Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an on thi vao 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.43 KB, 22 trang )

Giáo án ôn tập ngữ văn 9
Tuần 5
Hoàng Lê nhất thống chí.
(Ngô Gia Văn Phái)- Ngô Thì Chí;Ngô Thì Du
I,Tác giả:Ngô gia văn phái là một nhóm TG của dònh họ Ngô Thì ở làng tả Thanh Oai(Hà
Tây) một dòng họ lớn,nổi tiếng với truyền thống nghiên cứu,sáng tác thơ văn ở nớc ta.
+ Ngô Thì Chí (1753 1788)
- Con của Ngô Thì Sĩ,em ruột của Ngô Thì Nhậm,từng làm quan tới chức Thiên Th bình
chớng tỉnh sự,thay anh là Ngô Thì Nhậm chăm sóc gia đình,không thích làm quan.
- Văn chơng của ông trong sáng,giản dị,tự nhiên,mạch lạc.
- Viết 7 hồi đầu của Hoàng Lê nhất thống chí cuối năm 1786.
+ Ngô Thì Du (1722 1840)
- Cháu gọi Ngô Thì Sĩ là bác rột.
- Học rất giỏi,nhng không dự khoa thi nào.Năm 1812 vua Gia Long xuống chiếu cầu hiền
tài,ông đợc bổ làm đốc học Hải Dơng ít lâu lui về quê làm ruộng ,sáng tác văn chơng.
- Là ngời viết tiếp 7 hồi cuối của Hoàng Lê nhất thống chí trong đó có hồi 14.
- TP có tính chất chỉ ghi chép lại sự kiện lịch sử trong XH có thực,nhân vật thực,địa điểm
thực.
- Là cuốn tiểu thuyết lịch sử viết bằng chữ Hán theo lối chơng,hồi.
- Tất cả gồm 17 hồi.
II, Tác phẩm:
- TP là bức tranh hiện thực,rộng lớn về XHPK Việt Nam khoảng 30 năm cuối thế kỷ
XVIII và mấy năm đầu thế kỷ XIX trong đó hiện lên cuộc sống thối nát của bọn vua
quan Lê Trịnh.
- Chiêu Thống lo ngai vàng mục rỗng của mình,cầu viện nhà Thanh kéo quân vào chiếm
Thăng Long.
- Ngời anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ đại phá quân Thanh ,lập lên triều đại Tây Sơn rồi
mất.Tây Sơn bị diệt,vơng triều nhà Nguyễn bắt đầu (1802)
III, Luyện tập
1,Hình tợng Quang Trung Nguyễn Huệ.
Mở bài: Giới thiệu tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí


- ở hồi 14 các tác giả đã tái hiện sinh động,chân thựchình ảnh ngời anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh.
Thân bài: Những luận điểm chính cần có:
- Hành động mạnh mẽ,quyết đoán.
- Trí tụê sáng suốt,mạnh mẽ.
- ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng.
- Tài dùng binh nh thần.
- Lẫm liệt trong chiến trận.
Kết luận: Nêu ý nghĩa của hình tợng ngời anh hùng
Phạm văn thắng trờng thcs trực phơng
1
Giáo án ôn tập ngữ văn 9
2Hình ảnh bọn xâm lợc và lũ tay sai bán nớc.
a,Sự thảm bại của quân tớng nhà Thanh.
- Không đề phòng,không đợc tin cấp báo.
- Ngày mồng 4,quân giặc đợc tin Quang Trung đã vào đến Thăng Long:
+ Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật,ngựa không kịp đóng yên,ngời không kịp mặc áo giáp,nhằm h-
ớng Bắc mà chạy.
+ Quan sĩ hoảng hồn,tranh nhau qua cầu,xô nhau xuống sông,sông Nhị Hà bị tắc nghẽn.
b,Số phận của vua tôi phản nớc,hại dân.
- Vua Chiêu Thống vội cùng bọn thân tín đa Thái hậu ra ngoài,chạy bán sống,bán chết,c-
ớp cả thuyền của dân để qua sông., luôn mấy ngày không ăn
- Đuổi kịp Tôn Sĩ Nghị, vua tôi nhìn nhau than thở,oán giận chảy nớc mắt,đến mức Tôn
Sĩ Nghị cũng lấy làm xấu hổ
3,Tổng kết:
a, Nội dung:Với cảm quan lịch sử và lòng tự hào dân tộc,các tác giả đã tái hiện một cách
sinh động,chân thực hình ảnh Nguyễn Huệ và hình ảnh thảm bại của quân xâm lợc cùng bọn
vua quan bán nớc.
b,Nghệ thuật:
- Khắc hoạ một cách rõ nét hình tợng ngời anh hùng Nguễn Huệ giàu chất sử thi.

- Kể sự kiện lịch sử rành mạch,chân thực,khách quan,kết hợp với miêu tả,sử dụng hình ảnh
so
Từ vựng ngữ pháp hoàn cảnh giao tiếp
1. Các lớp từ:
a. Từ xét về cấu tạo: từ đơn, từ láy, từ ghép (HS lấy vd minh hoạ)
b. Từ xét về nguồn gốc: từ mợn, từ địa phơng, biệt ngữ xã hội (HS lấy vd minh hoạ)
c. Từ xét về nghĩa:
- Nghĩa của từ: là nội dung (sự vật, t/chất, hoạt động, quan hệ ) mà từ biểu thị:
+ Từ nhiều nghĩa: là từ mang sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiện tợng chuyển nghĩa.
VD: Ruồi đậu mâm xôi đậu, kiến bò đĩa thịt bò
+ Hiện tợng chuyển hoá của từ:
* Các lọai từ xét về nghĩa: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm
* Cấp độ khái quát nghĩa của từ : nghĩa của từ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hay hẹp hơn
(cụ thể hơn) nghĩa của từ ngữ khác:
VD: Từ nhà trờng là cấp độ khái quát nghĩa trực tiếp của từ nào?
A. bút; B. Mực; C. Sách; D. Giáo viên
* Trờng từ vựng: Tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
HS lấy ví dụ những từ có cùng nét nghĩa là chia, cắt
*Từ có nghĩa gợi liên tởng: từ tợng thanh, từ tợng hình.
2. Ngữ pháp:
- Phân loại từ tiếng Việt: Danh từ, ĐT, TT, đại từ, lợng từ
Vd: từ xanh trong câu thơ mùa xuân là cả một mùa xanh NB thuộc từ loại gì?
Phạm văn thắng trờng thcs trực phơng
2
Giáo án ôn tập ngữ văn 9
A. Danh từ B.Tính từ. C. Đại từ. D. Động từ
- Các thành phần câu:
+ Thành phần chính: CN, VN
+ Thành phần phụ: trạng ngữ, thành phần biệt lập (tình thái, cảm thán, phụ chú, gọi đáp)
+ Các loại câu: đơn, ghép, đặc biệt, rút gọn, chủ động phủ định, cầu khiến

VD: Đâu là câu đặc biệt trong những câu dới đây:
A. Hoa trong vờn nở thật đẹp.
B. Con sông quê anh, con sông trong những câu chuyện anh kể.
C. Sắp có bão về, cả làng lo lắng.
- Khởi ngữ: Là thành phần câu đứng trớc chủ ngữ để nêu lên đề tài đợc nói đến trong câu:
3. Nghĩa tờng minh và hàm ý:
- Nghĩa tờng minh: là phần thông báo đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
- Nghĩa hàm ý: Phần thông báo tuy ko đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhng
Có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
- Các điều kiện tồn tại của hàm ý:
+ Sự cộng tác của ngời nghe
+ ngời nghe có năng lực giải đợc hàm ý của câu nói.
Bài tập:
1. Từ hoa gạch dới trong câu: Thềm hoa một bớc lệ hoa mấy hàng đợc dùng theo nghĩa
nào?
A. Nghĩa chuyển. B. Nghĩa gốc.
2. Đâu là thành ngữ:
A. Khoai đất lạ mạ đất quen
B. Uống nớc nhớ nguồn
C.Tham thì thâm
D. Nớc mắt cá sấu. .
Truyện Kiều của Nguyễn Du.
Phạm văn thắng trờng thcs trực phơng
3
Giáo án ôn tập ngữ văn 9
I,Cuộc đời và sự nghiệp Nguyễn Du.
Nguyễn Du (1765 1820)
- Tên chữ :Tố Nh.
- Tên hiệu:Thanh Hiên.
- Quê :Tiên Điền,Nghi Xuân,Hà Tĩnh.

1,Gia đình:
- Cha là Nguyễn Nghiễm,đỗ tiến sx,từng giữ chức Tể tớng,có tiếng là giỏi văn chơng.
- Mẹ là Trần Thị Tần,một ngời đẹp nổi tiếng ở Kinh Bắc (Bắc Ninh - đất quan họ)
- Các anh đều học giỏi,đỗ đạt,làm quan to,trong đó có Nguyễn Khản(cùng cha khác
mẹ),làm quan thợng th dới triều Lê Trịnh,giỏi thơ phú.Gia đình đại quý tộc,nhiều đời làm
quan,có truyền thống văn chơng.Ông đợc thừa hởng sự giàu sang phú quý,có điều kiện học
hành - đặc biệt thừa hởng truyền thống văn chơng.
2,Thời đại:
Cuối thế kỷ XVIII,đàu thế kỷ XIX là thời kỳ lịch sử có nhiều biến động dữ dội:
- Chế độ PK khủng hoảng trầm trọng,giai cấp thống trị thối nát,tham lam,tàn bạo,các thế
lực PK (Lê Trịnh;Trịnh Nguyễn) chém giết lẫn nhau.
- Nông dân nổi dậy khởi nghĩa ở khắp nơi,đỉnh cao là phong trào Tây Sơn.
Tất cả đã tác động đến tình cảm,nhận thức của TG,ông hớng ngòi bút vào hiện thực:
Trải qua một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng
3,Cuộc đời:
* Lúc nhỏ:9 tuổi mất cha,12 tuổi mất mẹ,ở với anh là Nguyễn Khản.
* Trởng thành:
- Khi thành Thăng Long bị đốt,t dinh của Nguyễn Khản bị cháy Nguyễn Du đã phải lu lạc
ra đất Bắc (Quê vợ ở Thái Bình)nhờ anh vợ là Đoàn Nguyễn Tuấn 10 năm trời (1786
1796)
- Từ một cậu ấm cao sang,từ một viên qua nhỏ đầy lòng hăng hái phải chị cảnh sống
nhờ.Mời năm ấy,tâm trạng Nguyễn Du vừa ngơ ngác,vừa buồn chán,hoang mang,bi phẫn.
- Khi Tây Sơn tấn công ra Bắc (1786) ông phò Lê chống lại Tây Sơn nhng không thành.
- Năm 1796,định vào Nam theo Nguyễn ánh chống lại Tây Sơn nhng bị bắt giam 3 tháng
rồi lại đợc thả.
- Từ 1796 1802,ông ở ẩn tại quê nhà.
- Năm 1802 Nguyễn ánh lên ngôi,trọng Nguyễn Du có tài,Nguyễn ánh mời ông ra làm
quan,chối không đợc,ông đành ra làm quan cho triều Nguyễn.
+ 1802 Làm quan tri huyện Bắc Hà.

+ 1805 1808: Làm quan ở kinh đô Huế.
+1809: Làm cai bạ tỉnh Quảng Bình.
+ 1813: Thăng chức hữu tham tri bộ Lễ ,đứng đầu 1 phái đoàn đi xứ TQ lần thứ nhất
(1813 1814)
+1820 : Chuẩn bị đi xứ TQ lần 2 thì ông nhiễm bệnh dịch,ốm rồi mất tại Huế
(16/9/1820).An táng tại cánh đồng Bàu Đá (TT Huế)
Phạm văn thắng trờng thcs trực phơng
4
Giáo án ôn tập ngữ văn 9
+1824 : Con trai ông là Nguyễn Ngũ xin nhà vú cho đem thi hài ông vè an táng tại quê
nhà.
- Cuộc đời ông chìm nổi,gian truân ,đi nhiều nơi,tiếp xúc nhiều hạng ngời.Cuộc đời từng
trải ,vốn sống phong phú,có nhận thức sâu rộng
- Là một con ngời giàu lòng yêu thơng,cảm thông sâu sắc với những nỗi khổ của nhân dân.
* Kết luân:Từ gia đình,thời đại,cuộc đới đã kêt tinh ở Nguyễn Du một thiên tài kiệt xuất.Với
sự nghiệp văn chơng có giá trị lớn,ông là đạit thi hào của dân tộc VN,là danh nhân văn hoá
thế giới,có đòng góp to lớn đối với sự phát triển của dân tộc VN
TP chữ Hán:
- Những TP chính: Thanh Hiên thi tập (1787 1801)
- Nam trung tạp ngâm (1805 1812)
- Bắc hành tạp lục (1813 1814)
TP chữ Nôm:
- Truyện Kiều.
- Văn chiêu hồn.v.v...
II,Giới thiệu Truyện Kiều
1, Nguồn gốc:Dựa theo cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (TQ)
nhng phần sáng tạo của N.Du là rất lớn.
- Lúc đầu có tên Đoạn trờng tân thanh,sau đổi thnàh Truyện Kiều



Là TP văn xuôi viết bằng chữ Nôm
+ Tớc bỏ phần dung tục,giữ lại cốt truyện và nhân vật.
+ Sáng tạo về nghệ thuật:Nghệ thuật tự sự,kể chuyện bằng thơ.
+ Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc.
+ Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên.
Thời điểm sáng tác:
- Viết vào đầu thế ký XIX (1805 1809)
- Gồm 3254 câu thơ lục bát.
- Xuất bản 23 lần bằng chữ Nôm,gần 80 lần bằng chữ quốc ngữ.
- Bản chữ Nôm đầu tiên doPhạm Quý Thích khắc trên ván ,in ở Hà Nội.
- Năm 1871 bản cổ nhất còn lu giữ lại tại th viện Trờng Sinh ngữ Đông Pháp.
- Dịch ra 20 thứ tiếng,xuất bản ở 19 nớc trên thế giới.
- Năm 1965:Kỷ niệm 200 năm ngày sinh Nguyễn Du,Truyện Kiềuđợc XB bằng tiếng
Tiệp,Nhật,Liên Xô,Tung Quốc,Đức,Ba Lan,Hunggari.Rumani,Cu
ba,Anbani,Bungari,Campuchia,Miến Điện,ý,..
2,,Đại ý:Tuyện Kiều là một bức tranh hiện thực về 1 XH bất công,tàn bạo,là tiếng nói thơng
cảm trớc số phận bi kịch của con ngời,tiếng nói lên án những thế lực xấu xa và khẳng định tài
năng,phẩm chất,thể hiện khát vọng chân chính của con ngời.
3,Tóm tắt:
* Phần 1:Gặp gỡ và đính ớc.
- Gia thế,tài sản.
- Gặp gỡ Kim Trọng
Phạm văn thắng trờng thcs trực phơng
5
Giáo án ôn tập ngữ văn 9
- Đính ớc thề nguyền
* Phần 2: Gia biến và lu lạc.
- Bán mình cứu cha.
- Vào tay họ Mã.
- Mắc mu Sở Khanh,vào lầu xanh lần 1

- Gặp gỡ và kàm vợ Thúc Sinh,bị Hoạn Th làm nhục,đày đoạ.
- Vào lầu xanh lần 2,gặp Từ Hải.
- Mắc lừa Hồ Tôn Hiến.
- Nơng nhờ cửa phật.
* Phần 3:Đoàn tụ với gia đình,gặp lại ngời xa.
III,Giá trị của Truyện Kiều.
1,Giả trị về nội dung: Truyện Kiều có giá trị hiện thực và nhân đạo
a, Giá trị hiện thực:
Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công, tàn bạo là lời tố cáo xã
hội phong kiến chà đạp lên quyền sống của con ngời,đặc biệt là những ngời tài hoa,ngời
phụ nữ.
- Truyện Kiều tố cáo các thế lực đen tối trong xã hội phong kiến,từ bọn sai nha,quan sử
kiện,cho đến họ Hoạn danh giá quan tổng đốc trọng thần,đến bọn buôn thịt bán ng-
ời...Tất cả đều ích kỷ,tham lam,tàn nhẫn,coi rẻ sinh mạng và phẩm giá con ngời.
- Truyện Kiều còn cho thấy sức mạnh ma quái của đồng tiền đã làm tha hoá con ng-
ời .Đồng tiền làm đảo điên (Dẫu lòng đổi trắng thay đen khó gì),đồng tiền giẫm đạp lên l-
ơng tâm con ngờivà xoá mờ công lý ( có ba trăm lạng việc này mới xuôi)
b, Giá trị nhân đạo:
- Truyện Kiều là tiếng nói thơng cảm ,là tiếng khóc đau đớn trớc số phận bi kịch của con
ngời.Thuý Kiều là nhân vật mà Nguyễn Du yêu quý nhất,khóc Thuý Kiều Nguyễn Du khóc
cho những nỗi đau lớn của con ngời :tình yêu tan vỡ,tình cốt nhục lìa tan,nhân phẩm bị chà
đạp,thân xác bị đày đoạ.
- Truyện Kiều đề cao con ngời từ vẻ đẹp hình thức,phẩm chất đến những ớc mơ,những
khát vọng chân chính.
Hình tợng nhân vật Thuý Kiều tài sắc vẹn toàn là nhân vật lý tởng,tập trung những vẻ đẹp
của con ngời trong cuộc đời.
Truyện Kiều là bài ca về tình yêu tự do,trong sáng,chung thuỷ .Bớc chân Xăm xăm băng
lối vờn khuya một mình của Kiều đến với Kim Trọng đã vỡ những quy ớc,hủ tục lạc hậu về
sự cách biệt nam nữ.
Tuyện Kiềulà ớc mơ về tự do và công lý.Qua hình tợng Từ Hải,Nguyễn Du gửi gắm ớc

mơ anh hùng đội trời đạp đất làm chủ cuộc đời,trả ân,báo oán ,thực hiện công lý khinh bỉ
những phờng giá áo túi cơm
2,Giá trị nghệ thuật:
- Truyện Kiều là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên tất cả các lĩnh vực
ngôn ngữ,thể loại.
- Với Truyện Kiềungôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ.
Phạm văn thắng trờng thcs trực phơng
6
Giáo án ôn tập ngữ văn 9
- Với Truyện Kiều nghệ thuật tự sự đã có những bớc phát triển vợt bậc từ nghệ thuật dẫn
chuyện đến nghệ thuật miêu tả thiên nhiên,con ngời.
Nguyễn Du là thiên tài văn học,danh nhân văn hóa,là nhà nhân đạo chủ nghĩa,có đóng góp
qua trọng vì sự phát triển của văn học Việt Nam. Truyện Kiều là kiệt tác văn học,kết tinh
giá trị hiện thực, nhân đạo và thành tựu nghệ thuật tiêu biểu của văn học dân tộc.
Chị em Thuý kiều
1,vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều và Thuý Vân trong đoạn trích Chị em Thuý
Kiều của Nguyễn Du.
a,Mở bài:- Giới thiệu về tác giả Nguyễn Du và đoạn trích.
- Khái quát về vẻ đẹp của hai chị em.
b,Thân bài:
a1, Chân dung 2 chị em TK,TV đợc tác giả bằng bút pháp ớc lệ cổ điển.Bằng việc lấy
những hình ảnh nh trăng ,hoa ,tuyết ,ngọcđể ngợi ca vẻ đẹp của con ngời.Dùng những hình
ảnh nh tùng,cúc,trúc,mai,để nói về sự thanh cao của tâm hồn,sự bản lĩnh,
-Trong đoạn trích này TG không miêu tả tỉ mỉ ,trực tiếp ,chân dung nhân vật mà
nghiêng về gợi.Để hình dung về vẻ đẹp kiều diễm của nhân vật,ngời đọc phải tởng tợng ,so
sánh.
a2,Trớc khi miêu tả vẻ đẹp của hai chị em,TG chuẩn bị tâm thế cho ngời đọc bằng việc
giới thiệu chung về hai ngời:Về họ tên,vẻ đẹp cao quý của hai chị em đồng thời nhấn mạnh
nét riêng của từng ngời.
*Với T.Vân :

-Những câu mở đầu có tính khái quát(Vân xem trang trọng khác vời):Vân đẹp cao
sang quý phái.
-Vẫn là bút pháp nghệ thuật ớc lệ,với những hình tợng quen thuộc khi tả Vân.Vẻ đẹp
hình thể của Vân đợc nói đến qua các tình tiết về khuôn mặt (Khuôn trăng đầy đặn,nét ngài
nở nang),miệng đẹp nh hoa ,giọng nói trong trẻo thốt ra từ hàm răng ngà ngọc,mái tóc óng ả
hơn mây,làn da trắng hơn tuyết.Các từ mang ý nghĩa so sánh (thua,nhờng),biện pháp nghệ
thuật ẩn dụ có tác dụng làm nổi bật vẻ đẹp của T.Vân.
-Vẻ đẹp của TV là vẻ đẹp thể hiện sự phúc hậu ,tròn trịa(đầy đặn,nở nang,đoan
trang)Đó là vẻ đẹp dự báo số phận của nàng:yên ổn,suôn sẻ,bình lặng,
*Với T.Kiều:
- Vẫn những câu mở đầu mang ý khái quát (Kiều càng sắc sảo mạn mà,so bề tài sắc lại
là phần hơn).Kiều đẹp hơn Vân cả hai phơng diện tài và sắc (chú ý các từ sắc sảo,mặn
mà .).Sắc sảo nói về trí tuệ,mặn mà nói vvè tâm hồn .
- Khi miêu tả Kiều ,ND chú ý đến đôi mắtcủa nàng (làn thu thuỷ).Đôi mắt là cửa sổ tâm
hồn,nó cho phép ngời đọc hiểu hơn sự sắc sảo về trí tuệ ,chiều sâu tâm hồn nàng .Kiều đẹp
đến mức tạo hoá phải ghen ,phải hờn (trong khi vẻ đẹp của TV khiến mây thua,tuyết nh-
Phạm văn thắng trờng thcs trực phơng
7
Giáo án ôn tập ngữ văn 9
ờng ).TG cực tả hình ảnh nhân vật qua chi tiết nghiêng n ớc nghiêng thành và lời thơ mang
tính khẳng định : Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai .
-Tài năng TK toàn diện (Thông minh vốn sẵn tính trời Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca
ngâm).Nhng nghề riêng ,cái u trội trong tài năng của nàng là tiếng đàn (Cung thơng làu bậc
ngũ âm).Các từ làu (bậc ngũ âm),nghề riêng,ăn đứt (hồ cầm một trơng)nhấn mạnh sự điêu
luyện , tài năng tuyệt đỉnh của nàng.
-Việc TG lụa chọn miêu tả vẻ đẹp của TV trớc TK là một dụng ý nghệ thuật .Nó tạo
một đòn bẩy để làm vẻ đẹp của TK trở nên lộng lẫy hơn.
- Nhng khác với Vân ,nhan sắc tài năng của Kiều dự báo một tơng lai bất hạnh.
a3,Là một nhà thơ trung đại TG sử dụng ngôn ngữ trang nhã ,đậm đà chất bác học,nhiều
điển tích,điển cố.

-Bằng bút pháp ớc lệ giúp cho tác giả cực tả đợc hai trang tuyệt thế giai nhân .Ai cũng
biết Kiều và Vân là những ngời đẹp nhng ngời đọc lại tuỳ vào sự tởng tợng của mình ,sẽ hình
dung ra vẻ đẹp của từng ngời .Vì thế có bao nhiêu ngời đọc Kiều thì có bấy nhiêu nàng Kiều
trong cảm nhận của họ.Điều này cũng nói lên tài năng cũng nh thành công của ND trong việc
sáng tạo ra Truyện Kiều
2,Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du:
Một trong những biểu hiện của cảm hứng nhân đạo trong Truyện Kiều là sự đề cao những
giá trị con ngời.Đó có thể là nhân phẩm,tài năng,khát vọng,...Gợi tả tài sắc chị em Thuý
Kiều,Nguyễn Du đã trân trọng,đề cao,vẻ đẹp của con ngời,một vẻ đẹp toàn vẹn mời phân
vẹn mời
ở đây nghệ thuật lý tởng hoá hoàn toàn phù hợp với cảm hứng ngỡng mộ,ngợi ca con ngời.
cảnh ngày xuân
Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên trong đoạn trích.
Mở bài: Trong Truyện Kiều có nhiều đoạn miêu tả thiện nhiên đặc sắc.
- Đoạn thơ Cảnh ngày xuân là bức tranh xuân đẹp,bối cảnh cuộc gặp gỡ Kim Kiều.
Thân bài:
Phân tích cách dùng từ ngữ gợi hình,gợi tả,bút pháp miêu tả thiên nhiên theo trình
tự thời gian và không gian.
1,Bốn câu đầu: Gợi tả khung cảnh ngày xuân.
- Thời gian thấm thoắt trôi mau,tiết trời đã sang tháng ba,những con én vẫn rộn ràng trên
bầu trời trong sáng.
- Bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân.Thảm cỏ non trải rộng đến chân trời,trên nền trời xanh non
điểm xuyết vài hoa lê trắng.
- Màu sắc hài hoà tuyệt diệu gợi nét đặc trng mùa xuân:Mới mẻ tinh khôi,giàu sức sống (cỏ
non)khoáng đạt, trong trẻo (xanh tận chân trời);nhẹ nhàng, thanh khiết ( trắng điểm một vài
bông hoa).Từ điểm làm cho cảnh vật trở lên sinh động,có hồn.
Phạm văn thắng trờng thcs trực phơng
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×