Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giao an tu chon 12 CB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.43 KB, 18 trang )

GIÁO ÁN TỰ CHON 12 – Gv: Pham Van Hanh
Tiết tự chọn 1: MỐI LIÊN QUAN GIỮA HIĐROCACBON VÀ DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON
I. Mục tiêu bài học.
1, Kiến thức: - Học sinh nắm được : Mối liên quan giữa hiđrocacbon và dẵn xuất của hiđrocacbon
2, Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về mối liên quan đó viết được các dãy chuyển hoá hoá học giữa các chất.
II. Chuẩn bị :
Sơ đồ: Mối liên quan giữa hiđrocacbon và dẵn xuất của hiđrocacbon ( Pho to sơ đồ trong SGK nâng cao)
III. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Giáo viên dùng sơ đồ:
HĐ1:
? Ta có thể từ 1 chất này điều chế ra 1 chất
khác được không? Ví dụ minh hoạ?
Giáo viên tổng kết: Giữa các hợp chất hỡu
cơ tồn tại một quan hệ chuyển hoá lẫn
nhau 1 cách tự nhiên và có quy luật. Để dễ
nhớ, ta chia ra các nhóm chuyển hoá, cụ
thể:
HĐ2:
? Có mấy phương pháp chuyển
hiđrocacbon no thành không no và thơm?
? VD: Crackinh pentan:
C
5
H
12

0
,xt t
→
CH


4
+ C
4
H
8
C
2
H
6
+ C
3
H
6
C
3
H
8
+ C
2
H
4
VD: CH
4

0
,xt t
→
HCHO
CH
2

=CH
2
+ H
2
O CH
3
CH
2
OH
CH

CH + H
2
O  CH
3
CHO
? Học sinh lấy ví dụ?
VD: CH
3
-CH
2
-OH
0
,xt t
→
CH
2
=CH
2
+ H

2
O
? VD: oxi hoá ancol thành andehit và
xeton, oxi hoá andehit thành axit
HĐ3:
Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ:
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
I. Mối liên quan giữa hiđrocacbon và 1 số dẵn xuất của
hiđrocacbon.
- Ankan anken ancol andehit axit cacboxylic…
- Ankin anken ankan dẫn xuất hologen ancol…
1, Mối liên hệ giữa các loại hiđrocacbon.
a- Chuyển hiđrocacbon no thành không no và thơm
- Phương pháp đề hiđro hoá
C
n
H
2n-6

0
2
,xt t
H
¬ 
C
n
H
2n+2

0

2
,xt t
H−
→
C
n
H
2n

0
2
,xt t
H−
→
C
n
H
2n-2
- Phương pháp Crackinh
b- Chuyển hiđrocacbon không no và thơm thành no.
- Phương pháp hiđro hoá không hoàn toàn
VD:
- Phương pháp hiđro hoá hoàn toàn
2, Mối liên quan giữa hiđrocacbon và các dẫn xuất chứa oxi
của hiđrocacbon
a- Chuyển hiđrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi
- Oxi hoá hiđrocacbon ở điều kiện thích hợp
- Hiđrat hoá anken thành ancol
- Hiđrat hoá ankin thành anđehit hoặc xeton
b, Chuyển hiđrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất

halogen
- Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen rồi thuỷ phân
VD: C
2
H
6
 C
2
H
5
Cl  C
2
H
5
OH
- Cộng halogen hoặc hiđro halogenua vào hiđrocacbon không
no rồi thuỷ phân
VD: CH
2
=CH
2
 CH
3
- CH
2
Cl  CH
3
CH
2
OH

c- Chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hiđrocacbon
- Tách nước từ ancol thành anken
- Tách hiđro halogenua từ dẫn xuất halogen thành anken
d- Chuyển hoá giữa các dẫn xuất chứa oxi
- Phương pháp oxi hoá
- Phương pháp khử
- Este hoá và thuỷ phân este
II Bài tập.
1, Từ CH
4
, viết các phản ứng điều chế:
a- Metyl axetat
b- Vinyl fomat
2, Từ toluen và etilen, viết phản ứng điều chế:
a- Etyl benzoat
b- Benzyl axetat
1
GIÁO ÁN TỰ CHON 12 – Gv: Pham Van Hanh
Tiết tự chọn 2: Bài tập trắc nghiệm phần este- chất béo.
I: Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: - Củng cố kiến thức phần este, chất béo.
2, Kĩ năng: - Làm được các bài tập củng cố lí thuyết
- Biết làm 1 số bài toán liên quan đến tính chất hoá học của este, hiệu suất phản ứng.
II. Chuẩn bị:
- Bài tập in sẵn.
III. Thiết kế các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1.
Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ, thảo luận để
trả lời.

- Giáo viên phân tích để kết luận:
VD: R-COOH R
,
- OH
 este: R- COO- R
,
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH  CH
3
COOC
2
H
5

+ H
2
O
- Có este không được điều chế từ axit và ancol. ? Ví
dụ?
R- COO- CH=CH
2
thuỷ phân trong kiềm cho muối
và andehit.
HĐ2: Giáo viên cho 3 bài tập trên bảng, 3 học sinh
lên bảng làm, cả lớp bên dưới cùng làm, giáo viên

nhận xét, chữa.
HĐ4: Củng cố dặn dò.
- Lưu ý những chỗ học sinh còn yếu hoặc
chưa chắc chắn.
- Dận dò: về nhà làm các bài tập trắnghiệm
theo đề in sẵn.
Bài tập 1: Đúng hay sai?
a, Este là sản phẩm thay thế nhóm OH của axit
cacboxylic bằng nhóm OR
,
.
b, Sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và
ancol là este.
c, Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit
cacboxylic và ancol
d, Thuỷ phân chất béo trong môi trường axit hay
trong kiềm đều thu được glixerol
e, Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động
thực vật.
g, Tất cả các este đều thuỷ phân trong d.d kiềm cho
muối và ancol
Bài tập 2:
Cho 12g CH
3
COOH phản ứng với 6,4 g CH
3
OH ( có
H
2
SO

4
đặc xúc tác), tính khối lượng este thu được,
biết hiệu suất phản ứng este hoá là 60%?
Bài tập 3:
Este A đơn chức, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H
2

= 43. Tìm CTPT, viết các CTCT của A?
Bài tập 4:
Este no đơn chức A có 36,36% oxi trong nguyên tử.
A tác dụng với NaOH dư thu được 9,6 g muối. Tìm
CTPT, viết CTCT của A?
2
GIÁO ÁN TỰ CHON 12 – Gv: Pham Van Hanh
Tiết tự chọn 3:
BÀI TẬP LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG
A. Mục tiêu bài học.
1, Kiến thức:
Học sinh hiểu: các phản ứng như este hoá, phản ứng lên men từ tinh bột hoặc
Glucozơ để sản xuất ancol etylic… là những phản ứng luôn có hiệu suất thấp.
2, Kĩ năng:
Biết cách làm các dạng bài tập liên quan đến hiệu suất phản ứng
B. Chuẩn bị. Các loại bài tập.
* Kiểm tra bài cũ: Viết các phản ứng sau:
1, Phản ứng este hoá
2, Các phản ứng lên men từ tinh bột để điều chế ancol etylic.
( Học sinh lên bảng làm, giáo viên nhận xét, chữa, để nguyên bảng để dạy bài mới)
C. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1:

- Giáo viên giới thiệu, phân tích và đưa ra các công
thức tính hiệu suất.
HĐ2: Giáo viên hướng dẫn và chữa cụ thể:
? Học sinh viết phản ứng và sơ đồ:
? Học sinh tính?
- Giáo viên hướng dẫn: Tính thể tích CO
2
theo phản
ứng và so sánh với thể tích thực tế, từ đó tính hiệu
suất.
? Học sinh viết phản ứng este hoá tổng quát?
? Điều kiện để phản ứng saye ra theo chiều thuận?
Giáo viên hướng dẫn học sinh bài này.
HĐ3: Củng cố, dặn dò.
- Lưu ý những chỗ học sinh chưa chắc.
BTVN: Đề in sẵn.
I. Các công thức liên quan.
Sơ đồ phản ứng: A
%a
→
B
( chất đầu) ( sản phẩm)

( . )
( . )
% .100%
A t t
A l t
m
a

m
=

( . ) ( . )
( . ) ( . )
100
100
B t t B l t
A t t A l t
a
m m
m m
a
=
=
II. Bài tập:Bài tập 1: Tính khối lượng glucozơ cần
dùng để điều chế ra 18,2 g sobitol, biết hiệu suất
phản ứng là 80%? Giải:
- Phản ứng khử glucozơ thành sobitol:
C
5
H
11
O
5
-CHO + H
2
 C
5
H

11
O
5
- CH
2
OH
Sơ đồ:
C
6
H
12
O
6
 C
6
H
14
O
6
Theo sơ đồ: 180 182
Vậy: ? 18,2

180.18, 2
18
182
Glucozo
m g
= =
Vì hiệu suất phản ứng là 80%, nên:
( . )

100
18. 22,5
80
glucozo t t
m g
= =
Vậy khối lượng glucozơ cần lấy là 22,5 g
Bài tập2:
Cho 36 g glucozơ lên men thấy thoát ra 6,72 lit
CO
2
(đktc). Tính hiệu suất phản ứng lên men?
Bài tập 3:
Từ 50 kg gạo chứa 81% tinh bột, bằng phản ứng lên
men, có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol etylic
40
0
, biết hiệu suất cả quá trình là 80%, d của ancol là
0,8g/ ml
Bài tập 4: Cho 12g CH
3
COOH phản ứng với 9,6g
CH
3
OH ( có H
2
SO
4
đặc xt) thu được 13,6g este. Tính
hiệu suất phản ứng este hoá?

Tiết tự chọn 4: Ôn tập chương I-II
3
GIÁO ÁN TỰ CHON 12 – Gv: Pham Van Hanh
A. Mục tiêu bài học.
1, Kiến thức:
- Học sinh hêi thống hoá được các tính chất của este, chất béo, các chất gluxit
- Nắm được mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất hoá học
2, Kĩ năng: - Làm được các dạng bài tập cơ bản của chương
B. Chuẩn bị. Giáo viên chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập in sẵn
C. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Hoạt đọng của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1
? Este là gì? Công thức chung của este? Của este no
đơn chức?
? Chất béo là gì? So sánh este và chất béo?
? Thế nào là cacbohiđrat? Gồm những loại nào? Cụ
thể?
? CTPT và đặc điểm cấu tạo của mỗi loại
cacbohiđrat?
? Tính chất hoá học của mỗi loại ? Viết phản ứng
minh hoạ?
Hoạt động 2: Giáo viên cho học sinh luyên 1 số
dạng bài tập cơ bản
Hoạt động 2: Củng cố dặn dò: Lưu ý những chỗ học
sinh còn yếu
I. Nội dung cơ bản cần nhớ
1, Este, chất béo
CTTQ của este đơn chức: R- COO- R

CTTQ của chất béo: (RCOO)

3
C
3
H
5
Chú ý: trong chất béo R là gốc axit béo
- Tinha chất hoá học của este, chất béo
+ Phẩn ứng thuỷ phân: trong H
2
O, xúc tác axit, phản
ứng thuận nghịch. Trong kiềm, phản ứng 1 chiều
+ Phản ứng của gốc R
2, Cacbohiđrat
a, Cấu tạo phân tử:
- Glucozơ va fructozơ
- Saccarozơ
- Tinh bột và xenlulozơ
b, Tính chất hoá học
- Glucozơ, fructorơ có phản ứng tráng bạc
- Glucozơ, fructorơ , Saccarozơ và xenlulozơ có
phản ứng của ancol đa chức
- Saccarozơ, Tinh bột và xenlulozơ có phản ứng
thuỷ phân nhờ xúc tác axit hay enzim thích hợp
- xenlulozơ có phan fứng với HNO
3
cho xenlulozơ
trinitơrat
- Glucozơ có phẩn ứng lên men
II. Bài tập
Tiết tự chọn 5,6: Ôn tập chương I-II (theo đề cương)

4
GIÁO ÁN TỰ CHON 12 – Gv: Pham Van Hanh
Tiết tự chọn 8: Đồng phân của amin- So sánh tính bazơ của amin
A. Mục tiêu bài học.
1, Kiến thức:
- Học sinh hiểu: Cách viết các đồng phân của amin trên cơ sở nắm chắc định nghĩa amin. Amin có tính
bazơ giống như NH
3
nhưng tính bazơ các amin khác nhau là khác nhau.
2, Kĩ năng: - Biết cách viết và gọi tên các amin đồng phân.
B. Chuẩn bị. Các loại bài tập.
* Kiểm tra bài cũ: Viết và gọi tên tất cả các đồng phân có cùng CTPT là C
3
H
9
N?
( Học sinh lên bảng làm, giáo viên nhận xét, chữa, để nguyên bảng để dạy bài mới)
C. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1: Ôn lí thuyết:
- ? Amin là gì? Thế nào là amin bậc 1, bậc 2, bậc 3? Cho ví
dụ?
Bài tập 1:
? Viết tất cả các đồng phân thơm của C
7
H
9
N?
( Cả lớp cùng làm, 1 học sinh lên bảng viết)
- Giáo viên hướng dẫn:

C
7
H
9
N  C
6
H
5
CH
2
NH
2
 C
6
H
5
NHCH
3
 C
6
H
4
(CH
3
) NH
2
( 3 đp)
 Tất cả có 5 đồng phân.
Bài tập 2: Viết tất cả các đồng phân của C
4

H
11
N?
( Cả lớp cùng làm, 1 học sinh lên bảng viết)
- Giáo viên hướng dẫn:
Viết lần lượt các đồng phân bậc 1(4đp), bậc 2( 3đp), bậc
3(1đp)  tất cả 8 đồng phân
HĐ2: So sánh tính bazơ của amin.
? Tại sao bazơ có tính amin?
Bài tập 3:
-Giáo viên: C
6
H
5
NH
2
có tính bazơ rất yếu, không làm đổi
màu quỳ tím
? Tại sao cho quỳ vào d.d C
6
H
5
NH
3
Cl thì quỳ chuyển sang
đỏ?
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Lưu ý phần học sinh chưa chắc.
- Về nhà: Làm các bài tập in sẵn
I. Đồng phân của amin

Bài tập 1: Viết tất cả các đồng phân thơm
của C
7
H
9
N
Bài tập 2: Viết tất cả các đồng phân của
C
4
H
11
N
Bài tập 3: Viét tất cả các đồng phân amin
bậc 2 của C
5
H
13
N
II. So sánh tính bazơ của amin.
- Tính bazơ:
amin no b2 > aminno b1 > NH
3
>
C
6
H
5
NH
2
Bài tập 3: Cho quỳ vào các dung dịch sau,

quỳ chuyển màu gì:
CH
3
NH
2
 quỳ chuyển sang xanh
d.d NH
3
 quỳ chuyển sang xanh
d.d C
6
H
5
NH
2
 quỳ không đổi màu
d.d C
6
H
5
NH
3
Cl  quỳ chuyển sang đỏ
Tiết tự chọn 9: BÀI TẬP VỀ AMIN VÀ AMINOAXIT
5
GIÁO ÁN TỰ CHON 12 – Gv: Pham Van Hanh
A. Mục tiêu bài học.
1, Kiến thức:
Học sinh hiểu: Tính chất hoá học của amin và aminoaxit và làm được các bài
tập về tìm CTPT, CTCT hợp chất.

2, Kĩ năng:
Biết cách làm các dạng bài tập liên quan đến công thức và phương trình phản ứng.
B. Chuẩn bị. Các loại bài tập.
* Kiểm tra bài cũ: 1, Viết và gọi tên các đồng phân amin của C
3
H
9
N?
2,Các chất sau, chất nào có phản ứng với NaOH, HCl. Viết phản ứng:
NH
2
-CH
2
-COOH, NH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH, HOOC-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH
( Học sinh lên bảng làm, giáo viên nhận xét, chữa, để nguyên bảng để dạy bài mới)
C. Thiết kế các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1:
Giáo viên cho 3 bài tập trên bảng, học sinh
suy nghĩ sau 3 phút và 3 học sinh lên bảng

làm, các học sinh bên dưới làm vào vở, giáo
viên quan sát, hướng dẫn.
? Thế nào là 1 amin no đơn chức?
? Thế nào là amin bậc 2?
HĐ2: Giáo viên dựa vào các phản ưng học
sinh viết ở phần kiểm tra đầu giờ, phân tích
cho học sinh biết các phản ứng của nhóm
NH
2
(tác dụng với HCl), nhóm COOH(tác
dụng với NaOH). Lưu ý phản ứng của
aminoaxit có 2 nhóm NH
2
hay 2 nhóm
NaOH Từ đó học sinh áp dụng làm BT2.
? Học sinh tính n
HCl
? n
NaOH
?
? Viết phản ứng của X với HCl?
? Học sinh tính?
HĐ3:
-Củng cố: Lưu ý những phần học sinh chưa
chắc.
-Dặn dò: Các bài tập phần amin, aminoaxit
trong sách bài tập.
* Bài tập về lập CTPT
Bài tập 1: Amin no đơn chức X có 19,18% Nitơ về khối
lượng. Tìm CTPT của X, Viết tất cả các đồng phân amin bậc

2 của X? Giải:
-Amin no đơn chức: C
n
H
2n+1
NH
2
 C
n
H
2n+3
N
Theo đầu bài:
19,18 14 19,18
100 12 2 3 14 100
N
X
M
M n n
= → =
+ + +
Giải ra: n=4  CTPT của X là C
4
H
11
N
- Amin bậc 2: Amin trong phân tử có nhóm -NH-
R
1
-NH-R

2
(R
1
+ R
2
= 4 ng.tử C)
 Các đồng phân amin bậc 2 của C
4
H
11
N là:
CH
3
- NH-CH
2
-CH
2
-CH
3
, CH
3
-NH- CH(CH
3
)-CH
3
CH
3
-CH
2
-NH-CH

2
-CH
3
Bài tập2:
Xlà 1 aminoaxit. 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết
80ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835g muối. Còn
khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần 25g dung
dịch NaOH3,2%.
Tìm công thức của X? Giải:
n
HCl
= C
m
. V = 0,125 . 0,08 = 0,01 mol
n
NaOH
=
3, 2
25.
100
0,02( )
40
m
mol
M
= =
Ta thấy: n
HCl
= n
X

 X có 1 nhóm NH
2
n
NaOH
= 2n
X
 X có 2 nhóm COOH
 CT của X là: H
2
N-R-(COOH)
2
Phản ứng:
H
2
N-R-(COOH)
2
+ HCl  ClH
3
N-R-(COOH)
2
0,01 0,01 0,01
 M
muối
=
1,835
183,5
0,01
m
n
= =

 ClH
3
N-R-(COOH)
2
= 183,5
 52,5 + R + 45.2 = 183,5
 R = 41  R là C
3
H
5
 Công thức của X là: H
2
N-C
3
H
5
-(COOH)
2
Bài tập 3:
Tiết tự chọn 10: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG III
6
GIÁO ÁN TỰ CHON 12 – Gv: Pham Van Hanh
I: Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức: - Củng cố kiến thức phần amin, aminoaxit
2, Kĩ năng: - Làm được các bài tập củng cố lí thuyết
- Biết làm 1 số bài toán liên quan đến tính chất hoá học của amin, aminoaxit
II. Chuẩn bị: - Bài tập in sẵn.
III. Thiết kế các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HĐ1:

Giáo viên dựa vào kết quả sự chuẩn bị của học sinh,
gợi ý những bài học sinh chưa rõ, chữa nhanh những
bài khó.
- Phân loại học sinh để giao bài.
HĐ2: Củng cố, dặn dò:
Bài tập trắc nghiệm phần amin, aminoaxit.
Tự rút kinh nghiệm:
Tiết tự chọn 11: BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT CỦA POLIME, ĐIỀU CHẾ
POLIME
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×