Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án lớp 5 (tuần 8-9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.74 KB, 39 trang )

Tuần 8:
Thứ hai ngày30 tháng 10 năm 2006.
Tập đọc:
Bài 15: Kì diệu rừng xanh.
I-Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng,cảm
xúc ngỡng mộ trớc vẻ đẹp của rừng.
-Cảm nhận dợc vẻ đẹp kì thú của rừng;tình cảm yêu mến,ngỡng mộ của t/g đối
với vẻ đẹp của rừng.
II-Đồ dùng:-Tranh trong SGK.
-Tranh,ảnh về vẻ đẹp của rừng:những cây nấm rừng,các loại muông
thú:vợn bạc má,chồn,sóc,hoẵng.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ : HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà,trả lời
câu hỏi trong bài đọc.
B-Bài mới :
HĐ1:Giới thiệu bài:
HĐ2:Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a-Luyện đọc:
-Một HS khá đọc một lợt toàn bài.
-Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài:đọc 2-3 lợt.
+Đoạn 1:Từ đầu đến lúp xúp dới chân.
+Đoạn 2:Từ Nắng tra đến đa mắt nhìn theo.
+Đoạn 3:Phần còn lại.
-GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó.
-HS luyện đọc theo cặp
-Một HS đọc cả bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
b-Tìm hiểu bài:
-Những cây nấm rừng đã khiến t/g có những liên tởng gì thú vị?
-Nhờ những liên tởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm nh thế nào?


-Những muông thú trong rừng đợc miêu tả nh thế nào?
-Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
-Vì sao rừng khộp đợc gọi là giang sơn vàng rợi?
-Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên?
c-Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Chú ý thể hiện đúng nội dung từng đoạn
-Gv chọn một đoạn văn tiêu biếu,h/d cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
1
-HS luyện đọc để cảm nhận đợc bức tranh thiên nhiên.
Toán(tiết 36)
Số thập phân bằng nhau.
I-Mục tiêu: Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân
hoặc bỏ chữ số 0(nếu có)ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số
thập phân không thay đổi.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ : Gọi HS chữa bài 4 SGK.
B-Bài mới :
HĐ 1:Phát hiện đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP
hoặc bỏ chữ số 0(nếu có)ở tận cùng bên phải của STP đó.
-GV h/d HS tự giải quyết cách chuyển đổi trong các VD của bài học để nhận ra
rằng:
0,9 = 0,90 0,90 = 0,900
0,90 = 0,9 0,900 = 0,90
-HS tự nêu nhận xét nh SGK.
-HS nêu VD minh hoạ.
Lu ý:Số tự nhiên đợc coi là STP đặc biệt có phần thập phân là 0 hoặc 00...
VD: 15 = 15,0 = 15,00...
HĐ 2: Thực hành.

-HS làm bài 1,2,3 VBT.
-HS chữa bài
Lu ý: Bài 1: 35,020 = 35,02 (không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mời)
III-Củng cố,dặn dò:-Hoàn thành các BT còn lại.
-Tìm đợc các số thập phân bằng nhau
____________________________
Mĩ thuật
Bài 8: Vẽ theo mẫu:Mẫu vẽ có dạng hình trụ và hình cầu
I-Mục tiêu:
-HS nhận biết các mẫu vật có dạng hình trụ và hình cầu.
-HS biết cách vẽ và vẽ đợc gần giống vật mẫu.
-HS thích quan tâm tìm hiểu đồ vật xung quanh.
II-Đồ dùng:
-Vật mẫu có dạng hình trụ,hình cầu.
-Hình gợi ý cách vẽ.
-Bài vẽ của HS năm trớc.
III-Hoạt động dạy học
HĐ1:Quan sát,nhận xét
-GV giới thiệu mẫu vật có dạng hình trụ,hình cầu.
-HS nhận xét vị trí,hình dáng,tỉ lệ,độ đậm nhạt của mẫu.
2
HĐ2:Cách vẽ.
-GV giới thiệu hình gợi ý trong SGK.
-HS nhắc lại quy trình chung các bớc vẽ theo mẫu.
-GV gợi ý HS vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
-HS vẽ màu theo ý thích.
HĐ 3: Thực hành:
-GV bày mẫu chung cho cả lớp vẽ.
-Nhắc nhở HS so sánh tỉ lệ các vật mẫu.
-H/d những HS còn lúng túng.

HĐ 4: Nhận xét,đánh giá.
-GV gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ.
+Bố cục.
+Tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ
+Độ đậm nhạt.
-GV bổ sung,chỉ ra những bài đẹp
IV - Dặn dò : Su tầm ảnh chụp về điêu khắc gổ.
___________________________
Khoa học:
Bài 15: Phòng bệnh viêm gan A.
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Nêu dợc tác nhân gây bệnh,con đờng lây truyền viêm gan A.
-Hiểu đợc nguy hiểm của bệnh viêm gan A.
-Biết đợc cách phòng bệnh viêm gan A.
-Luôn có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A,vận động tuyên truyền mọi ngời
cùng tích cực thực hiện.
II-Đồ dùng:-Tranh minh hoạ trang31,32 SGK
-Giấy khổ to,bút dạ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
-Bệnh viêm não nguy hiểm nh thế nào?
-Cách tốt nhất để phòng bệnh viem não là gì?
B-Bài mới:
HĐ 1:Chia sẻ kiến thức.
-HS HĐ theo nhóm 4:
+HS trao đổi thảo luận về bệnh viêm gan A.
+Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác bổ sung.
-GV kết luận :Bệnh viêm gan A rất nguy hiểm,lây qua đờng tiêu hoá,ngời bị
viêm gan A có các dấu hiệu:gây sốt nhẹ,đau bụng,chán ăn,mệt mỏi...

HĐ 2:Tác nhân gây bệnh và con đờng lây truyền viêm gan A.
-HS đọc thông tin trong SGK,đóng vai các nhân vật trong hình 1theo nhóm.
3
-Các nhóm lên trình diễn kịch theo SGK có sáng tạo thêm cho lời thoại.
-GV nêu một số câu hỏi
+Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
+Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đờng nào?
-GV kết luận
HĐ 3:Cách đề phòng bệnh viêm gan A.
-Bệnh viêm gan A nguy hiểm nh thế nào?
-HS hoạt động theo nhóm 2 thảo luận tranh minh hoạ trong SGK và trình bày
theo các câu hỏi:
+Ngời trong hình minh hoạ đang làm gì?
+Làm nh vậy để làm gì?
-4 HS nối tiếp nhau trình bày,GV bổ sung.
+Theo em ,ngời bị bệnh viêm gan A cần làm gì?
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 33.
IV - Củng cố,dặn dò :
-Nhận xét ,khen những HS có hiểu biết về bệnh viêm gan A.
-Học thuộc mục bạn cần biết,su tầm tranh ảnh,các thông tin về bệnh viêm gan A.
____________________________
Chiều thứ 2 ngày 30 tháng 10 năm 2006
Đạo đức*
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
I. Mục tiêu
( Nh tiết 1 )
II. Hoạt động dạy và học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc phần ghi nhớ .
2. Các hoạt động chủ yếu

* HĐ
1
Tìm hiểu ngày giổ tổ Hùng Vơng
- Hoạt động theo nhóm 4.
+ Trình bày tranh ảnh, thông tin thu thập đợc về giỗ tổ Hùng Vơng.
+ Thảo luận: + Em nghĩ gì khi xem, nghe, đọc những thông tin trên?
+ Việc nhân dân ta tổ chức giỗ tổ Hùng Vơng vào ngày mồng mời
tháng ba hàng năm thể hiện điều gì? ( Hớng về cội nguồn)
* HĐ
2
Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
+ Một số HS giới thiệu truyền thống tôt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
+ GV hỏi thêm:
- Em có tự hào về truyền thống đó không?
- Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó?
- GV kết luận:
* HĐ
3
HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện , đọc thơ về chủ đề Biết ơn tổ tiên
3. Củng cố dặn dò
4
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
Luyện toán
Luyện tập về số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu
- HS nấm vững : Khi thêm hoặc bớt (nếu có) những chữ số 0 bên phải phần thập
phân của một số thập phân thì đợc một số có giá trị không thay đổi.
II. Hoạt động dạy và học
1. GV nêu yêu cầu tiết học
2. Hớng dẫn luyện tập

* HĐ
1
HS hoàn thành bài tập trong SGK.
* HĐ
2
Luyện tập thêm
Bài tập 1.Nối hai số thập phân bằng nhau( Theo mẫu)
9,25 0,24 40,5 5,00

40,505 9,250 5 0, 2400
Bài tập 2. Viết thêm những chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số
thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau ( Ba
chữ số )
a) 17,425 12,1 0,94 12
b) 34,6 1,06 356,09 76,54
Bài tập 3. Khoanh vào trớc câu trả lời đúng
A. 1,02 = 1,0200 B. 1,02 = 1,2000 C. 1,02 = 1,002
* HĐ
3
Chấm chữa bài
- Gv nhận xét dặn dò

Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Thi kể chuyện , đọc thơ, hát về chủ đề thầy, cô giáo
I. Mục tiêu
- HS thuộc nhiều bài hát, thơ hoặc câu chuyên hay về thầy, cô giáo.
- giáo dục HS lòng biết ơn đối với thầy, cô giáo.
II. Hạt động dạy và học
* HĐ
1

GV nêu yêu cầu tiết học
* HĐ
2
Tổ chức thi
- Hình thức hái hoa dân chủ
* HĐ
3
Tổng kết cuộc thi tìm ra ngời xuất sắc nhất.
- GV nhận xét dặn dò

Thứ ba ngày 31 tháng 11 năm 2006.
Thể dục.
5
Bài 15: Đội hình đội ngũ.
I-Mục tiêu: -Ôn tập,kiểm tra tập hợp hàng ngang,hàng dọc,dóng hàng,điểm số,đi
đều,đứng lại.
-HS thực hiện động tác đúng theo khẩu lệnh,
II-Đồ dùng:
-Tập trên sân trờng.
-Chuẩn bị một còi.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Phần mở đầu:6-10 phút.
-GV phổ biến nhiẹm vụ,y/c giờ học.
-Ôn động tác tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số,quay phải,trái.
HĐ 2:Phần cơ bản:18-22 phút.
a.Ôn tập hoặc kiểm tra đội hình đội ngũ.
-Kiểm tra tập hợp hàng ngang,hàng dọc,điểm số,quay phải,trái,đi đều.
-Cách đánh giá:
+Hoàn thành tốt:Thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh.
+Hoàn thành:Thực hiện cơ bản đúng 4/6 động tác theo quy định .

+Cha hoàn thành:Thực hiện sai 3/6 động tác quy định.
b.Trò chơi Kết bạn : 3-4 phút.
-GV tập hợp lớp theo đội hình chơi,nêu tên trò chơi,quy định chơi.
-Cho cả lớp cùng chơi.
HĐ 3:Phần kết thúc:4-6 phút.
-HS cả lớp chạy đều
-Hát bài theo nhịp vỗ tay.
-GV nhận xét,đánh giá kết quả bài học.
___________________________
Âm nhạc
(GV bộ môn dạy)
________________________________
Toán(tiết 37)
So sánh hai số thập phân.
I-Mục tiêu: Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số
thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ -HS nêu nhận biết về STP bằng nhau.
-Chữa BT trong SGK.
B-Bài mới:
HĐ 1:Hớng dẫn HS so sánh hai STP có phần nguyên khác nhau.
VD: 8,1 và 7,9
-GV h/d HS so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m nh trong SGK
6
-GV giúp HS nêu nhận xét:Trong hai STP có phần nguyên khác nhau,STP nào có
phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
-HS tự lấy VD.
HĐ 2:Hớng dẫn HS so sánh hai STP có phần nguyên bằng nhau,phần thập phân
khác nhau
VD:35,7 và 35,698.

-HS tự so sánh nh SGK.
-HS rút ra kết luận về cách so sánh hai số thập phân.
HĐ 3:Thực hành:
-HS làm bài tập 1,2,3 trong VBT.
-HS chữa bài
Lu ý :Khi HS chữa bài nên cho HS giải thích cách làm.
III-Củng cố,dặn dò:
-Học thuộc k/l trong SGK,vận dụng làm bài tập
-Ôn STP bằng nhau,so sánh hai STP.
_____________________________
Luyện từ và câu
Bài 15: Mở rộng vốn từ:Thiên nhiên.
I-Mục tiêu:
-Mở rộng,hệ thống hoá vớn từ chỉ các sự vật,hiện tợng của thiên nhiên;làm quen
với các thánh ngữ,tục ngữ mợn các sự vật,hiện tợng thiên nhiên để nói về những
vấn đề đời sống xã hội.
-Nắm đợc một số từ miêu tả thiên nhiên.
II-Đồ dùng :-Từ điển HS
-Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS làm lại BT4 của tiết LTVC trớc.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài.
HĐ 2:Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
-HS đọc y/c bài tập.
-HS làm việc cá nhân.
-Gọi HS chữa bài
-GV kết luận: Tất cả những gì không do con ngời tạo ra.
Bài tập 2:

-HS thảo luận theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Một số HS có thể giải nghĩa các thành ngữ,tục ngữ
+Lên thác xuống ghềnh: Gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống.
+Góp gió thành bão: Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn.
7
+Nớc chảy đá mòn:Kiên trì,bền bỉ thì việc gì cũng thành công.
-HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 3:
-GV phát phiếu cho cả nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng,trình bày k/q
-HS nối tiếp nhau đặt câu với những từ tìm đợc.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4:
-Thực hiện nh bài tập 3.
-Tìm từ ngữ:
+Tả tiếng sóng: ì ầm,ầm ầm.ào ào,rì rào,ì oạp,oàm oạp,lao xao,thì thầm...
+Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn,dập dềnh,lững lờ,đập nhẹ lên...
+Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn,trào dâng,ào ạt,cuộn trào,điên cuồng,dữ dội...
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS viết thêm vào vở BT những từ ngữ vừa tìm đợc;thực hành nói,viết những từ
ngữ đó.
____________________________
Lịch sử.
Bài 8: Xô viết Nghệ-Tĩnh.
I-Mục tiêu:Sau bài học,HS nêu đợc:
-Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào c/m VN trong những năm 1930-
1931.
-Nhân dân một số địa phơng ở Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm

chủ,xây dựng cuộc sống mới văn minh,tiến bộ.
II-Đồ dùng:-Bản đồ hành chính VN.
-Hình minh hoạ trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN?
-Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản VN ra đời?
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
-HS quan sát hình 1,trang 7,SGK
-GV hỏi:Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình.
-GV giới thiệu,ghi bảng mục bài.
HĐ 2:Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần c/m của nhân dân Nghệ-Tĩnh
trong những năm 1930-1931.
-GV treo bản đồ hành chính VN
-HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An,Hà Tĩnh.
-HS thảo luận theo nhóm 2:Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
8
-HS trình bày trớc lớp,cả lớp theo dõi,nhận xét.
-Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân
Nghệ An-Hà Tĩnh nh thế nào?
-GV kết luận.
HĐ 3:Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ-Tĩnh dành đợc chính
quyền.
-HS q/s hình minh hoạ 2,trang 18 SGK:Nêu nội dung của hình minh hoạ 2.
-Khi sống dới ách đô hộ của thực dân Pháp ngời nông dân có ruộng đất không?
Họ phải cày ruộng cho ai?
-Sau khi dành đợc chính quyền,một số nơi ở Nghệ-Tĩnh có những điểm gì mới?
-Khi đợc sống dới chính quyền Xô viết,ngời dân có cảm nghĩ gì?
HĐ 4:ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh.

-HS thảo luận nhóm 2,trả lời câu hỏi.
+Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu của nhân
dân ta?
+Phong trào có tác động gì đến phong trào cả nớc?
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Bài sau: Cách mạng mùa thu.
______________________________
Chiều thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2006
Luyện tiếng việt
Luyện tập văn tả cảnh
( Viết đoạn văn tả cảnh sông nớc )
I. Mục tiêu
HS viết đợc đoạn văn tả cảnh sông nớc: Nêu đợc đặc điểm của sự vật đợc miêu
tả theo trình tự, miêu tả hợp lí, nêu đợc nét đặc sắc, riêng biệt của cảnh vật, thể
hiện đợc tình cảm của ngời viết khi miêu tả.
II. Hoạt động dạy và học
* HĐ
1
GV nêu yêu cầu tiết học
* HĐ
2
Hớng dẫn HS làm bài tập
- HS lập dàn bài sau đó viết đoạn vaaăn miêu tả một cảnh sông nớc(Một vùng
biển, một dòng sông, một con suối, một hồ nớc)
- Gợi ý:
- Xác đinh đối tợng miêu tả.
- Xác định trình tự miêu tả rong đoạn:
+ Theo trình tự thời gian.
+ Theo trình tự không gian.

+ Theo cảm nhận của từng giác quan.
- Tìm chi tiết nổi bật, những liên tởng thú vị sẽ miêu tả trong bài.
- Tìm cách thể hiện tình cảm, cảm xúc.
9
- Xác đinh câu mở đoạn và câu kết đoạn.
* HĐ
3
HS trình bày bài làm của mình
- GV nhận xét dặn dò

H ớng dẫn tự học
Thi chữ viết lần 1
Bài viết: Bài ca về trái đất

Thể dục
Luyện tập đội hình đội ngũ
I. Mục tiêu
Ôn luyện tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số , đi đều, vòng phải, vòng
trái, dừng lại. Yêu cầu HS thực hiện cơ bản đúng động tác theo hiệu lệnh.
II. Đồ dùng dạy và học
- Chuẩn bị một còi.
- Địa điểm sân trờng, vệ sinh sạch sẽ.
III. Hoạt động dạy và học
1. Phần mở đầu:
- Gv nêu yêu cầu, nhiệm vụ tiết học
- HS khởi động nhẹ nhàng tại chỗ
2. Phần cơ bản
a. Ôn luyện đội hình đội ngũ
+ Nội dung ôn luyện: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải,
quay trái, đi đều, đứng lại.

b. Kiểm tra một số em.
c. Tổ chức trò chơi Trao tín gậy
3. Phần kết thúc
- Cho HS chạy đều nhẹ nhàng tại chỗ
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
Thứ t ngày 1 tháng 11 năm 2006.
Tập đọc.
Bài 16: Trớc cổng trời.
I-Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy,lu loát bài thơ.
-Hiểu nội dung bài thơ:ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống miền núi cao-nơi có thiên
nhiên mơ mộng,trong lành cùng những con ngời chịu thơng,chịu khó,hăng say
lao động làm đẹp cho quê hơng mình.
II-Đồ dùng:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
10
-Tranh su tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của ngời vùng cao.
III-Hoạt động dạy học
A- Bài cũ : HS đọc lại bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi sau bài đọc
B- Bài mới :
HĐ 1:Giới thiệu bài
HĐ 2:Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a.Luyện đọc
-HS khá đọc toàn bài.
-HS luyện đọc nối tiếp (2-3 lợt bài)theo đoạn
+Đoạn 1:4 dòng đầu.
+Đoạn 2:Tiếp theo đến Ráng chiều nh hơi khói...
+Đoạn 3:Phần còn lại
-GV h/d HS giải nghĩa từ.:Nguyên sơ,vạt nơng,triền,áo chàm,nhạc ngựa...
-HS luyện đọc theo cặp kết hợp h/d từ khó đọc.

b.Tìm hiểu bài:
-Vì sao địa điểm diễn tả trong bài thơ đợc gọi là cổng trời?
-Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
-Trong ngững cảnh vật đợc miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào ?Vì sao?
-Điều gì đã khiến cảnh sơng giá ấy nh ấm lên?
-Bức tranh trong bài thơ nếu thiếu vắng hình ảnh con ngời sẽ thế nào?
c-Hớng dẫn HS đọc diẽn cảm và HTL bài thơ.
-GV h/d cả lớp luyện đọc và thi đọc thuộc lòng một đoạn thơ.(đoạn 2:Nhìn ra xa
ngút ngát....nh hun khói)
-HS nhẩm đọc thuộc lòng những câu thơ các em thích
-HS thi đọc thuộc lòng nối tiếp.
IV -Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-HTL cả bài thơ.
_______________________________
Toán(Tiết 38)
Luyện tập
I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
-So sánh hai số thập phân;sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
-Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:-HS nêu cách so sánh hai số thập phân.
-GV nêu bài tập:Sắp xếp các STP theo thứ tự từ bé lớn:
0,321;0,197; 0,187; 0,4; 0,32.
-Gọi một HS làm ở bảng lớp,cả lớp làm vào vở nháp.
B-Bài mới :
HĐ 1:HS làm BT trong VBT.
11
HĐ 2:Chữa bài:
-HS chữa bài ở bảng lớp,giải thích cách làm

-Bài 4: a. x = 1 vì 0,9 < 1 <1,2.
b. x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
III- Củng cố,dặn dò:Hoàn thành các bài tập
___________________________
Địa lí
Bài 8:Dân số nớc ta.
I-Mục tiêu:Sau bài học,HS có thể:
-Biết dựa vào bảng số liệu,biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số
của nớc ta.
-Biết và nêu đợc:nớc ta có dân số đông,gia tăng dân số nhanh.
-Nhớ và nêu đợc số liệu dân số nớc tảơ thời điểm gần nhất.
-Nêu đợc một số hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
-Nhận biết đợc sự cần thiết của kế hoạch hoá gia đình.
II-Đồ dùng :
-Bảng số liệu dân số các nớc Đong Nam á năm 2004.
-Biểu đồ gia tăng dân số VN.
III-Hoạt động dạy học :
A-Bài cũ :
-Chỉ và nêu vị trí,giới hạn nớc ta trên bản đồ?
-Nêu vai trò của đất rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
-Nêu vai trò của biển đối với đời sông,sản xuất của nhân ta?
B-Bài mới :
HĐ 1:Dân số,so sánh dân số VN với dân số các nớc Đông Nam á
-GV treo bảng số liệu số dân các nớc Đông Nam á,HS đọc bảng số liệu
+Đây là bảng số liệu gì?Theo em bảng số liệu này có t/d gì?
+Các số liệu trong bảng đợc thống kê vào thời gian nào?
+Số dân đợc nêu trong bảng thống kê theo đơn vị tính nào?
-HS làm việc cá nhân,trả lời câu hỏi.
+Năm 2004,dân số nớc ta là bao nhiêu?
+Nớc ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong các nớc Đông Nam á?

+Em rút ra đặc điểm gì về dân số VN?
-GV kết luận
HĐ 2:Gia tăng dân số VN.
-GV treo biểu đồ dân số VN và hỏi:
+Đây là biểu đồ gì,có tác dụng gì?
+Nêu giá trị đợc biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ?
+Nh vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?
-HS thảo luận nhóm 2 để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở VN.
-Đại diện nhóm trả lời theo bảng số liệu
12
-Em rút ra điều gì về sự gia tăng dân số ở nớc ta?
HĐ 3:Hậu quả của sự gia tăng dân số.
-HS thảo luận nhóm 4,tìm hiểu về hậu quả của sự gia tăng dân số.
-HS báo cáo kết quả
-GV và các nhóm bổ sung.
*Dân số tăng nhanh:+Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều.
+Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.
+Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn.
IV-Củng cố,dặn dò :
-Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phơng mình và tác động của nó đến đời
sống của nhân ta?
-GV nhận xét.
-Bài sau:Các dân tộc,sự phân bố dân c.
____________________________
Tiếng anh
(GV bộ môn dạy.)
_______________________________
Kể chuyện
Tiết 8: Kể chuyện đã nghe,đã đọc
I-Mục tiêu:

-Rèn kĩ năng nói:+Biết kể tự nhiên bằng lời nói của mình một câu chuyện đã
nghe,đã đọc nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên.
+Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện,biết đặt câu hỏi cho bạn và trả lời
câu hỏi của bạn;tăng cờng ý thức bảo vệ môi trờng thiên nhiên.
-Rèn kĩ năng nghe:Chăm chú nghe bạn kể chuyện,nhận xét đúng lời kể của bạn .
II-Đồ dùng:Một số truyện nói về q/h giữa con ngời với thiên nhiên:Truyện cổ
tích,ngụ ngôn,truyện thiếu nhi...
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ : HS kể 1-2 đoạn câu chuyện Cây cỏ nớc Nam.
B-Bài mới : H/d HS kể chuyện:
a.Hớng dẫn HS hiểu đúng y/c của đề.
-Một HS đọc đề bài
-GV gạch dới những chữ quan trọng:nghe,đọc,quan hệ giữa con ngời với thiên
nhiên.
-Một HS đọc gợi ý1,2,3 trong SGK.
-Một số HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
b.HS thực hành kể chuyện
-Từng HS kể chuyện
13
-HS kể chuyện theo cặp,trao đổi về nhân vật,ý nghĩa câu chuyện
-Thi kể chuyện trớc lớp
+Các nhóm cử đại diện nhóm thi kể
+Mỗi HS kể xong,trao đổi cùng các bạn về nội dung,ý nghĩa chuyện
-Cả lớp và GV nhân xét.
IV-Củng cố,dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
-Đọc trớc nội dung tiết KC tuần 9.
_____________________
Chiều thứ 4 ngày 1 tháng 11 năm 2006
H ớng dẫn tự học

Luyện đọc bài: Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu
- HS đọc đúng , đọc diễn cảm toàn bài đồng thời cảm nhận đợc vẻ đẹp kì diệu
của rừng xanh.
II. Hoạt động dạy và học
* HĐ
1
GV nêu yêu cầu tiết học
* HĐ
2
Hớng dẫn HS luyện đọc
a) Củng cố nội dung bài
- Tìm những chi tiết thể hiện sự kì diệu của rừng xanh?
b) luyện đọc
- HS nhắc lại cách đoc, chỗ nhấn giọng trong bài.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn ( Yêu cầu đọc diễn cảm 0.
c) Tổ chức thi đọc hay , đọc đúng
* HĐ
3
củng cố tổng kết
Âm nhạc
Ôn bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh
I. Mục tiêu
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài Hãy giữ cho em bầu trời
xanh
- Có cảm nhận về những bản nhạc đợc nghe.
II. Hoạt động dạy và học
1. Phần mở đầu
GV giới thiệu bài học

2. Phần hoạt động
*HĐ
1
Ôn tập bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh
+ tập hát rõ lời, thể hiện khí thế của bài hát theo nhịp đi.
14
+ Tập biểu diễn bài hát theo hình thức tốp ca, đến đoạn 2 có lời ca la la la..vừa
hát vừa vỗ tay.
+ HS trả lời câu hỏi:
+ Trong bài hát hình ảnh nào tợng trng cho hòa bình?
+ Hãy hát một câu trong một bài hát khác về chủ đề hòa bình.
* HĐ
2
Nghe nhạ
Nghe một bài hát thiếu nhi.
3. Phần kết thúc
+ Hát lại bài hát vừa ôn tập
-----------------------------------------
Thể dục
Luyện tập : Độ hình đội ngũ- Trò chơi Trao tín gậy
I. Mục tiêu
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ
- Tập hợp nhanh và thao tác thành thạo các kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ
- Chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình
II. Đồ dùng dạy và học
- Chuẩn bị 1 chiếc còi
- San trờng sạch sẽ.
III. Hoạt động dạy và học
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học.

- HS khởi động nhẹ nhàng tại chỗ.
2. Phần cơ bản
* HĐ
1
Ôn độ hình đội ngũ
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi
chân khi đi đều sai nhịp.
* HĐ
2
Chơi trò chơi Trao tín gậy
3. Phần kết thúc
- thực hiện một số động tác thả lỏng.
- GV nhận xét đánh giá két quả bài học
_____________________________
Thứ 5 ngày 2 tháng 11 năm 2006.
Thể dục.
Tiết 16: Động tác vơn thở và tay.
Trò chơi Dẫn bóng
I-Mục tiêu:
-Học hai động tác vơn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực
hiện tơng đối đúng động tác.
-Chơi trò chơi dẫn bóng
15
II-Đồ dùng: Chuẩn bị một còi.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1:Phần mở đầu: 6-10 phút.
-GV nêu y/c tiết học.
-HS khởi động xoay các khớp.
HĐ 2:Phần cơ bản: 18-22 phút.
-HĐ tác vơn thở:3-4 lần.

+GV nêu tên động tác,phân tích kĩ thuật,làm mẫu và cho HS tập theo.
+Chú ý:Hô nhịp chậm và nhắc HS hít vào bằng mũi,thở ra bằng miệng.
-HĐ tác tay:3-4 lần.Nhịp 2 ngẩng đầu căng ngực,nhịp 3:nâng khuỷu tay cao
ngang vai.
-Ôn hai ĐT vơn thở và tay:2-3 lần:GV chia nhóm để HS tự điều khiển.
-Trò chơi Dẫn bóng: 4-5 phút
+GV nhắc tên trò chơi,cho HS chơi thử 1 lần
+Tổ chức cho các tổ thi đua trong trò chơi.
HĐ 3:Phần kết thúc:4-6 phút.
-Cho HS thả lỏng
-GV nhận xét đánh giá kết quả buổi tập,vể nhà ôn hai động tác đã học.
_____________________________
Tập làm văn.
Tiết 15: Luyện tập tả cảnh.
I-Mục tiêu:
-Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phơng.
-Biết chuyển một phần trong dàn ý dã lập thành một đoạn văn hoàn chỉnh(thể
hiện rõ đối tợng miêu tả,trình tự miêu tả,nét đặc sắc của cảnh,cảm xúc của ngời
tả.)
II-Đồ dùng:
-Tranh,ảnh minh hoạ cảnh đẹp đất nớc.
- Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ : HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nớc,GV nhận xét,chấm diểm.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
-GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của cả lớp
-GV nêu y/c của tiết học.
HĐ 2:Hớng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:

-GV nhắc HS: +Dựa trên k/q quan sát,lập dàn ý cho bài văn có đủ ba phần:mở
bài,thân bài,kết bài.
16
+Tham khảo hai bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và bài
Hoàng hôn trên sông Hơng.
Bài tập 2:
-Nên chọn một đoạn trong thân bài để viết đoạn văn
-Mỗi đoạn có một câu mỡ đầu bao trùm toàn đoạn văn.
-Đoạn văn phải thể hiện đợc cảm xúc ngời viết.
-HS viết đoạn văn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét
IV - Củng cố,dặn dò :
-GV nhận xét tiết học,khen những HS tiền bộ.
-Những HS viết cha đạt về nhà viết lại.
______________________________
Toán
Tiết 39: Luyện tập chung
I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Đọc,viết,so sánh các số thập phân.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
II-Hoạt động dạy học :
A-Bài cũ : Gọi HS chữa bài 3,4 trong SGK.
B-Bài mới :
Bài 1:Cho HS đọc số,Cả lớp nhận xét
-GV hỏi về giá trị của chữ số trong mỗi số.
Bài 2:
-HS làm bài vàoVBT
-Một HS viết lên bảng,cả lớp nhận xét.
Bài 3:HS tự làm vào VBT rồi chữa bài.

Bài 4:HS tự làm rồi chữa bài
VD: a.
54
56
9566
56
4556
=
ì
ììì
=
ì
ì
b.
49
89
7978
89
6356
=
ì
ììì
=
ì
ì
III-Củng cố dặn dò -HS về nhà làm bài tập
- Ôn cách đọc,viết,so sánh STP
Luyện từ và câu
Tiết 16:Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
I -Mục tiêu:

-Phân biệt đợc từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
17
-Hiểu đợc các nghĩa của từ nhiều nghĩa(Nghĩa gốc,nghĩa chuyển) và mối q/h giữa
chúng.
-Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ : HS làm lại BT 3,4 của tiết LTVC trớc.
B-Bài mới :
HĐ 1:Giới thiệu bài:
HĐ 2:Hớng dẫn HS làm bài tập.
-HS làm BT trong VBT
-Chữa bài:
Bài tập 1:
-Từ chín:hoa quả phát triển đến mức thu hoạch đợc;ở câu 1với từ chín (suy nghĩ
kĩ càng);ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.
-Từ đờng:vật nồi liền hai đầu:ở câu 2 với từ đờng(lối đi);ở câu 3 thể hiện hai
nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.Chúng đồng âm với từ đờng chất kết
tinh vị ngọt.
-Từ vạt: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi.;ở câu 1 với từ vạt (thân áo);ở
câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.Chúng đồng âm với từ
vạt(đẽo xiên)
Bài tập 2:
-Từ xuân thứ nhất chỉ mùa đầu tiên trong 4 mùa,từ xuân thứ hai có nghĩa là tơi
đẹp.
-Từ xuân có nghĩa là tuổi
Bài 3:
Từ Nghĩa Đặt câu
Cao Có chiều cao hơn mức bình thờng Em cao hơn hẳn bạn bè trong lớp
Có số lợng hoặc chất lợng hơn Mẹ cho em vào xem hội chợ
mức bình thờng hàng VN chất lợng cao.

Nặng Có trọng lợng lớn hơn mức bình ở mức độ cao hơn,trầm trọng
thờng mức bình thờng.
Ngọt Có vị nh vị của đờng,mật loại sô-cô-la này rất ngọt
Lời nói(dễ dàng ,dễ nghe) Cu cậu chỉ a nói ngọt
Âm thanh(nghe êm tai) Tiếng đàn thật ngọt.
III-Củng cố :
-GV nhận xét tiết học.
-Ghi nhớ ngững kiến thức đã học.
Chính tả.(nghe-viết)
Bài: Kì diệu rừng xanh.
I-Mục tiêu:
-Nghe-viết chính xác,trình bày đúng một đoạn trong bài Kì diệu rừng xanh.
18
-Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê,ya.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ : HS viết tiếng chứa ia/iê trong các thành ngữ,tục ngữ và nêu q/t đánh
dấu thanh trong các tiếng ấy:Sớm thăm tối viếng-trọng nghĩa khinh tài-ở hiền gặp
lành-một điều nhịn là chín điều lành-liệu cơm gắp mắm.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài.
HĐ 2 :Hớng dẫn HS nghe viết:GV nhắc HS những từ ngữ dễ viết sai:ấm lạnh,gọn
ghẽ,len lách,mải miết...
HĐ 3:Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2:
-HS viết các tiếng có chứa yê,ya:khuya,truyền thuyết,xuyên,yên.
-Nhận xết cách đánh dấu thanh.
Bài tập 3: -HS q/s tranh để làm BT
-Đọc lại hai câu thơ có chứa vần uyên.
III-Củng cố,dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.

-HS nhớ các hiện tợng c/t đã luyện tập để không viết sai chính tả.
____________________________
Chiều thứ 5 ngày 2 tháng 11 năm 2006
Luyện toán
Luyện tập : So sánh số thập phân
I. Mục tiêu
- Biết so sánh hai số thập phân với nhau thành thạo.
- áp dụng so sánh hai số thập phân để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé
đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
II. Hoạt động dạy và học
* HĐ
1
GV nêu yêu cầu tiết học
* HĐ
2
HS hoàn thành bài tập trong SGK bài So sánh hai phân số
* HĐ
3
Luyện thêm
Bài tập 1. Tìm chữ x biết:
a) 8,x2 = 8,12 4x8,01 = 428,010 154,7 = 15x,70
b)
10
x
= 0,3 48,362 =
1000
23,48 x
23,54 = 23,54x
Bài tập 2. Viết dấu ( > , < , = ) thích hợp vào chỗ chấm
a) 4,785 . 4,875 24,518 ..24,52 72,99 .. 72,98

b)
100
5
. 0,05
100
8
0,8000 67 .. 666,999
Bài tập 3. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
a) 0,007 ; 0,01 ; 0,008 ; o,o15
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×