Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ĐỀ KT CUỐI HỌC KÌ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.75 KB, 5 trang )

Trưường Lưu Hữu Phước ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2009-2010.
Lớp : 5 MÔN :TOÁN( LỚP 5).

I.Phần đọc:
A. Đọc thầm bài văn sau:
Rừng phương Nam
Rừng cây lặng im quá. Một chiếc lá riơ lúc này cũng có thể khiến người ta giât mình. Lạ quá,
chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có một tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không
chú ý mà tôi khong nghe thấy chăn?
Gió bắt đầu thổi rào rào theo với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.
Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phúc
yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa,
phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông đang nằm phơi lưng trên gốc cây mục. Sắc da của chúng
luôn luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá xanh…Con luốc động đậy cánh
mũi, rón rén bò tới. Khi nghe động tiếng chân của con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc
loài bò sát có bốn chân kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành
màu xanh của vỏ cây, con đang đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái.
Đoàn Giỏi.
B. Dựa vào nội dung bài, hảy khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
1/ Bài văn trên tả cảnh gì?
A Cảnh rừng về trưa.
B. Cảnh rừng yên tĩnh.
C. Cảnh đi săn trong rừng.
D. Cảnh rừng phương Nam lúc ban mai.
2/ Trong bài văn tác giả nói tới mấy loài cây?
A. Một loại.( Đó là:…………….)
B. Hai loại.( Đó là:……………..)
C. Ba loại.( Đó là:………………)
D. Bốn loại.( Đó là:……………..)
3/ Em hiểu như thế nào ý của câu “Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật


mình”?
A. Rừng rất yên tĩnh.
B. Tiếng lá rụng rất to.
C. Rừng đang mùa lá rụng.
D. Người đi rừng nhạy cảm với âm thanh.
4/.Tìm trong bài một từ đồng nghĩa với từ im lặng.
A. Nhè nhẹ.
B. Yên tĩnh.
C. Im ắng.
D. Im bặt.
5/ Trong bài văn trên có mấy đại từ xưng hô?
A Một đại từ.( Đó là từ:……………..)
B. Hai đại từ.( Đó là các từ:……………..)
C. Ba đại từ.( Đó là các từ:…………………)
D. Bốn đại từ.( Đó là các từ:……………….)




Trường Lưu Hữu Phước KIỂM TRA HỌC KÌ II
Lớp : 5 Môn: TOÁN

Phần I:Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng.
Bài 1:
Số thập phân 3,25 giờ được chuyển như sau:
A. 3 giờ 25 phút.
B. 3 giờ 20phút.
C. 3 giờ 15 phút.
D. 3 giờ 10 phút.


Bài 2:
Số “ hai mươi ba phẩy bốn trăm linh bảy” viết là:
A. 23,47
B. 23,407
C. 203,47
D. 203,47
Bài 3:
Đoạn đường AB dài 30 km, Nam đi bộ từ A đến B hết 6 giờ thì vận tốc giờ của Nam là:
A. 5km/ giờ
B. 6km/ giờ
C. 24 km/ giờ
D. 30 km/ giờ
Bài 4:
4
3
2
giờ =……giờ
Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 2,45 giờ
B. 2,55 giờ
C. 2,65 giờ
D. 2,75 giờ
Bài 5:
Một lớp có 16 nữ và 24 nam. Tỉ số phần trăm số học sinh nữ và số học sinh của lớp đó là:
A. 30 %
B. 35 %
C. 40 %
D. 45 %
Phần II:
Bai 1: Đặt tính rồi tính:

a/ 36,25 + 5,475
b/ 42,54 - 25,7
c/ 23,45 x 4,3
d/ 42,688 : 3,2
Bài 2:Một hình lập phương có canh 2 dm.Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.
Bài 3: Đoạn đường AB dài 33 km. Lúc 6 giờ 30 phút, Hải đi xe đạp từ A để đến B với vận tốc
12km/ giờ. Trên đường, Hải nghỉ hai lần là 15 phút . Hỏi Hải đến B lúc mấy giờ?

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP 5
A/ Đọc tầm và làm bài (5 điểm).
C âu 1:D C âu 2: C C âu 3: A C âu 4:B C âu 5: B
B/Phần viết (10 điểm)
I/ Viết chính tả:( 5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng đoạn văn(5 điểm)
-Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai lẫn âm đầu hoặc vần , không viết hoa đúng qui định ) trừ 0,5
điểm.
II/ Tập làm văn(5 điểm)
-Thực hiện được nội dung , kết cấu đủ ba phần : mở bài, thân bài, bết bài; trình tự miêu tả hợp lí
có nhiều liên tưởng; viết ngữ pháp dùng từ chính xác không sai chính tả , diễn đạt trôi chảy, lời
văn tự nhiên , tình cảm chân thật(5 điểm).
-Nếu bài làm hạn chế các yêu cầu trên GV có thể giảm theo các mức điểm từ 1đến 5 điểm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×