thể yêu cầu ít tài nguyên hoặc nhiều tài nguyên để thực hiện. Nói đến giải
pháp là nói đến cách thức hành động nhằm thay đổi chuyển biến một quá
trình, một trạng thái hoặc hệ thống...vv nhằm đạt được mục đích. Giải pháp


6

thích hợp sẽ giúp cho vấn đề được giải quyết nhanh hơn, mang lại hiệu quả
cao hơn.
Giải pháp thường được gắn liền với từ “đột phá” hoặc “then chốt” nhằm
nhấn mạnh tầm quan trọng của giải pháp đó. Có thể hiểu “giải pháp đột phá”
là giải pháp mở đường cho các giải pháp khác, còn “giải pháp then chốt” là
giải pháp quan trọng, có tác dụng quyết định đối với toàn bộ các vấn đề liên
quan [54].
Phân loại giải pháp: Tùy theo mục đích, lĩnh vực và đối tượng..vv mà
có thể phân loại giải pháp thành các loại sau đây:
+ Theo thời gian: giải pháp dài hạn, giải pháp trung hạn, giải pháp ngắn hạn.
+ Theo mức độ hoạt động: giải pháp chiến lược, giải pháp chiến thuật
và giải pháp tác nghiệp, giải pháp cụ thể,...vv.
+ Theo phạm vi: giải pháp tổng thể và giải pháp bộ phận.
Như vậy, nghĩa chung nhất của giải pháp là cách làm, thực hiện một
công việc nào đó nhằm đạt được mục đích đề ra [55].
1.1.2. K ái niệm về thể t ao t

n tíc cao v các nội dun liên


quan
Thể thao thành tích cao: Theo định nghĩa trong Từ điển Bách khoa Việt
Nam, thì: Thể thao thành tích cao là hoạt động tập luyện và thi đấu của VĐV
chuyên nghiệp hoặc nhà nghề, trong đó thành tích thể thao, kỷ lục thể thao
được coi là giá trị văn hóa, là sức mạnh và năng lực sáng tạo của con người.
Thể thao thành tích cao ở Việt Nam bao gồm các môn thể thao thi đấu trong
chương trình đại hội Olympic, ASIAD và SEA Games [51].
Ở góc độ xem xét TTTTC ngày nay đã trở thành hiện tượng văn hóa
xã hội quan trọng của thế giới, thì khái niệm TTTTC “Là hoạt động huấn
luyện thi đấu thể thao nhằm đạt được đến thành tích kỷ lục thể thao cao


7

nhất, được coi là giá trị văn hóa, là sức mạnh, tinh hoa, năng lực sáng tạo
của con người”.
Các bộ phận chính cấu thành TTTTC: Tuyển chọn tài năng thể thao trẻ;
Huấn luyện VĐV TTTTC hay gọi là huấn luyện thể thao; Thi đấu thể thao;
Các điều kiện đảm bảo nâng cao thành tích thể thao (công nghệ huấn luyện,
hồi phục, dinh dưỡng, cơ sở vật chất – kỹ thuật, nguồn tài chính, môi
trường…vv); Quản lý TTTTC. Ngoài các bộ phận cấu thành nêu trên còn có
các điều kiện đảm bảo phát triển TTTTC: nguồn nhân lực, sự đảm bảo y học
thể thao, văn hóa - giáo dục [56], [57], [58], [59].
Đặc trưng cơ bản của TTTTC: TTTTC lấy tính tương đối độc lập
làm thành một trong ba lĩnh vực lớn của TDTT hiện đại, bởi vì đặc trưng
cơ bản của nó có khác biệt, rõ ràng với các lĩnh vực khác của TDTT.
Tính thi đấu của TTTTC rõ ràng hơn: Đặc trưng chủ yếu nhất của
TTTTC là biểu hiện rõ tính thi đấu, bởi vì mục đích cơ bản của chúng ta
khi tham gia TTTTC được quyết định bởi phương thức biểu hiện và nội

dung hoạt động cơ bản của TTTTC.
Yêu cầu của TTTTC đối với người tham gia: Trình độ kỹ thuật cao
siêu, chức năng cơ thể và tâm trí cao hơn người bình thường. Sự phối hợp
tập luyện thể thao được trải qua các quá trình chuẩn bị tỉ mỉ. Người tham
gia TTTTC cố gắng hết sức giành được thành tích cao nhất. Vì đặc trưng
này, TTTTC, thể thao trường học và thể thao quần chúng có sự khác biệt
rất lớn [22].
Thi đấu là hình thức biểu hiện cơ bản của TTTTC, mà luật thi đấu là
văn bản mang tính pháp luật đảm bảo cho các điều kiện thi đấu của hai bên
được ngang bằng, sự cạnh tranh được công bằng. Nếu không, ý nghĩa của
việc thi đấu sẽ mất đi, TTTTC cũng không có phương pháp nào phát triển,
thậm chí không còn tồn tại.


8

Tính giải trí của TTTTC: TTTTC là sản vật văn minh cao độ của loài
người. Người tham gia và người quan sát đều thu được hiệu quả giải trí,
thư giãn trong quá trình tham gia TTTTC và dự khán thi đấu thể thao.
Vai trò, vị trí của TTTTC trong xã hội văn minh hiện đại: Do chất
lượng sống cao và ổn định tương đối, nhu cầu cá nhân và xã hội loài người
tăng nhanh, sức kh e cộng đồng và từng gia đình được mọi người quan tâm
hơn trước, tạo nên một chuẩn mực mới của xã hội.
Các quốc gia coi đời sống sức kh e là một chính sách lớn liên quan đến
con người trong toàn xã hội với lý do sức kh e là cơ sở đảm bảo cho sư phát
triển lành mạnh và trường tồn của con người. Sức kh e và các vấn đề liên
quan đến năng lực thể chất, trong đó có tài năng thể chất (thể thao, thể thao
đ nh cao, tài năng thể thao) đươc toàn xã hội và từng quốc gia coi là một mặt
không thể thiếu trong sự phát triển của xã hội, là một chuẩn mực cho sự phát
triển toàn diện lành mạnh của dân tộc, của quốc gia [39], [65].

Trong xã hội hiện đại, vị trí của TTTTC (thể thao thi đấu trong hệ
thống Olympic và hệ thống thể thao nhà nghề) ngày càng quan trọng trong
TDTT bởi những giá trị của nó mang lại cho con người, xã hội, kinh tế và
quảng bá hình ảnh của mỗi quốc gia trên đấu trường quốc tế, nâng cao ý thức
tự tôn dân tộc và thể hiện sức mạnh của đất nước. Do vị trí quan trọng của
TTTTC ở mọi quốc gia nên TTTTC có quan hệ chặt chẽ với mọi lĩnh vực
khác trong cấu trúc của nền TDTT [29], [37], [59], [60].
TTTTC là mặt công tác chính trong chỉnh thể hữu cơ TDTT.
TTTTC và Thể thao cho mọi người là hai mặt công tác chính của TDTT,
có nội dung và mục đích riêng của nó với hình thức điều khiển riêng nhưng
lại liên quan chặt chẽ, bổ sung lẫn cho nhau.
Nếu thể thao cho mọi người giải quyết vấn đề tăng cường sức kh e cho
mọi người, dùng các biện pháp giáo dục thể chất đa dạng và phong phú để tác


9

động trực tiếp đến mọi thành viên trong xã hội, là biện pháp giáo dục bắt buộc
trong đào tạo con người, nhất là trong nhà trường, quân đội, đảm bảo cho con
người phát triển thể chất phù hợp với quy luật phát triển sinh học của từng cá
nhân để họ lao động, học tập, bảo vệ đất nước với thể chất vững vàng, mà
trách nhiệm chính thuộc về ngành TDTT, và phải có sự phối hợp chặt chẽ của
nhiều ngành khác của toàn xã hội.
TTTTC, ngoài nhiệm vụ tăng cường thể chất nói chung, có nhiệm vụ
quyết định hơn, nặng nề hơn là tìm kiếm, bồi dưỡng và phát triển năng lực thể
chất trội của từng cá thể, tìm được năng lực tối đa của họ để phát triển thành
người tài thể thao, VĐV tài năng của quỹ người tài quốc gia. Bản chất của
quá trình đó là bồi dưỡng, đào tạo người tài thể thao qua quá trình giáo dục,
huấn luyện hệ thống, khoa học của thể thao.
Nhiệm vụ chủ chốt, toàn bộ là tìm cách khái quát, tìm hiểu tiềm năng thể

chất trội của từng cá thể để khai thác, phát triển, bồi dưỡng tiềm năng đó
thành năng lực với mức phát triển tối đa. Người quản lý TTTTC cần phải điều
khiển, định hướng quá trình này. Chất lượng và kết quả của quá trình này biểu
hiện tài năng nhiều mặt của một quốc gia, có vị trí ngang bằng với các tài
năng khác của đất nước, cần được coi trọng và đầu tư đúng mức, để nó dần
trở thành truyền thống của dân tộc và quốc gia.
TTTTC là thành quả của xã hội văn minh, có tác động lớn trong xã hội
mới. Nếu kết quả của TTTTC mang tính phổ biến trong xã hội thì quá trình
đào tạo nó lại không mang tính xã hội và khuyến khích xã hội. Kết quả
TTTTC hiện nay góp phần lớn trong nâng cao hoạt động và ổn định môi
trường xã hội, giáo dục lớp trẻ, lôi cuốn và giáo dục lòng tự hào và yêu đất
nước bằng các kỷ lục và lối sống, đạo đức, ý chí của nó. Do đó, việc có chiến
lược và quy hoạch phát triển TTTTC là tất yếu, là đúng quy luật phát triển xã
hội hiện đại trên thế giới và ở nước ta.


10

* Đào tạo người tài thể thao là một quá trình sư phạm nghiêm ngặt gắn
chặt với tuổi phát triển sinh học trẻ của con người.
VĐV - người đại diện của TTTTC là niềm tự hào của dân tộc, đất nước.
Đó là người có năng lực thể chất trội đặc biệt, có đặc tính cá nhân đặc thù như
các tài năng khác, tức là giống nhau và không mang tính phổ biến.
Đào tạo người tài thể thao phải tuân theo quy luật đào tạo riêng của nó,
chú ý chặt chẽ và kỹ lưỡng đến đặc điểm cá nhân, vận dụng tốt các thành tựu
Khoa học kỹ thuật, giáo dục, sinh - y học...vv một cách phù hợp, để quá trình
đào tạo người tài thể thao còn rất mới này ngày càng hoàn thiện dựa vào các
kinh nghiệm đào tạo riêng biệt của các HLV với các cá thể VĐV riêng biệt.
Thực tế của quá trình đào tạo người tài thể thao ở nước ta và thế giới cho
thấy, để đào tạo một người tài thể thao nào đó phải mất một số năm đào tạo hệ

thống, liên tục, không gián đoạn dưới tác động trực tiếp, phù hợp nhiều mặt
của HLV và sử dụng hiệu quả nhiều mặt khác.
Xu thế trẻ hóa VĐV của thế giới, tức chuyên môn hóa sớm từ nh , là
thực tế đúng. VĐV trình độ cao, muốn phát huy hết tiềm năng thể chất trội
đến tới hạn có thành tích kỷ lục cao, biểu hiện bằng ổn định năng lực cao của
mình, phải mất 6 - 10 năm và bắt đầu tập luyện hệ thống phải từ khi bắt đầu
học phổ thông. Ngoài điều kiện có năng khiếu, điều kiện thể chất tốt và phù
hợp ra, còn cần có kỹ năng hoàn hảo để biểu hiện năng lực cũng như có động
cơ phẩm chất ý chí tốt và điều kiện đảm bảo tốt, phù hợp. Giải pháp đào tạo là
nâng dần sức chịu đựng của cá thể theo các quy luật phù hợp, nâng dần khả
năng thích ứng của cơ thể qua tác động xuyên suốt của lượng vận động đến
mức cao nhất thì mới có kỷ lục cao. Các yếu tố di truyền của cá thể là tiền đề
xác định ban đầu, nhưng huấn luyện hệ thống, không ngừng một cách nghiêm
ngặt thì không thể thay thế được.
Người tài thể thao, trong quá trình phát triển sinh học được huấn luyện


11

với lượng vận động tăng dần đến tới hạn sẽ thúc đẩy sự thích ứng chức năng
của họ, tăng sự thích ứng cao biểu hiện bằng sức chịu đựng lượng vận động
ngày càng lớn, mà bản chất chung là quá trình tích lũy năng lượng trao đổi
chất để nó luôn phù hợp với yêu cầu biến đổi cao, từ đó hình thành năng lực
sử dụng năng lượng tích lũy được có hiệu suất cao trong việc lập thành tích
kỷ lục.
a) Phân loại người tài thể thao:
Thể thao hiện đại, phần lớn bắt nguồn từ thể thao dân gian, được luật hóa
và cải tiến mà thành. Mỗi môn và phân môn có đặc điểm riêng, cần nắm vững
để đào tạo cho phù hợp.
Mỗi thành tích kỷ lục của một môn thể thao đều gắn liền với hiệu quả tác

động của các nhân tố, nhất là nhân tố trội của chính nó. Do đó, nó có những
yêu cầu và điều kiện riêng, có hướng phát triển riêng, không hình thức. Các
nhân tố trội đó là năng lực chuyên môn (cơ sở, cơ bản), năng lực kỹ thuật (cơ
sở, cơ bản, công cơ bản, thực dụng, sở trường, độc chiêu), chiến thuật (cơ
bản, biến hóa), tâm lý, phẩm chất, tư tưởng, tác phong, đặc trưng nhân cách
con người...vv và các mặt khác như văn hóa, sinh hoạt, giao tiếp...vv.
* Các môn thể thao hiện đại có thể phân thành 8 loại nhóm sau đây:
1) Nhóm môn sức mạnh - tốc độ: Coi sức mạnh tuyệt đối làm cơ sở kết
hợp với sức mạnh nhanh.
2) Nhóm môn sức bền: Phát triển sức bền là chính, nhưng không coi nhẹ
phát triển không ngừng tốc độ.
3) Nhóm môn kỹ năng khó - đẹp: Phát triển độ khó kỹ thuật là chính, coi
trọng tính nghệ thuật, cách xếp sắp thiết kế mẫu và sáng tạo, nâng cao tính ổn
định kỹ thuật, khống chế, thăng bằng.
4) Nhóm môn chính xác: Nâng cao độ chính xác kỹ thuật, không ngừng
bồi dưỡng tính ổn định và tâm lý.


12

5) Nhóm môn đối kháng cùng sân: Nâng cao năng lực tấn công, phòng
thủ liên hoàn, va chạm trực tiếp, coi trọng huấn luyện được - h ng và đối
kháng của kỹ - chiến thuật một cách hiệu quả và sở trường cá nhân trong đồng
đội.
6) Nhóm môn đối kháng khác sân (cách nhau): Nâng cao năng lực tấn
công - phòng thủ, phát triển sở trường độc chiêu và sáng tạo vận dụng trên cơ
sở ý thức chiến thuật và phối hợp cao, tăng cường khả năng kiên trì trong đối
kháng.
7) Nhóm môn đối kháng cá nhân cùng sân, va chạm trực tiếp: Bồi dưỡng
năng lực thi đấu va chạm trực tiếp, tấn công và kiên trì phản công, có sở

trường và độc chiêu, chuyển biến giữa tấn công, phòng thủ và phản công, kiên
trì tích cực khi tấn công và khôn khéo sáng tạo khi ở thế bị động.
8) Nhóm môn trí tuệ: Vững về cơ bản, dự đoán tốt, khả năng biến hóa
nhanh, phù hợp, phối hợp tổ chức tốt, lợi dụng điều kiện nhanh và bất ngờ.
Còn một số môn thể thao như canô, mô hình hàng không...v.v thuộc loại
hình trội về nhóm nào sẽ dựa vào nhóm đó. Ở các môn này đặc trưng kỹ thuật
máy móc điển hình hơn các môn khác.
Từ đặc trưng phân loại môn thể thao ta tiến hành đào tạo người tài thể
thao cho phù hợp với môn và phân môn đó.
* Người tài thể thao có nhiều loại khác nhau là:
1) Người tài thi đấu: Là VĐV - ngôi sao thể thao, nhà kỷ lục thể thao;
2) Người tài huấn luyện: Huấn luyện viên;
3) Người tài sư phạm TDTT: Giáo viên;
4) Người tài khoa học TDTT, phục vụ và kỹ thuật viên, chăm sóc viên;
5) Người tài quản lý TDTT;
6) Người tài đánh giá xác định thành tích thi đấu: Trọng tài.


×