Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC ĐÀ NẴNG - QUẢNG NGÃI KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 164 trang )

Public Disclosure Authorized
Public Disclosure Authorized
Public Disclosure Authorized
Public Disclosure Authorized

RP1046 v. 2
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG CAO TỐC VIỆT NAM

DỰ ÁN ĐƯỜNG CAO TỐC

ĐÀ NẴNG - QUẢNG NGÃI

KẾ HOẠCH
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Quyển 2 - Đoạn Quảng Nam
(Bản dự thảo dành cho công bố thông tin, đang chờ thẩm định từ Ngân hàng thế giới)

Tháng 6 - 2010


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

MỤC LỤC

MỤC LỤC ......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... iv


CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ v
ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ....................................................................... vi
TÓM TẮT ........................................................................................................ 1
I. GIỚI THIỆU ............................................................................................... 4
I.1.
I.2.

Dự án ............................................................................................................................ 4
Giảm thiểu thu hồi đất và các tác động do tái định cư ................................................ 8

II. KHUNG PHÁP LÝ .................................................................................... 10
II.1.
Khung pháp l{ của Việt Nam ...................................................................................... 10
II.2.
Chính sách tái định cư không tự nguyện của WB (OP 4.12- Tháng 12-2001) ............ 11
II.3.
Các khác biệt chính giữa các chính sách của Việt Nam và chính sách của WB về tái
định cư không tự nguyện ..................................................................................................... 11

III.

CÁC CHÍNH SÁCH PHÁP LÝ ................................................................... 14

III.1.
III.2.
III.3.
III.3.1.
III.3.2.
III.3.3.
III.3.4.

III.3.5.
III.3.6.
III.3.7.
III.3.8.
III.3.9.
III.3.10.

IV.
IV.1.
IV.2.
IV.2.1.
IV.2.2.
IV.2.3.
IV.2.4.
IV.2.5.
IV.2.6.
IV.2.7.
IV.2.8.

Các mục tiêu ............................................................................................................... 14
Điều kiện được hưởng hỗ trợ đền bù và di dời ......................................................... 14
Các nguyên tắc và quyền lợi đền bù .......................................................................... 14
Các nguyên tắc về giá thay thế .................................................................................. 14
Chính sách đền bù đối với đất nông nghiệp............................................................... 15
Đền bù đất thổ cư ...................................................................................................... 16
Đền bù đối với nhà ở/các công trình kết cấu khác..................................................... 17
Đền bù mồ mả ............................................................................................................ 18
Đền bù đối với hoa màu, cây cối ................................................................................ 18
Đền bù thiệt hại do mất thu nhập và/hoặc do mất các tài sản kinh doanh/sản xuất 18
Đền bù đối với những người bị ảnh hưởng tạm thời trong quá trình thi công ......... 18

Đền bù thiệt hại đối với các tài sản công cộng........................................................... 19
Trợ cấp và hỗ trợ phục hồi trong giai đoạn chuyển tiếp............................................ 19

CÁC ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI ........................................................... 21
Các điều kiện kinh tế xã hội chung của khu vực bị ảnh hưởng .................................. 21
Khảo sát các điều kiện kinh tế xã hội của những hộ dân bị ảnh hưởng .................... 21
Các đặc tính nhân khẩu học của những người bị ảnh hưởng .................................... 21
Trình độ học vấn ......................................................................................................... 23
Nghề nghiệp và việc làm............................................................................................. 24
Thu nhập hộ gi đình.................................................................................................... 24
Các hộ dưới chuẩn nghèo........................................................................................... 25
Tiếp cận các dịch vụ công cộng .................................................................................. 26
Tiếp cận các trang thiết bị và dịch vụ ......................................................................... 26
Các vật dụng sinh hoạt ............................................................................................... 27

V. CÁC TÁC ĐỘNG DO THU HỒI ĐẤT ........................................................... 28
A. Tác động tới các loại đất .......................................................................... 28
i


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

B. Thiệt hại về vật kiến trúc ......................................................................... 33
C. Tác động về cây cối mùa màng ................................................................. 38
D. Thiệt hại kinh doanh và việc làm .............................................................. 38
E. Thiệt hại các tài sản tập thể và công trình công cộng ................................ 39
F. Tác động đến các nhóm có khả năng dễ bị tổn thương ............................. 39

G. Các yêu cầu TĐC ....................................................................................... 40
Tóm tắt các tác động .................................................................................... 41
Ma trận quyền lợi đền bù............................................................................. 41
VI. BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ ............................................................................ 52
VI.1.
Khả năng xây dựng các khu TĐC................................................................................. 52
VI.2.
Quá trình quy hoạch khu TĐC và chính sách TDC ...................................................... 59
VI.3.
Chi phí phát triển khu TĐC ......................................................................................... 61
VI.4.
Các nội dung TĐC được PMU 85 và Ban đền bù và GPMB Huyện triển khai khi kế
hoạch TĐC đã được phê duyệt ............................................................................................. 62

VII. PHỤC HỒI VÀ CẢI THIỆN THU NHẬP ..................................................... 63
VIII. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG, SỰ THAM GIÁ CỦA CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG
BỐ, CÔNG KHAI THÔNG TIN ......................................................................... 73
VIII.1.
VIII.2.
VIII.3.

IX.
IX.1.
IX.2.
IX.3.

Mục đích và nội dung tham vấn và công bố thông tin ............................................... 73
Tham vấn trong quá trinh chuẩn bị kế hoạch GPMB ................................................. 73
Giai đoạn thực hiện kế hoạch GPMB ......................................................................... 79


BỐ TRÍ THỰC HIỆN ............................................................................... 80
Trách nhiệm ................................................................................................................ 80
Bố trí thực hiện........................................................................................................... 82
Triển khai thực hiện kế hoạch tái định cư.................................................................. 87

X. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ........................................................................ 91
X.1.
X.2.

Giám sát nội bộ........................................................................................................... 91
Giám sát độc lập ......................................................................................................... 91

XI.
XII.

CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI............................................................ 94
CHI PHÍ VÀ NGÂN SÁCH ....................................................................... 96

XII.1.
XII.2.

Đơn giá đền bù ........................................................................................................... 96
Dự toán ....................................................................................................................... 97

Bảng XII.1: Tóm tắt dự toán cho công tác GPMB và TĐC .............................. 98
PHỤ LỤC A ..................................................................................................... 1
PHỤ LỤC B ................................................................................................... 12
PHỤ LỤC C .................................................................................................... 26
PHỤ LỤC D ................................................................................................... 36
PHỤ LỤC E .................................................................................................... 43


ii


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng I.1: Các tiêu chuẩn kỹ thuật chung của dự án .................................................................. 5
Bảng I.2: Các huyện và xã bị ảnh hưởng bới tuyến đường cao tốc ............................................ 6
Bảng IV.1: Các đặc tính nhân khẩu học của những người bị ảnh hưởng ................................ 22
Bảng IV.2: Cơ cấu độ tuổi của những người dân bị ảnh hưởng ............................................... 22
Bảng IV.3: Trình độ học vấn của chủ hộ gia đình ..................................................................... 23
Bảng IV.4: Trình độ học vấn của những người dân bị ảnh hưởng ........................................... 23
Bảng IV.5: Các loại nghề nghiệp ............................................................................................... 24
Bảng IV.6: Thu nhập bình quân hộ gia đình/tháng .................................................................. 25
Bảng IV.7: Số hộ nghèo dựa trên chuẩn nghèo của Bộ LĐ-TBXH ............................................ 25
Bảng IV.8: Tỷ lệ các hộ có khám sức khỏe định kz tại khu vực bị ảnh hưởng bởi dự án ......... 26
Bảng IV.9: Tỷ lệ các hộ có các trang thiết bị vệ sinh ................................................................ 27
Bảng IV.10: Sở hữu hàng hóa phục vụ tiêu dùng của các hộ dân bị ảnh hưởng được khảo sát
.................................................................................................................................................. 27
Bảng V.1: Số hộ dân và chủ hộ bị ảnh hưởng do thu hồi đất tại 7 huyện ................................ 28
Bảng V.2: Diện tích bị ảnh hưởng theo từng loại đất khác nhau ............................................. 29
Bảng V.3: Số liệu các hộ bị ảnh hưởng nặng nề về đất nông nghiệp ...................................... 31
Bảng V.4: Số hộ bị ảnh hưởng toàn bộ lô đất thổ cư và số hộ bị mất đất ở toàn bộ theo từng
huyện ........................................................................................................................................ 32
Bảng V.5: Tình trạng pháp l{ về đất......................................................................................... 32
Bảng V.6: Nhà cửa bị ảnh hưởng toàn bộ theo huyện ( diện tích bị ảnh hưởng toàn bộ hoặc

bị ảnh hưởng một phần nhưng phần còn lại không đủ điều kiện để sinh sống) ..................... 34
Bảng V.7: Diện tích nhà bị ảnh hưởng theo cấp loại nhà ........................................................ 34
Bảng V.8: Số nhà bị ảnh hưởng môt phần ở các huyện ........................................................... 35
Bảng V.9: Diện tích nhà bị ảnh hưởng một phần theo phân loại nhà ..................................... 35
Bảng V.10: Thiệt hại các kết cấu khác...................................................................................... 37
Bảng V.11: Tác động về cây cối mùa màng tại các huyện ....................................................... 38
Bảng V.12. Các hộ kinh doanh nhỏ bị ảnh hưởng .................................................................... 39
Bảng V.13: Các hộ dế bị tổn thương bị ảnh hưởng bởi dự án ................................................. 40
Bảng V.14: Số lượng các hộ phải di dời do thu hồi đất ........................................................... 40
Bảng V.15: Tóm tắt các tác động .............................................................................................. 41
Bảng V.16: Ma trận quyền lợi được đền bù ............................................................................. 42

iii


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

Bảng VI.1: Các hộ di dời ở các huyện ....................................................................................... 57
Bảng VI.2: Các bước quy hoạch, phát triển và triển khai bố trí TĐC ..................................... 60
Bảng VII.1: Tham vấn với các cơ quan, NGOs địa phương ở các huyện bị ảnh hưởng ............ 65
Bảng VII.2: Các chương trình tiềm năng, vốn vay và các khóa đào tạo có thể được xem xét để
phục hồi kinh tế và cải thiện sinh kế cho người dân bị ảnh hưởng của dự án ở tỉnh Quảng
Nam .......................................................................................................................................... 66
Bảng VIII.1: các cuộc họp ở các huyện bị ảnh hưởng ............................................................... 75
Bảng VIII.2: Nguyện vọng và lựa chọn của người dân bị ảnh hưởng về phương thức phục hồi
kinh tế ....................................................................................................................................... 78
Bảng IX.1: Lịch trình đề xuất thực hiện kế hoạch tái định cư với các hoạt động chính ........... 88

Bảng XII.1: Tóm tắt dự toán cho công tác GPMB và TĐC ........................................................ 98

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình I-1: Hướng tuyến dự án ..................................................................................................... 7

iv


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

CÁC TỪ VIẾT TẮT
CPC

Uỷ Ban Nhân Dân Xã

DPC

Uỷ Ban Nhân Dân Quận

DCSCC

Ban Đền bù và Giải phóng Mặt bằng Huyện

DARD

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn


DOC

Sở Xây dựng

DOF

Sở Tài chính

DONRE

Sở Tài nguyên Môi trường

DPI

Sở Kế hoạch và Đầu tư

DOT

Sở Giao thông

DMS

Khảo sát kiểm tra chi tiết

DP

Người dân bị ảnh hưỏng

EMA


Đơn vị giám sát độc lập

FS

Nghiên cứu khả thi

GoV

Chính phủ Việt Nam

IDA

Hiệp hội Phát triển Quốc tế của Ngân hàng Thế giới

IOL

Kiểm kê thiệt hại

LURC

Chứng nhận quyền sử dụng đất

MOF

Bộ Tài chính

MOLISA

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội


MONRE

Bộ Tài nguyên Môi trường

MARD

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

MOT

Bộ Giao thông

NGOs

Các tổ chức phi chính phủ

PIP

Sổ tay thông tin về dự án

PMU85

Ban quản l{ dự án 85

PPC

Uỷ Ban Nhân dân tỉnh

SES


Khảo sát kinh tế - xã hội

TOR

Các điều khoản tham chiếu

$ US

Đồng đô la Mỹ

VND

Đồng Việt Nam

WB

Ngân hàng Thế giới

WU

Hội Liên hiệp Phụ nữ

v


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010


ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ

Hỗ trợ

Hỗ trợ thêm cho những người bị thiệt hại tài sản (đặc biệt là các tài
sản có giá trị sinh lợi), thu nhập, việc làm hoặc các nguồn kiếm
sống; bổ sung thêm vào chi phí đền bù đối với các tài sản thu hồi để
đạt được tối thiểu là khôi phục các tiêu chuẩn và chất lượng cuộc
sống hoặc phải cải thiện hơn.

Ngày Khoá sổ Kiểm Ngày bắt đầu thực hiện công tác khảo sát, điều tra và thống kê tài

sản. Các cơ quan chức năng phải thông báo ngày Khoá sổ Kiểm kê
cho những người bị ảnh hưởng và các cộng đồng địa phương. Bất
cứ người nào di chuyển vào địa bàn dự án sau thời hạn này sẽ
không được bồi thường và hỗ trợ tái định cư.
Khảo sát Kiểm kê Chi Hoàn thiện và/hoặc chuẩn xác các kết quả Kiểm kê thiệt hại (IOL),
mức độ nghiêm trọng của các tác động và danh sách những người
tiết (DMS)
bị ảnh hưởng bởi dự án. Chi phí đền bù, trợ cấp và tái định cư cuối
cùng được xác định sau khi hoàn thành công tác Khảo sát Kiểm kê
Chi tiết (DMS). DMS sẽ do các Ban Đền bù và Giải phóng Mặt bằng
Huyện tiến hành trong giai đoạn thực hiện kế hoạch GPMB (RP) sau
khi hoàn thành cắm mốc giải phóng mặt bằng.
Những người bị ảnh Thuật ngữ này được sử dụng trong chính sách OP 4.12 của Ngân
hàng Thế giới. Các cá nhân hay hộ gia đình, tổ chức, cơ quan tư
hưởng
nhân hay cơ quan công cộng bị ảnh hưởng bởi dự án, bao gồm i)
các tiêu chuẩn sống bị ảnh hưởng tiêu cực; ii) các quyền sử dụng
nhà, đất (bao gồm đất ở, đất thương mại, đất nông nghiệp, đất

rừng và/hoặc đồng cỏ), nguồn nước hoặc bất kz các tài sản cố định
hay lưu động bị thu hồi, bị chiếm hữu, bị thu hẹp hoặc các tài sản
khác bị ảnh hưởng tiêu cực hoàn toàn hoặc từng phần, lâu dài hay
tạm thời; iii) công việc kinh doanh, việc làm, địa điểm làm việc, nơi
ở bị ảnh hưởng tiêu cực cho dù có/không có phương án thay thế.
DPs bao gồm những người bị ảnh hưởng do công tác thu hồi đất để
thi công dự án (tạm thời hoặc lâu dài) và để mở rộng khu vực tái
định cư cho các hộ bị ảnh hưởng.
Quyền lợi

Bao gồm một loạt các biện pháp đền bù, trợ cấp (bao gồm hỗ trợ
phục hồi thu nhập, hỗ trợ di dời, thu nhập thay thế , tái định cư và
hỗ trợ cho những người bị ảnh hưởng có điều kiện sống thấp v.v)
để thực hiện mục tiêu của kế hoạch GPMB.

vi


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Cộng đồng chủ

Tháng 6/2010

Cộng đồng các hộ nằm trong khu vực tái định cư hoặc các nhóm
cộng đồng tiếp nhận các hộ tái định cư.

Phục hồi/cải thiện Khôi phục hoặc cải thiện các nguồn thu nhập và kế sinh nhai của
những người bị ảnh hưởng thông qua việc thực hiện các chính sách

sinh kế
của kế hoạch GPMB.
Kiểm kê Thiệt hại Thuật ngữ dùng để chỉ quá trình xác nhận, xác định vị trí và đo đạc
tất cả các tài sản cố định sẽ bị thu hồi hoặc bị ảnh hưởng tiêu cực
(IOL)
bởi dự án, bao gồm ( không hạn chế và không phải là danh mục
toàn bộ ) đất ở, đất thương mại, đất nông nghiệp, ao hồ; các căn
hộ, cửa hàng và các công trình khác như hàng rào, lăng mộ, giếng
nước; các cây cối có giá trị thương mại, các nguồn thu nhập và kế
sinh nhai. Kiểm kê thiệt hại cũng bao gồm công tác đánh giá các tác
động tiêu cực lên đất đai, lên tính chất của các tài sản cũng như các
tác động tiêu cực đối với dân sinh và sức sản xuất của những người
bị ảnh hưởng. Kiểm kê Thiệt hại được thực hiện trong quá trình
chuẩn bị kế hoạch GPMB.
Thu hồi đất

Là quá trình mà theo đó toàn bộ hoặc một phần đất và các tài sản
đang chiếm hữu, sở hữu, cư ngụ hay sử dụng buộc phải thu hồi
hoặc các tài sản, đất đai khác do nhà nước thu hồi từ các cá nhân,
hộ gia đình, tổ chức và cơ quan tư nhân hoặc bị thu hồi theo thoả
thuận. Quyết định thu hồi đất sẽ được thực hiện thông qua 2 bước:
i) Quyết định do UBND Tỉnh thành phố ban hành đối với toàn bộ
diện tích của dự án và sau đó, ii) Quyết định do UBND các huyện
ban hành đến từng cá nhân.

Tái định cư

Thuật ngữ chỉ sự di dời hữu hình của những người bị ảnh hưởng từ
nơi ở hoặc các địa điểm kinh doanh trước dự án.


Bao gồm các cá nhân hay nhóm người có thể phải chịu sự mất cân
đối hoặc đối mặt với nguy cơ bị tách ra khỏi nhịp điệu phát triển
của xã hội do các tác động của dự án lên đất đai và phục hồi tài sản
Những người có khả hoặc tái định cư, cụ thể như sau : i) phụ nữ là chủ hộ có người phụ
năng bị tổn thương
thuộc; ii) các hộ gia đình có người tàn tật; iii) các hộ gia đình nằm
dưới mức nghèo theo chuẩn của MOLISA; iv) Những trẻ em và
người già không có các phương tiện sinh sống khác; v) các hộ bị mất
đất;
Những người bị ảnh Thuật ngữ chỉ những người i) sẽ bị thiệt hại 20% hoặc hơn tổng số
hưởng nghiêm trọng đất sản xuất và/hoặc tài sản, thiệt hại 10% hoặc hơn tổng nguồn
thu nhập và ii) những người buộc phải di dời.
(SAP)

vii


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Giá trị thay thế

Khảo sát giá thay thế

Tháng 6/2010

Thuật ngữ chỉ chi phí đã tính toán trước khi di dời để thay thế các
tài sản, đất đai bị ảnh hưởng mà không khấu trừ thuế, và/hoặc các
chi phí giao dịch như sau:
-


Đất sản xuất (đất nông nghiệp, ao cá, vườn cây ăn quả,
rừng) tính theo giá đất trên thị trường hiện nay với sự so
sánh giá đất trong huyện với các khu vực xung quanh, nếu
không định giá được thì tính theo tính theo giá trị sản xuất
tương đương;

-

Đất ở tính theo giá thị trường hiện nay, phản ảnh giá bán
cập nhất nhất của đất và nhà ở tương đương trong huyện
với các khu vực xung quanh, nếu không định giá được thì
tính theo giá bán đất ở các nơi có đặc tính tương tự;

-

Nhà ở và các công trình liên quan khác tính theo giá vật liệu
và nhân công theo giá trên thị trường hiện nay không tính
khấu hao và giá trị còn lại;

-

Cây trồng chưa thu hoạch tính theo giá cây trồng tương
đương trên thị trường tại thời điểm đền bù;

-

Cây trồng và cây cối lâu năm được đền bù bằng tiền mặt
tương đương với giá trên thị trường hiện nay theo loại cây,
độ tuổi và giá trị sản xuất (trong tương lai) tại thời điểm đền

bù;

-

Các cây lấy gỗ được đền bù theo giá mới nhất trên thị
trường tuz theo đường kính mỗi cây tại độ cao đỉnh.

Thuật ngữ chỉ quá trình xác định giá trị thay thế đất đai, nhà cửa và
các tài sản bị thiệt hại khác theo các khảo sát của các tư vấn đánh
giá độc lập.

viii


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

TÓM TẮT
1. Dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi
Theo kết quả nghiên cứu của JETRO, một trong các nguyên nhân chính gây tai nạn giao thông
trên tuyến QL 1 A là do “giao thông hỗn hợp”. Vận chuyển công nghiệp, lưu thông dân sinh,
lưu thông đường dài và tuyến ngắn, các phương tiện như ô tô, xe đạp, xe máy đều cùng lưu
thông trên tuyến QL1 A. Tuyến đường cao tốc dành cho lưu thông đường dài sẽ góp phần
giảm tai nạn giao thông.
Dự án Xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi dự kiến sẽ cải thiện hệ thống giao
thông đường bộ thông qua việc i) hình thành một tuyến đường an toàn dành cho các
phương tiện vận tải hạng nặng và có tốc độ cao và ii) tăng cường thể chế để quản l{ hệ
thống đường cao tốc. Thông qua việc thực hiện các mục tiêu trên, tuyến đường cao tốc này

cũng được hoạch định để phục vụ các mục tiêu chiến lược sau:
(a) Hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội quốc gia
(b) Hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội miền trung Việt Nam
(c) Góp phần cải thiện môi trường
(d) Cải thiện an toàn giao thông
Tuyến đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi băng qua hai tỉnh (Quảng Nam và Quảng Ngãi)
và một thành phố (Đà Nẵng) với tổng chiều dài tuyến hơn 131 km và là tuyến thu phí 4 làn xe
( hai làn mỗi chiều) .
Kế hoạch GPMB này tóm tắt các tác động do tuyến đường cao tốc băng qua tỉnh Quảng
Nam. Đoạn tuyến qua Quảng Nam dài khoảng 92 km băng qua 7 huyện Điện bàn, Duy Xuyên,
Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh và Thành phố Tam Kz, tổng số xã bị ảnh hưởng là
24 xã.
2. Các tác động do việc thu hồi đất
Theo Quy định Việt Nam, hành lang dự án là 70m. Dựa trên diện tích đất bị thu hồi theo
hành lang này, các tác động do việc thu hồi đất được tóm tắt như sau:
Tổng cộng có 4.486 hộ ở 24 xã thuộc 7 huyện sẽ bị tác động bởi công tác thu hồi đất của dự
án, trong đó :
- 878 hộ bị thiệt hại về đất ở, một phần hoặc toàn bộ, với tổng diện tích bị ảnh hưởng
là 347.138 m2
- 2.473 hộ bị thiệt hại về đất nông nghiệp với tổng diện tích bị ảnh hưởng là
2.686.623 m2..
- Thiệt hại về các loại đất khác với tổng diện tích bị ảnh hưởng là 1.923.858 m2.
- Khoảng 1.700.762 m2 diện tích đất rừng (đất rừng sản xuất) sẽ bị thiệt hại.
- 763 hộ thiệt hại một phần/toàn bộ về nhà với tổng diện tích nhà bị ảnh hưởng là 37.
Trang 1


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam


Tháng 6/2010

594 m2. Có 559 hộ phải di dời đến nơi ở mới, trong đó chủ yếu là số hộ di dời do mất
đất ở (có nhà trên đất và không có nhà trên đất) chiếm 364 HHs, số hộ mất đất nông
nghiệp là 210 hộ và mất địa điểm kinh doanh là 25 hộ.
- 2 cơ quan đơn vị sẽ bị thiệt hại về tài sản.
3. Các khung chính sách pháp l{
Kế hoạch GPMB được lập dựa trên các Bộ luật của Chính phủ Việt Nam (GOV) và Chính sách
của Ngân hàng Thế giới về Tái định cư không tự nguyện (OP 4.12 – Tháng12/2001).
Chính sách của GOV về đền bù, trợ cấp và di dời đã được cải thiện đáng kể trong những năm
gần đây (Luật đất đai-2003; Nghị định 197-2004; Nghị định 84-2007, Nghị định 69/CP...) và
sát với các quy định theo Tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế giới về Tái định cư không tự nguyện
(OP 4.12).
Các mục tiêu chính sách và các nguyên tắc của Chính sách Đền bù và Tái định cư của Dự án
bao gồm : i) giảm thiểu việc thu hồi đất đến mức thấp nhất có thể và nếu không thể giảm
thiểu được thì các chính sách phải được phát triển thêm để ii) đảm bảo những người bị ảnh
hưởng nhận được tiền đền bù thoả đáng theo giá thay thế và trợ cấp di dời để duy trì mức
sống như khi chưa co dự án hoặc phải được cải thiện hơn.
Ngày Khóa sổ Kiểm kê của dự án là ngày hoàn thành việc thống kê những người bị ảnh
hưởng và lập bản Kiểm kê thiệt hại. Ngày khóa sổ kiểm kê của dự án sẽ được các cơ quan
chức năng địa phương xác định sau khi Chính phủ có quyết định phê duyệt dự án. Ngày khóa
sổ kiểm kê phải được các cơ quan chức năng thông báo chính thức cho các bên liên quan của
dự án.
4. Tham gia của cộng đồng và tham vấn cộng đồng
Tổ chức các buổi tham vấn, các buổi tiếp xúc và thảo luận ở các xã với sự tham dự của các hộ
bị ảnh hưởng các các cơ quan chức năng địa phương. Những người bị ảnh hưởng và các viên
chức ở các cấp khác nhau từ thành phố đến các xã cũng như các tổ chức phi chính phủ
(NGOs) địa phương đã được tham vấn về các khía cạnh khác nhau của công tác đền bù và tái
định cư như chính sách đền bù và tái định cư, lựa chọn cách thức đền bù (bằng tiền mặt
hoặc hiện vật, đền bù bằng tiển mặt để tự di dời hoặc di dời đến các công trình tái định cư sẽ

được dự án xây dựng sau này), các chương trình ưu đãi phục hồi/ phát triển sinh kế… Các
công cụ và kênh tham vấn khác nhau đã được áp dụng và thiết lập. Những người dân bị ảnh
hưởng, NGOs, các cơ quan chức năng địa phương, các phòng ban liên quan ở các huyện và
thành phố Đà Nẵng cũng đã có { kiến phản hồi. Các hoạt động tham vấn cộng đồng vẫn được
thực hiện trong quá trình thực hiện dự án. Vào giai đoạn đầu của quá trình thực hiện dự án
và kế hoạch tái định cư, Sổ tay thông tin về dự án sẽ do Ban quản l{ Dự án 85 chuẩn bị và
phổ biến đến các hộ bị ảnh hưởng và được dán ở các nơi công cộng.

5. Bố trí tái định cư và phục hồi sinh kế
Có 559 hộ buộc phải di dời và có 12 công trình tái định cư sẽ được xây dựng với tổng diện
tích các khu tái định cư là 140.000 m2. Các công trình này sẽ được hoàn thiện với các cơ sở
Trang 2


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

hạ tầng vật chất và các dịch vụ xã hội như các đường trung tâm, hệ thống cung cấp nước và
năng lượng, hệ thống thoát nước và xử l{ nước thải...
Dự án sẽ phát triển các chương trình phục hồi kinh tế cho những người bị ảnh hưởng
nghiêm trọng và các nhóm người có khả năng bị tổn thương để đảm bảo họ có thể cải thiện
hoặc ít nhất là phục hồi các điều kiện sống như thời điểm trước khi di dời. Các chương trình
này sẽ được đề xuất dựa trên tham vấn với những người bị ảnh hưởng và các cơ quan liên
quan, đặc biệt là NGOs địa phương
6. Bố trí thực hiện
Trách nhiệm của tất cả các cơ quan liên quan từ trung ương đến địa phương được quy định
rõ ràng trong Nghị định 197/ND-CP-2004 và Nghị định 84/ND-CP-2007.
VEC thuộc Bộ Giao thông Vận tải, là cơ quan quản l{ chính của dự án. VEC có trách nhiệm

trong việc thực hiện dự án đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi, trong đó bao gồm khung
chính sách tái định cư.
PMU 85, đại diện của VEC, có trách nhiệm trực tiếp trong việc quản l{ hàng ngày mọi khía
cạnh trong các công việc của dự án này như lập quy hoạch, lập trình, thiết kế, ngân sách,
thực hiện, theo dõi, đánh giá, đảm bảo sự phối hợp tổng thể của dự án, giám sát các hoạt
động tái định cư, và phối hợp/ liên lạc với Ngân hàng Thế giới.
PMU85 sẽ cung cấp sự chỉ đạo tổng thể và sự liên kết chặt chẽ với các huyện và các xã trong
việc thực hiện dự án và việc tái định cư.
UBND Tỉnh Quảng Nam và các Sở ban nghành liên quan chịu trách nhiệm xem xét, phê duyệt
thu hồi đất; chi phí đền bù theo giá thay thế, triển khai các công trình tái định cư và chỉ đạo
các cơ quan trực thuộc trong quá trình thực hiện kế hoạch GPMB.
UBND huyện, các Ban đền bù GPMB huyện (DCSCC), các xã bị ảnh hưởng sẽ chịu trách nhiệm
thực hiện Khảo sát kiểm kê chi tiết , chuẩn bị phương án đền bù cho các hộ và cá nhân bị ảnh
hưởng, chi trả đền bù cho những người bị ảnh hưởng cũng như giải quyết các khiếu nại nếu
có.
7. Tiến độ thực hiện
Tiến độ thực hiện kế hoạch tái định cư được đề xuất dựa trên tiến độ thi công của dự án với
các hoạt động chính được tóm tắt trong bảng dưới đây.
Tiến độ thực hiện kế hoạch tái định cư với các hoạt động chính (kế hoạch này sẽ được sửa
đổi sau khi hoàn thành biểu tiến độ thi công dự kiến).

Trang 3


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

Bảng 1: Tiến độ thực hiện kế hoạch tái định cư với các hoạt động chính

Các hoạt động

Thời gian dự kiến

1. Chiến dịch công bố thông tin: Công khai và phổ biến thông tin của
kế hoạch tái định cư trên các trung tâm thông tin của Ngân hàng
Thế giới tại Washington DC, VIDIC Việt Nam và văn phòng UBND 15/7/2010 đến
tỉnh Quảng Nam. Bản tóm tắt khái quát về dự án và kế hoạch tái 30/8/2010
định cư được phổ biến đến tất cả các cộng đồng và những người bị
ảnh hưởng.
2. Cập nhật những khảo sát đo đạc chi tiết về dân số của các hộ di 1/8/2010 đến
dân
31/12/2010
3. Bắt đầu lập phương án phục hồi thu nhập

1/11/2010 đến
31/3/2011

4. Thi công các công trình tái định cư

30/7/2011 đến
31/12/2011

5. Chi trả phí đền bù và di dời cho những người bị ảnh hưởng.

1/12/2010 đến
30/4/2011

6. Di dân


1/2/2012 đến
31/7/2012

7. Giám sát

1/10/2010 đến
31/12/2012

8. Đánh giá thực hiện việc tái định cư

06/2013

8. Công khai và phổ biến thông tin
Các thông tin chính về dự án, công tác đền bù và hỗ trợ sẽ được tóm tắt trong Sổ tay thông
tin về dự án (PIB) và sẽ được phổ biến đến tất cả những người bị ảnh hưởng khi kế hoạch tái
định cư (RP) được các cơ quan chức năng phê duyệt. Ban Quản l{ dự án 85 có trách nhiệm
công khai RP cuối cùng. RP và/hoặc bản tiếng việt về các quyền lợi sẽ được công khai ở các
huyện và các xã bị ảnh hưởng cũng như ở văn phòng Bộ Tài nguyên Môi trường và Sở Tài
chính tỉnh Quảng Nam. Kế hoạch tái định cư hoàn chỉnh sẽ được công khai tại trung tâm
thông tin của Ngân hàng Thế giới và văn phòng VIDIC của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam.
Báo cáo giám sát độc lập trong quá trình thực hiện RP sẽ được gửi đến các xã, các huyện bị
ảnh hưởng và các Sở ban nghành liên quan của tỉnh Quảng Nam.
9. Quy trình xử l{ khiếu nại
Qui trình xử l{ khiếu nại (GRC) ở 3 cấp (xã/huyện và tỉnh) sẽ được bắt đầu trước khi thực
hiện việc tái định cư và công bố công khai ra cộng đồng. Ở mỗi cấp, các thành viên hội đồng
sẽ bao gồm 5-7 đại diện từ PMU, 1-2 đại diện ở mỗi 3 cấp của CRC, 1-2 đại diện từ các tổ
chức thông tin/CBOs/NGOs…, Hội Luật sư…và đại diện của các hộ di dân để có thể giải quyết
các vấn đề liên quan đến những người dân bị ảnh hưởng bởi dự án. Nếu không thể giải
quyết được những khiếu nại của người dân ở cấp xã và huyện, người dân bị ảnh hưởng có
thể phản ánh những khiếu nại của họ theo 4 bước sau:


Trang 1


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

-

Tháng 6/2010

Giai đoạn đầu: ở cấp xã
Giai đoạn hai: ở cấp huyện
Giai đoạn ba: ở cấp tỉnh/thành phố
Giai đoạn cuối cùng: tại toà án.

Người phản ánh khiếu nại sẽ khồng phải nộp phí hành chính và phí khiếu nại.
10. Chi phí và ngân sách
Bảng 0.2: Dự toán chi phí đền bù GPMB cho đoạn Quảng Nam
TT

Tổng chi phí
(đồng)

Các mục

Giá hối đoái
(1USD = 19,000
đồng)


I

Tiền đền bù đất

254,558,427,600

13,397,812

II

Tiền đền bù cho xây dựng

39,790,540,000

2,094,239

III

Tiền đền bù cho những tài sản khác

20,923,770,000

1,101,251

IV

Tiền đền bù cho cây mùa vụ và cây
20,678,815,300
lâu niên


1,088,359

V

Chi phí phát triển khu vực tái định cư

98,137,600,000

5,165,137

VI

Chi phí cho cơ sở vật chất

908,500,000

47,816

VII

Tiền đền bù cho thiệt hại của các hộ
499,000,000
kinh doanh

26,263

VIII

Tiền
cấp/

giúp

Tiền trợ cấp phục hồi
12,629,700,000
chức năng

133,721

Tiền trợ cấp cho những
công nhân bị ảnh hưởng 9,814,500,000
từ vùng khác

36,474

trợ Tiền trợ cấp cho các hộ
Trợ có diện tích nhà nhở 10,950,000,000
hơn 30 m2

23,026

Tiền trợ cấp cài đặt
2,096,500,000
điện, nước, điện thoại…

16,395

Tiền trợ cấp vận chuyển

1,797,000,000


14,053

Chi phí sửa chữa nhà

30,771,600,000

191,337

Tiền trợ cấp thuê nhà

1,257,900,000

9,837

Trang 2


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

TT

Tháng 6/2010

Tổng chi phí
(đồng)

Các mục

Giá hối đoái

(1USD = 19,000
đồng)

Tiền rợ cấp cho các hộ
có khả năng dễ bị tổn 13,752,000,000
thương

102,947

Tiền thưởng
khích

13,540,000,000

101,895

27,635,000,000

278,421

khuyến

Tiền trợ cấp thay việc
IX

Chi phí quản l{ (2% của I-VII)

8,709,933,058

458,418


X

Chi phí cho RCS

240,000,000

12,632

XI

Chi phí giám sát và đánh giá (1% của
4,354,966,529
I-VI)

229,209

XII

Tổng (I-VII)

559,740,852,900

29,460,045

XIII

Chi phí dự phòng 10%

55,974,085,290


2,946,004

Tổng số tiền

629,019,837,777

33,106,307

Trang 3


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

I. GIỚI THIỆU
I.1. Dự án
Theo kết quả nghiên cứu của JETRO, một trong các nguyên nhân chính gây tai nạn giao thông
trên tuyến QL 1 A là do “giao thông hỗn hợp”. Vận chuyển công nghiệp, lưu thông dân sinh,
lưu thông đường dài và tuyến ngắn, các phương tiện như ô tô, xe đạp, xe máy đều cùng lưu
thông trên tuyến QL1 A này. Tuyến đường cao tốc dành cho lưu thông đường dài sẽ góp
phần giảm tai nạn giao thông.
Dự án Xây dựng đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi dự kiến sẽ cải thiện hệ thống giao
thông đường bộ thông qua việc i) hình thành một tuyến đường an toàn dành cho các
phương tiện vận tải hạng nặng và có tốc độ cao và ii) tăng cường thể chế để quản l{ hệ
thống đường cao tốc. Thông qua việc thực hiện các mục tiêu trên, tuyến đường cao tốc này
cũng được hoạch định để phục vụ các mục tiêu chiến lược sau:
a) Hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội quốc gia

Theo kết quả khảo sát về dịch vụ tiếp vận được thực hiện tại thời điểm Nghiên cứu JETRO
năm 2007, 20 % phương tiện qua miền Trung Việt Nam có điểm đến cuối là Hà Nội và TP
HCM, hơn 40 % phương tiện qua lại đoạn Đà Nẵng- Quảng Ngãi là các xe đường dài đến
Miền Bắc và Nam Việt Nam. Tuyến đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng Ngãi sẽ là trục giao thông
quan trọng nối hai vùng Bắc Nam của Việt Nam.
b) Hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội Miền Trung Việt Nam
Tuyến đường cao tốc ĐN- Quảng Ngãi được xem là có vai trò rất quan trọng trong việc vận
chuyển hàng hóa và hành khách của cả nước cùng với QL 1 A. Hơn nữa, tuyến đường này dự
kiến cũng sẽ góp phần kết nối vận chuyển quốc tế của tam giác kinh tế (Lao PDR – Cambodia
– Vietnam) qua hành lang kinh tế Đông Tây (EWEC) đến các Cảng ở Miền Trung Việt Nam.
c) Góp phần cải thiện môi trường
Các điều kiện môi trường dọc theo QL 1 A đang ngày càng tồi tệ hơn do dung lượng giao
thông quá cao. Tuyến đường cao tốc sẽ góp phần cải thiện môi trường dọc tuyến QL1A
thông qua việc tiếp nhận lưu thông các phương tiện đường dài.
d) Cải thiện an toàn giao thông
Tuyến đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi băng qua hai tỉnh (Quảng Nam và Quảng Ngãi)
và một thành phố (Đà Nẵng) với tổng chiều dài tuyến hơn 131 km và là tuyến thu phí 4 làn xe
( hai làn mỗi chiều). Quy chuẩn kỹ thuật chung của dự án được mô tả trong bảng I.1 dưới
đây.

Trang 4


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

Bảng I.1: Các tiêu chuẩn kỹ thuật chung của dự án
No.


Item

1

Chiều dài tuyến

DVT

Khối lượng toàn bộ
dự án

Khối lượng đoạn
Quảng Nam

Km

139.149
(Bao gồm 131.129
Km đường cao tốc và
8.02 Km đường nối
với QL 1A)

92 (từ Km08 đến
Km100)
Cao tốc 4 làn xe
(Dự phòng mở rộng
sáu làn trong tương
lai).


2

Cấp đường

Cao tốc 4 làn xe (Dự
phòng mở rộng sáu
làn trong tương lai).

3

Tốc độ lưu thông

120 km/h

120 km/h

4

Chiều rộng mặt đường

26

26

5

Bề mặt đường

Bê tông asphalt


Bê tông asphalt

6

Tần suất lũ xuất hiện

Cầu lớn: 1/100

Cầu lớn: 1/100

7

Diện tích đất bị thu hồi vĩnh viễn

m2

9,830,860

6,658,381

8

Diện tích nhà bị phá huỷ

m2

65,569

37,594


Cầu nhỏ

cầu/m

74/7,942

Cầu bắc qua đường

cầu/m

26/4,299

Cầu cạn

cầu/m

26/2,587

Cống dẫn nước

cầu/m

238/13,198

cầu/m

01/540

01/540


Nút giao

nút

09

04

Cống

cái

254

65

Khu dịch vụ

khu

02

02

Bãi đỗ xe

bãi

04


02

Trung tâm quản l{
giao thông

TT

01

01

Văn phòng điều
hành đường cao
tốc

VP

01

0

Trạm thu phí 2 đầu

trạm

02

0

Các trạm thu phí

trên tuyến

trạm

07

05

TMĐT

Tỷ VND

28,828

18,952

Chi phí đầu tư/1km

Tỷ VND

206

206

9

Cầu/
Cống

10


Hầm

11

Giao cắt

12

13

Hệ thống
trang thiết bị

TMĐT

m

6,109 m

(Nguồn: Báo cáo NCKT dự án xây dựng đường cao tốc ĐN-QNg, TEDI, tháng 2/2010)

Trang 5


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010


I.2 Phạm vi của Kế hoạch GPMB
Kế hoạch GPMB này tóm tắt các tác động do tuyến đường cao tốc băng qua tỉnh Quảng
Nam. Đoạn tuyến qua Quảng Nam dài khoảng 92 km băng qua 7 huyện Điện bàn, Duy Xuyên,
Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh và Thành phố Tam Kz, tổng số xã bị ảnh hưởng là
24 xã. Danh sách các huyện xã bị ảnh hưởng bởi tuyến đường cao tốc đoạn Quảng Nam
được thể hiện trong Bảng I.2
Chỉ giới thi công của dự án là 70m . Các tác động do thu hồi đất được trình bày trong Kế
hoạch GPMB này được khảo sát dựa trên thiết kế tuyến trong báo cáo nghiên cứu khả thi và
bản đồ địa chính của các xã bị ảnh hưởng. Các tác động do thu hồi đất sẽ được cập nhật trên
cơ sở khảo sát đo đạc chi tiết (DMS) sau khi có thiết kế kỹ thuật chi tiết và PMU 85 và các cơ
quan chức năng địa phương đã tiến hành cắm mốc ranh giới. Hướng tuyến dự án được thể
hiện trong Hình I-1 dưới đây.
Bảng I.2: Các huyện và xã bị ảnh hưởng bới tuyến đường cao tốc
Số TT

Huyện

1

Điện Bàn

2

Duy Xuyên

3

Quế Sơn



Điện Tiến
Điện Thọ
Điện Quang
Duy Trinh
Duy Sơn
Duy Trung
Quế Xuân 1
Quế Xuân 2
Phú Thọ
Bình Qu{

4

Thăng Bình

5

Núi Thành

Bình Chánh
Bình Quế
Tam Nghĩa
Tam Mỹ Đông
Tam Mỹ Tây
Tam Anh Nam
Tam Xuân 1
Tam Xuân 2

6


7

Phú Ninh

Thành phố Tam Kz

Trang 6

Tam Thái
Tam Phước
Tam Đại
Tam Đàn
Tam Thanh
Tam Ngọc


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

Hình I-1: Hướng tuyến dự án

Trang 7


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010


I.2. Giảm thiểu thu hồi đất và các tác động do tái định cư
Hướng tuyến ban đầu theo đề xuất của TEDI trong báo cáo Nghiên cứu Khả thi (TEDI F/S
2005) đã được kiểm tra chặt chẽ để giảm thiểu các tác động tiêu cực về mặt xã hội cũng như
khả thi về mặt kỹ thuật.
Nghiên cứu JETRO và nghiên cứu bổ sung theo yêu cầu của WB cơ bản áp dụng hướng tuyến
cũ do TEDI xuất cho đoạn Quảng Nam. Từ ngày 10/12/2009, Tư vấn thiết kế (DC) của TEDI
bắt đầu điều chỉnh hướng tuyến đoạn qua tỉnh Quảng Nam tại các vị trí: Km 8+00-km đến
km 16+00; Km 58+00-km đến 68+00 dựa trên Thông báo cuộc họp 422/TB-BGTVT do Bộ
trưởng Bộ Giao thông Vận tải k{ ngày 23/09/2009 và Thông báo cuộc họp số 594/TB-BGTVT
k{ ngày 25/12/2009 để giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án. Kết quả của việc kiểm tra
điều chỉnh lại hướng tuyến theo nghiên cứu bổ sung của WB bao gồm các điểm chỉnh tuyến
chính tại 6 đoạn (từ Km0+00 đến Km16+00, Km21 đến Km26, Km35 đến Km43, Km 58+00
đến km68+00, Km67 đến Km80, và Km83 đến Km97) được đề xuất để giảm thiểu các tác
động tiêu cực về môi trường và xã hội của dự án
Km 8 đến km 16
Hướng tuyến được điều chỉnh để tránh di dời 2 cột điện cao thế 500 Kv, tránh Khu CN và khu
dân cư Thái Cẩm. Việc điều chỉnh hướng tuyến đã giảm đáng kể việc di dời các hộ dân bị ảnh
hưởng. Tổng số các hộ bị ảnh hưởng trong đoạn này giảm từ 171 xuống còn 106 hộ.
Km21-Km26
Theo đề xuất trong báo cáo Nghiên cứu Khả thi do TEDI thực hiện, hướng tuyến đi vòng theo
đường sắt qua các khu dân cư. Tại nghiên cứu bổ sung do WB đề xuất, Tư vấn điều chỉnh nắn
thẳng tuyến và xây dựng hầm xuyên qua núi. Kết quả của việc điều chỉnh này là giảm đáng kể
số lượng các hộ dân bị ảnh hưởng. Thông qua việc điều chỉnh hướng tuyến, tổng số hộ dân
bị ảnh hưởng trong khu vực này là 77 được giảm xuống còn 39.
Km35-Km43
Hướng tuyến cũng được đề xuất nắn thẳng tai vị trí này và nhờ đó tránh được một số khu
dân cư không phải di dời so với hướng tuyến thay thế đề xuất trong F/S của TEDI như thôn 3,
thôn 4, thôn 5 của xã Phú Thọ; làng Qu{ Thành; làng Qu{ Xuân và thôn 1 của xã Bình Qu{.
Km 58- km 73

Hướng tuyến được điều chỉnh tránh giao cắt với đường dây 500 Kv và di chuyển một số đền
chùa.
Km67-Km80
Theo nghiên cứu bổ sung theo yêu cầu của WB, hướng tuyến được đề xuất đi giữa hai
hướng tuyến trong Báo cáo Nghiên cứu Khả thi của TEDI và Nghiên cứu JETRO để tránh các
khu vực quân sự.

Trang 8


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

Km83-Km97
Hướng tuyến đi qua đoạn này trong Báo cáo Nghiên cứu Khả thi của TEDI và Nghiên cứu
JETRO chạy song song với khu KTM Chu Lai. Sau khi trao đổi { kiến với chính quyền địa
phương và các cơ quan liên quan, các bên đã thống nhất đảm bảo cho việc mở rộng khu
KTM trong tương lai. Do đó, việc điều chỉnh hướng tuyến theo đề xuất trong nghiên cứu bổ
sung theo yêu cầu của WB để đảm bảo dự phòng mở rộng khu KTM Chu Lai.

Trang 9


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010


II. KHUNG PHÁP LÝ
Khung pháp l{ và chính sách đền bù, tái định cư và phục hồi của dự án bao gồm các Luật,
Nghị định, Thông tư của Việt Nam và các chính sách của Ngân hàng Thế giới. Nếu có sự sai
khác giữa các Luật, Nghị định, Thông tư của Chính phủ Việt Nam với các chính sách và yêu
của WB thì phải áp dụng các chính sách và yêu cầu của WB, phù hợp với Thông tư số
131/2006/ND-CP (áp dụng trong trường hợp “sai khác giữa bất kz điều khoản nào theo hiệp
ước quốc tế trong Viện trợ Phát triển Chính thức (ODA) cho Nước CHXHCN Việt Nam như đã
k{ kết với các Bộ luật Việt Nam thì các điều khoản theo hiệp ước quốc tế trong ODA sẽ được
ưu tiên áp dụng “- theo mục 2, khoản 5). Điều khoản này cũng được đề cập trong Nghị định
số 197/2004/ND-CP đối với công tác đền bù và tái định cư khi chính phủ thu hồi đất với mục
đích bảo vệ an ninh, lợi ích từ các công trình quốc gia và công cộng cũng như phát triển kinh
tế. Nghị định số 17/2003/ND-CP, ban hành các quy định về thực thi tính dân chủ ở các xã
bao gồm các yêu cầu trong công tác tham vấn và sự tham gia của người dân các xã.

II.1. Khung pháp l{ của Việt Nam
Các chính sách đền bù, tái định cư và trợ cấp của Chính phủ Việt Nam được cải thiện qua các
thời kz, đặc biệt là Luật đất đai 2003 do Quốc hội thông qua. Nhiều Bộ luật, Nghị định, Thông
tư và các Bộ luật sửa đổi; các Nghị định do Chính phủ Việt Nam ban hành để cải thiện các
chính sách về thu hồi đất, đền bù và trợ cấp. Các chính sách thu hồi đất, đền bù và trợ cấp
cũng cải thiện đáng kể các yêu cầu của công tác tham vấn, tham gia, phổ biến thông tin, giám
sát và đánh giá. Đối với các dự án do các Ngân hàng Quốc tế tài trợ, Chính phủ Việt Nam
cũng phê chuẩn việc bỏ qua một số điều khoản cần thiết để phù hợp với các tiêu chuẩn quốc
tế đối với tái định cư không tự nguyện.
-

Luật đất đai 2003/QH11, đây là bộ luật quản l{ đất toàn diện của Việt Nam.

-

Nghị định số 197/2004/ND-CP do Chính phủ ban hành ngày 03/12/2004 về việc đền

bù, phục hồi và tái định cư trong trường hợp nhà nước thu hồi đất và được bổ sung
bằng Nghị định số 17/2006/ND-CP.

-

Nghị định số 188/2004/ND-CP và 123/2007 do Chính phủ ban hành, quy định phương
pháp định giá đất và ban hành khung giá đất trong công tác thu hồi đất.

-

Nghị định số 84/2007/ND-CP do Chính phủ ban hành ngày 25/05/2007, quy định bổ
sung về ban hành Chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, quy trình đền bù, hỗ trợ trong công tác phục hồi đất và giải quyết các khiếu
nại.

-

Thông tư 57/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 16/4/2010 quy định về dự
toán, sử dụng và quyết toán chi phí đền bù cho việc tái định cư và hỗ trợ trong
trường hợp thu hồi đất.

-

Thông tư số 114/2004/TT-BTC quy định chi tiết các phương pháp định giá đất
(phương pháp đối chiếu trực tiếp và phương pháp thu nhập).

Trang 10


Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi

Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

-

Nghị định số 17/2003/NĐ-CP quy chế thực hiện tính dân chủ tại các xã, bao gồm yêu
cầu tham khảo { kiến và sự tham gia của các người dân trong xã.

-

Nghị định số 131/2006/ND-CP quy định về quản l{ và sử dụng nguồn vốn ODA. Nghị
định số 131/2006/ND-CP áp dụng trong trường hợp “sai khác giữa bất kz điều khoản
nào theo hiệp ước quốc tế trong Viện trợ Phát triển Chính thức (ODA) cho Nước
CHXHCN Việt Nam như đã k{ kết với các Bộ luật Việt Nam thì các điều khoản theo
hiệp ước quốc tế trong ODA sẽ được ưu tiên áp dụng “- theo mục 2, khoản 5.

-

Nghị định 69/2009/ND-CP về sửa đổi quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, đền
bù và tái định cư. Nghị định này cũng quy định nhiều hỗ trợ cho các hộ bị ảnh hưởng
nghiêm trọng, đặc biệt là các hộ buộc phải di dời và mất đất nông nghiệp.

-

Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ban hành ngày 01/10/2009 hướng dẫn chi tiết về việc
thực hiện đền bù, tái định cư và hỗ trợ tái định cư, quy trình thu hồi đất, phân phối
đất đai, cho thuê đất.

-


Các Quyết định về chính sách đền bù và tái định cư của tỉnh Quảng Nam.

II.2. Chính sách tái định cư không tự nguyện của WB (OP 4.12- Tháng 122001)
Mục tiêu của chính sách tái định cư không tự nguyện:
a) Tái định cư không tự nguyện cần được tránh hoặc được giảm đến mức tối thiểu,
bằng cách đưa ra nhiều phương án có thể lựa chọn trong quá trình thiết kế kỹ thuật.
b) Trong trường hợp tái định cư không tự nguyện là không thể tránh khỏi, các chương
trình tái định cư cần được thực hiện như những chương trình phát triển bền vững,
xem xét các lợi ích của dự án đối với những người dân bị ảnh hưởng bằng cách đưa
ra các nguồn đầu tư hiệu quả đồng thời tăng cường sự tham gia của họ trong chương
trình, kế hoạch Tái định cư.
c) Những người bị ảnh hưởng cần được hỗ trợ để bảo đảm điều kiện sống và mức sống
của mình ít nhất tương đương hoặc tốt hơn trước khi bắt đầu thực hiện dự án.

II.3. Các khác biệt chính giữa các chính sách của Việt Nam và chính sách của
WB về tái định cư không tự nguyện
Nhiều chính sách và biện pháp thực thi của Việt nam hài hòa với các chính sách của Ngân
hàng Thế giới. Các chính sách tương thích quan trọng bao gồm:
a) Đối với các vấn đề về chiếm dụng đất và các quyền hợp pháp khi đền bù thì cách tiếp
cận của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới hài hòa với nhau. Việt Nam thi
hành Chính sách mà theo đó những người chưa có quyền sử dụng đất nhưng có đủ
điều kiện được luật pháp công nhận có thể nhận được đền bù thiệt hại tương đương
100% giá đất trừ đi thuế và phí đăng k{ quyền sử dụng đất kể từ ngày 15/10/2003
( Mục 42, 49 và 50 của Luật Đất đai 2003) .
b) Những người có đăng k{ hộ khẩu thường trú được quyền lựa chọn tái định cư ở địa
điểm tốt hơn hoặc đền bù bằng tiền mặt, hoặc kết hợp cả hai.

Trang 11



Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

Tháng 6/2010

c) Công tác tái định cư không chỉ cải thiện cơ sở hạ tầng và các dịch vụ xã hội mà còn
đem lại các tiêu chuẩn sống tốt hơn.
d) Hỗ trợ cho những người bị ảnh hưởng trong giai đoạn chuyển tiếp và bố trí đơn vị
chịu trách nhiệm thông tin cho người dân bị ảnh hưởng và thông qua đơn vị này để
thương lượng đền bù và kiến nghị.
e) Đền bù theo giá trị thay thế được quy định trong Mục 6 của Nghị định 197/2004/NDCP ban hành ngày 03/12/2004 “những người có đất bị thu hồi sẽ được đền bù đất với
mục đích sử dụng đất tương tự. Nếu không đền bù bằng đất thì đền bù bằng tiền mặt
tương đương với giá trị sử dụng đất áp dụng vào thời điểm thu hồi đất. Nếu có sự
chênh lêch về giá trong trường hợp đền bù bằng khu đât mới hay nhà thì sẽ được giải
quyết bằng tiền mặt” và Mục 19 trong Thông tư cũng quy định rằng “nhà và công
trình phục vụ sinh hoạt sẽ được đền bù theo giá trị xây dựng mới các nhà, công trình
theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương tự.”
Với công bố của Luật Đất đai 2003 và phê chuẩn của Nghị định số 197/2004/ND-CP và số
188/2004/ND-CP, Nghị định 84/2007/ND-CP, các chính sách và phương pháp thực thi của
Chính phủ trở nên hài hòa hơn với các chính sách an toàn xã hội của WB. Tuy nhiên, các điều
khoản và các nguyên tắc được thông qua đối với dự án sẽ thay thế các điều khoản trong các
nghị định liên quan hiện hành có hiệu lực ở Việt Nam khi xuất hiện bất kz sai khác nào, phù
hợp với Nghị định số 131/2006/ND-CP về quản l{ nguồn vốn ODA. Các sai khác chính giữa
chính sách của Việt Nam với chính sách OP 4.12 của Ngân hàng Thế giới về tái định cư không
tự nguyện như sau:
-

-


-

-

-

“Tác động đáng kể” được hiểu là thiệt hại 30% đất nông nghiệp hoặc hơn theo
Nghị định 197, Nghị định 69. Trong chính sách OP 4.12 thì được hiểu là thiệt hại
10% hoặc hơn các tài sản, đất sản xuất;
Nghị định 197 thừa nhận những người sử dụng đất bất hợp pháp hoặc những
người sử dụng đất không có các giẩy tờ, tài liệu chỉ khi họ đang sử dụng đất ổn
định từ trước 15/10/1993; Tuy nhiên, theo như các điều khoản chính sách của
WB, tất cả những người dân bị ảnh hưởng tính đến hạn chót của dự án sẽ vẫn có
quyền được hưởng đền bù cho tài sản của họ cũng như những hỗ trợ di dời.
Luật Đất đai và Nghị định 197 quy định khấu trừ đền bù tài sản và đất đai trong
một số trường hợp;
Nhà cửa và các kết cấu sẽ không được đền bù nếu xây dựng trái phép, xây dựng
vi phạm kế hoạch sử dụng đất hoặc xâm phạm hành lang an toàn đã được phân
ranh giới;
Các ngôi nhà và các kết cấu sẽ chỉ được đền bù ở mức 80% giá trị của chúng nếu
xây dựng trên đất không đủ điều kiện được đền bù. Nếu nằm trong đất dự án, tất
cả những xây dựng bị ảnh hưởng sẽ được trả 100% giá trị thay thế.
Nghị định 197 chỉ thừa nhận các đối tượng kinh tế hoặc kinh doanh bị ảnh hưởng
bởi dự án nếu họ có chứng nhận kinh doanh (vd: không thừa nhận kinh doanh
không đăng k{). Nếu nằm trong đất dự án, các hộ kinh doanh có đăng k{ hay
không có đăng k{ sẽ vẫn được hưởng đền bù và trợ giúp cho những thiệt hại của
họ

Trang 12



Dự án đường cao tốc Đà nẵng - Quảng Ngãi
Kế hoạch GPMB và TĐC - Đoạn Quảng Nam

-

-

-

-

Tháng 6/2010

Nghị định 197 chỉ thừa nhận những người bị ảnh hưởng mất công việc trên cơ sở
lâu dài (vd:nếu họ thuộc đối tượng dôi dư do mất địa điểm kinh doanh) và những
người bị ảnh hưởng có hợp đồng lao động với một đơn vị hoặc chủ thể kinh tế có
đăng k{ kinh doanh;
Theo Nghị định 197, Nghị định 69, trợ cấp di dời và tạo nguồn thu nhập chỉ cung
cấp cho những người bị ảnh hưởng hoạt động trực tiếp trong lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp và trong trường hợp hơn 30% đất nông nghiệp của họ bị ảnh hưởng.
Tuy nhiên, trong dự án, nếu việc mất dưới 30% tài sản gây ảnh hưởng nghiêm
trọng đến thu nhập hộ gia đình và sinh kế của họ, những người dân bị ảnh hưởng
sẽ vẫn nhận được sự hỗ trợ việc làm và phục hồi thu nhập kinh tế.
Nghị định 198, Nghị định 123 về khung giá đất đền bù giới hạn giá trần của đất
hơn; vì vậy trong một số trường hợp đất sẽ không được đền bù với giá trị thay
thế. Trong dự án, Nghiên cứu về giá thay thế sẽ được thự hiện bởi một chuyên
gia thẩm định giá để quyết định tỷ lệ giá thị trường và đảm bảo tiền đền bù được
trả đúng với giá tiền thay thế.
Chính sách OP4.12 về tái định cư không tự nguyện của WB quan tâm đến nhóm

gia đình có khả năng dễ bị tổn thương có mức sống thấp hơn chuẩn nghèo, mất
đất, người già, phụ nữ làm chủ hộ gia đình, những người tàn tật và các dân tộc
thiểu số. Dự án nên cung cấp cho các hộ gia đình có khả năng dễ bị tổn thương
này sự hỗ trợ bổ sung đặc biệt.

Khi phê chuẩn kế hoạch GPMB và tái định cư thì các sai khác đã được phân tích ở trên cũng
được các cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ phê duyệt.

Trang 13


×