Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

GA khoa hoc 5 da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.75 KB, 72 trang )

Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
Bài 1: Sự sinh sản
I- Mục tiêu:
- Nhận biết mọi ngời đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ mình.
II- Đồ dùng:
- Hình SGK , mỗi hs mang ảnh cá nhân của tất cả mọi ngời trong gia đình mình.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Giới thiệu chơng trình học.
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Hs đọc mục lục và đọc
tên chủ đề.
- Cán bộ tổ kiểm tra, báo
cáo.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu
bài:
- Nêu mục đích - y/c của tiết học. - HS ghi vở
* Hoạt động 1:
Trò chơi: Bé
là con nhà ai ?
- Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng
phục vụ trò chơi.
Giáo viên phổ biến cách chơi:
- Có hình vẽ các bé và bố mẹ của các em,
dựa vào đặc điểm của mỗi ngời các em
hãy tìm bố mẹ cho từng em bé, sau đó dán
hình vào phiếu cho đúng cặp.
Giáo viên hỏi để tổng kết:
- Nhờ đâu các em tìm đợc bố mẹ cho từng


em bé?
- Qua trò chơi, em có nhận xét xét gì về
trẻ em và bố mẹ của chúng?
* Gv kết luận, ghi bảng.
- Hs thảo luận nhóm, dán
bố mẹ và em bé 1 hàng
trong 5 phút.
Đại diện 2 nhóm làm
xong trớc mang lên
treo trên bảng, các
nhóm khác nhận xét.
- Học sinh trả lời.
* Hoạt động 2:
ý nghĩa của sự
sinh sản ở ngời
- G V yêu cầu Hs thảo luận
nhóm 2:
Quan sát hình 1, 2 và 3 trong SGK đọc và
trả lời câu hỏi trang 4.
- Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ ?
- Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia
đình ?
- Hs thảo luận nhóm 2
trong 1 phút, đại diện 2
nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét .
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:

6/10/2010
( Tiết:1_5A)
Tuần:
Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
-GV kết luận, ghi bảng.
* Hoạt động 3:
Liên hệ thực
tế: gia đình
của em
- Các em đã tìm hiểu về gia đình bạn Liên,
bây giờ các em hãy giới thiệu cho các bạn
về gia đình của mình bằng cách vẽ một
bức tranh về gia đình mình và giới thiệu
với mọi ngời.
- Hs vẽ tranh tròng 10
phút, đại diện 3 hs gắn
tranh lên bảng và giới
thiệu về gia đình, hs nhận
xét.
C- Củng cố:
- Tại sao chúng ta nhận ra đợc em bé và
bố mẹ của em bé?
- Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình,
dòng họ đợc kế tiếp nhau ?
- Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời
không có khả năng sinh sản?
- Hs trả lời, nhận xét.
D- Dặn dò:
- Học ý chính của bài.
- Vẽ bức tranh 1 bạn trai, 1 bạn gái vào

giấy A4.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.........
..
.
.........
..
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5

Bài 2 : Nam hay nữ
I- Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vài trò của nam, của
nữ.
II- Đồ dùng:
- Hình minh hoạ trang 6 ; 7
- Bảng phụ hoạt động nhóm, bút dạ.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
A- Bài cũ:
- Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ
của chúng?
- Sự sinh sản ở ngời có ý nghĩa nh thế
nào?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời không

có khả năng sinh sản ?
* GV kết luận, cho điểm.
- 3hs trả lời.
- Hs khác nhận xét.
30
B- Bài mới:
1- Giới thiệu
bài:
- Nêu mục đích - y/c của tiết học. - HS ghi vở
2- Bài mới:
* Hoạt động
1: Sự khác
nhau giữa
nam và nữ về
đặc điểm
sinh học
* GV yêu cầu học sinh thảo luận theo
cặp :
- Giới thiệu tranh em vẽ bạn nam và bạn
nữ, sau đó nói cho bạn biết vì sao em vẽ
2 bạn khác nhau?
- Trao đổi xem bạn nam và bạn nữ
giống và khác nhau ở điểm nào?
- Khi một em bé mới sinh dự vào cơ
- Hs thảo luận nhóm 2
trong 3 phút, đại diện 2
nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét.
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011


Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Tuần:
Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai
hay bé gái?
*GVkết luận, ghi bảng: (SGK trang 7)
* Hoạt động
2: Phân biệt
các đặc điểm
về mặt sinh
học và xã hội
giữa nam và
nữ
* Chia lớp làm 4 nhóm, phát
đồ dùng phục vụ trò chơi.
Đọc hớng dẫn cách chơi trò : Ai
nhanh, ai đúng
Phổ biến cách chơi:
- Mỗi nhóm nhận 1 bảng phụ, 1bút dạ,
các em thảo luận sau đó ghi vào cột
thích hợp trong bảng:
- Hs thảo luận nhóm ghi
đúng cột trong 5 phút.
- Đại diện 2 nhóm
làm xong trớc
mang lên treo trên
bảng, các nhóm khác

nhận xét,
Nam Cả nam và nữ Nữ
..
- Vì sao em cho rằng chỉ có nam có râu
còn nữ thì không?
- Ngời ta nói dịu dàng là nét đẹp của
con gái, vậy tại sao em lại cho rằng
đây là đặc điểm chung của cả nam và
nữ?
4
C- Củng cố:
- Nam và nữ có những đặc điểm gì khác
nhau về mặt sinh học ?
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Hs trả lời, nhận xét,
1
D- Dặn dò:
- Học ý chính của bài.
- Bài sau: Nam và nữ ( tiếp theo)
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.........
..
.
.........
..
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011


Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5


Bài 3 : Nam hay nữ (tiếp theo)
I- Mục tiêu:
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt là nam giới hay nữ giới.
II- Đồ dùng:
- Hình minh hoạ trang 6 ; 7
- Bảng phụ hoạt động nhóm, bút dạ.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu
bài:
- Nêu mục đích - y/c của tiết học. - HS ghi vở
2- Bài mới:
* Hoạt động 3:
Vai trò của nữ
trong gia đình
và xã hội
* Gv nêu câu hỏi:
- Quan sát hình 4 trang 9 cho biết ảnh chụp
gì ? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì ?
- Vậy không chỉ có nam mà cả nữ cũng có
thể chơi đá bóng. Nữ còn làm đợc những gì
khác? Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò
của nữ trong lớp, trong trờng, ở địa phơng
hay ở những nơi khác mà em biết?
- Em có nhận xét gì về vai trò của nữ?

- Vai trò của nữ trong xã hội nh thế nào?
- Hãy kể những ngời phụ nữ tài giỏi, thành
công trong việc xã hội mà em biết?
* GV kết luận.
* Hs trả lời, nhận xét
* Hoạt động 4 :
Quan niệm xã
Phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh thảo
luận nhóm 4 ghi đúng hay sai :
+ HS thảo luận nhóm
trong vòng 5 phút, đại
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010
( Tiết:1_5A)
Tuần:
Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
hội về nam và
nữ
1. Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là
của phụ nữ ?
2. Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia
đình ?
3. Đàn ông là trụ cột gia đình. Mọi hoạt
động trong gia đình phải nghe theo đàn
ông?
4. Con gái nên học nữ công gia chánh, con
trai nên học kĩ thuật ?

5. Trong gia đình nhất định phải đẻ con
trai?
6. Con gái không nên học nhiều mà chỉ cần
nội trợ giỏi?
- Nêu vai trò của nam và nữ trong gia đình
và xã hội ?
gv kết luận, ghi bảng :
Trong gia đình; tr ớc kia,..... các cấp. ( SGk
trang 9)
diện từng nhóm trả lời
và giải thích, nhận xét.
C- Củng cố:
- Nam và nữ có những đặc điểm gì khác
nhau về mặt sinh học ?
- Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử
giữa nam và nữ?
+ Hs trả lời, nhận xét.
D- Dặn dò:
- Học ý chính của bài.
- Soạn bài 4.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.........
..
.
.........
..
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011


Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
Bài 4: Cơ thể chúng ta
đợc hình thành nh thế nào ?
I- Mục tiêu:
- Biết cơ thể chúng ta đợc hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
II- Đồ dùng:
- Các hình trong SGK, 6 bảng phụ, 6 bút dạ để thảo luận nhóm.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Hãy nêu những điểm khác biệt giữa
nam và nữ về mặt sinh học ?
- Hãy nói về vai trò của phụ nữ?
- Tại sao không nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ?
* GV nhận xét, cho điểm.
+ 3 hs trả lời.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu
bài:
- Nêu mục đích - y/c của tiết học. - HS ghi vở
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1:
Sự hình thành
cơ thể ngời
*Gv nêu câu hỏi:
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định
giới tính của mỗi ngời?
- Cơ quan sinh dục nam có chức năng

gì ?
- Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì
?
- Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai
thì em bé đợc sinh ra?
- Nêu quá trình hình thành cơ thể ng-
*Hs trả lời, nhận xét.
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Tuần:
Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
ời?
* GV ghi bảng
* Hoạt động 2:
Mô tả khái quát
quá trình thụ
tinh
- Quan sát hình minh hoạ SGK trang
10, đọc chú thích xem chú thích phù
hợp với hình nào ?
* GV kết luận, ghi bảng:
Khi trứng rụng, có nhiều tinh trùng
muốn vào gặp trứng nhng trứng chỉ
nhận 1 tinh trùng. Khi tinh trùng và
tứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp
tử. Đó là sự thụ tinh

+ Hs thảo luận nhóm 2
trong 1 phút, đại diện 2
nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét.

* Hoạt động 3:
Các giai đoạn
phát triển của
thai nhi
* Chia lớp làm 4 nhóm, phát bảng phụ
và bút dạ, yêu cầu Hs thảo luận nhóm
trong 5 phút.
- Đọc mục Bạn cần biết trang 11,
quan sát các hình minh hoạ cho biết
hình nào chụp thai đợc 5 tuần, 8 tuần,
3 tháng, khoảng 9 tháng ?
- Mô tả đặc điểm của thai nhi, em bé ở
từng thời điểm đợc chụp trong ảnh?
- Nêu quá trình phát triển của bào thai
cho đến khi em bé đợc sinh ra?
* GV kết luận, ghi bảng.
+ Hs thảo luận nhóm
trong 5 phút.
Đại diện 2 nhóm làm xong
trớc mang lên treo trên
bảng, các nhóm khác nhận
xét.
C- Củng cố,
dặn dò:
- Quá trình thụ tinh diễn ra nh thế

nào?
- Hãy mô tả một số giai đoạn phát
triển của thai nhi mà em biết?
- Học thuộc mục Bạn cần biết.
- Soạn bài 5.
+ Hs trả lời, nhận xét,
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.........
..
.
.........
..
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5

Bài 5: Cần làm gì để cả mẹ
và em bé đều khoẻ ?
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ khi mang thai.
II- Đồ dùng:
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Cơ thể của mỗi con ngời đợc hình thành
nh thế nào ?
- Hãy mô tả khái quát quá trình thụ tinh?

- Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển
của thai nhi ?
* GV nhận xét, cho điểm
+3 hs trả lời.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu
bài:
- Nêu mục đích - y/c của tiết học. - HS ghi vở
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1:
Phụ nữ có thai
nên và không
nên làm gì:
- Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận nhóm
trong 5 phút.
Câu hỏi thảo luận nhóm: Quan sát các
hình minh hoạ trang 12 và dựa vào các
hiểu biết thực tế của mình để nêu những
việc phụ nữ có thai nên làm hay không
nên làm ?
Hỏi để ghi bảng:
- Vậy phụ nữ có thai nên làm gì ?
- GV kết luận, ghi bảng:
Phụ nữ có thai cần: .... chỉ dãn của bác sĩ.
(trang 12)
- HS thảo luận nhóm trong
5 phút. Đại diện nhóm
trình bày, các nhóm khác
nhận xét,
- HS trả lời.

* Hoạt động 2: Câu hỏi thảo luận nhóm: Mọi ngời
- Hs thảo luận nhóm 2
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Tuần:
Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
Trách nhiệm
của mọi thành
viên trong gia
đình với phụ nữ
có thai:
trong gia đình cần làm gì để quan tâm,
chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai?
Hỏi để ghi bảng:
- Nêu trách nhiệm của mọi ngời đối với
phụ nữ có thai?
* GV kết luận, ghi bảng:
Chuẩn bị cho em bé chào đời .... khi sinh
con (trang 13)
trong 1 phút, đại diện 2
nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét
- Hs trả lời.
* Hoạt động 3:
Trò chơi đóng
vai

Các hình huống để các nhóm giải
quyết:
Tình huống 1: Em đang trên đờng đến
trờng rất vội vì hôm nay em dậy muộn
thì gặp cô Lan hàng xóm đi cùng đờng.
Cô Lan mang bầu lại phải xách nhiều đồ
trên tay. Em sẽ làm gì khi đó?
Tình huống 2: Em và nhóm bạn đi xe
đạp về nhà. Sau buổi học, ai cũng mệt
mỏi. Xe buýt quá chật, bỗng có một phụ
nữ mang thai bớc lên xe . Chị da mắt tìm
chỗ ngồi nhng không còn. Em sẽ làm gì
khi đó?
- HS thảo luận, tìm cách
giải quyết, chọn vai diễn và
diễn trong nhóm.
Sau 7 phút đại diện 2 nhóm
lên trình diễn
- HS nhận xét.
C- Củng cố,
dặn dò:
- Phụ nữ có thai cần làm những việcgì để
thai nhi phát triển khoẻ mạnh ?
- Tại sao lại nói rằng : Chăm sóc sức
khoẻ của ngời mẹ và thai nhi là trách
nhiệm của mọi ngời?
- Hs trả lời.
Rút kinh nghiệm:
.
.

.
.........
..
.
.........
..
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5

Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy
thì
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc các giai đoạn phát triển của con ngời từ lúc mới sinh cho đến tuổi dậy thì.
- Nêu đợc một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II- Đồ dùng:
- Su tầm ảnh trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và
thai nhi phát triển khoẻ mạnh ?
- Tại sao lại nói rằng : Chăm sóc sức khoẻ
của ngời mẹ và thai nhi là trách nhiệm của
mọi ngời?
- Cần phải làm gì để mẹ và bé đều khoẻ?
* GV nhận xét, cho điểm.
- 3 hs trả lời.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu

bài:
- Nêu mục đích - y/c của tiết học. - HS ghi vở
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1:
Su tầm và giới
thiệu ảnh
- Giới thiệu ảnh mà mình su tầm. (đây là
ai ? ảnh chụp vào mấy tuổi ? Khi đó đã
biết làm gì hoặc có những hoạt động đáng
yêu nào ?)
*GV kết luận.
+ 5 hs tiếp nối nhau giới
thiệu các bức ảnh của mình
su tầm.
* Hoạt động 2:
Các giai đoạn
- Chia lớp làm nhóm 6. Tổ chức trò chơi:
Ai nhanh, ai đúng
+ Hs thảo luận nhóm
trong 5 phút.
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Tuần:
Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
phát triển từ
lúc mới sinh

đến tuổi
dậy thì
Cách chơi: Chia hs thành nhóm 6, các
thành viên cùng đọc thông tin và quan sát
tranh trang 14, sau đó thảo luận và viết tên
lứa tuổi ứng với mỗi tranh và ô thông tin
vào giấy. Nhóm làm nhanh nhất và đúng
nhất sẽ thắng.
*GV kết luận.
Đại diện 2 nhóm trình
bày, các nhóm khác nhận
xét.
* Hoạt động 3:
Đặc điểm và
tầm quan trọng
của tuổi dậy thì
đối với cuộc đời
mỗi ngời
Câu hỏi thảo luận nhóm:
- Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi
ngời?
Hỏi để ghi bảng:
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt của mỗi ngời?
*GV kết luận:
ở tuổi này, ... xã hội (SGK trang 15)
- Đọc thông tin SGK trang
15

+ Hs thảo luận nhóm 2
trong 3 phút, đại diện 2
nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét.
+ hs trả lời.
C- Củng cố,
dặn dò:
- Nêu các giai đoạn phát triển từ lúc mới
sinh đến tuổi dậy thì ?
- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi
dậy thì đối với cuộc đời của mỗi ngời?
- Học thuộc ý chính của bài.
- Soạn bài 7.
+ hs trả lời.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.........
..
.
.........
..
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5

Bài 7: Tuổi từ vị thành niên đến tuổi
già
I- Mục tiêu:

- Nêu đợc các giai đoạn phát triển của con ngời từ vị thành niên cho đến tuổi già.
II- Đồ dùng:
- 6 bảng phụ , 6 bút dạ để thảo luận nhóm.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Hình 1 trang 14. Đây là lứa tuổi nào?
Nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ấy ?
- Hình 2 trang 14. Đây là lứa tuổi nào?
Nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ấy ?
- Hình 3 trang 14. Đây là lứa tuổi nào?
Nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ấy ?
- Hình 5 trang 14. Đây là lứa tuổi nào?
Nêu đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ấy ?
* GV nhận xét, cho điểm.
+ 4 hs trả lời.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu
bài:
- Nêu mục đích - y/c của tiết học. - HS ghi vở
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1:
Đặc điểm của
con ngời ở từng
* Chia lớp làm 6 nhóm.
Câu hỏi thảo luận nhóm:
- Đọc các thông tin trong SGk trang 16,
+ Hs thảo luận nhóm
trong 10 phút.
Đại diện các nhóm gắn lên

Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Tuần:
Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
giai đoạn:
Vị thành niên,
trởng thành,
tuổi già
17 và hoàn thành bảng SGK. (Gắn bảng
nhóm làm đúng, trình bày đẹp)
* GV kết luận.
bảng và trình bày, các
nhóm khác nhận xét.
* Hoạt động 2:
Giới thiệu ngời
trong ảnh
- Giới thiệu từng nhân vật trong các bức
tranh SGK trang 16 và 17 xem họ đang ở
giai đoạn nào trong cuộc đời ?
* GV kết luận.
+ Hs thảo luận nhóm 2
trong 2 phút, đại diện 2
nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét.
* Hoạt động 3:
ích lợi của việc

biết đợc các giai
đoạn phát triển
của con ngời
- Gv nêu câu hỏi:
+ Chúng ta đang ở giai đoạn nào trong
cuộc đời?
+ Biết đợc các giai đoạn phát triển của
con ngời có ích lợi gì?
* GV kết luận.
+ Hs trả lời, hs khác bổ
sung, nhận xét.
C- Củng cố,
dặn dò:
- Nhắc lại đặc điểm của giai đoạn tuổi vị
thành niên ?
- Nhắc lại đặc điểm của giai đoạn tuổi tr-
ởng thành ?
- Nhắc lại đặc điểm của giai đoạn tuổi
già ?
- Học thuộc đặc điểm của từng giai đoạn:
Vị thành niên, tuổi trởng thành, tuổi già.
- Soạn bài 8.
+ Hs trả lời
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.........
..
.

.........
..
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5


Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
II- Đồ dùng:
- Phiếu học tập cho hs nam và hs nữ, 6 bảng phụ , 6 bút dạ cho hs thảo luận
nhóm.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nêu đặc điểm của giai đoạn tuổi vị thành
niên ?
- Nêu đặc điểm của giai đoạn tuổi trởng
thành ?
- Nêu đặc điểm của giai đoạn tuổi già ?
*GV nhận xét, cho điểm.
+ 3 hs trả lời.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu
bài:
- Nêu mục đích - y/c của tiết học. - HS ghi vở
2- Tìm hiểu
bài:

* Hoạt động 1:
Những việc
nên làm để giữ
vệ sinh cơ thể
ở tuổi dậy thì
* Gv phát phiếu học tập cho từng hs:
- Em cần làm gì để vệ sinh cơ thể ?
=> ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển .
ở nữ có hiện tợng có kinh, ở nam có hiện tợng
xuất tinh. Trong thời gian này, chúng ta cần
vệ sinh sạch sẽ và đúng cách.
Chúng ta cùng hoàn thành phiếu học tập
+ Hs hoàn thành phiếu,
4 hs trình bày (2 nam, 2
nữ), nhận xét.
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Tuần:
Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
- Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ
thể tuổi dậy thì ?
* GV kết luận, ghi bảng:
Cần vệ sinh ... lành mạnh. (SGK trang 19)
* Hoạt động 2:
Trò chơi : Ai
nhanh, ai

đúng.
* Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng phục vụ
trò chơi.
* Gv nêu: Ai cũng đã dùng đồ lót, chúng ta
cùng chơi trò chơi Ai nhanh,. Ai đúngvà
qua đó sẽ biết đợc dùng đồ lót thế nào là hợp
lý.
* Giới thiệu cách chơi: cả lớp giơ thẻ từ Đ - S
để trả lời các câu hỏi sau:
- Loại vải để dùng làm đồ lót tốt nhất là :
+ Có pha ni lông (Đ hay S ? Tại sao ?)
+ Vải bông (Đ hay S ? Tại sao ?)
- Chúng ta nên mằc quần, áo lót:
+ Bó sát ngời (Đ hay S ? Tại sao ?)
+ Rộng, thoải mái (Đ hay S ? Tại sao ?)
+ Vừa vặn (Đ hay S ? Tại sao ?)
* GV kết luận.
+ Hs giơ thẻ từ, nhóm
nào có nhiều hs giơ
đúng và nhanh đợc
quyền trả lời, các nhóm
khác nhận xét,
* Hoạt động 3:
Những việc
nên làm và
không nên làm
để bảo vệ sức
khoẻ tuổi dậy
thì
* Nội dung thảo luận: Quan sát các hình

minh hoạ trang 19 cho biết hoạt động (đồ vật)
trong hình có ích lợi hay có tác hại nh thế nào
đến tuổi dậy thì. Kể thêm những việc nên và
không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy
thì.
+ Hs thảo luận nhóm 8 ,
ghi nội dung nên làm
vào bảng phụ trong 6
phút, đại diện 2 nhóm
trình bày, nhóm khác
nhận xét.
* GV kết luận.
C- Củng cố:
- Khi có kinh, nữ giới cần chú ý điều gì ? - hs trả lời.
D- Dặn dò:
- Học thuộc mục Bạn cần biết
- Su tầm tranh ảnh, t liệu nói về tác hại của r-
ợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
Rút kinh nghiệm:
.
.
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5

Thực hành:Nói không!đối với
các chất gây nghiện
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc một số tác hại của ma túy, thuốc là, rợu bia.
- Từ chối sử dụng rợu, bia, thuốc lá, ma túy.

II- Đồ dùng:
- Bảng phụ, bút dạ.
- Su tầm tranh ảnh , t liệu nói về việc sử dụng rợu, bia, thuốc lá, ma tuý là có hại.
- 1 vỏ chai, 1 vỏ bao thuốc lá, 1 gói nhỏ đựng bột phấn trắng ( hs đóng tiểu phẩm.)
- 1 tấm vải trắng (phủ ghế cho hoạt động 5)
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì, em nên
làm gì ?
- Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ
sức khoẻ ở tuổi dậy thì?
- Khi có kinh em cần lu ý điều gì?
*GV kết luận, cho điểm.
- 3 hs trả lời , hs khác
nhận xét.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu
bài:
- Nêu mục đích - y/c của tiết học. - HS ghi vở
2- Tìm hiểu
bài:
* Hoạt động 1:
Trình bày các
thông tin su
tầm
- Giới thiệu tranh ảnh, t liệu về tác hại của các
chất gậy nghiện: rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
*GV kết luận: Rợu, bia, thuốc lá, ma tuý
không chỉ có tác hại đối với chính bản thân

ngời sử dụng, gia đình họ mà còn ảnh hởng
đến mọi ngời xung quanh, đến trật tự xã hội.
+ 5 - 7 hs giới thiệu về
tranh, ảnh, t liệu cho cả
lớp tham khảo.
+ Hs nhận xét.
* Hoạt động 2:
Tác hại của
- Chia lớp làm 6 nhóm, phát bảng phụ, bút dạ.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trang
+ Hs thảo luận nhóm
trong 9 phút.
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Tuần:
Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
các chất gây
nghiện
20, hoàn thành bảng trong SGK.
Nhóm 1 và 2 : Nêu tác hại của thuốc lá .
Nhóm 3 và 4 : Nêu tác hại của rợu, bia.
Nhóm 5 và 6: Nêu tác hại của ma tuý.
* GV kết luận.
+ Đại diện các nhóm
mang lên treo trên bảng,
trình bày, các nhóm

khác nhận xét.
* Hoạt động 3:
Thực hành kĩ
năng từ chối
khi bị lôi kéo,
rủ rê sử dụng
các chất gây
nghiện
* Quan sát hình trang 22; 23 SGk trả lời các
câu hỏi sau:
- Hình minh hoạ các tình huống gì?
* GV cho học sinh thực hành đóng kịch theo
các hình huống sau:
- Tranh 1: (Nhóm 1 và 2) Trong một buổi
liên hoan, Tùng ngồi cùng mâm với mấy anh
lớn tuổi và bị ép uống rợu. Nếu em là Tùng
em sẽ ứng xử nh thế nào?
- Tranh 2: (Nhóm 3 và 4) Minh và anh họ đi
chơi. Anh họ Minh nói rằng anh biết hút
thuốc lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có cảm
giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ Minh hút
thuốc cùng anh. Nếu em là Minh em sẽ ứng
xử nh thế nào?
- Tranh 3: ( Nhóm 5 và 6) Một lần có việc
phải đi ra ngoài vào buổi tối, Nam gặp một
nhóm thanh niễn xấu dụ dỗ và ép dùng thử hê-
rô-in (một loại ma tuý). Nếu là Nam bạn sẽ
ứng xử nh thế nào?
* GV kết luận.
- Hs trả lời.

- Hs thảo luận nhóm 6
trong 5 phút, đại diện 3
nhóm trình bày tiểu
phẩm, nhóm khác nhận
xét.

C- Củng cố -
Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: thực hành(tiếp)
Rút kinh nghiệm:
.
.
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Tuần:
Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
Thực hành:Nói không!
đối với các chất gây nghiện
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc một số tác hại của ma túy, thuốc là, rợu bia.
- Từ chối sử dụng rợu, bia, thuốc lá, ma túy.
II- Đồ dùng:
- 1 tấm vải trắng (phủ ghế cho hoạt động 5)
III- Hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của

trò
A- Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu
bài:
- Nêu mục đích - y/c của tiết học. - HS ghi vở
2- Tìm hiểu
bài:
*Hoạt động
4:
Trò chơi: Hái
hoa dân chủ
Cách chơi: Các câu hỏi đã đợc ghi trong mỗi tờ
giấy nhỏ, đại diện nhóm lên bốc thăm câu hỏi
cho nhóm mình rồi về nhóm thảo luận tìm câu
trả lời.
1- Ngời nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những
bệnh ung th gì ?
2- Hút thuốc lá có ảnh hởng đến những ngời
xung quanh nh thế nào?
3- Hãy lấy ví dụ về sự tiêu tốn tiền vào việc hút
thuốc lá?
4- Nêu tác hại của thuốc lá đối với các cơ quan
hô hấp?
5- Hãy lấy ví dụ về sự tiêu tốn tiền vào bia, rợu?
6- Uống ruợu, bia có ảnh hởng đến ngời xung
quanh nh thế nào?
7- Nêu tác hại của bia, rợu đối với cơ quan tiêu
hoá?

8- Ngời nghiện bia, rợu có nguy có mắc những
bệnh ung th nào?
9- Ngời nghiện bia, rợu có thể gây ra những vấn
+ Chia lớp thành 5
nhóm, đại diện các
nhóm lên bốc thăm
câu hỏi (mỗi nhóm 3
câu).
+ Thảo luận trong 10
phút, đại diện từng
nhóm trình bày.
+ Nhóm khác nhận
xét.
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
đề gì cho xã hội ?
10- Ma tuý là gì?
11- Ma tuý gây hại cho cá nhân ngời sử dụng
nh thế nào?
12- Nêu tác hại của ma tuý đối với cộng đồng và
xã hội ?
13- Ma tuý gây hại cho những ngời trong gia
đình có ngời nghiện nh thế nào?
14- Hãy lấy ví dụ chứng tỏ ma tuý làm cho kinh
tế sa sút?
15- Ngới nghiện ma tuý có thể gây ra những tệ
nạn xã hội nào?
* GV kết luận.
* Hoạt động

5:
Trò chơi:
Chiếc ghế
nguy hiểm.
* Tổ chức cho hs đi xung quanh ghế, cử 5 hs
quan sát có ai chạm phải ghế không thì báo cáo.
Sau khi cả lớp đã ổn định chỗ ngồi. Gv nêu câu
hỏi, hs trả lời, nhận xét, gv kết luận.
Cách chơi: Đây là chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó
đã bị nhiễm điện cao thế. Nếu ai đụng phải sẽ bị
chết, ai tiếp xúc với ngời chạm vào ghế cũng bị
điện giật chết. Bây giờ từng tổ đứng lên đi xung
quanh chiếc ghế đó.
- Cử 5 bạn trong lớp sẽ quan sát xem có bạn nào
đi qua chiếc ghế mà chạm phải.
- Sau khi cả lớp đi xong 5 bạn quan sát báo cáo.
Gv nêu câu hỏi:
- Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Vì sao em lại chạm tay vào ghế?
- Tại sao khi bị bạn xô vào ghế em lại cố gắng để
không chạm vào ghế?
- Sau khi chơi trò Chiếc ghế nguy hiểm em có
suy nghĩ gì?
* GV kết luận.
+ Hs đi xung quanh
ghế, 5 hs quan sát có
ai chạm phải ghế
không thì báo cáo..
-Hs trả lời, nhậnxét
C- Củng cố -

Dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Học thuộc mục Bạn cần biết
- Soạn bài 11.
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Tuần:
Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
Bài 11: Dùng thuốc an toàn
I- Mục tiêu:
- Nhận thức đợc sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn.
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
II- Đồ dùng:
- Hs su tầm một số loại vỉ, vỏ hộp thuốc.
- 6 bảng phụ, 6 bút dạ.(thảo luận nhóm)
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Nêu tác hại của thuốc lá?
- Nêu tác hại của rợu, bia ?
- Nêu tác hại của ma tuý ?
- Khi bị ngời khác lôi kéo, sử dụng chất
gây nghiện, em sẽ sử lí nh thế nào?
*GV nhận xét, cho điểm.
- 4 hs trả lời.

B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích - y/c của tiết học. - HS ghi vở
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1:
Su tầm và giới
thiệu một số loại
thuốc
- Hằng ngày các em đã sử dụng một số
loại thuốc trong từng trờng hợp khác
nhau. Hãy giới thiệu các loại thuốc em
đã sử dụng mà hôm nay em đã mang
đến:
+ Tên thuốc ? Thuốc có tác dụng gì? Đ-
ợc dùng trong trờng hợp nào?
*GV kết luận, khen hs có nhiều hiểu
biết về thuốc.
- 5 - 7 hs đứng tại chỗ
giới thiệu.
* Hoạt động 2:
Sử dụng thuốc
an toàn
- Đọc yêu cầu trang 24. Thảo luận
nhóm tìm câu trả lời.
* GV kết luận.
- Hs thảo luận trong 5
phút.
Đại diện 2 nhóm trình
bày, các nhóm khác
nhận xét.

* Hoạt động 3:
- Phát bảng phụ, bút dạ - Hs thảo luận nhóm 8
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
Trò chơi: Ai
nhanh, ai đúng.
Cách chơi:
- Đọc yêu câu SGK trang 25.
Hỏi để ghi bảng:
- Tại sao lại cho rằng ăn thức ăn chứa
nhiều vitamin là tốt nhất để cung cấp
vitamin cho cơ thể?
Vitamin có nhiều trong thức ăn rất
nhiều và chúng có tác dụng trực tiếp
đối với cơ thể.
- Tại sao bạn lại cho rằng uống vitamin
thì tốt hơn tiêm?
Nguyên tắc chung là không tiêm
vitamin. Thuốc tiêm nguy hiểm hơn,
đắt tiền hơn và th ờng không có hiệu
quả hơn thuốc uống.
- Theo em , để cung cấp vitamin cho cơ
thể chúng ta nên lựa chọn cách nào là
tốt nhất?
Cách tốt nhất là chúng ta ăn những
thức ăn giàu vitamin và các chất bổ
khác. ăn đầy đủ các nhóm thức ăn là
cách sử dụng vitamin hiểu quả nhất.
*GV kết luận và ghi bảng phần gạch

chân.
trong 1 phút, đại diện
các nhóm trình bày.
- Hs trả lời.

C- Củng cố:
- Thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
- Khi mua thuốc chúng ta cần lu ý điều
gì?
- Để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể
chúng ta nên làm gì?
- Hs trả lời, nhận xét.
D- Dặn dò:
- Học mục Bạn cần biết
- Soạn bài 12.
Rút kinh nghiệm:
.


Bài 12: Phòng bệnh sốt rét
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Tuần:
Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
I- Mục tiêu:
- Biết nguyên nhân và cách phòng chống bệnh sốt rét.

II- Đồ dùng:
- 6 bảng phụ, 6 bút dạ.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Thế nào là dùng thuốc an toàn?
- Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý gì?
- Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta
cần phải làm gì?
* GV nhận xét, cho điểm.
- 3 hs trả lời.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu
bài:
- Nêu mục đích - y/c của tiết học. - HS ghi vở
2- Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1:
Một số kiến
thức cơ bản về
bệnh sốt rét
- Chia hs theo cặp đôi, thảo luận trong 5
phút.
Câu hỏi thảo luận nhóm:
1- Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?
2- Tác nhân gây bệnh sốt rét ?
3- Bệnh sốt rét có thể lây từ ngời bệnh
sang ngời lành bằng đờng nào?
4- Bệnh sốt rét nguy hiểm nh thế nào?
Hỏi để ghi bảng:
- Nêu tác nhân gây bệnh sốt rét?

* GV kết luận, ghi bảng: Bệnh sốt rét là
một bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng
gây ra.
- Đại diện 3 nhóm trình
bày, các nhóm khác
nhận xét.
-Hs trả lời.
* Hoạt động 2:
Cách phòng
bệnh sốt rét
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng phụ và
bút dạ.
Câu hỏi thảo luận:
1- Mọi ngời trong tranh (trang 27) đang
làm gì? Làm nh vậy có tác dụng gì?
2- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt
rét cho mình và cho ngời thân cũng nh
mọi ngời xung quanh?
- Hs thảo luận nhóm
trong 10 phút, đại diện
2 nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét.
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
Hỏi để ghi :
- Theo em cách phòng bệnh sốt rét hiệu
quả nhất là gì?
* GV kết luận, ghi bảng: Cách phòng
bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở

và môi tr ờng xung quanh, diệt muỗi, diệt
bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
-Hs trả lời.
* Hoạt động 3:
Cuộc thi :
Tuyên truyền
phòng , chống
bệnh sốt rét
Cách chơi:
- Cử 3 hs làm cán bộ y tế về tuyên truyền
cách phòng, chống bệnh sốt rét.
- GV kết luận tìm ra hs tuyền truyền xuất
sắc nhất, thởng điểm.
- Đại diện 3 hs làm cán
bộ y tế tuyên truyền
cách phòng, chống bệnh
sốt rét, hs nhận xét.
C- Củng cố -
Dặn dò:
Nhận xét giờ học.
- Về học thuộc mục Bạn cần biết
- Soạn bài 13.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.........
..
.
.........

..

Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Trờng Tiểu Học Hơng Sơn Giáo án Khoa học Lớp 5
Bài 13: Phòng bệnh sốt xuất
huyết
I- Mục tiêu:
- Biết nguyên nhân và cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
II- Đồ dùng: bảng phụ , bút dạ.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A- Bài cũ:
- Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét ?
- Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? Bệnh sốt
rét nguy hiểm nh thế nào?
- Chúng ta nên làm gì để phòng bệnh sốt
rét?
*GV nhận xét, cho điểm.
- 3 hs trả lời.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu
bài:
- Nêu mục đích - y/c của tiết học. - HS ghi vở
2- Tìm hiểu
bài:
* Hoạt động
1:
Tác nhân gây
bệnh và con

đờng lây
truyền bệnh
sốt xuất
huyết
- Đọc mục Bài tập trang 28 SGK, thảo
luạn theo cặp hoàn thành phiểu học tập :
- Hs thảo luận nhóm 2
trong 3 phút, đại diện 2
nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét.
gv kết luận, ghi bảng
phần gạch chân.
Phiếu học tập
1- Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết:
a) Vi khuẩn.
b) Vi rút.
2- Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì?
Nguyễn Thị Thu Hằng Năm học 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×