Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Ôn tập văn 6 kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121 KB, 10 trang )

luyện tập nghĩa của từ
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS đợc củng cố kiến thức về nghĩa của từ.
- Vận dụng làm bài tập SGK và BT bổ sung.
B. Tiến trình tiết dạy
I - Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1:
HS ôn lại lý thuyết
1. Khái niệm: Nghĩa của từ là ND mà từ biểu thị.
2. Cách giải nghĩa:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
II - Luyện tập
* Hoạt động 2:
HS đọc BT5 trang 36
SGK
HS thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm trình
bày.
Nhóm khác nhận xét
GV chốt.
HS trả lời miệng thi
giữa 4 tổ.
- N/V Nụ giải nghĩa cụm từ "không mất" là biết nó
ở đâu cô Chiêu chấp nhận bất ngờ.
* Mất (hiểu theo cách thông thờng nh mất ví, mất
ống vôi ) là "không còn đợc sở hữu, không có
không thuộc về mình nữa".
* Mất theo cách giải nghĩa của Nụ là "không biết ở
đâu".
* Cách giải nghĩa của Nụ theo từ điển là sai nhng đặt


trong câu chuyện đúng, thông minh.
2. BT bổ sung
Bài 1: Điền từ
- Cời góp: Cời theo ngời khác
- Cời mát: cời nhếch mép có vẻ khinh bỉ giận hờn.
- Cời nụ: Cời chúm môi một cách kín đáo.
- Cời trừ: Cời để khỏi trả lời trực tiếp.
- Cời xoà: Cời vui vẻ để xua tan sự căng thẳng.
1
Hải âu
Hải đảo
Hải sản
Giáo
viên
Bài 2: Điền từ
a) Tiếng đầu của từ là hải:
chim lớn cánh dài và hẹp, mỏ quặp sống ở
biển.
..khoảng đất nhô lên ngoài mặt biển hoặc đại dơng
..sản phẩm động vật, thực vật khai thác ở biển.
b) Tiếng đầu của từ là giáo
.ngời dạy ở bậc phổ thông.
.học sinh trờng s phạm.
.đồ dùng dạy học để học sinh thầy một cách cụ
thể.
Bài 3: Điền các từ: đề bạt, đề cử, để xuất, đề đạt.
luyện tập : từ nhiều nghĩa
BT2 học sinh làm
miệng cá nhân. Những
HS khác nhận xét.

GV chốt đáp án
BT3 học sinh trao đổi
nhóm đôi
Chỉ ra những hành động
Phần I: Bài tập SGK
Bài 2: (Trang 56 SGK)
- Lá lá phổi, lá lách.
- Quả quả tim, quả thận.
Bài 3:
- Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động
Hộp sơn Sơn cửa
Cái bào Bào gỗ
Cân muối Muối da
- Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị
Đang bó lúa gánh ba bó lúa
Cuộn bức tranh ba cuộn giấy
2
BT4 học sinh trao đổi ý
kiến với nhau.
HS trình bày ý kiến các
bạn khác
Nhận xét, sửa chữa.
HS làm việc tập thể
phần I.
Làm việc cá nhân phần
II.
HS đọc từng câu, tìm
hiểu ý nghĩa của từ
trong câu, sau đó xem
xét từ đợc dùng theo

nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển.
Nắm cơm cơm nắm.
Bài 4:
a) Tác giả nêu hai nghĩa của từ bụng. Còn thiếu một
nghĩa nửa "phần phình to ở giữa một số sự vật"
(bụng chân).
b) Nghĩa của các trờng hợp sử dụng từ bụng
ấm bụng : nghĩa 1
Tốt bụng : nghĩa 2
Bụng chân: nghĩa 3
Phần II: BT bổ sung
Bài 1: Tìm một số nghĩa chuyển của từ nhà, đi ăn,
đặt câu.
a) Từ nhà
- Nơi ở, sinh hoạt của con ngời Nghĩa chính
- Ngời vợ, ngời chồng Nghĩa chuyển
b) Đi
- Di chuyển từ nơi này sang nơi khác với tốc độ bình
thờng Nghĩa chính.
- Không còn nữa.
c) Ăn
- Quá trình chuyển hoá thức ăn vào cơ thể.
- Đợc lợi một cái gì đó.
Bài 2: Xác định và giải thích nghĩa gốc, nghĩa
chuyển của các từ mũi trong những câu sau:
a) Trùng trục nh con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
b) Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau.
c) Quân ta chia làm hai mũi tấn công.

: luyện tập danh từ
3
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về danh từ.
- Làm BT về danh từ.
- Sử dụng danh từ đúng ngữ pháp.
B. Tiến trình
GV hớng dẫn HS ôn tập
nội dung, kiến thức về
danh từ.
HS đọc BT
GV cho HS trao đổi
nhóm
I - Nội dung kiến thức
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
Danh từ + số từ + từ để chỉ Cụm danh từ
Danh từ làm chủ nghĩa.
Là + danh từ vị ngữ.
3. Phân loại
D chung
DT Dsự vật D riêng
Đơn vị D đơn vị TN: con, cái, vị, bức..
ớc chừng:vốc,
mảnh
D đơn vị QƯ C.xác; lít, mét, kg
II - Bài tập
Bài 1: Điền các loại từ thích hợp vào các từ sau đây
để đợc dùng nh danh từ.
nhớ, thơng, giận, ẩu đả, trò chuyện, to tát, yêu thơng

Bài 2: Điền vào chỗ trống
- Con đờng quê em mềm mại nh một .lụa.
- Mẹ em biếu bà hàng xóm một ..áo lụa.
- bộ đội th ờng cho cháu quà và dẫn cháu đi chơi.
- Quê em có .chùa cổ kính.
4
- Bạn Lan thờng thong thả uống từng .n ớc.
Bài 3: Tìm các danh từ chỉ đơn vị quy ớc có thể đi
kèm các danh từ nớc, sữa, dầu.
- lít, thùng, bát, cốc (n ớc)
Bài 4: Trong hai trờng hợp sau, trờng hợp nào có thể
điền danh từ tự nhiên vào chỗ trống? Tại sao?
a) Em rất quý mèo nhà em.
b) Tự bao giờ đến giờ . Mèo cứ xơi chuột mãi nên
chuột mới đẻ ra là đã sợ mèo rồi.
a có thể điền loại từ.
B không hàm chỉ số lợng nên không có danh từ
đơn vị.
Luyện tập văn tự sự
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh có kỹ năng xây dựng cốt truyện và chuyển đổi ngôi kể
cho phù hợp.
- Rèn kỹ năng viết đoạn văn lời + văn
B. Tiến trình tiết dạy
GV gọi HS thực hiện
Đề bài: Kể về một kỷ niệm ấu thơ mà em nhớ mãi.
A) Tìm hiểu đề
- Thể loại: Tự sự
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×