Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

UNG THƯ ĐẦU TỤY UNG THƯ QUANH NHÚ VATER

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.75 MB, 41 trang )

UNG THƯ ĐẦU TỤY
UNG THƯ QUANH NHÚ VATER

Nguyễn Cao Cương
ĐHYK Phạm Ngọc Thạch & BV Bình Dân


I-MỞ ĐẦU:







UT QUANH NHÚ VATER gồm:
1. UT đầu tụy (40-60%),
2. UT nhú Vater (10-20%),
3. UT OMC đoạn xa (10%)
4. UT tá tràng D2 quanh nhú (5-10%).
4 loại UT có TC lâm sàng giống nhau (vàng da
tắc mật không đau).
• Điều trị giống nhau: cắt tá-tụy hay dẫn lưu mật.
• Dự hậu khác nhau.


I-MỞ ĐẦU:
• Ở Mỹ UT tụy có tỉ lệ 11/100.000.
• NN tử vong do UT đứng hàng 4 ở Mỹ (nam) và
hàng 5 (nữ).
• Tần suất tăng theo tuổi hay gặp # 60t.


• 1935, Whipple cắt tá-tụy 3 TH, làm 2 thì.
• GPB: Pancreatic ductal carcinoma hay gặp nhất.
• 70-80% UT ở đầu tụy, 20-30% ở thân đuôi tụy.


GPH hệ động mạch tụy


GPH hệ tĩnh mạch tụy


II-TẦN SUẤT & DỊCH TỂ:





US: 30.000 / năm, Nam > nữ.
Tuổi: > 60t (80%); < 40t: 2%.
Yếu tố nguy cơ: viêm tụy mãn, thuốc lá, tiểu đường…
Yếu tố di truyền: đột biến gene như viêm tụy mạn gia
đình, đa polyp ruột gia đình, melanoma gia đình, UT vú,
buồng trứng di truyền…

III- BỆNH HỌC:
• 90% là ductal adenocarcinoma.
• 70% ở đầu tụy hay móc tụy.
• Lúc chẩn đoán: U > 3cm + có hạch + di căn:



UT tụy: Yếu tố nguy cơ dinh dưỡng và độc tố

Yếu tố nguy cơ

Tăng nguy cơ ung thư

Thuốc lá

14 – 33%

Ăn nhiều mỡ

12 – 36%

Chất sinh ung thư

??

( nitrosamine, azaserine)


UT TỤY: khuynh hướng di truyền


IV- LÂM SÀNG:
• Triệu chứng

Tỉ lệ %










75
51
39
13
11
3
1

 

Vàng da *
Sụt cân *
Đau bụng
Nôn
Ngứa
Sốt
Xuất huyết tiêu hóa


KHÁM LÂM SÀNG
• UT QUANH NHÚ: vàng da không đau
(đau bụng trên lan lưng là GĐ trễ).
• Dấu Courvoisier: túi mật to # 75%, UT đầu

tụy.
• Hạch thượng đòn ở GĐ trễ.
• Ít khi sờ thấy u bụng trên.


IV-LÂM SÀNG:
• LS: 2/3-3/4 TH có HC vàng da tắc mật: vàng da,
ngứa, phân bạc màu, tiểu vàng sậm.
• Đau mơ hồ T/vị, đau nhiều lan sau lưng ở GĐ
trễ.
• Mệt mỏi, biếng ăn, sụt cân… nôn do u chèn ép
tá tràng.
• TC mơ hồ: tăng chức năng gan, tiểu đường,
thiếu máu, viêm tụy cấp do tắc ống tụy…
• UT nhú Vater, OMC cuối => vàng da sớm hơn.


IV-LÂM SÀNG:
• Khám LS: vàng da, gan to, TM to, dấu gãi ngứa
trên da, u bụng (hiếm)
• Dấu hiệu UT GĐ muộn:
- nốt di căn gan.
- hạch thượng đòn (T) ( Virchow ‘s node)
- khối di căn rốn ( Sister Mary Joseph’s node)
- khối túi cùng Douglas ( Blumer’s shelf).


UT thân và đuôi tụy
• UT thân và đuôi tụy chỉ chiếm 20% UT tụy.
• UT nằm ở bụng trên (T) và TCLS thường mơ

hồ và chậm, không có vàng da, nên dễ lầm
TC của dạ dày, đại tràng.
• GĐ trễ thì BN có triệu chứng đau bụng lan
sau lưng và sụt cân. Ít khi sờ thấy u.
• Chẩn đoán dựa vào CT-scan.
• Do phát hiện trễ nên ít khả năng điều trị triệt
căn.


Triệu chứng lâm sàng UT tụy


V- XÉT NGHIỆM:
• Tăng Bilirubin, Phosphatase kiềm,
Transaminase, TG prothrombin.
• CEA, CA 19.9 tăng.
• CA 19.9 độ nhạy 86%, độ đặc hiệu 87%.
• CA19.9 tăng quá cao => u không cắt được, cũng
tăng trong bệnh lành, khg dùng tầm soát, theo
dõi tái phát.
• 90% UT tụy có đột biến của K-ras => tìm trong
tá tràng, dịch tụy, phân… phát hiện GĐ sớm.


VI- HÌNH ẢNH HỌC:







Siêu âm bụng: CĐ tắc mật, có khi thấy u tụy.
CT-scan: độ đặc hiệu và độ nhạy # 95%.
MRI: tương tự CT.
PET: phát hiện u mà CT, MRI không thấy.
ERCP: double-duct sign (bile-pancreatic duct),
phân biệt u Vater, u tá tràng.
• EUS: chẩn đoán và sinh thiết.


Độ nhạy của các PP chẩn đoán

Phương pháp

<80%

>80%

Xét nghiệm

CA 19.9

Hình ảnh học

Siêu âm
Chụp mật-tụy ngược dòng
Chụp CLVT
Chụp cộng hưởng từ
Chụp mạch máu
Chụp mật qua da


Tế bào học

Chọc hút kim nhỏ (FNA)


MRI: UT đầu tụy vùng giảm đậm độ


Siêu âm nội soi-sinh thiết


PET SCAN(a) CT-scan (b)


ERCP: HÌNH 2 ỐNG (double-duct sign)


ERCP: HÌNH 2 ỐNG (double-duct sign)


VII- XẾP LOẠI


Xếp loại - Chỉ định PT
• GĐ I-II: Cắt Tá-Tụy được.
• GĐ III: không cắt được do xâm lấn mạch
máu. Sống 8-12 tháng.
• GĐ IV: không cắt được do di căn. Sống 36 tháng.



VII- XẾP LOẠI
• Xếp loại trước mổ dựa vào CT, MRI, SÂ.
• CT xoắn ốc để KS tụy và mạch máu
quanh tụy => khả năng cắt tụy.
• CT: xâm lấn sau FM, hạch thân tạng hay
ĐM tràng trên.(MRI #)
• EUS: thấy rõ hơn di căn hạch, xâm lấn tá
tràng.
• PET: phát hiện di căn sớm hơn CT.


×