Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề thi và đáp án TV đọc -Toán G.HK1 K5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.3 KB, 10 trang )

Họ tên :…………………………………………
Học sinh lớp:………………………
Số báo
danh
KTĐK- GIỮA HỌC KÌ I / 2009 - 2010
Môn Tiếng Việt-Đọc thầm LỚP 5
Thời gian làm bài : 40 phút
Giám thò Số mật mã Số thứ tự
………………………………………………………………………………………………………………………
Điểm Giám khảo Số mật mã Số thứ tự
…/0.25 điểm
…/0.25 điểm
…/0.25 điểm
…/0.25 điểm
…/0.25 điểm
1. BÀI TẬP
ĐỌC THẦM (25 phút)
Em đọc thầm bài văn “Mưa rào ” và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ A
hoặc B, C, D cho câu trả lời đúng từ câu 1 -> 7
1/ Tác giả miêu tả những đám mây nhằm mục đích đưa ra những dấu hiệu dự báo:
A. Một ngày quang đãng, đẹp trời.
B. Một ngày râm mát.
C. Một một cơn mưa sắp đến
D. Một cơn bão sắp đến .
2/ Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan:
A. Mắt (thò giác), tai ( thính giác ).
B. Cảm giác của làn da (xúc giác).
C. Mũi ngửi (khứu giác )
D. Mắt, tai, cảm giác của làn da và mũi.

3/ Tác giả tả cơn mưa theo thứ tự nào ?


A. Tả từng bộ phận của cảnh .
B. Tả sự thay đổi của cảnh theo không gian .
C. Tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian .
D. Tả sự thay đổi của cảnh theo không gian và thời gian .

5/ Câu tục ngữ: “Tấc đất tấc vàng .” mang ý nghóa gì ?
A. Đất được coi như vàng và quý như vàng.
B. Lấy cái nhỏ bé (tấùc đất) so sánh với cái lớn (tấc vàng ) để nói giá trò của đất .
C. Đất quý giá vì nuôi sống được con người , đất là nơi người ở.
D. Phê phán hiện tượng lãng phí đất và đề cao giá trò của đất .
6./ Người Việt Nam ta gọi nhau là “đồng bào” vì :
A. Cùng là cái nhau nuôi thai nhi trong bụng mẹ.
B. Xem mình đều là con Rồng cháu Tiên, đều sinh ra từ trong bọc trăm trứng của mẹ u
Cơ.
C. Cùng chỉ loài người với nhau.
D. Có quan hệ thân thiện với nhau, cùng sống, cùng chết với nhau.
THÍ SINH KHÔNG ĐƯC VIẾT
VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
……../0.25 điểm
……../0. 5 điểm
……../1 điểm
……../2 điểm
4/ Nêu suy nghó của em nếu được chứng kiến cơn mưa như được tả trong bài
“Mưa rào”:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

7./ Từ “chín” trong các câu sau, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều
nghóa ?
a) Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
b) Tổ em có chín học sinh.
c) Nghó cho chín rồi hãy nói.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………
……………………………………………………………………………………………
8./ Tìm từ trái nghóa thích hợp với mỗi ô trống :
a) Việc …………………………………nghóa lớn .
b) Trẻ …………………………………..cùng đi đánh giặc .
c) o rách khéo vá hơn lành …………………………may.
d) Thức ……………………………………..dậy sớm .
9./ Hãy đặt câu phân biệt nghóa gốc và nghóa chuyển của từ “lưng“.
- Nghóa gốc :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
……………………………………………………………………………………………
- Nghóa chuyển :
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ _GIỮA HỌC KÌ 1
2009_ 2010

***
MÔN TIẾNG VIỆT _LỚP NĂM
KIỂM TRA VIẾT
I/ CHÍNH TẢ : (15 PHÚT )
Viết bài chính tả (nghe đọc )
Bài :” Vònh Hạ Long “ (Học sinh viết đầu bài và đoạn “Cái đẹp của Hạ Long
……………………..dải lụa xanh “ _Sách Tiếng việt _lớp Năm _Tập 1 trang 70 )
II/ TẬP LÀM VĂN :
Đề bài :

Phú Nhuận có rất nhiều đòa điểm thu hút mọi người đến vui chơi,
giải trí, thư giãn như: Công viên Gia Đònh, công viên Chiến Thắng,
kênh Nhiêu Lộc. Em hãy viết một bài văn miêu tả một trong những
cảnh vật nêu trên vào những thời điểm đẹp nhất trong ngày.
MƯA RÀO
Một buổi có những đám mây lạ bay về. Những đám mây lớn nặng và
đặc xệt lổm ngổm đầy trời. Mây tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một
nền đen xám xòt. Gió nam thổi giật mãi. Gió bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi
nước. Từ phía nam bỗng nổi lên một hồi khua động dạt dào. Mưa đã xuống
bên kia sông: gió càng thêm mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
Mưa đến rồi, lẹt đẹt… lẹt đẹt… mưa giáo đầu. Những giọt nước lăn
xuống mái phên nứa: mưa thực rồi. Mưa ù xuống khiến cho mọi người
không tưởng được là mưa lại kéo đến chóng thế. Lúc nãy là mấy giọt lách
tách, bây giờ bao nhiêu nước tuôn rào rào. Nước xiên xuống, lao xuống, lao
vào trong bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà sống ướt lướt
thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi
nước tỏa trắng xóa. Trong nhà bỗng tối sầm, một mùi nồng ngai ngái, cái
mùi xa lạ, man mác của những trận mưa mới đầu mùa. Mưa rào rào trên sân
gạch. Mưa đồm độp trên phên nứa, đập bùng bùng vào lòng lá chuối. Tiếng
giọt tranh đổ ồ ồ …

Nước chảy đỏ ngòm bốn bề sân, cuồn cuộn dồn vào các rãnh cống đổ
xuống ao chuôm. mưa xối nước được một lúc lâu thì bỗng trong vòm trời tối
thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm. Tiếng sấm, tiếng sấm của mưa mới đầu
mùa.
Mưa đã ngớt. Trời rạng dần. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào
đó bay ra hót râm ran. Mưa tạnh, phía đông một mảng trời trong vắt. Mặt
trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
Theo Tô Hoài
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG NHẤT PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP NĂM
KIỂM TRA ĐỌC (Đọc thành tiếng )
Họ tên học sinh :…………………………………………………………………………..
Lớp……. , ngày ……………………………………………………
.
ĐỌC THÀNH TIẾNG
(Thời gian 1 phút )
GV kiểm tra học sinh đọc thành tiếng các đoạn văn , thơ trên khoảng 95 - 100 chữ và trả lời 1 câu hỏi về
nội dung có liên quan đến đoạn đọc .
Học sinh bốc thăm đọc một trong các đoạn văn sau trong sách TV 5/ tập 1
- Bài Những người bạn tốt - trang 64 ( “A-ri-ôn … đất liền”.) 
- Bài Những con sếu bằng giấy - trang 36 và 37 (“Khi Hi-rô-si-ma bò ném bom ... 644 con.”) 
- Bài Bài ca về trái đất” trang 41 và 42 (Đọc cả bài ) 
- Bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà trang 69 (Đọc cả bài ) 
- Bài Kì diệu rừng xanh” trang 75 và 76 (“Loanh quanh … nhìn theo “) 
Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm
1. Đọc rõ ràng ,rành mạch, đúng tiếng ,đúng từ, lưu loát ………/ 2 đ
2. Đọc ngắt nghỉ hơi đúng , giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung bài : ………/ 1 đ
3. Cường độ ,tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 100 tiếng / 1 phút) ………/ 1 đ
4.Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : ………./ 1 đ

Cộng ………/ 5 đ
Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc sai: 1- 4 tiếng : 1,5 điểm ; 5-8 tiếng : 1 điểm ; 9-12 tiếng : 0,5 điểm; trên 12 tiếng : 0 điểm ngập
ngừng trừ 0,5 điểm.
2/ Ngắt hoặc nghỉ hơi sai mỗi lần trừ 0,5 điểm.
3/ Đọc vượt 1 phút trừ 0,5 điểm. Đọc nhỏ lí nhí trừ 0,5 điểm.
4/ Tư thế không tự nhiên, thoải mái trừ 0,5 điểm ; cầm sách không đúng quy cách hoặc không tầm trừ 0,5
điểm.
5/ Trả lời chưa đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm
Điểm
…./ 5 đ
Giáo viên kiểm tra
1/………………………………
2/…………………………………

×