Tun 7:
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Âm nhạc
Gv chuyên dạy
............................
Tp c
NGI BN NHNG TT / T64
I/ Mục tiêu:
1- Học sinh đọc đúng các tiếng từ . Bc u c din cm c bi vn.
2- Hiu ý ngha cõu truyn: Khen ngi s thụng minh, tỡnh cm gn bú ca cỏ heo vi
con ngi.
Gd học sinh biết yêu quý động vật , bảo vệ những loài vật có ích .
II/ Đồ dùng : Bảng phụ , sgk .
III/ Cỏc hot ng dy hc:
1- Kim tra bi c:
-Cho HS k li cõu truyn Tỏc phm ca Si-le v tờn phỏt xớt v nờu ni dung ý
ngha cõu truyn.
2- Bi mi:
2.1- Gii thiu bi.
- GV gii thiu tranh minh ho ch im v ch im con ngi vi thiờn nhiờn.
- GV gii thiu bi c m u ch im.
2.2- Hng dn HS luyn c v tỡm hiu bi.
a) Luyn c:
-Mi 1 HS gii c. Gv chia đoạn đọc .
* Lần 1 : Cho HS ni tip c on.
GV kt hp sa li phỏt õm : A- ri -ôn ,
Xi- xin , nổi lòng tham , boong tàu ,
vòng quanh , sửng sốt ...
* Lần 2: Đọc gii ngha t khú , câu
khó .
Câu :Khi tiếng đàn ,/ tiếng hát của A-
ri -ôn vang lên ,/ có một đàn cá heo đã
bơi đến vây quanh tàu,/ say s a th ởng
thức tiếng hát của nghệ sĩ tài ba.//
-Mi 1-2 HS c c bi.
-GV c din cm ton bi.
b) Tỡm hiu bi:
-Cho HS c thm on 1 v tr li cõu
hi:
+Vỡ sao ngh s A-ri-ụn phi nhy
xung bin?
-HS c.
-HS c ni tip on :
+on 1: T u V t lin.
+on 2: tip sai giam ụng li.
+on 3: Tip t do cho A-ri-ụn.
+on 4: on cũn li.
-Vỡ thu th trờn tu ni lũng tham, cp
1
+) Rỳt ý 1: Ngh s A-ri-ụn gp nn.
-Mi 1 HS c on 2. C lp suy ngh
tr li
+ iu kỡ l gỡ ó xy ra khi ngh s ct
ting hỏt gió bit cuc i?
+Qua cõu chuyn, em thy cỏ heo ỏng
quý im no?
+) Rỳt ý 2: Ngh s A-ri-ụn c cỏ
heo cu sng.
-Cho HS c thm on 3,4 v tho
lun nhúm 2 cõu hi 4 SGK.
+) Rỳt ý 3: Bn cp b trng tr, cỏ
heo nhn c tỡnh cm yờu quớ ca
con ngi.
-Ngoi cõu chuyn trờn em, em cũn
bit thờm nhng cõu chuyn thỳ v no
v cỏ heo?
-Ni dung chớnh ca bi l gỡ?
-GV cht li ý ỳng v ghi bng.
c)Hng dn HS c din cm:
-Cho 4 HS c ni tip, c lp tỡm
ging c.
-GV c mu on 2.
-Cho HS luyn c din cm.
-Thi c din cm.
3. Cng c-dn dũ : GV nhn xột gi
hc. Nhc HS v luyn c v hc bi.
ht tng vt ca ụng, ũi git ụng.
-n cỏ heo ó bi n võy quanh tu, say
sa thng thc ting hỏt ca ụng
-Cỏ heo ỏng yờu ỏng quý vỡ bit thng
thc ting hỏt ca ngh s, bit cu giỳp
-Dnh cho HS khỏ gii
-ỏm thu th l ngi nhng tham lam,
c ỏc, khụng cú tớnh ngi. n cỏ heo l
loi vt nhng thụng minh, tt bng, bit
cu giỳp ngi gp nn.
-Mt vi HS nờu.
-HS c.
* Lu ý : Toàn bài đọc với giọng to vừa đủ
nghe , chậm rãi , rõ ràng . đoạn 1: 2 câu
đầu đọc chậm , những caau sau đọc nhanh
dần diễn tả đúng tình huống nguy hiểm .
Đoạn 2 đọc với giọng sảng khoái , thán
phục cá heo .
Nhấn giọng :nổi tiếng , đoạt giải nhất ,
nổi lòng tham , say nhất , vang lên , say sa
, đã nhầm , đàn cá heo , đã cứu , nhanh
hơn , toàn bộ , không tin , lạ kì ...
-HS luyn c din cm (cỏ nhõn, theo
cp)
-Thi c din cm.
Toỏn :
$31: LUYN TP CHUNG/ T32
I/ Mc tiờu:
2
Giúp HS củng cố về: Mèi quan hÖ gi÷a 1 vµ
10
1
;
10
1
vµ
100
1
;
100
1
vµ
1000
1
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ.
2- Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Luyện tập.
* Bài tập 1:
-Cho HS Ra nháp.
-Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời,
HS trả lời phải giải thích tại sao lại ra
kết quả như vậy.
*Bài tập 2:
-Cho HS làm vào bảng con.
-Chữa bài.
*Bài tập 3:
-Mời 1 HS nêu bài toán.
-GV cùng HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS tự làm bài.
-Chữa bài.
* Bài tập 4:( Dành cho HS khá,giỏi)
- Mời HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn tìm số mét vải có thể mua được
theo giá mới là bao nhiêu ta làm thế
nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ
*Lời giải:
1
a) 1 : = 1x
1
10
= 10 (lần)
10
Vì vậy 1 gấp 10 lần 1/10
b)
10
1
:
100
1
=
10
1
x
1
100
= 10 (lần)
Vì vậy 1/10 gấp 10 lần 1/100.
( Các phần còn lại làm tương tự ).
*Kết quả:
a) x=
10
1
; b) x=
35
24
; c) x=
20
12
; d) x=
7
14
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào
bể được là:
(
15
2
+
5
1
) : 2 =
6
1
(bể)
Đáp số: 1/6 (bể)
Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá
là:
60 000 : 5 = 12 000 ( đồng)
3
hc. Nhc HS v xem li bi. Giỏ tin mi một vi sau khi gim giỏ l:
12 000 2000 = 10 000 (ng)
S một vi cú th mua theo giỏ mi l:
60 000 : 10 000 = 6 (một)
ỏp s: 6 m
............................................................
o c
$7: NH N T TIấN (TIT 1)
I/ Mc tiờu:
Hc xong bi ny, HS bit: Con ngi ai cng cú t tiờn v mi ngi u phi nh
n t tiờn
-Nờu c nhng vic cn lm phự hp vi kh nng th hin lũng bit n t tiờn.
-Bit lm nhng vic lm c th t lũng nit n t tiờn.
GD học sinh luôn có ý thức tốt về tổ tiên , quê hơng , có những việc làm thiết thực đối
với quê hơng .Biết tự hào về truyền thống gia đình , dòng họ .
* Lấy chứng cứ của nx từ số thứ tự .
II/ Tài liệu phơng tiện : tranh ảnh , một số t liệu .
II/ Cỏc hot ng dy hc ch yu.
1. Kim tra bi c:
2. Bi mi:
2.1- Gii thiu bi.
2.2- Hot ng 1: Tỡm hiu ni dung truyn Thm m.
* Cỏch tin hnh:
- GV mi 2 HS c truyn Thm m.
- Cho HS tho lun theo cỏc cõu hi
sau:
+ Nhõn ngy tt c truyn, B ca Vit
ó lm gỡ t lũng bit n t tiờn?
+ Theo em, B mun nhc nh Vit
iu gỡ khi k v t tiờn?
+ Vỡ sao Vit mun lau bn th giỳp
M?
-Sa sang v thp hng trờn m ụng ni
v cỏc m xung quanh.
-Phi gi vng n np gia ỡnh, phi c
gng hc hnh.
- GV kt lun: Ai cng cú t tiờn, gia ỡnh, dũng h. Mi ngi u phi bit n t
tiờn v bit th hin iu ú bng nhng vic lm c th:
2.3- Hot ng 2: Lm bi tp 1 SGK.
*Cỏch tin hnh:
-Cho HS lm bi tp cỏ nhõn. Sau ú
trao i bi lm vi bn ngi bờn cnh.
- Mi 2 HS trỡnh by ý kin v tng vic
lm v gii thớch lý do.
- C lp trao i, nhn xột, b sung.
-HS trỡnh by ý kin v gii thớch.
-ỏp ỏn:
+Bit n t tiờn: b, d , e , k ,l
4
- GV kết luận ( STK- T30). +Không biết ơn tổ tiên: a, h, c, g .
2.4- Hoạt động 3: Tự liên hệ.
* Cách tiến hành.
-Em hãy kể những việc đã làm được để
thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những
việc chưa làm được?
- Cho HS làm việc cá nhân sau đó trao
đổi trong nhóm 4.
- Mời 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét,
- Mời 1 số HS đọc phần ghi nhớ.
-HS trình bày những việc đã làm được và
cả những việc chưa làm được.
* HS ®äc bµi häc sgk .
3-Hoạt động tiếp nối: -Sưu tầm ảnh, báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các
câu ca dao, tục ngữ…về chủ đề biết ơn tổ tiên.
-Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng
họ mình.
_______________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
ThÓ dôc
BÀI 13:ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “TRAO TÍN GẬY”
I . Mục tiêu
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ :Tập hợp hàng ngang
dóng hàng, điểm số đi đều vòng phải vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Yêu cầu tập hợp nhanh dóng hàng thẳng, đi đều vòng phải, trái đều đẹp đúng với
khẩu lệnh, vòng phải và trái bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi sai
nhịp
- Trò chơi “Trao tín gậy.”Yêu cầu bình tĩnh khéo léo trao tín gậy cho bạn
* LÊy chøng cø cña nx tõ sè thø tù .
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, 4 quả bóng, kẻ sân
III .Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp .
Vỗ tay hát
* Trò chơi :”Diệt các con vật có hại
”
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
G điều khiển HS chạy 1 vòng sân
Cán sự lớp hô nhịp khởi động cùng HS
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài
G nêu tên trò chơi, tổ chức cho HS chơi
5
2. Phần cơ bản
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số ,quay phải, trái, sau, dàn
hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải,
trái. Đổi chân khi đi đều sai nhịp.
-.Trò chơi vận động
- Trò chơi “Trao tín gậy”
.3 Phần kết thúc
- Thả lỏng cơ bắp
- Hát
- Củng cố
- Nhận xét:
- Dặn dò
G điều khiển HS tập, 1lần
Cán sự điều khiểm lớp tập
G cùng HS quan sát nhận xét
G kết hợp sửa sai cho HS
Chia tổ cho HS tập, tổ trưởng điều khiển
G quan sát nhận xét đánh giá, biểu dương thi
đua các tổ tập tốt.
Cả lớp tập một lần để củng cố, do G viên chỉ
đạo.
G nhận xét kết quả từng đội tập, sửa sai cho đội
có nhiều người tập sai.
G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật
chơi.
G chơi mẫu HS quan sất cách thực hiện
HS từng tổ lên chơi thử G giúp đỡ sửa sai cho
từng HS.
G cho từng 2 tổ lên thi.
G làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương tổ
thắng và chơi đúng luật.
Cán sự lớp hô nhịp chạy thả lỏng cùng HS.
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ
bắp, sau đứng quay mặt vào tâm.
Quản ca cho lớp hát 1 bài
H + G. củng cố nội dung bài.
Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học
G nhận xét giờ học.
G ra bài tập về nhà.
Chính tả (nghe – viết)
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH
(CÁC TIẾNG CHỨA IÊ/IA)
I/ Mục tiêu:
1. Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức bàI văn xuôi.
2. Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2);thực
hiện được hai trong ba ý(a,b,c) ở BT3
6
GD học sinh thấy đợc vẻ đẹp của dòng kinh quê hơng , có ý thức BVMT xung
quanh .
II/ dựng da hc
Bng ph hoc 2,3 t phiu phụ tụ nụi dung BT3,4
III/ Cỏc hot ng dy hc:
1.Kim tra bi c.
Cho HS vit nhng t cha cỏc nguyờn õm ụi , a trong hai kh th ca
Huy Cn tit chớnh t trc (la tha, ma, tng,) v gii thớch qui ntc
ỏnh du thanh ting cha nguyờn õm ụi a, .
2.Bi mi:
2.1.Gii thiu bi:
GV nờu mc ớch, yờu cu ca tit hc.
2.2.Hng dn HS nghe vit:
- GV c bi.
- Dũng kinh quờ hng ep nh th
no?
- Cho HS c thm li bi.
- GV c nhng t khú, d vit sai cho
HS vit bng con:Dũng kinh, gió bng,
ging hũ, d thng, lnh lút
- Em hóy nờu cỏch trỡnh by bi?
- GV c tng cõu (ý) cho HS vit.
- GV c li ton bi.
- GV thu mt s bi chm.
- HS theo dừi SGK.
- Dũng kinh quờ hng p, cỏi p quen
thuc: Nc xanh, ging hũ, khụng gian
cú mựi qu chớn
- HS vit bng con.
- HS vit bi.
- HS soỏt bi.
2.3- Hng dn HS lm bi tp chớnh t.
* BI tp 1:
- Mi mt HS nờu yờu cu.
- GV gi ý: Vn ny thớch hp vi c
3 ụ trng.
- GV cho HS lm bi theo nhúm 2.
- Mi i din 1 s nhúm trỡnh by.
- C lp v GV nhn xột.
* Bi tp 2: HS khá giỏi làm cả bài .
- Mi 1 HS c bi.
- Cho HS lm theo nhúm 7 vo bng
nhúm.
- Mi i din nhúm trỡnh by.
- Cỏc nhúm khỏc nhn xột b sung.
- Cho HS ni tip nhau c thuc cỏc
cõu thnh ng trờn.
* Li gii:
R rm thỡ ớt, giú ụng thỡ nhiu.
Mi mờ ui mt con diu
C khoai nng c chiu thnh tro
* Li gii:
a) ụng nh kin.
b) Gan nh cúc tớa.
c) Ngt nh mớa lựi.
3-Cng c dn dũ:
- GV nhn xột gi hc.
7
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
......................................................
Luyện từ và câu;
TỪ NHIỀU NGHĨA/ T66
I/ Mục tiêu:
-Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa
-Nhận biết được từ mang nghĩa gốc,từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng
từ nhiều nghĩa(BT1,mục3),tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của ba trong số 5 từ chỉ
bộ phận cơ thể người và động vật(BT2)
HS kh¸ giái lµm toµn bé bµi tËp 2 .
II/ §å dïng : B¶ng phô , sgk .
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ : Cho HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp từ đồng âm.
2- Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV nhấn mạnh: Các nghĩa mà các
em vừa xác định cho các từ răng, mũi,
tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu ) của
mỗi từ.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả
lời.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV: Những nghĩa này hình thành
trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng,
mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
*Bài tập 3:
GV nhắc HS chú ý:
-Vì sao không dùng để nhai vẫn gọi là
răng?
-Vì sao cái mũi thuyền không dùng để
ngửi vẫn gọi là mũi?
-Vì sao cái tai ấm không dùng để nghe
vẫn gọi là tai?
*Lời giải:
Tai- nghĩa a, răng- nghĩa b, mũi – nghĩa c.
*Lời giải:
-Răng của chiếc cào không dùng để nhai như
răng người và động vật.
-Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi.
-Tai của cái ấm không dùng để nghe.
*Lời giải:
-Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau …
-Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía
trước.
-Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra
như cái tai.
8
-GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác
hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa
bao giờ cũng có mối liên hệ – vừa
khác vừa giống nhau…
2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi
nhớ.
2.4. Luyện tâp.
* Bài tập 1:
- Cho HS làm việc độc lập .
- GV HD: Có thể gạch một gạch dưới
từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang
nghĩa chuyển.
2. Bài tập ( HSKG )
- Cho HS làm bài theo nhóm 7 .
- Chữa bài.
*Lời giải :
Nghĩa gốc :
-Mắt trong đôi mắt
-Chân trong đau
chân
Đầu trong ngoeo
đầu.
Nghĩa chuyển
Mắt trong …mở mắt
Chân trong ba chân.
Đầu trong đầu nguồn
3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học
Toán
$32: kh¸i niÖm SỐ THẬP PHÂN / T33
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học:
( Các bảng nêu trong SGK kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
2-Bài mới.
2.1- Giới thiệu khái niệm về số thập phân.
a) Nhận xét:
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK,
hỏi HS:
+có 0m 1dm tức là có bao nhiêu dm?
Bao nhiêu m?
+GV giới thiệu 1dm hay 1/10m còn
được viết thành: 0,1m
( Tương tự với 0,01 ; 0,001 )
-Vậy các phân số: 1/10, 1/100, 1/1000
-Có 1dm và 1dm = 1/10m
-Được viết thành các số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001
9
được viết thành các số nào?
-GV ghi bảng và hướng dẫn HS đọc,
viết.
-GV giới thiệu: các số 0,1 ; 0,01 ;
0,001… gọi là số thập phân.
b) Nhận xét: (làm tương tự phần a)
-HS đọc và viết số thập phân.
2.2-Thực hành:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV chỉ vào từng vạch trên tia số (kẻ
sẵn) trên bảng, cho HS đọc phân số
thập phân và số thập phân
*Bài tập 2:
-Cho 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS viết theo mẫu của
từng phần a,b.
-Cho HS tự làm bài.
-Chữa bài.
*Bài tập 3(Dành cho HS khá, giỏi)
-Cho HS điền bằng bút chì vào SGK.
-GVkẻ bảng.
-Mời một số em lên chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc.
-HS nêu.
-HS đọc: một phần mười, không phẩy
một ; hai phần mười, không phẩy hai …
*Kết quả:
a) 0,7m ; 0,5m ; 0,002m ; 0,004kg
b) 0,09m ; 0,03m ; 0,008m ; 0,006kg
-HS làm bài vào SGK.
-7HS chữa bài.
-HS đọc.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về luyện đọc và viêt các số thập phân
................................................................................
C hiÒu
Lịch sử
$7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:Đảng CS Việt Nam được thành lập vào ngày 3/2/1930.
- Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản
Việt Nam.
- Biết lý do tổ chức Hội nghị thành lập:thống nhất ba tổ chức cộng sản
- Hội nghị ngày 3/2/1930 do Nguyễn áI Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức
cộng sản và đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học.
- ảnh trong SGK.
10
- Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam, vai trò của
Nguyễn ái Quốc trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.
III/ Các hoạt động dạy học.
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung bài học bài 6.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
Sau khi tìm ra con đường cứu nước, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã tích cực, truyền
bá chủ nghĩa Mác Lê Nin về nước, thúc đẩy sự phát triển của phong trào Cách Mạng
Việt Nam, đưa đến sự ra đời của Đảng CS Việt Nam.
2.2-Nội dung:
a) Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng
Sản Việt Nam.
-Cho HS đọc từ đầu đến mới làm được.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 theo
câu hỏi:
+Đảng ta được thành lập trong hoàn
cảnh nào?
b) Mục đích của việc thành lập
Đảng:
-Vì sao cần phải sớm hợp nhất các tổ
chức cộng sản?
c) Diễn biến:
-Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản
Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì?
-Vì sao chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc
mới có thể thống nhất các tổ chức cộng
sản ở Việt Nam?
d) Kết quả:
-Em hãy trình bày kết quả của hội nghị
hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt
Nam?
e) ý nghĩa:
- Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã
đáp ứng được nhu cầu gì của tổ chức
cộng sản gì?
-Trong hoàn cảnh:
+Phong trào cách mạng nước ta phát triển
mạnh mẽ.
+Việt Nam lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng
sản.
-Mục đích:
Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức
cộng sản để tăng thêm sức mạnh cách
mạng.
-Hội nghị diễn ra ở Hồng Công (Trung
Quốc), do Nguyễn Ai Quốc chủ trì.
-Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam
ra đời.
- Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh
đạo,liên tiếp giành được nhiều thắng lợi to
lớn.
* HS ®äc bµi häc sgk .
3-Củng cố, dặn dò:
11