Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 8 CKN BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.03 KB, 39 trang )


Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B


Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010
Ngày dạy:
HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
-------------------- ------------------
TẬP ĐỌC: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng theo ý thơ .
• Đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
2. Đọc - hiểu:
• Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của cá bạn nhỏbộc lộ
khát khao về một thế giới tốt đẹp. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ
trong bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
• Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở
vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi
theo nội dung bài.
- Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời
câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc
Tương Lai em sẽ làm gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.


2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh
vẻ cảnh gì? Những ước mơ đó thể hiện
khát vọng gì?
- Vở kịch Ở vương quốc Tương Lai những
cậu bé đã mơ ước cuộc sống đầy đủ, hạnh
phúc. Bài thơ hôm nay các em sẽ tìm hiểu
xem thiếu nhi ước mơ những gì?
b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Màn 1: 8 HS đọc.
- Màn 2: 6 HS đọc.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang
cùng múa hát và mơ đến những cánh
chim hoà bình, những trai cây thơm ngon,
những chiếc kẹo ngọt ngào.
- Lắng nghe.
232 NguyÔn Ngäc Dung
TUẦN 8

Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ
thơ (3 lượt HS đọc).GV chú ý chữa lổi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- GV đưa ra bảng phụ để giúp HS định
hướng đọc đúng.
- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc(xem

SGV)
* Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu
hỏi.
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài?
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên
điều gì?
? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ ?
- Gọi HS nhắc lại ước mơ của thiếu nhi
qua từng khổ thơ. GV ghi bảng 4 ý chính
đã nêu ở từng khổ thơ.
? Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa
đông ý nói gì?
? Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon
có nghĩa là mong ước điều gì?
? Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu
nhi trong bài thơ? Vì sao?
? Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài thơ.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
theo đúng trình tự.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi:
+ Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ

được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần
trước khi hết bài.
+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là
rất tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một
thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được
sống đầy đủ và hạnh phúc.
+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của
các bạn nhỏ.
+ Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả
ngọt.
+ Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm
việc.
+ Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông
giá rét.
+ Khổ 4: Ước không có chiến tranh.
- 2 HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ
thơ.
+ Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn
thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá
lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không
còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ
nào đe doạ con người.
+ Các bạn thiếu nhi mong ước không có
chiến tranh, con người luôn sống trong
hoà bình, không còn bom đạn.
+ HS phát biểu tự do.(Xem SGV)
+ Bài thơ nói về ước mơ ngộ nghĩnh,
đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát
khao về một thế giới tốt đẹp.
233 NguyÔn Ngäc Dung


Trờng Tiểu hoc Hải Vĩnh Lớp 4B
* c din cm v thuc lũng:
- Yờu cu HS c ni tip nhau tng kh
th tỡm ra ging c hay (nh ó
hng dn).
- Yờu cu HS luyn c theo cp.
- Gi HS c din cm ton bi.
- Nhn xột ging c v cho im tng
HS .
- Yờu cu HS cựng hc thuc lũng theo
cp.
- T chc cho HS c thuc lũng tng
kh th. GV cú th ch nh theo hng
dc hoc hng ngang cỏc dóy bn.
- T chc cho HS c thuc lũng ton
bi.
- Bỡnh chn bn c hay nht v thuc bi
nht.
- Nhn xột v cho im tng HS.
3. Cng c dn dũ:
? Nu mỡnh cú phộp l, em s c iu
gỡ? Vỡ sao?
- Nhn xột tit hc.
- Dn HS v nh hc thuc lũng bi th.
- 2 HS nhc li ý chớnh.
- 4 HS tip ni nhau c tng kh th. C
lp theo dừi tỡm ra cỏch c hay
- 2 HS ni cựng bn luyn c.
- 2 HS c din cm ton bi.

- 2 HS ngi cựng bn c nhm, kim tra
hc thuc lũng cho nhau.
- Nhiu lt HS c thuc lũng, mi HS
c 1 kh th.
- 5 HS thi c thuc lũng
- Nhn xột, bỡnh chn bn c theo cỏc
tiờu chớ ó nờu.
-------------------- ------------------
TON: LUYN TP
I. MC TIấU:
- Tớnh c tng ca 3 s, vn dng mt s tớnh cht tớnh tng 3 s bng cỏch
thun tin nht.
- Giỏo dc HS thớch hc Toỏn.
II. DNG DY HC:
- Bng ph k sn bng s trong bi tp 4 VBT.
III.HOT NG TRấN LP:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1. n nh:
2. Bi c:
- GV gi 3 HS lờn bng yờu cu HS
lm cỏc bi tp ca tit 35, ng thi
kim tra VBT v nh ca mt s HS
khỏc.
- GV cha bi, nhn xột v cho im
HS.
3. Bi mi :
a. Gii thiu bi:
- GV: ghi bng.
b. Hng dn luyn tp :
- 3 HS lờn bng lm bi, HS di lp theo

dừi nhn xột bi lm ca bn.
- HS nghe.
234 Nguyễn Ngọc Dung

Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
Bài 1b:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Khi đặt tính để thực hiện tính tổng
của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý
điều gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
của các bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(dòng 1, 2)
? Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
- GV hướng dẫn
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4a:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 5(HS khá, giỏi)
? Muốn tính chu vi của một hình chữ
nhật ta làm như thế nào ?
? Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ
nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b
thì chu vi của hình chữ nhật là gì ?
- Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta
có: P = (a + b) x 2
Đây chính là công thức tổng quát để

tính chu vi của hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.
- Đặt tính rồi tính tổng các số.
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng
thẳng cột với nhau.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính
và kết quả tính.
- Tính bằng cách thuận tiện.
- HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS đọc.
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau hai năm là:
5256 + 105 = 5400 (người)
Đáp số: 150 người ; 5400 người
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được
bao nhiêu nhân tiếp với 2.
- Chu vi của hình chữ nhật là: (a + b) x 2

- Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh.
a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
-------------------- ------------------
235 NguyÔn Ngäc Dung

Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
CHÍNH TẢ: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
• Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
• Làm đúng BT(2) a / b, hoặc(3) a / b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm).
• Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
các từ: khai trương, vườn cây, sương
gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ,…
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng
và bài chính tả trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay, các bạn nghe
viết đoạn 2 bài văn Trung thu độc lập
và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/
gi hoặc iên/ yên/ iêng.
b. Hứơng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang
66, SGK.
? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước
tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
? Đất nước ta hiện nay đã thực hiện
ước mơ cách đây 60 năm của anh chiến
sĩ chưa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện viết.
* Nghe – viết chính tả:
* Chấm bài – nhận xét bài viết của
HS :
c. Hướng dẫn làm bài tập:
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với dòng
thác nước đổ xuống làm chạy máy phát
điện. Ơû giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay
phấp phới trên những con tàu lớn, những
nhà máy chi chít, cao thẳm, những cánh
đồng lúa bát ngát, những nông trường to
lớn, vui tươi.
+ Đất nước ta hiện nay đã có được những
điều mà anh chiến sĩ mơ ước. Thành tựu
kinh tế đạt được rất to lớn: chúng ta có
những nhà máy thuỷ điện lớn, những khu
công nghiệp, đô thị lớn,…
- Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi

mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát,
nông trường, to lớn,…
236 NguyÔn Ngäc Dung

Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
- GV chọn phần a.
Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ
cho từ nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, tìm
từ và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm
xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu có).
- Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo
dõi và trả lời câu hỏi:
? Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
? Theo em phải làm gì để mò lại được
kiếm?
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu
- kiếm rơi - đánh dấu.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui
hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa
tìm được bằng cách đặt câu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có).
- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn
thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ
không phải vào mạn thuyền.
- rơi kiếm - làm gì - đánh dấu.
- HS lắng nghe
-------------------- ------------------
ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết: 2)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về việc tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của(HS giỏi: Biết được vì sao cần phải tiết kiệm
tiền của).
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng
ngày.
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Đạo đức 4
- Đồ dùng để chơi đóng vai
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Tiết kiệm tiền của”
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
(Bài tập 4 - SGK/13)
- GV nêu yêu cầu bài tập 4:
237 NguyÔn Ngäc Dung


Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
Những việc làm nào trong các việc dưới đây
là tiết kiệm tiền của?
a/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b/ Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c/ Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường
lớp học.
d/ Xé sách vở.
đ/ Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
e/ Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi.
g/ Không xin tiền ăn quà vặt
h/ Aên hết suất cơm của mình.
i/ Quên khóa vòi nước.
k/ Tắt điện khi ra khỏi phòng.
- GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích.
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền
của.
+ Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của.
- GV nhận xét, khen thưởng HS đã biết tiết
kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực
hiện tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng
ngày.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống
(Bài tập 5 - SGK/13)
- GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong
bài tập 5.
 Nhóm 1 : Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy

gấp đồ chơi. Tuấn sẽ giải thích thế nào?
Nhóm 2 : Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ
chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ chơi.
Tâm sẽ nói gì với em?
Nhóm 3 : Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở
mới ra dùng trong khi vở đang dùng vẫn còn
nhiều giấy trắng. Cường sẽ nói gì với Hà?
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong
mỗi tình huống.
- GV kết luận chung: (Xem SGV)
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ
dùng, đồ chơi, điện, nước, … trong cuộc sống
hằng ngày.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS làm bài tập 4.
- Cả lớp trao đổi và nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị
đóng vai.
- Một vài nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận:
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp
chưa? Có cách ứng xử nào khác
không? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử
như vậy?
- HS thảo luận và đại diện nhóm
trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Một vài HS đọc to phần ghi nhớ-
SGK/12
- HS cả lớp thực hành.
- Cả lớp.
------------------------------------------- ----------------------------------------------
238 NguyÔn Ngäc Dung

Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2009
TOÁN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
b. Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của đó :
* Giới thiệu bài toán
- GV gọi HS đọc bài toán trong SGK.
- GV hỏi: Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?

* Hướng dẫn và vẽ bài toán
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu
HS không vẽ được thì GV hướng dẫn HS
vẽ sơ đồ
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài
toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số
bé. (60)
- Số bé là bao nhiêu?
- Tổng 70, số bé 30, vậy số lớn là bao
nhiêu?
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải
của bài toán.
- Nhận xét.
- Tương tự hướng dẫn cách tìm thứ 2.
Rút ra công thức giải.
Cách 1: Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2
Cách 2: Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- HS nghe.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Tổng 2 số: 70, hiệu 2 số: 10
- Bài toán yêu cầu tìm hai số.
- Vẽ sơ đồ bài toán.
SL:
SB:

-Trả lời.
- (60 : 2 = 30)
- (70 – 30 = 40 hoặc 30 +10 = 40)
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.
- HS đọc.
- Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi.
Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.
- Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
239 NguyÔn Ngäc Dung
10
70

Trờng Tiểu hoc Hải Vĩnh Lớp 4B
- Bi toỏn thuc dng toỏn gỡ ? Vỡ sao em
bit iu ú ?
- GV yờu cu HS lm bi.
- GV yờu cu HS nhn xột bi lm ca
bn trờn bng.
- GV nhn xột v ch im HS.
Bi 2,3,4: Tng t
4. Cng c- Dn dũ:
- GV yờu cu HS nờu cỏch tỡm hai s khi
bit tng v hiu ca hai s ú.
- GV tng kt gi hc, dn HS v nh
lm bi tp v chun b bi sau.
- 2 HS lờn bng lm bi, mi HS lm
theo mt cỏch, HS c lp lm bi vo
VBT.
- HS nờu ý kin.

- HS c lp.
-------------------- ------------------
LUYN T V CU:
CCH VIT TấN NGI, TấN A Lí NC NGOI
I. MC TIấU:
- Nm c quy tc vit tờn ngi, tờn a lớ nc ngoi(ND cn ghi nh).
- Bit vn dng quy tc ó hc vit ỳng tờn ngi, tờn a lớ nc ngoi ph
bin, quen thuc trong cỏc BT 1, 2(mc III).
II. DNG DY HC:
Giy kh to vit sn ni dung :mt bờn ghi tờn nc, tờn th ụ b trng, 1 bờn
ghi tờh th ụ tờn nc b trng v bỳt d.
Bi tp 1, 3 phn nhn xột vit sn trờn bng lp.
III. HOT NG TRấN LP:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1. Bi c:
- Gi 1 HS c cho 3 HS vit cỏc cõu
theo hng dn ca GV
- Nhn xột cỏch vit hoa tờn riờng v cho
im tng HS.
2. Bi mi:
a. Gii thiu bi: Ghi
b. Tỡm hiu vớ d:
Bi 1:
- GV c mu tờn ngi v tờn a lớ trờn
bng.
- Hng dn HS c ỳng tờn ngi v
tờn a lớ trờn bng.

Bi 2:
- Gi 1 HS c yờu cu trong SGK.

- Yờu cu HS tho lun cp ụi v tr li
- 3HS lờn bng thc hin yờu cu. HS
di lp vit vo v.
- Lng nghe.
- Lng nghe.
- HS c cỏ nhõn, c trong nhúm ụi,
c ng thanh tờn ngi v tờn a lớ
trờn bng.
- 2 HS c thnh ting.
- 2 HS ngi cựng bn trao i v tr li
240 Nguyễn Ngọc Dung

Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
câu hỏi:
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.
Tên người:
Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và
Tôn-xtôi.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi.
-Tương tự. Hướng dẫn HS cách viết tên
địa lý: Hi-ma-la-a, Đa- nuýp, Lốt Ăng-
giơ-lét, Niu Di-lân,Công-gô
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu
hỏi: cách viết tên một số tên người, tên
địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt.
- Những tên người, tên địa lí nước ngoài

ở BT3 là những tên riêng được phiên anh
Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung
Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên
một ngọn núi được phiên âm theo âm hán
việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được
phiên âm từ tiếng Tây Tạng.
c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh
hoạ cho từng nội dung.
- Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí
nước ngoài bạn viết trên bảng.
d. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS.
Yêu cầu HS trao đổi và làm bài tập.
Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn. Cả lớp đọc
thầm và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn viết về ai?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới
lớp viết vào vở.GV đi chỉnh sửa cho
từng em.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên
câu hỏi.

-Trả lời.
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Trả lời.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Nhật xét, sửa chữa (nếu sai)
Ác-boa, Lu-I, Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-
dăng-xơ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đoạn văn viết về gia đình Lu-I Pa-xtơ
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS thực hiện viết tên người, tên địa lí
nước ngoài.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai)
241 NguyÔn Ngäc Dung

Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
bảng.
- Kết luận lời giải đúng.
- GV có thể dựa vào những thông tin sau
để giới thiệu cho HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để
đoán thử cách chơi trò chơi du lịch.
- Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các
nhóm thi tiếp sức.

- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.
- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều
nước nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
? Khi viết tên người, tên địa lí nước
ngoài, cần viết như thế nào?
- Nhật xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên
nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở
bài tập 3.
- Chúng ta tìm tên nước phù hợp với tên
thủ đô của nước đó hoặc tên thủ đô phù
hợp với tên nước.
- Thi điền tên nước hoặc tên thủ đô tiếp
sức.
- 2 đại diện của nhóm đọc một HS đọc
tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước
đó.
- Cả lớp.
-------------------- ------------------
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại đượccâu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện)
đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ viễn vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
• Bảng lớp viết sẵn đề bài.
• HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài.
• Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể
từng đoạn theo tranh truyện Lời ước
dưới trăng.
- Gọi 1 HS kể toàn truyện
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
? Theo em, thế nào là ước mơ đẹp?
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
+ Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống, con
242 NguyÔn Ngäc Dung

Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
? Những ước mơ như thế nào bị coi là
viễn vông, phi lí?
- Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ
kể cho nhau nghe những câu truyện về
nội dung đó.
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ: được nghe,
được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viễn
vông, phi lí.
- Yêu cầu HS giới thiệu những truyện,
tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội

dung trên.
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:
- Những câu truyện kể về ước mơ có
những loại nào? Lấy ví dụ.
? Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những
phần nào?
? Câu truyện em định kể có tên là gì?
Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
* Kể truyện trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.

* Kể truyện trước lớp:
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp,
trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết,
ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã
hướng dẫn ở những tiết trước.
- Gọi HS nhận xét về nội dung câu
chuyện của bạn, lời bạn kể.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
người, chinh phục tự nhiên. Người ước ở
đây không chỉ mơ ước hạnh phúc cho riêng
mình.
+ Những ước mơ thể hiện lòng tham, ích
kỉ, hẹp hòi, chỉ nghĩ đến bản thân mình.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.

- HS giới thiệu truyện của mình.
3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
+ Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại
là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí.
Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy
ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé
bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi
lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng,
Ông lão đánh cá và con cá vàng…
+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu
chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của
câu chuyện.
+ 5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn bị
của mình.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho
nhau.
- Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác cùng
theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu
cầu như các tiết trước.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
243 NguyÔn Ngäc Dung

Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân
nghe những câu truyện đã nghe các
bạn kể và chuẩn bị những câu chuyện
về một ước mơ đẹp của em hoặc của
bạn bè, người thân.


-------------------- ------------------
KHOA HỌC
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt
mỏi,đau bụng, nôn, sốt,...
- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình
thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
- Phiếu ghi các tình huống.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường
tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh
đó ?
2) Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh
lây qua đường tiêu hoá ?
3) Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua
đường tiêu hoá cho mình và mọi người ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.
 Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện

của cơ thể khi bị bệnh.
 Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
trang 32 / SGK, thảo luận và trình bày
theo nội dung sau:
+ Sắp xếp các hình có liên quan với
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu chuyện
gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc khỏe, Hùng
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm sẽ trình bày 3 câu
chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh
hoạ.
Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm
các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về, thấy
244 NguyÔn Ngäc Dung

Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
lúc bị bệnh, Hùng lúc được chữa bệnh.
+ Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe
với nội dung mô tả những dấu hiệu cho
em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị
bệnh.
- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của
HS.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm trình
bày tốt.

- GV chuyển việc: Còn em cảm thấy
trong người như thế nào khi bị bệnh. Hãy
nói cho các bạn cùng nghe.
c. Hoạt động 2: Những dấu hiệu và việc
cần làm khi bị bệnh.

Mục tiêu: Nên nói với cha mẹ hoặc
người lớn khi trong người cảm thấy khó
chịu, không bình thường.

Cách tiến hành:
- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định
hướng.
- Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi trên bảng.
1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ?
2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong
người như thế nào ?
3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị
bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm
như vậy ?
- GV nhận xét, tuyên dương những HS
có mấy khúc mía mẹ vừa mua để trên
bàn. Cậu ta dùng răng để xước mía vì
cậu thấy răng mình rất khỏe, không bị
sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy răng đau,
lợi sưng phồng lên, không ăn hoặc nói
được. Hùng bảo với mẹ và mẹ đưa cậu
đến nha sĩ để chữa.


Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh
6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất
ở sân thì bác Nga đi chợ về. Bác cho
Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta
xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy bụng
đau dữ dội và bị tiêu chảy. Cậu liền bảo
với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng
uống.

Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh
2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng vừa
đá bóng xong liền đi bơi cho khỏe. Tối
đến cậu hắt hơi, sổ mũi. Mẹ cậu cặp
nhiệt độ thấy cậu sốt rất cao. Hùng được
mẹ đưa đến bác sĩ để tiêm thuốc, chữa
bệnh.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Hoạt động cả lớp.
- HS suy nghĩ và trả lời. HS khác lớp
nhận xét và bổ sung.
245 NguyÔn Ngäc Dung

Trêng TiÓu hoc H¶i VÜnh Líp 4B
có hiểu biết về các bệnh thông thường.
* Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm
thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu
hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố
mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được
phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi.

d. Hoạt động 3:
Trò chơi: “Mẹ ơi, con bị ốm !”


Mục tiêu: Nên báo với cha mẹ hoặc
người lớn khi thấy cơ thể khác lúc bình
thường.

Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình
huống.
Sau đó nêu yêu cầu.
- Các nhóm đóng vai các nhân vật trong
tình huống.
- Người con phải nói với người lớn
những biểu hiện của bệnh.
 Nhóm 1: Tình huống 1: Ở trường
Nam bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần.
 Nhóm 2: Tình huống 2: Đi học về,
Bắc thấy hắt hơi, sổ mũi và cổ họng hơi
đau. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang
nấu cơm. Theo em Bắc sẽ nói gì với mẹ ?
 Nhóm 3: Tình huống 3: Sáng dậy
Nga đánh răng thấy chảy máu răng và hơi
đau, buốt.
 Nhóm 4: Tình huống 4: Đi học về,
Linh thấy khó thở, ho nhiều và có đờm.
Bố mẹ đi công tác ngày kia mới về. Ở nhà
chỉ có bà nhưng mắt bà đã kém. Linh sẽ

làm gì ?
 Nhóm 5: Tình huống 5: Em đang chơi
với em bé ở nhà. Bỗng em bé khóc ré lên,
mồ hôi ra nhiều, người và tay chân rất
nóng. Bố mẹ đi làm chưa về. Lúc đó em sẽ
làm gì ?
- GV nhận xét , tuyên dương những
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại
diện các nhóm trình bày.
+ Các nhóm tập đóng vai trong tình
huống, các thành viên góp ý kiến cho
nhau.
 Nhóm 1:
HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm !
HS 2: Con thấy trong người thế nào ?
HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều
lần, người mệt lắm.
HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy
thuốc cho con uống.
 Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy
mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở cổ
họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ ạ.
 Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi.
Con đánh răng thấy chảy máu và hơi
đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ.
 Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác hàng
xóm mua thuốc và nói với bác Linh cảm
thấy khó thở, ho nhiều và khi ho có
đờm.

 Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói
em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hôi ra
nhiều, em không chịu chơi và hay khóc.
Hoặc Sang nhờ bác hàng xóm giúp đỡ
và nói: Em cháu bị sốt, nó không chịu
chơi, toàn thân nóng và ra nhiều mồ hôi.
246 NguyÔn Ngäc Dung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×