Tuần
:
8 Ngày soạn:
Tiết: 8 Ngày dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MU
̣
C TIÊU
Kiểm tra học sinh về chuyển động cơ học, biểu diễn lực, quán tính
II. CHUẨN BỊ
1. Gia
́
o viên - Phô tô đề ba
̀
i (mỗi học sinh 1 đề)
2. Ho
̣
c sinh: - Ôn tập từ bài 1 đến bài 6
III. ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Một người ngồi yên trên một chiếc thuyền đang trôi trên sông: Người
ấy ......................... so với ngôi nhà ở bến sông, ...................... so với cái
thuyền.
2. Khi ta nói Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây, thì ta đã chọn vật
làm mốc là ........................... Nếu nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời thì vật
làm mốc là ............................
3. Độ lớn của vận tốc cho biết sự ............... , ............... của chuyển động.
4. Lực ma sát ............... xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác.
Có thể làm giảm lực ma sát bằng cách ............ độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
Câu 2: (1 điểm)
Tại sao nói chuyển động có tính tương đối? Nêu ví dụ minh hoạ.
Câu 3: (1,5 điểm)
Tại sao nói lực là đại lượng véc tơ.
Biểu diễn các lực tác dụng lên một quả cầu khối lượng 2 kg được treo trên
một sợi dây cố định ( Tỉ xích: 1 cm ứng với 10N)
Câu 4: (1điểm)
Giải thích tại sao khi cán búa lỏng, có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh
đuôi cán xuống đất.
Câu 5: (1điểm)
Nêu 1ví dụ về ma sát có lợi và cách làm tăng lực ma sát trong trường hợp đó.
Nêu 1ví dụ về ma sát có hại và cách làm giảm lực ma sát trong ví dụ đó.
Câu 6: (3,5 điểm)
Một ôtô chở khách từ thành phố Lạng Sơn đến thăm quan Hang Gió (xã Mai
Sao). Trên Quốc lộ 1A dài 30 km, xe chạy hết 30 phút. Trên đoạn đường từ Quốc
lộ 1A vào Hang gió dài 5 km, xe chạy hết 10 phút.
a) Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường từ
thành phố Lạng Sơn đến Hang Gió.
b) Tính lực phát động theo phương nằm ngang của động cơ lên ô tô khi xe
đang chuyển động thẳng đều. Biết khối lượng xe là 6 tấn và cường độ lực
cản lên ôtô bằng 0,4 trọng lượng xe.
c) Biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên ôtô khi xe đang chuyển động thẳng
đều trên đường nằm ngang. (theo tỉ lệ xích tự chọn).
IV. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu Nội dung Điể
m
Câu1 1. ….. chuyển động …… đứng yên …
2. ….. Trái Đất ……… Mặt Trời …..
3. ….. nhanh, chậm …….
4. ….. trượt ……… tăng …..
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu2 Chuyển động có tính chất tương đối tuỳ thuộc vào vật được chọn
làm mốc. Một vật có thể chuyển động so với vật này và đứng yên
so với vật khác.
Ví dụ: Một hành khách ngồi yên trên một chiếc xe khách đang
chuyển động. Hành khách chuyển động so với ngôi nhà ở ven
đường và hành khách đứng yên so với xe ôtô.
0,5
0,5
Câu3
Lực là đại lượng vectơ vì có đủ các yếu tố: điểm đặt,
phương, chiều, độ lớn.
Có 2 lực tác dụng lên quả cầu: + trọng lực của quả cầu
+ Lực căng của sợi dây
Trọng lực của quả cầu là: 2.10 = 20 (N)
Véc tơ lực có độ dài là: 20 : 10 = 2 (cm)
(Vẽ hình đúng)
0,5
0,25
0,25
0,5
Câu4 Khi ta gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cả búa và cán búa cùng
chuyển động xuống dưới, nhưng khi cán búa chạm đất dừng lại thì
búa vẫn dịch chuyển xuống dưới theo quán tính, ép chặt và cán búa 1
Câu5 (Lấy được 1 ví dụ về ma sát có lợi và cách làm tăng lực ma sát)
(Lấy được 1 ví dụ về ma sát có hại và cách làm giảm lực ma sát)
0,5
0,5
Câu6 S
1
= 30 km a)Vận tốc trung bình trên đường quốc lộ:
t
1
= 30 phút = 1/2 h v
1
= S
1
: t
1
= 30:1/2= 60(km/h)
S
2
= 5 km Vận tốc trung bình trên đoạn đường rẽ:
t
2
= 10 phút = 1/6 h v
2
= S
2
: t
2
= 5:1/6= 30(km/h)
m = 6 tấn = 6000 kg Vận tốc trung bình trên cả QĐ:
F
c
= 0,4 P v
1
= (30+5): (1/2+1/6)= 52,5(km/h)
a) Tính v
1
? v
2
? v
tb
? b) P = 6000.10 = 60000 (N)
b) F
c
= ? F
c
= 60000.0,4 = 24000 (N)
c) Biểu diễn các lực c) Có 4 lực tác dụng lên xe,
từng đôi cân bằng nhau:
+Trọng lực của xe và
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
10N
P
T
.
20 000N
P
N
.
F
đ
F
c
lực nâng của đường
+Lực phát động của động cơ và
lực cản
0,5