Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

ke hoach ca nhan 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.17 KB, 23 trang )

TRƯỜNG TH XÃ BẰNG KHÁNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Lớp: 5 Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2010 – 2011
PHẦN I:
BÁO CÁO NHỮNG NÉT KHÁI QUÁT VỀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM
HỌC 2010- 2011
I. CĂN CỨ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC
Chỉ thị số 03/CT-UBND,ngày 27/8/2010 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc
thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm công tác gáo dục và đào tạo năm học 2010-2011
trên địa bàn tỉnh;
Công văn số:4919 BGDĐT- GDTH ngày 17/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011 đối với giáo
dục tiểu học.
Công văn số 1052/SGD&ĐT – GDTH ngày 20/8/2010 của Sở Giáo dục và Đào
tạo Lạng Sơn Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010 – 2011 cấp Tiểu học;
Công văn hướng dẫn số 590/GD&ĐT, ngày 06/9/2010 của Phòng Giáo dục và
Đào tạo Lộc Bình Về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2010-2011 cấp
Tiểu học;
Căn cứ các Chỉ thị, Nghị quyết, Kế hoạch thực hiện các cuộc vận động các
phong trào thi đua trong năm học 2010-2011;
Căn cứ điều lệ trường Tiểu học năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ vào kế hoạch của nhà trường năm học 2010- 2011
Căn cứ kết quả chất lượng 2 mặt giáo dục năm học 2009- 2010 của lớp.
Căn cứ vào kết quả khảo sát chất lượng học tập đầu năm. Lớp 5 xây dựng kế
hoạch năm học 2010 - 2011 như sau:
II. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ NĂM HỌC 2009 – 2010
1/ Khái quát về học sinh:
- Duy trì sĩ số: 20/20 đạt tỉ lệ 100 % .
- Học lực, hạnh kiểm: Số học sinh được đánh giá xếp loại: 20/20
+ Xếp loại học lực:


Học sinh Giỏi: 4/20 em = 20 %
Học sinh Tiên tiến: 7/20 em = 35 %
Học sinh Khá, TB: 9/20 em = 45 %
+ Xếp loại hạnh kiểm:
Thực hiện đầy đủ: 20/20 em = 100 %
1
- Chuyển lớp: 20/20 em = 100 % .
- Học sinh đạt giải Viết chữ đẹp cấp huyện: 0 em
- Học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp huyện: 1 em (đạt giải ba)
- Số học sinh lưu ban: 0
- Số học sinh bỏ học : Đầu năm: 0 em
Cuối năm: 0 em
Nam: 0 em Nữ: 0 em
- Hạnh kiểm: Đ: 20/20 em đạt 100%
- Đội viên Đội THTP HCM: 20 em
- Cháu ngoan Bác Hồ: 20 em
2. Khái quát về giáo viên:
- Trình độ chuyên môn: Cao đẳng
- Kết quả xếp loại công chức: Xuất sắc
- Danh hiệu thi đua đạt được: Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
3.1. Cơ sở vật chất
Lớp được bố trí học tại phòng học cấp 4
3.2. Thiết bị, đồ dụng dạy học:
- Lớp có đủ đồ dùng dạy học: SKG, tranh ảnh, mô hình,.....
- Thiếu một số chi tiết trong đồ dùng lắp ghép môn kĩ thuật.
- Việc bảo quản sử dụng: lớp có tủ đựng đồ dùng riêng.
- Việc sử dụng: giáo viên sử dụng thường xuyên có hiệu quả, khi mượn và trả
có sổ ghi theo dõi.
4. Các chỉ tiêu khác

a) Kết quả mức chất lượng tối thiểu
GV tham gia đánh giá mức chất lượng tối thiểu theo sự phân công của BGH
b) Kết quả PCGD TH đúng độ tuổi (đến 08/2009)
Huy động trẻ ra lớp đạt 100%
c) Công tác Đảng
GV là đang viên đang trong thời gian dự bị
d) Công tác công đoàn
Đạt nữ 2 Giỏi, cán bộ công đoàn xuất sắc được công đoàn ngành giáo dục tỉnh
khen.
e) Công tác đội
Tổng số đội viên: 20
2
Đạt đanh hiệu cháu ngoan Bác Hồ : 20
Đạt chi đội vững mạnh xuất sắc cấp huyện
III. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.
1/ Thuận lợi.
- Đối với giáo viên:
+ Trường nằm trung tâm trên địa bàn xã và chỉ có một điểm trường, dân cư
sống tập trung.
+ Lớp được BGH, Chi bộ nhà trường luôn quan tâm, chỉ đạo sát sao.
+ Tài liệu phục vụ cho giảng dạy tương đối đầy đủ.
+ Được sự giúp đỡ và quan tâm của Hội cha mẹ học sinh. Các em học ngoan và
lễ phép
+ Trình độ giáo viên trên chuẩn, năng động, nhiệt tình trong công việc.
- Đối với học sinh.
+ Học sinh chủ yếu ở gần trường nên các em đi học đúng giờ, không bỏ giờ, bỏ
tiết, học sinh ngoan.
+ Trong lớp cùng một độ tuổi nên các em dễ hòa đồng, giúp đỡ nhau trong học
tập.
2/ Khó khăn

- Đối với giáo viên.
+ Giáo viên nhà ở xa trường, con còn nhỏ nên việc đi lại khó khăn.
- Đối với học sinh.
+ Phần đa các em là con em dân tộc thiểu số nên ngôn ngữ trong giao tiếp còn
hạn chế, trong học tập chưa phát huy được tính bạo dạn, còn rụt rè, tiếp thu bài chậm.
+ Phụ huynh học sinh chưa thực sự quan tâm đến việc học hành của con cái.
- Cơ sở vật chất của nhà trường còn hạn chế (phòng học đã cũ, bàn ghế, ánh
sáng chưa đảm bảo). Trường học chung 2 ca với THCS nên việc ôn tập, bồi dưỡng
học sinh khá, giỏi và học sinh yếu còn hạn chế.
IV. THỰC TRẠNG ĐẦU NĂM HỌC 2010 - 2011.
1/ Cơ cấu tổ chức.
- Tổng học sinh: 20 em
Nam: 12 em Nữ: 8 em
- Dân tộc: 20 em
- HS đúng độ tuổi: 20 em
- Đội viên: 20 em
- HS khuyết tật: 0 em
- Con hộ nghèo: 4 em
- Con gia đình chính sách: 0
- Con mồ côi: 0
3
- Số HS trong xã: 20 em Ngoài xã: 0 em
- Số lượng HS từng thôn.
Bản Tẳng: 7 Kéo Mật: 6
Pò Pục: 2 Khòn Khoang: 1
Nà Ngần: 4
- Lớp được chia làm 3 tổ.
STT Tổ 1: 7 em Tổ 2: 7 em Tổ 3: 6 em
1 Lý Thị Kim Mơ Nguyễn Quang Việt Chu Văn Sơn
2 Hoàng Quốc Hùng Lộc Ngọc Thủy Lê Thùy Linh

3 Lý Thị Ngọc Long Mã Thanh Hậu Lý Trường Sơn
4 Lý Văn Lệch Nông Kim Liên Hoàng Văn Huấn
5 Mã Hoàng Hiệp Chu Thị Ngọc Tuyết Lý Thanh Thảo
6 Luân Thị Hòa Hoàng Thái Sơn Chu Văn Luân
7 Nông Trung Đức Hoàng Văn Toàn
8
9
- Ban cán sự lớp.
Lớp trưởng: Mã Thanh Hậu
Lớp phó VT: Lê Thùy Linh
Lớp phó HT: Chu Thị Ngọc Tuyết
Lớp phó lao động: Lý Trường Sơn
- Ban cán sự chi đội.
Chi đội trưởng: Lê Thùy Linh
Chi đội phó: Mã Thanh Hậu
Chi đội phó: Lý Trường Sơn
2/ Cơ sở vật chất.
- Bàn ghế giáo viên: 01 bộ
- Bàn ghế học sinh: 15 bộ
- Bảng lớp: 01 cái
- Sách giáo khoa, GV: 01 bộ
- Đồ dùng lớp: (Có danh mục riêng)
3/ Giáo viên.
- Trình độ văn hóa: 12/12.
- Trình độ chuyên môn: Cao đẳng
- Tuổi: 28
- Các trình độ đào tạo khác: Chứng chỉ B tin học, GV chuyên sâu mĩ thuật
4
4/ Khảo sát chất lượng 2 môn Toán và Tiếng Việt đầu năm học 2010 -
2011.

Kết quả bài kiểm tra: Tổng số HS có mặt: 20 Vắng mặt: 0
Điểm 1 - 2 3 - 4 5 - 6 7 - 8 9 - 10
Môn SL % SL % SL % SL % SL %
Tiếng Việt 0 3 15 2 10 10 50 5 25
Toán 0 4 20 8 40 6 30 2 10
HK: Đ: 20/20 em đạt 100 %
5/ Ban chấp hành hội cha mẹ học sinh của lớp:
Chi hội trưởng: Lý Văn Phong
Chi hội phó : Lý Thị Dung
Thư kí : Mã Thị Cương
PHẦN II:
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU NĂM HỌC 2010 - 2011
I. Nhiệm vụ trọng tâm:
1. Chủ đề năm học 2010-2011 là ”Năm học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng
cao chất lượng giáo dục”. Mỗi đơn vị, mỗi quản lý, mỗi giáo viên tiếp tục xây dựng
kế hoạch thực hiện đổi mới, tạo ra sự chuyển biến thực sự và hiệu quả trong công tác.
2. Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “ Hai Không”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua” Xây dựng trường học thân
thiện, học sinh tích cực” ở tất cả các trường tiểu học trong toàn tỉnh.
3. Tập trung chỉ đạo quản lí, tập trung dạy học và đánh giá kết quả học tập của
học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, thực
hiện tích hợp trong dạy học các môn học; tăng cườngtiếng Việt cho học sinh dân tộc
thiểu số; tiếp tục thực hiện dạy Tiếng Anh từ lớp 3 theo lộ trình phù hợp; chú trọng
mở rộng mô hình dạy 2 buổi trên ngày và mô hình trường phổ thông dân tộc bán trú,
coi việc tăng thời lượng dạy học là giải pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng
GDTH,đặc biệt là nâng tỷ lệ học sinh khá giỏi một cách thực chất.Củng cố, nâng
caochất lượng phổ cập GDTH đúng độ tuổi,đẩy mạnh xây dựng trường chuẩn quốc
gia.
4. Tiếp tục đổi mới công tác tập huấn,bồi dưỡng cán bộ quẩn lý giáo dục và

giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp,rền luyện phẩm chất, đạo đức nhà giáo, nâng cao
trình đọ chuyên môn nghệp vụ; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học và quản lý..
II.Những nhiệm vụ cụ thể:
5
Thực hiện tốt các Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2010-2011 do Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định và Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn, Phòng Giáo dục và Đào tạo
Lộc Bình quy định:
1. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành.
2. Đảm bảo chất lượng giáo dục tiểu học.
3. Thực hiện đúng kế hoạch thời gian học.
4. Phối hợp với nhân viên thư viện làm tốt công tác thư viện trường học.
5. Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo dạy và học; kiểm tra đánh giá.
6. Chú trọng việc Giáo dục dân tộc,giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.
7. Thực hiện tốt duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học.
8. Xây dựng trường tiểu học đạt chuấn Quốc gia và trường đạt mức chất lượng
tối thiểu.
9. Làm tốt công tác đánh giá chất lượng trường học.
10.Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng năng lực cho học sinh giỏi, kèm cặp SH
yếu kém.
11. Thực hiện xây dựng nâng cao trình độ tay nghề, chuyên môn.
12. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và trong dạy học.
13. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.
14. Thực hiện có hiệu quả các hoạt động lớn trong năm học.
PHẦN III:
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ CỦA NĂM HỌC 2010 – 2011
1. Học sinh :
- Tuyển mới: 20
- Huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp: 20
- Duy trì sĩ số: 20/20 đạt tỉ lệ 100 %

2. Chất lượng 2 mặt giáo dục
- Xếp loại học lực:
TS
HS
Xếp loại học lực môn - Năm
Tiếng Việt Toán
Giỏi Khá TB Yếu Giỏi Khá TB Yếu
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
20 6 30,0 9 45,0 5 25,0 0 6 30,0 7 35,0 7 35,5
0
TS
HS
Xếp loại học lực môn - Năm
6
TSHS Học lực môn năm Hạnh kiểm Lên lớp Ở lại
lớp
Giỏi Khá TB Yếu Đạt CĐ
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
20 5 25,0 8 40,
0
7 35,0 0 20 10
0
0 20 10
0
0
Kết quả chất lượng các môn đánh giá bằng nhận xét cuối năm: Đạt nhận xét từ
hoàn thành đến hoàn thành tốt đạt tỉ lệ 100%
Học sinh Giỏi: 5/20 em = 25 %
Học sinh Tiên tiến: 8/20 em = 40 %
Học sinh khá, TB: 7/20em = 35.%

- Xếp loại hạnh kiểm:
Thực hiện đầy đủ: 20/20 em = 100 %
- Hoàn thành chương trình Tiểu học: 20/20 đạt 100%
- Học sinh đạt giải Viết chữ đẹp cấp huyện: 1/20 em = 5 %
- Học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp huyện: 1/20 em = 5 %
- Số học sinh lưu ban: 0
- Số học sinh bỏ học : 0
- Xếp loại VSCĐ đạt Loại A: 10 em = 50 %
Loại B: 7 em = 35 %
Loại C: 3 em = 15 %
- Lớp đạt danh hiệu tiên tiến cấp trường.
- Cháu ngoan Bác Hồ:20/20 đạt 100 %
- Kết nạp đội viên: 0
3.Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua.
a) Thực hiện nghiêm túc, có chất lượng các cuộc vận động, các phong trào thi
đua do ngành phát động. Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động “Xây dựng trường học
thân thiện học sinh tích cực” cuộc vận động “Hai không gồm 4 nội dung” và cuộc vận
động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” cuộc vận động “Mỗi
thầy giáo cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”
b)Thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”.
- Thực hiện ký cam kết giữa giữa giáo viên với Hiệu trưởng, giữa học sinh với
giáo viên chủ nhiệm ngay từ đầu năm học.
+Xây dựng trường lớp xanh, sạnh, đẹp, an toàn: Vệ sinh trường lớp thường
xuyên.
+Dạy học có hiệu quả: Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến
khích sự chuyên cần và phát huy sự sáng tạo của học sinh trong học tập.
+ Tham gia các phong trào thi đua như: Rèn chữ viết, Làm đồ dùng dạy học,
Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém, ....
+ Thường xuyên tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

7
* Công tác phụ đạo học snh yếu kém:
- Xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém.
- Khảo sát chất lượng học sinh, phân loại học sinh
- Tự nguyện bồi dưỡng học sinh yếu kém 2 tiết trên tuần không nhận thù lao,
ngoài ra còn bồi dưỡng bằng nhiều hình thức khác kèm ngoài giờ học, giao cho học
sinh giỏi trong lớp giúp đỡ bạn vào thời gian học tập thích hợp.
* Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi:
Ngay từ đầu năm học giáo dục các em phải thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ của
học sinh tiểu học. Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
Xây dựng kế hoạch cụ thể để bồi dưỡng học sinh giỏi cho từng tuần, tháng.
Tham gia giao lưu học sinh giỏi cấp trường để các em trao đổi về học tập.
Tăng cường kiểm tra chất lượng học sinh.
Nghiên cứu bài soạn trước khi lên lớp, tổ chức phương pháp dạy học hợp lí.
Trong giảng dạy và trong giáo dục toàn thể thực hiện đối sử công bằng với học
sinh, tạo điều kiện để các em gần giũ tâm sự với thầy cô, từ đó thầy cô hiểu được tâm
tư nguyện vọng của các em để có phương pháp giảng dạy và giáo dục hiệu quả hơn
+ Rèn kỹ năng sống cho học sinh: Hàng năm vào đầu năm học cũng như trong
các dịp lễ, tết kết hợp với nhà trường đã tổ chức tuyên truyền và cho học sinh được
ký cam kết phòng chống các tệ nạn xã hội.
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, kết hợp với các hoạt
động giáo dục, rèn kỹ năng sống cho các em, giúp các em phòng tránh các tai nạn
đáng tiếc có thể xảy ra như: Ngã từ trên cao gây thương tích, tai nạn giao thông, …
các hoạt động này còn được lồng ghép trong các giờ học như: Tự nhiên và xã hội,
Khoa học, Đạo đức, …
+ Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy các giá trị các di tích lịch
sử, văn hoá,cách mạng ở địa phương.: tổ chức cho các lớp giới thiệu các di tích lịch
sử, giá trị văn hoá của địa phương qua các tài liệu lồng ghép vào các tiết học.Tham
hỏi giúp đỡ hai gia đình thương binh tại xã.
3. Giáo viên

+ Danh hiệu thi đua: ......................
+ Đoàn viên công đoàn xuất sắc.
+ Nữ hai giỏi
- Xếp loại VSCĐ đạt Loại: A
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn, công đoàn theo đúng quy định
4. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
4.1. Cơ sở vật chất
- Xây dựng cảnh quan môi trường lớp, trường xanh-sạch-đẹp: trang trí lớp học,
giữ vệ sinh chung,......
8
- Góp phần bảo vệ của công, tài sản nhà trường.
4.2. Thiết bị, đồ dùng dạy học:
Việc sử dụng: Sử dụng thường xuyên có hiệu quả, khi mượn và trả có sổ ghi
theo dõi.
5. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá
Năm học 2010 -2011: Chủ đề của nhà trường là: “Nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên”.
- Giáo viên tự đăng ký và xây dựng một kế hoạch đổi mới.
- Dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Nghiên cứu soạn bài trước khi lên lớp đảm bảo khoa học, chất lượng.
- Lập sổ sử dụng đồ dùng và sử dụng đồ dùng sẵn có triệt để thường xuyên
- Đánh giá xếp loại học sinh theo thông tư 32/2009/TT-BGDĐT ngày
27/10/2009. Và theo công văn số 306 /SGDĐT-GDTH ngày 30/3/2010.
6. Giáo dục dân tộc
Tăng cườngTiếng Việt cho học sinh, dạy lồng ghép vào các môn học.
Rèn kĩ năng đọc cho học sinh, tham gia thi đọc diễn cảm và kể truyện cho học
sinh khối 4+5 cấp trường chọn cử và tham gia thi đọc diễn cảm, kể truyện cho học
sinh khối 4+ 5 cấp huyện.
7. Duy trì nâng cao phổ cập
- Trường đã được công nhận PCGDTT đúng đô tuổi năm 2002. Đến nay vẫn

duy trì tốt công tác PCGD đúng độ tuổi. Năm học 2010-2011 thực hiện phổ cập mẫu
giáo 5 tuổi cho bậc học mầm non.
Huy động trẻ
- Trẻ từ 11 – 14 tuổi ra lớp đạt 100%
- Trẻ 11 tuổi HTCTTH: 19/20 tỷ lệ 95,0%
- Học sinh HTCTTH: 20/20 tỷ lệ 100%
- Hiệu quả đào tạo đạt 95,0%
- Tỷ lệ học sinh mù chữ : không có
8.Đánh giá chất lượng trường học
- Tham gia công tác kiểm định chất lượng cơ sở GDPT theo Quyết định số
83/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/12/2008 của Bộ GD&ĐT
-Tiếp tục thực hiện trường đánh giá chất lượng căn cứ theo quyết định
04/2008/QĐ-BGD&ĐT, ngày 04/02/2008 của Bộ GD&ĐT Ban hành Quy định về
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học.
- Góp phần cùng nhà trường phấn đấu về công tác kiểm định chất lượng giáo
dục năm học 2010 - 2011đạt cấp độ II.
9. Đánh giá xếp loại giáo viên theo quy định chuẩn nghề nghiệp
- Tiếp tục triển khai áp dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học theo Quyết
định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007.Tăng cường ứng dụng thông tin trong
đổi mới phương pháp dạy học. Tham gia đầu đủ lớp bồi dưỡng.
- Dự giờ của đồng nghiệp theo lịch: 1 lần /tháng
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×