Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA SU 10 THENGUYEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.83 KB, 23 trang )

Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY,
CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương I
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy :
Bài 1
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
Học sinh cần hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài, phấn đâu qua hàng triệu
năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải tiến bản thân con người.
2.Kỹ năng:
RLKN trình bày nội dung lịch sử kết hợp với mô hình, tranh, ảnh khảo cổ học.
3.Thái độ:
Thấy được vai trò của lao động trong tiến trình phát triển của XH loài người.
II. THIẾT BỊ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
Mô hình, tranh ảnh
TLTK, sơ đồ…
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Giới thiệu chương trình Lịch Sử 10 và một số yêu cầu đối với học sinh:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ 1: Cá nhân và cả lớp 1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người
nguyên thủy.
GV: Em đã học, đọc những câu chuyện
nào kể về nguồn gốc của con người (Thế
giới, Việt Nam)


HS: Dựa vào kiến thức đã học, hiểu biết
trả lời…
GV: …..
GV: Vậy theo những nhà khoa học
Mácxít, con người có nguồn gốc từ đâu ?
Từ bao giờ ? …
Đặc điểm ?
HS:
SD mô hình…
HS quan sát…
* Khái niệm vượn cổ:
- Nguồn gốc của loài người: do quá trình tiến hóa của
sinh giới.
- Thời gian tồn tại: Khoảng 6- 15 triệu năm trước.
- Đặc điểm: Đi bằng 2 chân, 2 chi trước có thể cầm nắm;
ăn hoa quả, củ và cả động vật nhỏ.
- Địa điểm hóa thạch: Đông Phi, Tây Á, ĐNÁ…
* Người tối cổ:
GV:
Thế nào là Người tối cổ ? Đặc điểm ?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV:
- Thời gian tồn tại: khoảng 4 triệu – 4 vạn năm trước.
- Đặc điểm: đã là người, hoàn toàn đi đứng bằng 2 chân,
đôi tay trở nên khéo léo, thể tích sọ não lớn và hinh thành
trung phát ra tiếng nói trong não… tuy dáng đi còn lom
khom, trán thấp và bợt ra đằng sau, u may cao…
GV: Đời sống vật chất và tinh thần của * Đời sống vật chất và tinh thần:
Người tối cổ như thế nào ?
GV: Vật chất ?

+ Đời sống vật chất:
-Biết sd đá ghè, đẽo thô sơ làm công cụ, sống chủ yếu
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án Lịch Sử 10- Cơ bản Trang 1

Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tinh thần ?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Thế nào là bầy người nguyên thủy ?
(Tổ chức XH của Người nguyên
thủy như thế nào ?)
GV: Liên hệ, GD học sinh
nhờ săn bắt và hái lượm; ở trong các hang động, mái đá;
biết làm ra lửu để sưởi ấm và nướng chín thức ăn.
+ Đời sống tinh thần:
- Có ngôn ngữ và mầm mống của tôn giáo, nghệ thuật
nguyên thủy.
- Tổ chức XH: sống từng bầy đàn, 5-7 gia đình, không
ổn định.
HĐ 2: Cá nhân- cả lớp 2. Người tinh khôn và óc sáng tạo.
GV: Phát vấn
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Động lực của quá trình chuyển biến
từ vượn thành người.
- Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước
- Đặc điểm: có cấu tạo như cơ thể người ngày nay, thể
tích sọ não lớn, tư duy phát triển…
- Nơi tìm thấy di cốt: ở khắp các châu lục.
- Do vai trò của quy luật tiến hóa.
- Vai trò của lao động…

HĐ: Thảo luận nhóm
GV: Tìm hiểu về đời sông vật chẩt và
tinh thần của Người tinh khôn ?
HS: Thảo luận theo cặp và sau đó trả lời
GV: Nhận xét và bổ sung…
GV: Liên hệ, GD học sinh
* Đời sống vật chất và tinh thần:
• Đời sống vật chất:
Sd công cụ đá mài, xương và rừng; KT chủ yếu nhờ
trồng trọt và chăn nuôi nguyên thủy kết hợp với hái
lượm, săn bắn, biết làm đồ gốm, dệt vải, đan lưới, đánh
cá, làm nhà ở.
• Đời sống tinh thần:
- Ngôn ngữ, tôn giáo và nghệ thuật nguyên thủy (tô-tem,
vạn vật hữu linh, thờ cúng tổ tiên; hội họa, điêu khắc và
sd đồ trang sức)
* Tổ chức XH: thị tộc, bộ lạc; quan hệ huyết thống,
cùng làm chung hưởng chung
HĐ 3: Cá nhân 3.Các mạng thời đá mới.
GV: Giảng giải cho HS hiểu được thế nào
là Cách mạng ? Đá mới ?...
HS: nghe giảng, ghi bài…
Sơ kết bài học:
a. Cũng cố: Con người xh từ bao giờ ? Đặc điểm của người nguyên thuỷ ?
Đời sống vật chất và tinh thàn của người nguyên thủy ?
b. Dặn dò: Học bài, nắm được KTCB.
Vẽ sơ đồ tiến hóa của loài người .
Chuẩn bị trước bài 2: Xã hội nguyên thủy.
Tuần 2 Ngày soạn:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Giáo án Lịch Sử 10- Cơ bản Trang 2

Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Tiết 2 Ngày dạy :
Bài 2
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Hiểu được tổ chứ xã hội đầu tiên của loài người- Công xã thị tộc (Thị tộc- Bộ lạc)
- Sự tiến bộ của công cụ LĐ bằng Kim loại
- Sự tan rã của Xã hội nguyên thủy.
2.Kỹ năng:
- RLKN trình bày kiến thức lịch sử.
3.Thái độ:
- GD học sinh thấy được vai trò và tác dụng của LĐ
II. THIẾT BỊ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
Tranh, sơ đồ, lược đồ
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Con người xh từ bao giờ ? Đặc điểm của người nguyên thuỷ ?
Đời sống vật chất và tinh thàn của người nguyên thủy ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ 1: Cá nhân- Cả lớp 1. Thị tộc và bộ lạc.
GV: Em hiểu ntn là Thị tộc- Bộ lạc ?
HS: Dựa SGK trả lời
GV:
• Thị tộc: là nhóm người gồm 2-3 thế hệgià trẻ
cùng chung dòng máu chung sống với nhau

• Bộ lạc: là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau,
có họ hàng với nhau và có cùng nguồn gốc tổ tiên
xa xôi.
HĐ 2: Cá nhân- cả lớp 2. Buổi đâu của thời đại kim khí.
GV: Tại sao con người lại tìm đến kim
loại ? Từ bao giờ, ở đâu ?
HS:
GV: Yêu cầu HS lập bảng
Thời gian Kim loại Nơi xh
HS: Lên bảng trình bày, bổ sung…
GV: Nhận xét, bổ sung và lưu bảng
GV: Hệ quả của việc sd công cụ kim
loại ?
HS: Theo dõi và trả lời
GV: Diễn giảng, phân tích…
HS:
GV: Liên hệ, GD học sinh
• Sự xuất hiện công cụ bằng Kim loại:
- Sự phát triển từ công cụ bằng đá sang công cụ bằng
kim loại.
- Khoảng 5 500 năm trước, phát hiện đồng đỏ ở Tây Á,
Ai Cập.
- Khoảng 4 000 năm trước, phát hiện ra đồng thau ở
nhiều nơi (trong đó có VN).
- Khoảng 3 000 năm trước, con người đã biết sd đồ sắt.
* Hệ quả của việc sử dụng công cụ bằng kim loaị:
- Tính vượt trội của nguyên liệu đồng, sắt so với đá,
xương và sừng…
- Sự tiến bộ của KT chế tác công cụ: KT luyện kim, đúc
đồng, sắt.

Loại hình công cụ mới: lưỡi cuốc, lưỡi cày bằng sẳt.
- Sản xuất phát triển:
- NN dùng cày ( khai phá đât hoang, mở rộng diện
tích trồng trọt);
- TCN: luyên kim, đúc đồng, làm đồ gỗ
 NSLĐ tăng, làm xh 1 lượng sản phẩm thừa
thường xuyên.
- Quan hệ xã hội: Công xã thị tộc Phụ quyền thay
Công xã thị tộc Mẫu hệ.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án Lịch Sử 10- Cơ bản Trang 3

Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
HĐ 2: Cá nhân- cả lớp 3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp.
GV: Dẫn dắt , chuyển ý.
Giảng giải…
HS: Lắng nghe
GV: Do đau mà xh tư hữu
HS: Trả lời…
GV:
- Một số người lợi dụng chức phận chiếm của cải dư
thừa, là xh tư hữu.
- Trong gia đình phụ hệ xh bất bình đảng và sự đối kháng
giữa đàn ông và đàn bà.
- Do quá trình chiếm hữa của cải dư thừa và khả năng lao
động của mỗi gia đình khác nhau làm xh kẻ giàu- người
nghèo. XHNT chuyển dần sang XH có giai cấp.
- Nguyên nhân: do sự phát triển của sức SX làm xh của
cải dư thừa thường xuyên.
Sơ kết bài học:

a.Cũng cố: Khái niệm: Thị tộc- Bộ lạc
Hệ quả của việc sd công cụ bằng kim khí
c. b.Dặn dò: Học bài, nắm được KTCB.
Chuẩn bị trước bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chương II
XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 3 Ngày dạy :
Bài 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
(2 tiết )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Nắm được điều kiện- cơ sở hình thành của các QGCĐ PĐ
- Quá trình hình thành Nhà nước có giai cấp và chế độ XH của các QGCĐ PĐ
- Thành tựu văn hóa của các QGCĐ PĐ
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích được điều kiện hình thành Nhà nước Cổ đại phương Đông.
3.Thái độ:
Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống văn hóa của các QGCĐ PĐ, trong đó có Việt Nam
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
Lược đồ các QGCĐ PĐ
Tranh ảnh, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. – tiết 1
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án Lịch Sử 10- Cơ bản Trang 4

Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu hệ quả của việc sd công cụ LĐ bằng kim khí ?
Do đâu mà xh tư hữu ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ 1: Cả lớp 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế
GV: Sd Lược đồ địa lý tự nhiên và chỉ rõ
vị trí các lưu vực sông lớn và các vùng
đồng bằng. Hoặc (Lược đồ các QGCĐ
PĐ)
HS:
Thuận lợi- Khó khăn ?
GV: Ngành KT chính ở các lưu vực sông
?
GV: Liên hệ, GD học sinh
- Điều kiện tự nhiên ở các lưu vực sông lớn:
• Thuận lợi: đất phù sa màu mỡ và mềm, nước tưới
đầy đủ
• Khó khăn: thiên tai lũ lụt thường xuyên; trị thủy
các dòng sông; phải làm kênh tưới tiêu
- NN phát triển sóm và cho NS cao, xuất hiện của
cải dư thừa ngay khi chưa có đồ sắt
- Công tác trị thủy đòi hỏi sự hợp tác và sức sáng
tạo
HĐ 2: Cả lớp- Cá nhân 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại
GV: Nguyên nhân hình thành Nhà nước?
HS: Dựa vào SGK và sự hiểu biết trả lời
Trao đổi- phát vấn
- Lập niên biểu các QGCĐ PĐ ?
TênQGCĐ Thời gian Địa điểm

Ai Cập
Lưỡng Hà
Ấn Độ
TrungQuốc
HS: nhận xét
GV: Bổ sung và lưu bảng
-Khi XHNT tan rã đã hình thành các công xã. Do nhu cầu
trị thủy và làm thủy lợi, các cong xã tự liên kết thành các
liên minh công xã, rồi hình hình thành Nhà nước.
- Ở Ai Cập: 3200 TCN, hình thành Nhà nước thống nhất
- Ở Lưỡng Hà: Khoảng TNK IV TCN, hình thành các
nước nhỏ của người Su-me
- Ở Ấn Độ: Khoảng TNK II TCN, hình thành các quốc gia
cổ đại ở lưu vực sông Ấn
- Ở Trung Quốc: Khoảng TK XXI TCN, hình thành
Vương triều Nhà Hạ
-> Như vậy, các Nhà nước p. Đông thời cổ đại được hình
thành sớm (khoảng TNK IV- III TCN), sớm hơn ở Hi Lạp
và Rôma tới 1000 năm và sớm nhất TG.
HĐ 3: Cả lớp- Cá nhân 3. Xã hội cổ đại phương Đông
GV: XH CĐPĐ phân hóa thành mấy
tầng lớp? Đó là những tầng lớp nào, địa
vị và vai trò của mỗi tầng lớp trong
XH ?
HS: Dựa vào SGK và sự hiểu biết trả lời
GV: Biểu diễn sơ đồ- tam giác: (các tầng
lớp trong XH )

XH CĐPĐ phân hóa thành các tầng lớp:
- Nông dân công xã: là tầng lớp đông đảo nhất và có

vai trò to lớn; nhận đất canh tác và nộp tô thuế.
- Quý tộc: vua, quan, tăng lữ là tầng lớp bóc lột có
nhiều của cải và quyền thế.
- Nô lệ: Số lượng không nhiều, chủ yếu phục vụ hầu
hạ tầng lớp quý tộc…
Sơ kết bài học:
a.Cũng cố: Điều kiện và nguyên nhân dẫn đến hình thành Nhà nước
Những khu vực hình thành Nhà nước sớm ở p.Đông.
b.Dặn dò: Yêu cầu HS nắm KTCB
Bài tập: Trình bày về địa vị và vai trò các tầng lớp trong XH CĐPĐ
Xem trước mục 4, 5 SGK
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 4 Ngày dạy :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án Lịch Sử 10- Cơ bản Trang 5

Quyù toäc
NDCX
Noâ leä
Vua
Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Bài 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Nắm được điều kiện- cơ sở hình thành của các QGCĐ PĐ
- Quá trình hình thành Nhà nước có giai cấp và chế độ XH của các QGCĐ PĐ
- Thành tựu văn hóa của các QGCĐ PĐ
2.Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích được điều kiện hình thành Nhà nước Cổ đại phương Đông.

3.Thái độ:
Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống văn hóa của các QGCĐ PĐ, trong đó có Việt Nam
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
Lược đồ các QGCĐ PĐ
Tranh ảnh, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 2
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Điều kiện và cơ sở hình thành các QGCĐ PĐ
Trình bày về địa vị và vai trò các tầng lớp trong XH CĐPĐ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ 1: Cá nhân- Cả lớp 4. Chế độ chuyên chế cổ đại.
GV: Các em hiểu ntn là “Chế độ chuyên chế
cổ đại”?
HS: Dựa vào SGK và sự hiểu biết trả lời
GV: Giảng giải
Phân tích, dẫn chứng
HS:
Sd Hình 3 p.16 SGK
GV: Tổ chức bộ máy Nhà nước ? Vai trò, chức
năng của từng bộ phận ?
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV: KL: Tính chuyên chế của Nhà nước cổ đại
p.Đông
* Khái niệm: “Chế độ chuyên chế cổ đại” là chế độ
Nhà nước của XH có giai cấp đầu tiên ở phương
Đông, trong đó vua là người đứng đầu, có q.lực
tối cao.
* Quyền lực của vua: nắm cả pháp quyền lẫn thần

quyền, có tên gọi khác nhau ở mỗi nước:
+ Pha-ra-ôn (Ai Cập)
+ En-xin (Lưỡng Hà)
+ Thiên tử (Trung Quốc)
* Dưới vua là bộ máy hành chính quan liêu, đứng
đầu là quan Vidia (Ai Cập) hoặc Thừa tướng (TQ)
Chức năng: Thu thuế, trông coi và xd các công
trình công cộng và chỉ huy quân đội.
HĐ 2: Nhóm- Cá nhân 5. Văn hóa cổ đại phương Đông.
GV: Những thành tựu tiêu biểu của văn hóa
cổ đại p. Đông ?
HS: Trả lời
HS: Thảo luận:
• Nhóm 1: Lịch và thiên văn học
• Nhóm 2: Chữ viết
• Nhóm 3: Toán học
• Nhóm 4: Kiến trúc
HS: Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
GV: Nhận xét, phát vấn, phân tích và KL
GV: Thiên văn học và Lịch là 2 ngành KH ra
đời sớm nhất, gắn liền với SX NN
a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học:
- Gắn liền với nhu cầu SX NN và trị thủy các dòng
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án Lịch Sử 10- Cơ bản Trang 6

Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
- Giải thích: mối liên quan đó- tác dụng trong
ngành NN.
- Mở rộng: Con người vươn tầm mắt tới trời ,

đất, trăng, sao vì mục đích làm ruộng của mình
…-> stạo 2 ngành KH mặc dù trong tay chưa
có nổi 1 chiếc rìu sắt cũng đã vươn ra tìm đến
vũ trụ…
sông
- Nông lịch: 1 năm có 365 ngày, được chia thành 12
tháng, tuần, ngày và mùa.
- Biết đo thời gian bằng ánh sáng Mặt trời, ngày có
24 giờ
GV: Là 1 phát minh lớn và cũng là biểu hiện
đầu tiên và cơ bản của văn minh loài người.
GV: Vận dụng chữ nhỏ trong SGK p. 17
Giới thiệu ngắn gọn các dạng chữ viết đầu tiên
và p.tiện ghi chữ (khi chưa có giấy bút)
- Dạng chữ chủ yếu: tượng hình
HS: theo dõi
GV: Liên hệ, GD học sinh
b. Chữ viết:
- Cư dân phương Đông là người phát minh ra chữ
viết, đây là phát minh lớn của loài người.
- Thời gian xh chữ viết: khoảng TNK IV TCN.
- Chữ tượng hình, tượng ý và tượng thanh.
- Nguyên liệu để viết chữ: giấy Papirút, đất sét,
xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.
GV: Toán học cũng ra đời sớm, mặc dù ban
đầu còn thô sơ. Việc tính toán rất cần cho con
người: Có bao nhiêu con bò, trâu ? Đi săn bắn
được bao nhiêu con chim? Cần bao nhiêu phiến
đá để xd 1 công trình ? …
Dẫn chứng:

Ai Cập: viết các chữ số theo hình ngón tay
1 2 3 9 10
c. Toán học:
- Thành tựu: phát minh ra hệ đếm thập phân, hệ
đếm 60; các chữ số từ 1 đến 9 và số 0; biết các
phép tính: cộng, trừ, nhân, chia; tính được các diện
tích hình tròn, tam giác, thể tích hình cầu, tính được
số Pi (π ) bằng 3,16.
- Giá trị: là những phát minh quan trọng, có ảnh
hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại.
GV: Thời cổ đại, con người cũng xd nhiều
công trình lớn: thành thị cổ pở Ân Độ, thành
Ba-bi-lon…nhưng nổi bật nhất là Kim Tự tháp
HS:
GV: Giới thiệu Kim Tự tháp (Ai Cập)
GV: Liên hệ, GD học sinh
-Mở rộng: ngoài ra còn nhiều thành tựu troing
các lĩnh vực khác nhưng trong khuôn khổ 1 tiết
học không thể tìm hiểu hết.
d. Kiến trúc:
- Một số công trình kiến trúc tiêu biểu ở một số
nước:
• Kim Tự Tháp (Ai Cập)
• Thành Ba-bi-lon (Lưỡng Hà)
• Các Khu đền tháp kiểu kiến trúc Hin-đu
(Ấn Độ)
- Giá trị: Là những di tích lịch sử văn hoá nổi tiếng
Thế giới, thể hiên sức lao động và tài năng sáng tạo
vĩ đại của con người.
Sơ kết bài học:

a.Cũng cố: Hiểu được khái niệm: “Chế độ chuyên chế cổ đại” là chế độ Nhà nước của XH có
giai cấp đầu tiên ở phương Đông
Những thành tựu cơ bản của văn hóa cổ đại p.Đông
b.Dặn dò: Học bài , nắm KTCB
Chuẩn bị trước bài 4: Các quốc giá cổ đại phương Tây.
Tuần 5 Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày dạy :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án Lịch Sử 10- Cơ bản Trang 7

Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY- HI LẠP VÀ RÔ MA
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Phân tích điều kiện tự nhiên và quá trình xuất hiện nền văn minh cổ đại Hi Lạp – Rôma
- Trình bày về các thành bang, hoạt động kinh tế, thể chế tự trị: Dân chủ và Cộng hòa
- Nắm và phân tích những thành tựu văn hóa cổ đại p.Tây (liên hệ với p. Đông).
2.Kỹ năng:
Sử dụng lược đồ và phân tích đượcnhững thuận lợi và khó khăn cũng như vai trò của điều
kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại p. Tây
3.Thái độ:
Cảm thông về cuộc sóng người nô lệ và dân nghèo; mâu thuẫn giai cấp và đâu tranh giai cấp
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
Lược đồ các QGCĐ PT
Tranh ảnh, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 1
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Em hiểu ntn là “Chế độ chuyên chế cổ đại” ?
Những thành tựu cơ bản của văn hóa cổ đại p.Đông ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY -TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HĐ 1: Cá nhân- Cả lớp 1. Thiên nhiên và đời sống con người
GV: Sd Lược đồ các QGCĐPT
Đặc điểm của điều kiện tự nhiên (thuận
lợi và khó khăn)
HS: Theo dõi
GV: Ý nghĩa của việc sd công cụ bằng
sắt…
* Điều kiện tự nhiên:
- Vùng ven biển, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng
đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn.
- Nền tảng kinh tế công-thương nghiệp: sự phát triển của
TCN và TN (NN cũng nhằm xuất khẩu); kinh tế hàng
hóa- tiền tệ cổ đại.
GV:
Sự tiến bộ của TCN và KT hàng hóa- tiền
tệ.
GV: Sd Lược đồ các QGCĐPT, giới thiệu
về Hải cảng Pi-ê…
HS:
GV:
GV: Liên hệ, GD học sinh
* Hoạt động kinh tế:
- Sự phát triện của TCN: làm đồ gốm, đồ mĩ nghệ, chế
tác kim loại, làm rượu nho, dầu ô lưu; có xưởng thủ công
quy mô lớn.
- Thương nghiệp: chủ yếu là thương mại trên biển, nhiều

hải cảng (Đê Lốt, Pi-ê…); có thuyền lớn, có buồm và
nhiều mái chèo; xuất đi hàng thủ công, nông sản đã chế
biến, nhập về lúa mì, thực phẩm, lông thú, tơ lụa, hương
liệu, xa xỉ phẩm…
- Kinh tế Hàng hóa- tiền tệ: Biểu hiện là SX hàng hóa để
xuất khẩu; lưu thông tiền tệ.
HĐ 2: Cả lớp- Nhóm 2. Thị quốc Địa Trung Hải
GV:
Hình thành khái niệm “thành bang”
HS: Dựa vào SGK tình bày…
GV: nguyên nhân hình thành thị quốc
(thành bang)- Tổ chức ?...
HS:
* Nhà nước thành bang (Thị quốc)
- Khái niệm: “Thành bang” (thị quốc) – lấy thành thị làm
trung tâm và vùng phụ cận để hình thành 1 Nhà nước
nhỏ.
- Nguyên nhân hình thành: do đất đai phân tán và ảnh
hưởng của nền kinh tế công- thương.
- Tổ chức: trong thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân
vận động, nhà hát, bến cảng…
* Thể chế chính trị:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án Lịch Sử 10- Cơ bản Trang 8

Trường THPT Vĩnh Bình Bắc GV: Nguyễn Đình Thế
GV: - Khái niệm:
Đại hội công dân, dân tự do là nam từ 18
tuổi trở lên được tham dự ĐH, bùng cử
bằng bỏ phiếu, chế độ trợ cấp XH…

+ “Dân chủ chủ nô Aten”:
Biểu hiện: Không có vua, Đại hội công dân có quyền tối
cao, bầu ra Hội đồng 500 người điều hành đất nước…
GV:
HS: Theo dõi SGK…
+ “Cộng hòa quý tộc Rôma”
Biểu hiện: Không có vua, Đại hội công dân bầu ra 2
Chấp chính quan để điều hành đất nước, nhưng Viện
nguyên lão của các Đại quý tộc vẫn có quyền lực tối cao.
GV:
Bản chất của nền dân chủ ở các QGCĐ
PT
GV: Liên hệ, GD học sinh
HS:
@ Bản chất:
Dù là “Dân chủ” hay “Cộng hòa” vẫn là một bước tiến
lớn so với chế độ Chuyên chế cổ đại p.Đông. Nhưng bản
chất vẫn là nên dân chủ của chủ nô, bóc lột và đàn áp nô
lệ.
Sơ kết bài học:
a.Cũng cố: Điều kiện tự nhiên và hđ Kinh tế chủ yếu ở các QGCĐ PT ?
Khái niệm Thành bang ? Bản chất của thể chế chính trị ở các QGCĐ PT ?
b.Dặn dò: Yêu cầu HS học bài nắm được KTCB
Tìm hiểu trước mục 3. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rôma
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 6 Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày dạy :
Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY- HI LẠP VÀ RÔ MA
(2 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức:
- Phân tích điều kiện tự nhiên và quá trình xuất hiện nền văn minh cổ đại Hi Lạp – Rôma
- Trình bày về các thành bang, hoạt động kinh tế, thể chế tự trị: Dân chủ và Cộng hòa
- Nắm và phân tích những thành tựu văn hóa cổ đại p.Tây (liên hệ với p. Đông).
2.Kỹ năng:
Sử dụng lược đồ và phân tích đượcnhững thuận lợi và khó khăn cũng như vai trò của điều
kiện địa lý ở các quốc gia cổ đại p. Tây
3.Thái độ:
Cảm thông về cuộc sống người nô lệ và dân nghèo; mâu thuẫn giai cấp và đâu tranh giai cấp
II. THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC.
Lược đồ các QGCĐ PT
Tranh ảnh, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC. Tiết 2
1. Ổn định lớp:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Giáo án Lịch Sử 10- Cơ bản Trang 9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×