Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 6
(Từ ngày 4 /10/2010 đến ngày 8/10/2010)
Thứ Môn Tên bài dạy
2
4/10
HĐTT
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Lịch sử
Chào cờ
Biết bày tỏ ý kiến (T2)
Luyện tập
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
3
5/10
Toán
Chính tả
Thể dục
Địa lí
LTVC
Luyện tập chung
N - V: Người viết truyện thật thà
GV bộ môn
Tây Nguyên
Danh từ chung và danh từ riêng
4
6/10
Toán
Khoa học
Thể dục
Kể chuyện
Tập đọc
Luyện tập chung
Một số cách bảo quản thức ăn
GV bộ môn
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Chị em tôi
5
7/10
Âm nhạc
Toán
LTVC
Khoa học
Mĩ thuật
GV bộ môn
Phép cộng
MRVT: Trung thực - Tự trọng
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Vẽ theo mẫu: Vẽ quả dạng hình cầu
6
8/10
Toán
Anh văn
Tập làm văn
Kĩ thuật
Sinh hoạt
Phép trừ
GV bộ môn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 1)
Đội
Ngày soạn: Ngày 1/10/2010
Ngày dạy : Thứ 2 ngày 4/10/2010
ĐẠO ĐỨC
BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 2)
I. YÊU CẦU
- Biết được: Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà
trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK Đạo đức lớp 4. Vở BT Đạo đức 4.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm thẻ nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
1
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV đánh giá nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận tình huống
- Y/c HS hoạt động nhóm 4, làm bài tập 5.
+ Khi bày tỏ ý kiến các em phải có thái độ
như thế nào?
Hoạt động 2: Trò chơi: “Phỏng vấn”
- GV hướng dẫn cách chơi luật chơi: đóng
vai phóng viên phỏng vấn bạn về vấn đề nêu
ở bài 3.
+ Em cần bày tỏ ý kiến với những vấn đề có
liên quan để làm gì ?
Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý
kiến của mình ....
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập 4
- Gọi HS trình bày, nhận xét, tuyên dương
KL: Các ý kiến của trẻ được tôn trọng và
trẻ phải biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò về học bài và
xem trước bài mới.
+ Trẻ em có những quyền gì?
- Đại diện nhóm trình bày, bổ sung.
TH1: Em sẽ nói em không muốn xa các
bạn. ...
TH2: Em hứa sẽ giữ vững kết quả học tập
thật tốt, ....
+ Phải lể phép, nhẹ nhàng, tôn trọng người
lớn.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Các cặp lên thực hiện. Lớp quan sát, nhận
xét.
+ Em bày tỏ để việc thực hiện vấn đề đó phù
hợp với hơn, tạo điều kiện để chúng em phát
triển tốt hơn.
- HS thực hành làm việc cá nhân bài tập 4.
- HS trình bày bài của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU
- Đọc được một số thông tin trên bản đồ.
- Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học tập và thực hành toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các biểu đồ trong bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết 25, đồng thời kiểm tra VBT
về nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
2
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- GV yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm
bài, sau đó chữa bài trước lớp.
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và
1m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng
hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất,
đúng hay sai? Vì sao?
+ Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều
hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?
+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?
Bài 2: - GV yêu cầu HS qua sát biểu đồ
trong SGK và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ?
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng
nào?
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe giới thiệu.
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng
đã bán trong tháng 9.
- HS dùng bút chì làm vào SGK.
+ Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m
vải trắng.
+ Đúng vì: 100m x 4 = 400m
+ Đúng, vì: tuần 1 bán được 300m, tuần 2
bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán
200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m.
+ Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải
hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải
hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1
là: 300m – 200m = 100m vải hoa.
+ Điền đúng.
+ Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy
tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là:
300m – 100m = 200m vải hoa.
+ Biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng
của năm 2004.
+ Tháng 7, 8, 9.
- HS làm bài vào vở.
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận xét.
TẬP ĐỌC
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I. YÊU CẦU
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: An-đrây-ca, hoảng hốt, cứu nổi, nức nở, mãi
sau... Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với
lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm
yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi
lầm của bản thân. (TL được các CH trong SGK).
- Giáo dục HS luôn trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 55, SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
3
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo,
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
* Gọi HS đọc toàn bài.
* Đọc nối tiếp đoạn: chia 2 đoạn
- Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS
phát âm sai.
- Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa
các từ ngữ ở phần chú giải.
- Đọc nối tiếp lần 3: GV nhận xét.
* Luyện đọc theo cặp
- GV theo dõi giúp đỡ các em yếu.
* HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu lần 1
b)Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi:
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy
tuổi, hoàn cảnh gia đình của em lúc đó như
thế nào?
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi maua thuốc
cho ông, thái độ của cậu như thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua
thuốc cho ông?
+ Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua
thuốc về nhà?
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế
nào?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là
một cậu bé như thế nào?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn
HS phát âm từ khó.
- HS nối tiếp nhau 2 đoạn
HS đọc phần chú giải của bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn
- HS thực hiện đọc theo cặp.
- 2-3 HS đọc bài. Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm và trả
lời.
+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ
và ông đang bị ốm rất nặng.
+ An-đrây-ca nhanh nhẹ đi ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng
và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời
mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy
một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về
nhà.
+ An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc
nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc
về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt
kể cho mẹ nghe.
+ An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời,
cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe...
+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không
thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà
mua thuốc về muộn để ông mất.
+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
4
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc thầm
và tìm nội dung chính của bài.
- GV chốt và ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm
- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- GV đọc mẫu đoạn 2, Hướng dẫn đọc
- Tổ chức đọc diễn cảm. GV nhận xét
- Gọi 2 - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi 4 HS đọc phân theo vai.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
+ Nếu đặt tên khác cho câu chuyện thì em
sẽ đặt tên câu chuyện này là gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài mới.
việc làm của mình.
+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi
với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về
lỗi lầm của mình.
+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương
ông, có ý thức, trách nhiệm với người thân.
Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản
thân về lỗi lầm của mình.
- 2 HS đọc nối tiếp. Tìm giọng đọc.
- 1 HS đọc lại.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
- 4 HS đọc theo cách phân vai toàn bài. HS
theo dõi, nhận xét.
+ Chú bé An-đrây-ca; Tự trách mình;Chú bé
trung thực; Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn
chắc cũng hiểu bạn mà; Hãy cố gắng để làm
ông vui khi nghĩ đến mình, An-đrây-ca ạ;
Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt
mình như thế...
LỊCH SỬ
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
I. YÊU CẦU
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa,
người lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân khởi nghỉa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại
(trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa...
Nghĩa quân làm chủ MêLinh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính
quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các
triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. CHUẨN BỊ
- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Bảng phụ ghi câu hỏi cho HĐ1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
+ Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ
phương Bắc cai trị như thế nào?
+ Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân
dân ta?
- 2 - 3 HS trả lời.
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
5
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa (y/c HS thảo luận nhóm 4)
- GV yêu cầu HS đọc “Đầu thế kỉ I … trả
thù nhà”
- Giải thích khái niệm:
+ Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước
ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
chúng đặt là quận Giao Chỉ.
+ Thái thú: chức quan cai trị một quận thời
nhà Hán đô hộ nước ta.
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo
luận: Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược,
đặc biệt là Thái thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc,
bị Tô Định giết hại.
+ Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- Kết luận: việc Thi Sách bị giết hại chỉ là
cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên
nhận sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù
giặc của hai bà. Cuộc khởi nghĩa được nhân
dân khắp nơi hưởng ứng.
Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi
nghĩa (cá nhân)
- Y/c HS đọc thầm “Mùa xuân năm 40 …
Trung Quốc”
- GV treo lược đồ, giải thích: Cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất
rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính
diễn ra cuộc khởi nghĩa.
- Gọi HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi
nghĩa? (HSG)
- GV nhận xét, khen ngợi những HS trình
bày tốt.
Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc
khởi nghĩa
- Y/c HS đọc thầm phần còn lại và trả lời:
- HS đọc SGK/19.
- Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS đọc thầm.
- HS quan sát lược đồ và dựa vào nội dung
của bài để tường thuật lại diễn biến của cuộc
khởi nghĩa.
- 2 HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa:
“Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào
mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn,
tỉnh Hà Tây ngày nay. Từ đây, đoàn quân
tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ
Mê Linh, nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm
Cổ Loa rồi từ Cổ Loa đánh chiếm Luy Lâu,
trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đòn bất
ngờ, quân Hán thua trận bỏ chạy tán loạn”.
- HS đọc thầm, trả lời:
+ Trong vòng không đầy 1 tháng, cuộc khởi
nghĩa hoàn toàn thắng lợi.
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
6
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng kết thúc như
thế nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý
nghĩa gì?
+ Thắng lợi của khởi nghĩa hai Bà Trưng
nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của
nhân dân ta? (HSG)
- GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong kiến
nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta
giành được độc lập. Sự kiện đó thể hiện
tinh thần yêu nước, truyền thống bất khuất
chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta.
3. Củng cố, dặn dò
+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh
đạo?
+ Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
+ Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến nước
ngoài đô hộ (từ năm 179 TCN đến năm 40).
Lần đầu tiên nhân dân ta đã giành và giữ
được độc lập.
+ Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền
thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
+ Hai Bà Trưng.
- 1 HS nêu.
Ngày soạn: Ngày 10/10/2009
Ngày dạy : Thứ 3 ngày 13/10/2009
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
Đọc thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học tập và thực hành toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập 2 tiết 26, đồng thời kiểm tra VBT về
nhà của một số HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách
tìm số liền trước, số liền sau của một số tự
nhiên.
Bài 2:
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở nháp.
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
7
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách
điền trong từng ý.
Bài 3a, b, c:
- GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi:
Biểu đồ biểu diễn gì?
- Y/c HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là các
lớp nào?
+ Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?
+ Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học
sinh giỏi toán nhất? Lớp nào có ít học sinh
giỏi toán nhất?
Bài 4a, b:
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố- Dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào bảng con.
a) 475 0 36 > 475836
b) 903 876 < 913 000
c) 5 tấn 175 kg > 5 0 75 kg
d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg
+ Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán
khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn
năm học 2004 – 2005.
- HS làm bài.
+ Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.
+ Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học
sinh, lớp 3C có 21 học sinh.
+ Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất,
lớp 3A có ít học sinh gioi toán nhất.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
a) Thế kỉ XX.
b) Thế kỉ XXI.
CHÍNH TẢ
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. YÊU CẦU
- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của
nhân vật trong bài.
- Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm x/s hoặc thanh hỏi, thanh ngã.
- Giáo dục HS luôn có ý thưcas giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Từ điển Tiếng Việt.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3
HS viết, lớp viết bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung truyện:
- Gọi HS đọc truyện.
+ Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
- Đọc và viết các từ: cái kẻng, leng keng, len
lén, hàng xén, léng phéng…
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
8
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
+ Trong cuộc sống ông là người như thế
nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm các từ khó viết trong truyện.
- Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa
tìm được.
* Hướng dẫn trình bày:
- Gọi HS nhắc lại cách trìng bày lời thoại.
* Nghe-viết:
- GV đọc bài cho HS viết.
* Thu chấm, nhận xét bài:
- Thu chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở bài
tập.
- Chấm một số bài chữa của HS. Nhận xét.
Bài 2: - Gọi HS đọc.
+ từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ
như thế nào?
- Phát giấy và bút dạ cho HS.
- Y/c HS hoạt động trong nhóm (có thể
dùng từ điển)
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu
hoàn chỉnh.
- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ
láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
ngắn, truyện dài.
+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ
mặt và ấp úng.
- Các từ như: ban-dắc, truyện dài, truyện
ngắn…
- HS viết vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
- Tự ghi lỗi và chữa lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
+ Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x
- Hoạt động trong nhóm 4.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
ĐỊA LÍ
TÂY NGUYÊN
I. YÊU CẦU
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên.
- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam:
Kon Tum, Plaay Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
- Bồi dưỡng và phát triển cho HS những thái độ, thói quen ham học hỏi và tìm hiểu về
địa lí. Biết được vị trí của Tây Nguyên.
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
9
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
A. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ.
+ Dựa vào lược đồ hãy mô tả vùng trung du
Bắc Bộ.
+ Trung du bắc Bộ thích hợp trồng những loại
cây nào?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài: Ghi đề
2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
1. Tây Nguyên xứ sở của các cao nguyên
xếp tầng.
- GV chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ
Địa lí tự nhiên Việt Nam và giới thiệu Tây
Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao
nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
- Yêu cầu HS quan sát và chỉ trên lược đồ,
bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc
xuống Nam
- HS thảo luận nhóm.
+ Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp
đến cao ?
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao
nguyên.
- GV nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi.
2. Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt : mùa
mưa và mùa khô.
- Y/c HS quan sát phân tích bảng số liệu về
lượng mưa trung bình tháng ở B Ma Thuộc.
+ Ở Buôn Ma Thuộc có những mùa nào? ứng
với những tháng nào?
+ Nhận xét gì về khí hậu ở Tây Nguyên
- GV kết luận : Khí hậu ở Tây Nguyên có hai
mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa
thường có những ngày mưa kéo dài liên miên.
Vào mùa khô, trời nắng gay gắt.
- GV yêu cầu HS thống kê lại toàn bài.
3. Củng cố, dặn dò
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của từng cao
nguyên? Em có nhận xét gì về khí hậu ở Tây
- 2 HS thực hiện.
- HS quan sát theo dõi.
- HS thảo luận nhóm và trình bày.
Cao nguyên Kon Tum là cao nguyên
rộng lớn, cao trung bình 500m. Bề mặt cao
nguyên khá bằng phẳng, có chổ giống nh
đồng bằng.
Cao nguyên Plây cu tơng đối rộng lớn,
cao 800m.
Cao nguyên Đắk lắk cao 400m, xung
quanh cao nguyên có nhiều hố tiếp giáp.
Cao nguyên Di Linh cao 1000m tương
đối bằng phẳng.
Cao nguyên Lâm Viên có độ cao trung
bình 1500m, là cao nguyên cao nhất,
không bằng phẳng.
- HS thảo luận nhóm đôi và trình bày.
+ Có hai mùa , mùa ma và mùa khô. Mùa
ma từ tháng 5 đến tháng 10, còn mùa khô
từ tháng 1 đến tháng 4 và tháng 11, 12.
+ Tương đối khắc nghiệt. Mùa mưa, mùa
khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài, không
thuận lợi cho cuộc sống của ngời dân nơi
đây.
- HS nêu.
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
10
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
Nguyên ?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài
tiếp theo.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. YÊU CẦU
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được DT chung và Dt riêng trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ;
nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT 2).
- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu, có ý thức sử dụng
tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi.
- Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ.
- Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Danh từ là gì?
Cho ví dụ.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn viết về con vật
và tìm các danh từ có trong đoạn văn đó.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Y/c HS thảo luận cặp đội và tìm từ đúng.
- Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự
nhiên Việt Nam và giới thiệu vua Lê Lợi,
người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập
ra nhà Hậu Lê ở nước ta.
Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Y/c HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Những từ chỉ tên chung của một loại sự
vật như sông, vua được gọi là danh từ
chung.
- Những tên riêng của một sự vật nhất định
như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS đọc bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận, tìm từ.
a/ sông b/ Cửu Long
c/ vua d/ Lê Lợi
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi.
+ Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước
chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại
được.
+ Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông
có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.
+Vua: Tên chung của người đứng đầu nhà
nước phong kiến.
+ Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà
Hậu Lê.
- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
11
Giáo án Lớp 4 Trường Tiểu học Lê Thế Tiết
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể
luôn luôn phải viết hoa.
3. Ghi nhớ
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?
Lấy ví dụ.
+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS đọc
thầm để thuộc ngay tại lớp.
4. Luyện tập
Bài 1: -Y/c HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS
thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.
- Yêu cầu nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét. Bổ sung.
- Kết luận để có phiếu đúng.
+ Tại sao em xếp từ dãy vài danh từ chung?
+ Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh
từ riêng?
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung
hay danh từ riêng? Vì sao?
- Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa
danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở: 10
danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ
riêng chỉ người hoặc địa danh. Xem trước
bài MRVT: Trung thực - Tự trọng
- Thảo luận cặp đôi.
- Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương
đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ
một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa.
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước
phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng
chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa.
- Lắng nghe.
+ Danh từ chung là tên của một loại vật:
sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,
…
+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật:
sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô
Nga,…
+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài.
Danh từ chung Danh từ riêng
Núi/dòng/sông/
dãy
/mặt/sông/ánh/nắng/
đường/dây/nhà/trái/
phải/ giữa/ trước.
Chung/Lam/Thiên
Nhẫn/Trác/ĐạiHuệ/
Bác Hồ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết tên bạn vào vở vở nháp. 3 HS lên bảng
viết.
+ Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ
một người cụ thể nên phải viết hoa.
- Lắng nghe.
Ngày soạn: Ngày 3/10/2010
Ngày dạy : Thứ 4 ngày 6/10/2010
Giáo viên Nguyễn Thị Tuyết Mai
12