Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Giải pháp giảm nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều đối với đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÝ VĂN THẮNG

GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO THEO
TIÊU CHÍ NGHÈO ĐA CHIỀU ĐỐI VỚI ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HUYỆN ĐỊNH
HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHỆP

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÝ VĂN THẮNG

GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO THEO
TIÊU CHÍ NGHÈO ĐA CHIỀU ĐỐI VỚI ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI HUYỆN ĐỊNH
HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHỆP


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐINH NGỌC LAN

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài:
“Giải pháp giảm nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều đối với đồng bào dân
tộc thiểu số tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” là trung thực và chưa
hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019
Tác giả

Lý Văn Thắng


ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi được trân trọng cảm ơn tới các thầy, cô giáo
trong Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn,
các thầy, cô giáo Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Định Hóa, phòng Nông

nghiệp huyện Định Hóa, phòng Lao động TBXH huyện Định Hóa, UBND
các xã, thị trấn, cán bộ phụ trách công tác giảm nghèo huyện, xã và các hộ
gia đình được tiến hành điều tra, khảo sát đã giúp đỡ tôi trong việc cung
cấp số liệu, trong quá trình điều tra, khảo sát tại địa phương để tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
PGS.TS. Đinh Ngọc Lan đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt thời
gian tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019
Tác giả

Lý Văn Thắng


3

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN............................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 3

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về giảm nghèo đa chiều theo tiêu chí nghèo đa chiều......... 4
1.1.1. Lý luận về nghèo..................................................................................... 4
1.1.2. Lý luận về nghèo đa chiều .................................................................... 11
1.1.3. Lý luận về giảm nghèo đa chiều ........................................................... 20
1.2. Cơ sở thực tiễn về giảm nghèo đa chiều đối với đồng bào dân tộc
thiểu số theo tiêu chí nghèo đa chiều .............................................................. 23
1.2.1. Kinh nghiệm giảm nghèo đa chiều trên thế giới................................... 24
1.2.2. Kinh nghiệm giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số ở
một số địa phương của Việt Nam.................................................................... 27
1.2.3. Bài học kinh nghiệm giảm nghèo đa chiều đối với đồng bào dân
tộc thiểu số cho huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên...................................... 29


4

Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......
30
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................... 30
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 30
2.1.2. Các nguồn tài nguyên............................................................................ 32
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................... 37
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 45
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 45
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu ............................................................... 45
2.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................ 47
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 48
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiện trạng và đặc điểm của hộ nghèo ............ 48
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về thực trạng nghèo ....................................... 48

2.4.3. Chỉ tiêu phản ánh thực hiện chính sách giảm nghèo đối với đồng
bào dân tộc thiểu số......................................................................................... 49
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 50
3.1. Thực trạng công tác giảm nghèo tại huyện Định Hóa ............................. 50
3.1.1. Khái quát các chương trình giảm nghèo tại huyện Định Hóa giai
đoạn 2016 - 2018............................................................................................. 50
3.1.2. Kết quả giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số của huyện
Định Hóa giai đoạn 2016-2018 ....................................................................... 54
3.2. Thực trạng nghèo của các hộ điều tra ...................................................... 56
3.2.1. Thực trạng công tác giảm nghèo tại các xã, thị trấn nghiên cứu .......... 56
3.2.2. Đặc điểm chung của nhóm hộ nghiên cứu............................................ 58
3.2.3. Thực trạng nghèo của nhóm hộ điều tra ............................................... 59
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến giảm nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều
đối với đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ........ 66
3.3.1. Các yếu tố nội tại................................................................................... 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

3.3.2. Các yếu tố bên ngoài ............................................................................. 70

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6


3.4. Nguyên nhân ảnh hưởng đến nghèo đa chiều của các hộ dân tộc
thiểu số............................................................................................................ 75
3.4.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 75
3.4.2. Nguyên nhân chủ quan.......................................................................... 75
3.4.3. Nguyên nhân cụ thể đối với các dịch vụ xã hội cơ bản bị thiếu hụt..... 76
3.5. Giải pháp giảm nghèo theo tiêu chí tiếp cận đa chiều đối với đồng
bào dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.......................... 78
3.5.1. Mục tiêu giảm nghèo đa chiều theo tiêu chí tiếp cận đa chiều ............. 78
3.5.2. Các giải pháp giảm nghèo theo tiêu chí tiếp cận đa chiều đối với
đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên................. 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQ

:

Bình quân

CC


:

Cơ cấu

CNH-HĐH

:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

ĐBKK

:

Đặc biệt khó khăn

DFID

:

Bộ Phát triển Quốc tế - Vương Quốc Anh

DTTS

:

Dân tộc thiểu số

ĐVT


:

Đơn vị tính

GDP

:

Thu nhập bình quân đầu người

ILO

:

Tổ chức lao động quốc tế

KH

:

Kế hoạch

KT-XH

:

Kinh tế - Xã hội

KV


:

Khu vực

LĐTB&XH

:

Lao động Thương binh và xã hội

MTTQ

:

Mặt trận Tổ quốc

NHCSXH

:

Ngân hàng Chính sách xã hội

NLN

:

Nông lâm nghiệp

NN


:

Nông nghiệp

NSTW

:

Ngân sách Trung ương

NTM

:

Nông thôn mới

SL

:

Số lượng

SLA

:

Cách tiếp cận Sinh kế bền vững

TH&THCS


:

Tiểu học và Trung học cơ sở

TL

:

Tỉnh lộ

TM

:

Thương mại

TS

:

Thiểu số

TT

:

Thị trấn

TTCN


:

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

:

Ủy ban nhân dân

WB

:

Ngân hàng thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
XĐGN

:

Xóa đói giảm nghèo

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 1.1.

Quy định về chuẩn nghèo đói theo thu nhập .............................. 8

Bảng 1.2.

Các tiêu chí sử dụng đo lường trong MPI ................................ 16

Bảng 2.1.

Hiện trạng sử dụng đất năm 2018............................................. 35

Bảng 2.2.

Giá trị sản xuất, cơ cấu ngành kinh tế huyện Định Hóa........... 41

Bảng 2.3.

Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành
thị, nông thôn ............................................................................ 43

Bảng 2.4.

Tình hình nhân khẩu lao động huyện Định Hóa qua 3 năm
2016 - 2018 ............................................................................... 44

Bảng 2.5.

Phân bổ mẫu điều tra................................................................ 47


Bảng 3.1.

Tổng hợp hộ nghèo, hộ cận nghèo dân tộc thiểu số của
huyện Định Hóa giai đoạn 2016 - 2018.................................... 55

Bảng 3.2.

Thực trạng giảm nghèo dân tộc thiểu số tại 4 xã, thị trấn
điều tra năm 2016 - 2018 .......................................................... 56

Bảng 3.3.

Tình hình chung của nhóm hộ điều tra ..................................... 58

Bảng 3.4.

Chỉ tiêu về lao động và nhân khẩu và trình độ học vấn của
hộ nghèo dân tộc thiểu số ......................................................... 59

Bảng 3.5.

Thực trạng nghèo dân tộc thiểu số của nhóm hộ nghiên cứu ... 60

Bảng 3.6.

Tình hình thu nhập của các hộ điều tra..................................... 60

Bảng 3.7.

Thực trạng tiêu chí giáo dục ..................................................... 61


Bảng 3.8.

Thực trạng thiếu hụt tiêu chí y tế.............................................. 62

Bảng 3.9.

Thực trạng thiếu hụt tiêu chí nhà ở........................................... 63

Bảng 3.10.

Nguyên nhân thiếu hụt tiêu chí nhà ở ....................................... 63

Bảng 3.11.

Thực trạng thiếu hụt tiêu chí điều kiện sống ............................ 64

Bảng 3.12.

Nguyên nhân thiếu hụt tiêu chí điều kiện sống ........................ 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

Bảng 3.13.


Thực trạng thiếu hụt tiêu chí tiếp cận thông tin........................ 65

Bảng 3.14.

Thực trạng thu nhập từ sản xuất Nông - Lâm nghiệp của
các hộ điều tra năm 2018 .......................................................... 66

Bảng 3.15.

Vốn sản xuất bình quân của nông hộ........................................ 67

Bảng 3.16.

Trình độ học vấn của chủ hộ của các hộ dân tộc thiểu số ........ 68

Bảng 3.17.

Phân bổ đất đai của hộ nghèo dân tộc thiểu số điều tra
năm 2018 ......................................................................... . 70

Bảng 3.18.

Đánh giá của hộ điều tra về nguyên nhân nghèo...................... 76

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lý Văn Thắng
Tên luận văn: Giải pháp giảm nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều đối với
đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn “Giải pháp giảm nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều đối với
đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” nghiên
cứu với mục tiêu:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về giảm nghèo đa chiều theo
tiêu chí nghèo đa chiều.
- Đánh giá được thực trạng nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều đối với
đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích được những khó khăn, thuận lợi trong việc giảm nghèo theo
tiêu chí nghèo đa chiều đối với đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp giảm nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều đối với
đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên thời gian tới.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp.
Điều tra hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo dân tộc thiểu số trên địa
bàn một số xã, thị trấn mang tính đại diện tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên.
Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp so sánh, phương pháp
thống kê mô tả và phương pháp chuyên gia chuyên khảo.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





10

Định Hoá là huyện miền núi, nằm phía Tây Bắc của tỉnh Thái Nguyên, Với
địa hình đa dạng và phức tạp chủ yếu là vùng núi cao, có độ dốc lớn, địa hình
hiểm trở, độ chia cắt mạnh. Những vùng đất tương đối bằng phẳng thuận lợi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11

cho sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ nhỏ, phân tán dọc theo các khe, ven
sông, suối hoặc các thung lũng đá vôi.
Huyện Định Hoá có hệ thống sông suối phân bố khá đều trên lãnh thổ
với nguồn nước tương đối phong phú. Huyện Định Hoá là nơi bắt nguồn của
những nhánh suối và hình thành ba hệ thống sông chính, đó là hệ thống sông
Chợ Chu, hệ thống sông Công và hệ thống sông Đu.
Định Hoá vốn là huyện sản xuất nông nghiệp với trên 90% dân số sống
ở nông thôn, gần 80% lao động của huyện là sản xuất nông nghiệp. Trong quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nền kinh tế địa phương có những bước
chuyển mình tích cực, từ một huyện nghèo thiếu lương thực nay đã đủ ăn, cơ
sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn lạc hậu, nay đã từng bước được cải thiện, đời
sống vật chất tinh thần của nhân dân không ngừng được nâng lên. Để nhanh
chóng làm thay đổi bộ mặt huyện nhà đòi hỏi quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế phải được diễn ra một cách nhanh chóng, giảm dần tỉ trọng của ngành
nông nghiệp, tăng nhanh các ngành công nghiệp - xây dựng và thương mại dịch vụ và ngay cả trong nội bộ từng ngành cũng phải có chuyển dịch cơ cấu

kinh tế một cách thích hợp nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Đây là vấn
đề quan trọng có tính cấp thiết trong điều kiện hiện nay. Để thúc đẩy quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế đòi hỏi các ngành phải tập trung hoá sản xuất
để tạo ra những vùng sản xuất có quy mô lớn, giảm dần tính chất tự cấp tự túc
và phát triển kinh tế hàng hoá, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải được
tiến hành với sự tham gia của tất cả các thành phần kinh tế. Những vùng khác
nhau, những địa phương khác nhau sẽ thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng đi và những giải pháp khác nhau phù hợp với những điều kiện cụ
thể của từng vùng, từng địa phương. Mặt khác Nhà nước cần bổ sung và hoàn
thiện các cơ chế, chính sách về phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với các
huyện miền núi còn gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội như

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12

huyện Định Hoá, nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa
phương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13

3. Kết quả nghiên cứu

Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2016- 2020 trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đã được
UBND huyện đã ban hành và chỉ đạo thực hiện đông hộ từ huyện đến cơ sở,
các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác giảm nghèo
được triển khai đầy đủ kịp thời. Quá trình triển khai thực hiện được lãnh đạo
chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp, sự phối hợp của các ban ngành
đoàn thể và sự tham gia tích cực của các tầng lớp nhân dân. Trong chỉ đạo
thực hiện đã áp dụng nhiều giải pháp giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế,
văn hóa, xã hội và đạt được những thành tựu nhất định. Tỷ lệ người dân
được tiếp cận với các dịch vụ xã hội cơ bản, cơ sở hạ tầng được cải thiện rõ
rệt, đời sống người nghèo được nâng cao, tỷ lệ hộ nghèo giảm đáng kể. Kết
quả qua 03 năm triển khai thực hiện từ năm 2016 đến hết năm 2018, số hộ
nghèo giảm từ từ 27,62 % xuống còn 14,37 %.
Quá trình nghiên cứu tác giả đã đi sâu nghiên cứu thực trạng giảm
nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số tại 3 xã Bảo Linh, Bảo Cường, Tân
Dương và thị trấn Chợ Chu của huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên nghiên
cứu chuyên đề này tuy không phải mới nhưng nó mang tính chất thực tiễn và
đòi hỏi phải đi sâu tìm hiểu từng nội dung thực hiện để đưa ra các giải pháp
và hiệu quả cho công tác giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
Mặc dù có nhiều cố gắng, song vì điều kiện thời gian và khả năng còn
hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự góp ý
của của Phòng LĐTB&XH huyện Định Hóa, Cô giáo hướng dẫn: PGS.TS.
Đinh Ngọc Lan, và các thầy cô giáo trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên,
mọi người quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu trên để bản luận văn được hoàn
thiện hơn, có tính thực tiễn cao, góp phần thực hiện thành công, công cuộc
xoá đói giảm nghèo như mong muốn của toàn Đảng, toàn dân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong một thời gian khá dài chúng ta thường nói về nghèo như là một
bộ phận dân chúng, những người có mức thu nhập trung bình thấp hơn 1
USD/ ngày vào những năm 90 của thế kỷ 20 và hiện giờ là nhỏ hơn 2USD/
ngày/ người theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế giới (WB). Như vậy, rõ ràng
chúng ta chỉ nhìn vào các con số để đánh giá nghèo mà đã vô tình quên đi các
nguyên nhân gây ra nghèo, trong đó quan trọng nhất là “sự bất bình đẳng” và
“chênh lệch quyền lực” giữa các cá nhân và giữa các nhóm người trong xã
hội. Dựa trên quan điểm này, khái niệm “nghèo đa chiều” đã ra đời trong đó
xác định rõ nghèo không hẳn chỉ là đói ăn, thiếu uống hoặc thiếu các điều
kiện sống, sinh hoạt khác mà nghèo đói còn được gây ra bởi các rào cản về xã
hội và các tác nhân khác ngăn chặn những cá nhân hoặc cộng đồng tiếp cận
các điều kiện sức khỏe, giáo dục và mức sống.
Ở Việt Nam, lần đầu tiên khái niệm và chuẩn nghèo đa chiều được đề
ra và triển khai tổ chức thực hiện sau khi có quyết định số 59/2015/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn nghèo tiếp
cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020. Đây được xem là dấu mốc
quan trọng để chương trình giảm nghèo của nước ta tiếp cận được với các
nước trên thế giới và khu vực.
Trong những năm gần đây huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đã áp
dụng nhiều giải pháp giảm nghèo nhằm phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và
đạt được những thành tựu nhất định. Tỷ lệ người dân được tiếp cận với các
dịch vụ xã hội cơ bản, cơ sở hạ tầng được cải thiện rõ rệt, đời sống người
nghèo được nâng cao, tỷ lệ hộ nghèo giảm đáng kể. Kết quả qua 03 năm triển
khai thực hiện từ năm
2016 đến hết năm 2018, số hộ nghèo giảm từ 7.167 hộ xuống 3.792 hộ

(giảm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

3.375 hộ);
được

tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 27,62 % xuống còn 14,37 %, (giảm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

13,25%), bình quân mỗi năm giảm 4,41%,
Trong đó hộ nghèo dân tộc thiểu số là 4.155 hộ. Kết quả giảm nghèo
tuy đạt được những mục tiêu đề ra nhưng chưa thực sự bền vững.
Tỷ lệ hộ nghèo của huyện Định Hóa giảm nhưng cơ bản chuyển sang
hộ cận nghèo, do vậy tỷ lệ hộ cận nghèo qua các năm giảm ít. Hộ nghèo theo
tiêu chí thu nhập còn cao. Hộ cận nghèo còn lớn, tư tưởng trông chờ, ỷ lại
không muốn thoát nghèo còn diễn ra phổ biến ở một bộ phận người dân, số hộ
nghèo là người dân tộc thiểu số chiếm trên 73% số hộ nghèo của toàn huyện,
chênh lệch người nghèo giữa các vùng và giữa các đối tượng còn lớn, số hộ
đã thoát nghèo nhưng mức thu nhập thấp, không ổn định nên nguy cơ tái

nghèo cao. Mặt khác theo chương trình giảm nghèo của tỉnh Thái Nguyên,
đên hết năm 2020, huyện Định Hóa giảm còn dưới 8 % hộ nghèo.
Do vậy, huyện Định Hóa cần có các giải pháp quyết liệt trong công tác
giảm nghèo bền vững theo tiêu chí nghèo đa chiều một cách khoa học, đặc
biệt là đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo. Việc tiến hành nghiên cứu,
phân tích, đánh giá thực trạng nghèo theo cách tiếp cận đa chiều từ đó đưa ra
các giải pháp để phát huy các thế mạnh và hạn chế các điểm yếu, nhằm thực
hiện tốt chương trình giảm nghèo của huyện Định Hóa theo hướng bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi thực hiện đề tài: “Giải pháp giảm nghèo
theo tiêu chí nghèo đa chiều đối với đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về giảm nghèo đa chiều theo
tiêu chí nghèo đa chiều.
- Đánh giá được thực trạng nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều đối với
đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích được những khó khăn, thuận lợi trong việc giảm nghèo theo
tiêu chí nghèo đa chiều đối với đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

- Đề xuất các giải pháp giảm nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều đối với
đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng điều tra là các hộ nghèo và cận nghèo dân tộc thiểu số tại 3

xã, thị trấn điều tra của huyện Định Hóa. Đề tài nghiên cứu những vấn đề liên
quan tới giảm nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều đối với đồng bào dân tộc
thiểu số tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng nghèo
đa chiều đối với đồng bào dân tộc thiểu số và các chính sách giảm nghèo đa
chiều đối với đồng bào dân tộc thiểu số đã được thực hiện trong giai đoạn
2016 - 2018.
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu về nghèo được
thu thập từ năm 2016 đến năm 2018. Số liệu sơ cấp được thu thập trong năm
2018.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn đã hệ thống hoá, làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về
nghèo đa chiều, giảm nghèo trên thế giới và ở Việt Nam; thực trạng xóa đói
giảm nghèo ở Việt Nam thời gian qua, những thành công và những thách thức
đặt ra trong giảm nghèo đa chiều ở Việt Nam; kinh nghiệm giảm nghèo của
một số quốc gia trên thế giới và Việt Nam, đưa ra một số bài học kinh nghiệm
về giảm nghèo đối với đồng bào dân tộc thiểu số có giá trị tham khảo cho
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Luận văn đã đánh giá được thực trạng giảm nghèo, thực trạng nghèo
đa chiều hiện nay và phân tích được các chính sách giảm nghèo đối với

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5


đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Định Hóa đã thực hiện thời gian quan.
Luận văn đã chỉ ra được nguyên nhân hạn chế và rút ra các bài học kinh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6

nghiệm của việc giảm nghèo đa chiều đối với đồng bào dân tộc thiểu số
trên địa bàn. Từ đó đề xuất các định hướng và giải pháp thực hiện việc
giảm nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều đối với đồng bào dân tộc thiểu số
tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận về giảm nghèo đa chiều theo tiêu chí nghèo đa chiều
1.1.1. Lý luận về nghèo
1.1.1.1. Khái niệm nghèo
Trên thế giới có nhiều khái niệm khách nhau về nghèo, thường được
nhắc đến là “nghèo tuyệt đối” và “nghèo tương đối”.
“Theo nghĩa tuyệt đối,, nghèo khổ là một trạng thái mà các tác nhân
thiếu những nguồn lực thiết yếu để có thể tồn tại”.
“Theo nghĩa tương đối, là tình trạng của một bộ phận dân cư có mức
sống dưới mức trung bình của cộng đồng tại địa phương xem xét:.
Những định nghĩa về nghèo đói được thay đổi nhiều lần theo thời gian
và không gian khác nhau. Bởi ranh giới của nghèo đói là không được hưởng
hoặc được hưởng rất ít và không được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của
con người (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 2003).

Do vậy để đánh giá đúng mức độ của nghèo đói, thế giới thường dùng
khái nhiệm “nghèo khổ” và nhận định nghèo khổ theo 4 khía cạnh sau:
Về thời gian: Phần lớn người nghèo khổ là những người sống dưới mức
“chuẩn” trong suốt một thời gian dài để phân biệt với số người nghèo khổ
“tình thế” như những người thất nghiệp, hoặc do khủng hoảng kinh tế, thiên
tai, chiến tranh, tệ nạn xã hội, rủi ro.
Về không gian: về mặt này thì nghèo đói diễn ra chủ yếu ở khu vực
nông thôn, miền núi, nơi có nhiều người sinh sống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

Về giới: theo thống kê thì những người nghèo đói là phụ nữ đông hơn
là nam giới. Trong những hộ nghèo nhất thì đa phần là do người phụ nữ là
chủ hộ hay chủ gia đình, còn trong những hộ nghèo đó do người đàn ông làm
chủ hộ thì người phụ nữ lại khổ hơn nam giới.
Về môi trường: đối với những nước ở vùng sinh thái khắc nghiệt thì tỷ
lệ người nghèo khá đông, ở những nước này tình trạng nghèo đói và sự
xuống cấp về môi trường sinh thái ngày một trầm trọng thêm (Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, 2007).
Cho đến nay, khái niệm về nghèo đói chưa hề có sự thay đổi, mặc dù
chưa có định nghĩa chính thức, tuy nhiên nhiều quan niệm về nghèo đói hiện
đang được các quốc gia thừa nhận;
Theo Liên hợp quốc (UN): “Nghèo là thiếu năng lực tối thiểu để tham
gia hiệu quả vào các hoạt động xã hội. Nghèo có nghĩa là không đủ ăn, đủ
mặc, không được đi học, không được đi khám, không có đất đai để trồng trọt
hoặc không có nghề nghiệp để nuôi sống bản thân, không được tiếp cận tín

dụng. Nghèo cũng có nghĩa là không an toàn, không có quyền, và bị loại trừ
của các cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng. Nghèo có nghĩa là dễ bị bạo hành,
phải sống ngoài lề xã hội hoặc trong các điều kiện rủi ro, không được tiếp cận
nước sạch và công trình vệ sinh an toàn” (Tuyên bố Liên hợp quốc,6/2008,
được lãnh đạo của tất cả các tổ chức UN thông qua).
Tại hội nghị về chống nghèo đói do Ủy ban Kinh tế xã hội khu vực
Châu Á - Thái Bình Dương (ESCAP) tổ chức tại Băng Cốc - Thái Lan vào
tháng 9 năm 1993 các quốc gia trong khu vực đã thống nhất cho rằng “Nghèo
đói là tình trạng của một bộ phận dân cư không có khả năng thỏa mãn những
nhu cầu cơ bản của con người mà những nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ
phát triển kinh tế xã hội, phong tục tập quán của từng vùng và phong tục ấy
được xã hội thừa nhận”.
Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức tại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

Copenhagen Đan Mạch năm 1995 đã đưa ra một định nghĩa cụ thể hơn về
nghèo đói như sau:
“Nghèo đói là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới 1 USD mỗi
ngày cho một người, số tiền được coi như đủ để mua những sản phẩm thiết
yếu để tồn tại”.
Tuy vậy, cũng có quan niệm khác về nghèo đói mang tính kinh điển
hơn, triết lý hơn của chuyên gia hàng đầu của tổ chức lao động quóc tế (ILO)
ông Abaplaen, người dược giải thưởng Nobel về kinh tế năm 1997 cho rằng:
“Nghèo đói là sự thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển cộng
đồng”. Xét cho cùng sự tồn tại của con người nói chung và người giàu, người

nghèo nói riêng sự khác nhau để phân biệt giữa họ chính là cơ hội lựa chọn
của mỗi người trong cuộc sống và thông thường người giàu có cơ hội lựa
chọn nhiều hơn người nghèo.
Dựa trên những quan niệm về nghèo đói của các cá nhân và tổ chức
trên thế giới, Việt Nam đã đưa ra các khái niệm cụ thể và được nghiên cứu ở
mức độ cá nhân và cộng đồng. Nghèo, đói là tình trạng của một bộ phận cư
dân nghèo có mức sống dưới mức tối thiểu và thu nhập không đủ đảm bảo
nhu cầu về vật chất để duy trì cuộc sống. Đó là n hững hộ thiếu ăn từ 1 đến 2
tháng, thường vay mượn của cộng đồng và thiếu khả năng chi trả cho cộng
đồng. Đói là thang thấp nhất của nghèo, đói thuần túy là đói ăn, đói nằm trọng
trong phạm trì kinh tế vật chất và khác với đói thông tin, đói thưởng thụ văn
hóa, thuộc phạm trù văn hóa tinh thần.
Đói cũng có hai dạng là đói kinh niêm và đói cấp tính (đói gay gắt):
Đói kinh niêm là một bộ phận dân cư rơi vào tình trạng đói đột xuất do
nhiều nguyên nhân như gặp tai nạn, thiên tai, rủi ro tại thời điểm đang xét,
Đói cấp tính là bộ phận dân cư rơi vào tình trạng đói đột xuất do nhiều
nguyên nhân như gặp tai nạn, thiên tai, rủi ro khác tại thời điểm đang xét.
Qua đây có thể thấy được các quan niệm về nghèo đói nêu trên phản
ánh 3 khía cạnh của người nghèo:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

Không được hưởng những nhu cầu cơ bản nhất ở mức độ tối thiểu dành
cho con người.
Có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cư.
Thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển cộng đồng. (Đại

học Kinh tế Quốc dân, 2010).
1.1.1.2. Chuẩn mực xác định nghèo đói
a. Chuẩn mực xác định nghèo đói trên thế giới
Hiện nay, Ngân hàng thế giới (WB) đưa ra các chỉ tiêu đánh giá mức
độ giàu nghèo của các quốc gia dựa vào thu nhập quốc dân bình quân tính
theo đầu người trong một năm với hai cách tính đó là: Phương pháp Atlas
tức là tính theo tỉ giá hối đoái và tính theo USD. Phương pháp PPP
(Purchasing power parity) là phương pháp tính theo sức mua tương đương
và cũng tính bằng USD.
Theo phương pháp Atlas, năm 1990 người ta chia mức bình quân của
các nước trên toàn thế giới làm 6 loại:
- Trên 25.000 USD/người/năm là nước cực giàu.
- Từ 20.000 đến 25.000 USD/người/năm là nước giàu.
- Từ 10.000 đến 20.000USD/người/năm là nước khá giàu.
- Từ 2.500 đến dưới 10.000 USD/người/năm là nước trung bình.
- Từ 500 đến dưới 2.500 USD/người/năm là nước nghèo.
- Dưới 500USSD/người/năm là nước cực nghèo.
Cũng theo quan niệm trên Ngân hàng thế giới đưa ra kiến nghị thang
nghèo đói như sau:
- Đối với các nước nghèo: Các cá nhân bị coi là nghèo khi mà có thu
nhập dưới 0.5USD/ngày.
- Đối với các nước đang phát triển là 1 USD/ngày
- Các nước thuộc châu Mỹ La Tinh và Caribe là 2 USD/ngày.
- Các nước Đông Âu là 4 USD/ngày
- Các nước công nghiệp phát triển là 14,4USD/ngày.
Vì vậy, các quốc gia đều tự đưa ra chuẩn của riêng nước mình thông
thường thấp hơn thang nghèo đói mà Ngân hàng thế giới đưa ra. Ví dụ như Mỹ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×