Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

114 HOÀN THIỆN kế TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết qủa bán HÀNG tại CÔNG TY cổ PHẦN THƯƠNG mại DỊCH vụ và sản XUẤT NAM ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 130 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Sinh viên: PHẠM THỊ HỒNG DIỆU
Lớp: CQ52/21.12

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN
XUẤT NAM ANH

Chuyên ngành:

Kế toán doanh nghiệp

Mã số:

21

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN THU HOÀI

HÀ NỘI – 2018


Luận văn tốt nghiệp 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn


vị thực tập.

Tác giả luận văn
Phạm Thị Hồng Diệu

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12 Page 1


Luận văn tốt nghiệp 2018

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU..................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................9
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNGTRONG DOANH NGHIỆP
.........................................................................................................................13
1.1. Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp......13
1.1.1.Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh...........................................13
1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp..........................................................................................14
1.1.3. Nhiệm vụ công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp..........................................................................................15
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. .15
1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối về kế toán bán
hàng

............................................................................................................15

1.2.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp.................................21

1.3. Kế toán bán hàng...................................................................................24
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng...............................................................24
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................27
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu....................................................30
1.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng........................................................31
1.4.1. Chi phí bán hàng :...............................................................................31
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................34
1.4.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................35

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12 Page 2


Luận văn tốt nghiệp 2018
1.4.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng....................................................36
1.5. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng. ...............................................................................................................38
1.6. Trình bày thông tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trên báo cáo tài chính......................................................................................40
1.7. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong điều kiện áp dụng
phần mềm kế toán...........................................................................................42
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNGTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ
SẢN XUẤT NAM ANH.................................................................................44
2.1.Khái quát chung về Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam
Anh.

.........................................................................................................44

2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty.......................................44
2.1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại

dịch vụ và sản xuất Nam Anh..........................................................................45
2.1.3.Đặc điểm tổ chức quản lí bộ máy của Công ty cổ phần thương mại dịch
vụ và sản xuất Nam Anh.................................................................................47
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty...................................49
2.2. Thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh.........................................57
2.2.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công
ty

............................................................................................................57

2.2.2.Thủ tục bán hàng và chứng từ sử dụng..................................................61
2.2.3. Phương pháp tính giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thương mại
dịch vụ và sản xuất Nam Anh..........................................................................63
2.2.4.Tổ chức khai báo mã hóa ban đầu..........................................................68
2.2.5.Thực trạng quy trình kế toán bán hàng tại đơn vị..................................71
2.2.6.Kế toán chi phí bán hàng........................................................................86

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12 Page 3


Luận văn tốt nghiệp 2018
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................90
2.2.8.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:.........................................93
2.2.9.Kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty......................................96
2.2.10.Trình bày kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.....100
2.3.Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh.........................103
2.3.1.Những ưu điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương mại
dịch vụ và sản xuất Nam Anh........................................................................103

2.3.2. Những nhược điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương
mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh.................................................................108
CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT NAM ANH............................111
3.1. Yêu cầu và nguyên tắc của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.........................................................................................111
3.2.Nội dung ý kiến hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàngtại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh.....112
KẾT LUẬN...................................................................................................122
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................124

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12 Page 4


Luận văn tốt nghiệp 2018
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ viết thường

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

BCTC


Báo cáo tài chính

BCKQHDKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCLCT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

DTHĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính


CPHĐTC

Chi phí hoạt động tài chính

TNK

Thu nhập khác

CPK

Chi phí khác

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12 Page 5


Luận văn tốt nghiệp 2018
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
ST

Bảng, Sơ đồ, Hình

Trang

T
1

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu

28


2

Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường

30

xuyên
3

Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ

30

4
5
6

Sơ đồ 1.4: Tình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

32
34
36

7

Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


37

8

Sơ đồ 1.8 - Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng

39

9

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty

46

10
11

Sơ đồ 2.2: Đặc điểm quy trình sản xuất tại công ty
Sơ đồ 2.3: Bộ máy quản lý tại Công ty CP thương mại

47
48

dịch vụ và sản xuất Nam Anh
12

52

13
14

15

Sơ đồ 2.4 : Bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ 2.5 : Trình tự hạch toán trên phần mềm kế toán
Hình 2.1: Giao diện màn hình ban đầu phần mềm Misa
Sơ đồ 2.6: Thủ tục bán hàng tại công ty

16

Hình 2.2 : Giao diện phầm mềm tính giá xuất kho

65

17

Hình 2.3: Giao diện màn hình(kho)

66

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12 Page 6

55
57
63


Luận văn tốt nghiệp 2018

18


Hình 2.4 :Giao diện phiếu xuất kho

68

19
20

Bảng 2.1: sổ cái TK 632
Hình 2.5: Giao diện màn hình khai báo đối tượng

68
70

21

Hình 2.6: Giao diện màn hình danh mục tài khoản

71

22

Hình 2.7: Giao diện màn hình danh mục khách hàng

72

23

Hình 2.8 : Giao diện màn hình danh mục kho

72


24

Hình 2.9 : Giao diện màn hình danh mục vật tư, hàng hóa, dịch vụ

73

25
26

Sơ đồ 2.7: Quy trình xử lý nghiệp vụ
Hình 2.10: Giao diện phiếu thu

75
80

27

Hình 2.11: Giao diện thu tiền gửi

81

28

Hình 2.12: Giao diện chứng từ bán hàng

83

29


Bảng 2.2: Sổ cái TK 511

84

30
31
32

Bảng 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 511
Bảng 2.4: Sổ cái TK 131
Bảng 2.5: Sổ cái chi tiết TK 131

85
86
88

33

Hình 2.13: Giao diện màn hình( chi phí bán hàng)

90

34

Bảng 2.6: Sổ cái TK 641

91

35


Hình 2.14: Giao diện màn hình( chi phí quản lý doanh nghiệp)

94

36

Bảng 2.7: Sổ cái TK 642

95

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12 Page 7


Luận văn tốt nghiệp 2018

37

Hình 2.15: Giao diện màn hình chi phí thuế TNDN

97

38
39

Bảng 2.8: Sổ cái TK 821
Bảng 2.9: Sổ cái TK 911

97
101


40

Bảng 2.10: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

104

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12 Page 8


Luận văn tốt nghiệp 2018

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế của Việt Nam trong
những năm gần đây đang không ngừng từng bước hội nhập vào nền kinh tế
khu vực và thế giới, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh tạo ra các sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu thị trường với mục tiêu lợi
nhuận. Để thực hiện mục tiêu đó các doanh nghiệp cần phải thông qua hoạt
động bán hàng. Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm hàng hóa sang
hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Do đó việc tổ chức và quản lý
hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập và xử lý các thông tin để
đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu tất yếu, giúp các
doanh nghiệp thấy được khả năng phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp,
để tìm ra đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai. Đứng
trước tình hình đó, Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh
luôn quan tâm đến việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán để góp phần
quan trọng vào việc quản lý và đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn, phù
hợp với công ty. Đặc biêt, thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh và bán
hàng đóng vai trò quan trọng trong thông tin kế toán, giúp các doanh nghiệp

tìm ra giải pháp để rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay của
vốn, tăng lợi nhuận. Do vậy,việc tổ chức Kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàngvấn đề thường xuyên đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp đồng thời
sẽ góp phần tăng tính cạnh trạnh, nâng cao chất lượng các quyết định của
doanh nghiệp, tăng sự minh bạch thông tin tài chính.
Quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất
Nam Anh là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại công ty,
đặc biệt là công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Cùng với

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12 Page 9


Luận văn tốt nghiệp 2018
sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thu Hoài và các cán bộ kế
toán Phòng Kế toán của công ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất định về
công ty và công tác kế toán tại công ty. Ý thức được tầm quan trọng của công
tác tổ chức Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngtại công ty nên sau
quá trình thực tập tại công ty, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để viết
luận văn cuối khóa của mình là “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh”.
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát : Nghiên cứu công tác kế toán bán nhóm hàng của
Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu thực trạng về công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toan bán hàng
tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh.
- Sau khi nghiên cứu vấn đề này, doanh nghiệp sẽ có cái nhìn đúng đắn
về vấn đề kế toán bán hàng, tổ chức công tác kế toán khoa học hợp lý.

Xét theo góc độ thưc tế: Đề tài sẽ đi vào khảo sát việc thực trạng kế toán
bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh Qua
nghiên cứu chuyên đề sẽ giúp Công ty xác định và ghi nhận doanh thu bán
hàng theo đúng theo VAS 14; xác định và ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã
bán vào chi phí trong kỳ phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và
doanh thu và tuân thủ VAS 02; lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo đúng
VAS 02, hệ thống sổ kế toán được thiết kế phù hợp với yêu cầu cung cấp
thông tin và trình bày thông tin trên BCTC của VAS 21…
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 10


Luận văn tốt nghiệp 2018
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế Kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản
xuất Nam Anh.
- Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu về kế toán bán nhóm hàng tại
Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên Ưng.
- Về mặt thời gian: Số liệu nghiên cứu tập trung ở trong tháng 03 năm
2014
- Về đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu chỉ giới hạn ở nhóm hàng
đồ điện gia dụng của Công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên Ưng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
kết hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa
lý luận với thực tế của Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam
Anh, từ đó đưa ra giải pháp kiến nghị để hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất
Nam Anh.

5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về kế toán bán hàng xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh
Chương 3: Một số ý kiến nhận xét và đè xuất nhằm hoàn thiện
công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ
phần thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh
Là sinh viên lần đầu tiếp cận với thực tế công tác kế toán nên không
thể tránh khỏi những thiếu xót, em kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh
giá, góp ý của ban lãnh đạo, các cán bộ phòng kế toán Công ty cổ phần

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 11


Luận văn tốt nghiệp 2018
thương mại dịch vụ và sản xuất Nam Anh và các thầy cô giáo bộ môn trong
Học Viện Tài Chính, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thu Hoài để em có thể hoàn
thiện bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Sinh viên
Phạm Thị Hồng Diệu
Lớp CQ52/21.12

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 12


Luận văn tốt nghiệp 2018


CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNGTRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Khái quát về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp.
1.1.1.

Khái niệm bán hàng và kết quả kinh doanh.

1.1.1.1. Khái niệm bán hàng
Theo quan niệm cổ điển: “Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi
sản phẩm hay dịch vụ của người bán chuyển cho người mua để được
nhận lại từ người mua tiền, vật phẩm hoăc giá trị trao đổi đã thỏa
thuận”.
 Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Bán hàng là việc chuyển đổi quyền sở
hữu hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng để thu được tiền hoặc được
quyền thu tiền hay hàng hóa khác và hình thành doanh thu bán hàng.
1.1.1.2. Khái niệm kết quả bán hàng
 Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh
doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
 Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng,
cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính:

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 13



Luận văn tốt nghiệp 2018

Kết quả hoạt
động SXKD
(bán hàng và
cung cấp

=

dịch vụ)

Kết quả từ hoạt
động tài chính

Tổng Doanh thu

Giá vốn của

Chi hí bán

thuần về bán

hàng xuất đã

hàng và chi phí

hàng và cung


- bán và chi phí - quản lý doanh

cấp dịch vụ

=

thuế TNDN

Tổng Doanh thu thuần về
hoạt động tài chính

nghiệp

-

Chi phí về hoạt
động tài chính

Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng
tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm
trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp).
 Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập thuần khác và chi phí khác:
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
1.1.2.

Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán


hàng trong doanh nghiệp.
 Để thực hiện tốt các yêu cầu về quản lý bán hàng, xác định kết quả
bán hàng cần phải thực hiện yêu cầu sau:
 Quản lý sự vận động của từng mặt hàng trong quá trình xuất- nhậptồn kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng và giá trị.
 Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng thể thức
thanh toán,từng khách hàng và từng loại sản phẩm tiêu thụ
 Đôn đốc thanh toán, thu hồi đầy đủ tiền hàng.

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 14


Luận văn tốt nghiệp 2018
 Tính, bán, xác định đúng đắn kết quả của từng loại hoạt động và thực
hiện nghiêm túc cơ chế phân phối lợi nhuận.
 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo chế độ quy định.
1.1.3.

Nhiệm vụ công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả

bán hàng trong doanh nghiệp.
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có
và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số
lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị.
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng loại hoạt động
trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải
thu của khách hàng.
 Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám
sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân
phối kết quả các hoạt động.

 Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình
bán hàng, xác định và phân phối kết quả.
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
1.2.1.

Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối về kế

toán bán hàng
1.2.1.1. Các nguyên tắc kế toán cơ bản (Chuẩn mực kế toán 01)
1. Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến
tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu,doanh thu, chi phí phải được ghi
sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 15


Luận văn tốt nghiệp 2018
hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính doanh
nghiệp lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
2. Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng
có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu
gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ khác trước hoặc
chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
3. Thận trọng

Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các
ước tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận
trọng đòi hỏi:
a) Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
b) Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu
nhập;
c) Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi
phí;
d) Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi
nhận khi có bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí.
1.2.1.2. Các chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán bán hàng và xác
định kế toán bán hàng
 Chuẩn mực kế toán 01: Chuẩn mực chung
 Chuẩn mực này là quy định và hướng dân các nguyên tắc và yêu cầu
kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, nhằm:

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 16


Luận văn tốt nghiệp 2018
 Làm cơ sở xây dựng và hoàn thiện các chuẩn mực kế toán và chế
dộ kế toán cụ thể theo khuôn mẫu thống nhất;
 Giúp cho doanh nghiệp ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chính
theo các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán đã ban hành một
cách thống nhất và xử lý các vấn đề chưa được quy định cụ thể
nhằm đảm báo cho các thông tin trên báo cáo tài chính phán ánh
trung thực và hợp lý;
 Giúp cho kiểm toán viên và người kiểm tra kế toán đưa ra ý kiến

về sự phù hợp của báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp
lý;
 Giúp cho người sử dụng báo cáo tài chính hiểu và đánh giá thông
tin tài chính được lập phù hợp với các chuẩn mực kế toán và chế
độ kế toán.
 Các nguyên tắc, yêu cầu kế toán cơ bản và các yếu tố của báo cáo tài
chính quy định trong chuẩn mực này được quy định cụ thể trong
từng chuẩn mực kế toán, phải được áp dụng đối với mọi doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vụ cả nước.
 Chuẩn mực kế toán 14: Doanh thu và thu nhập khác
- Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên
tắc và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh
thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu
nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
- Chuẩn mực này áp dụng trong kế toán các khoản doanh thu và thu
nhập khác phát sinh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:
 Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa
mua vào;
 Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một hoặc nhiều kỳ kế toán;

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 17


Luận văn tốt nghiệp 2018
 Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
 Tiền lãi: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác sử dụng
tiền, các khoản tương đương tiền hoặc các khoản còn nợ doanh nghiệp, như:
Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh
toán...;

 Tiền bản quyền: Là số tiền thu được phát sinh từ việc cho người khác
sử dụng tài sản, như: Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác
giả, phần mềm máy vi tính...;
Cổ tức và lợi nhuận được chia: Là số tiền lợi nhuận được chia từ việc
nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.
 Các khoản thu nhập khác ngoài các giao dịch và nghiệp vụ tạo ra
doanh thu kể trên (Nội dung các khoản thu nhập khác quy định tại đoạn 30).
Chuẩn mực này không áp dụng cho kế toán các khoản doanh thu và thu
nhập khác được quy định ở các chuẩn mực kế toán khác.
- Nội dung chuẩn mực:
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán
hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa
hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng
vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
- Xác định doanh thu:
 Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc
sẽ thu được.
 Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa
doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 18


Luận văn tốt nghiệp 2018
giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các
khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá
trị hàng bán bị trả lại.

 Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay
thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các
khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận
doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
 Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu. Trường hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của
hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định được giá trị hợp lý
của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu được xác định bằng giá trị
hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản
tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
- Nhận biết giao dịch:
 Tiêu chuẩn nhận biết giao dịch trong chuẩn mực này được áp dụng
riêng biệt cho từng giao dịch. Trong một số trường hợp, các tiêu chuẩn nhận
biết giao dịch cần áp dụng tách biệt cho từng bộ phận của một giao dịch đơn
lẻ để phản ánh bản chất của giao dịch đó. Ví dụ, khi trong giá bán một sản
phẩm có một khoản đã định trước cho việc cung cấp dịch vụ sau bán hàng thì
khoản doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ sau bán hàng sẽ được dời lại cho
đến khi doanh nghiệp thực hiện dịch vụ đó. Tiêu chuẩn nhận biết giao dịch

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 19


Luận văn tốt nghiệp 2018
còn được áp dụng cho hai hay nhiều giao dịch đồng thời có quan hệ với nhau

về mặt thương mại. Trường hợp này phải xem xét chúng trong mối quan hệ
tổng thể.
 Ví dụ, doanh nghiệp thực hiện việc bán hàng và đồng thời ký một hợp
đồng khác để mua lại chính các hàng hóa đó sau một thời gian thì phải đồng
thời xem xét cả hai hợp đồng và doanh thu không được ghi nhận.
- Thu nhập khác
 Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu
từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra
doanh thu, gồm:
 Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
 Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
 Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
 Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
 Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
 Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
 Các khoản thu khác.
 Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu
và sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các
chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là chi phí để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí của kỳ
trước là khoản nợ phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi được, đã được
xử lý xóa sổ và tính vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong các kỳ
trước nay thu hồi được.
 Khoản nợ phải trả nay mất chủ là khoản nợ phải trả khôngxác định
được chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại.

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 20



Luận văn tốt nghiệp 2018
- Trình bày báo cáo tài chính
 Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:
 Chính sách kế toán được áp dụng trong việc ghi nhận
doanh thu bao gồm phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành
của các giao dịch về cung cấp dịch vụ;
 Doanh thu của từng loại giao dịch và sự kiện:
 Doanh thu bán hàng;
 Doanh thu cung cấp dịch vụ;
 Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
 Doanh thu từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ theo từng loại hoạt
động trên.
 Thu nhập khác, trong đó trình bày cụ thể các khoản thu nhập bất
thường.
1.2.2.

Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp

Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Hoạt động bán hàng được chia thành hai hoạt động: Bán hàng trong
nước và bán hàng ra nước ngoài ( xuất khẩu).
 Bán hàng trong nước: hoạt động bán hàng trong nước thực hiện dưới
ba phương thức là bán buôn, bán lẻ và bán hàng đâị lý.
 Phương thức bán buôn: Là sự vận động ban đầu của sản phẩm, hàng
hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng, trong khâu này hàng hóa
mới chỉ thực hiện được một phần giá trị, chưa thực hiện được giá trị sử
dụng. Bán buôn thường áp dụng đối với trường hợp bán hàng với khối
lượng lớn và được thực hiện bởi hai hình thức: Hình thức bán buôn qua

kho và bán buôn vận chuyển thẳng.

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 21


Luận văn tốt nghiệp 2018
 Bán buôn qua kho: Theo hình thức này sản phẩm, hàng hóa được
xuất bán cho khách hàng từ kho dự trữ của doanh nghiệp theo hai
cách: Xuất bán trực tiếp và xuất gửi đi bán.
 Hình thức xuất bán trực tiếp: Doanh nghiệp xuất hàng giao trực tiếp
cho khách hàng tại kho hoặc nơi bảo quản sản phẩm của doanh
nghiệp. Sản phẩm được coi là bán và hình thành doanh thu bán hàng
khi khách hàng nhận đủ hàng và ký xác nhận trên Hóa đơn bán hàng
hoặc Hóa đơn GTGT.
 Hình thức chuyển hàng: Định kỳ căn cứ vào hợp đồng kinh tế và kế
hoạch giao hàng, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi cho khách hàng và
giao tại địa điểm đã ký trong hợp đồng. Sản phẩm gửi đi vẫn thuộc
quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi khách hàng thông báo nhận được
hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền hàng ngay thì khi
đó mới chuyển quyền sở hữu và được xác định là bán hàng và được
ghi nhận doanh thu bán hàng.
 Bán buôn vận chuyển thẳng : Là hình thức bán hàng mà bên bán mua hàng
của nhà cung cấp để bán cho khách hàng, hàng hóa không qua kho của bên
bán.Sau khi giao hàng, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng. Bên mua thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì hàng hóa đó được chấp nhận
là tiêu thụ. Phương thức bán buôn này được thực hiện theo hai hình thức:
Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo
hình thức chuyển hàng
 Bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp ( bán hàng giao tay ba): là hình
thức bán buôn mà doanh nghiệp nhận hàng từ bên bán và giao trực tiếp

cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng và ký xác nhận
trên hóa đơn bán hàng thì hàng đó được coi là bán

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 22


Luận văn tốt nghiệp 2018
 Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp
thương mại nhận hàng ở bên bán và chuyển số hàng đó cho khách hàng
của mình. Khi nào hàng đến tay khách hàng được họ kiểm nhận và trả
tiền hoặc chấp nhận trả tiền thì được coi là bán.
 Phương thức bán lẻ: Bán lẻ là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa
từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng. Tại khâu này, sản
phẩm,hàng hóa kết thúc lưu thông, thực hiện được toàn bộ giá trị và giá
trị sử dụng. Bán lẻ thường bán với khối lượng ít, giá bán ổn định. Bán
lẻ thường áp dụng các phương pháp sau:
 Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Nhân viên bán hàng trực tiếp bán
hàng cho khách và thu tiền. Việc thừa, thiếu hàng hóa ở quầy và tiền
thu về từ bán hàng do nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm.
 Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền,
hoá đơn hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận hàng ở quầy
hàng hoặc kho. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để
kiểm kê số hàng bán ra trong ngày.
 Hình thức bán hàng tự phục vụ: Khách hàng tự chọn hàng hóa và trả
tiền cho nhân viên bán hàng. Hết ngày nhân viên bán hàng nộp tiền vào
quỹ.
Ngoài ra còn có các hình thức bán hàng khác: Bán qua mạng, truyền
hình…
 Phương thức bán hàng đại lý:là phương thức bán hàng mà trong đó
doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi

để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng, cơ sơ đại lý
thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thương mại và hưởng một
khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở
đại lý vẫn thược quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại đến khi cơ

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 23


Luận văn tốt nghiệp 2018
sở đâị lý thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ
bán hàng mới hoàn thành.
 Bán hàng ra nước ngoài (xuất khẩu hàng hóa): theo hai phương
thức:
 Xuất khẩu trực tiếp: Đơn vị tham gia đàm phán có thể trực tiếp đàm
phán, kí kết hợp đồng với nước ngoài; trực tiếp giao hàng, nhận tiền
hàng.
 Xuất khẩu ủy thác: Đơn vị tham gia xuất khẩu không trực tiếp đàm
phán ký kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài mà thực hiện hoạt
động xuất khẩu hàng hóa của mình thông qua một đơn vị xuất nhập
khẩu khác.
Phạm vi hàng hóa được coi là xuất khẩu gồm:
 Hàng bán cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng đã ký.
 Hàng hóa gửi đi triển lãm ở nước ngoài sau đó bán thu ngoại tệ.
 Hàng hóa bán cho khách nước ngoài, cho Việt kiều thu ngoại tệ.
 Hàng hóa viện trợ cho nước ngoài thông qua các hiệp định, nghị định
thư do Nhà nước ký kết với nước ngoài nhưng được thực hiện qua
doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
 Hàng hóa chuyển bán cho khu chế xuất.
 Các dịch vụ sửa chữa, bảo hiểm tàu biển, máy bay cho nước ngoài
thanh toán bằng ngoại tệ.


1.3. Kế toán bán hàng
1.3.1.

Kế toán doanh thu bán hàng

1.3.1.1. Khái niệm:
– Doanh thu : Là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Phạm Thị Hồng Diệu- CQ52/21.12Page 24


×