Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

bài 1-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.01 KB, 62 trang )

Giáo án công nghệ 11

CHƯƠNG 1 : VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Tiết1- Bài1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung cơ bản của 1 số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
II/ Nội dung- Phương tiện dạy học
1/ Nội dung:
- Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ.
2/ Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng to các hình 1. 3, 1. 4, 1. 5 Sgk
- Có thể dùng phần mềm Power Point để trình chiếu các tiêu chuẩn nếu điều kiện cơ sở
vật chất và thời gian cho phép.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp :
- Kiểm tra sĩ số, làm quen đầu năm.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Ở lớp 8 các em đã làm quen với bản vẽ KT, vậy em nào cho biết bản VKT được xây
dựng dựa trên quy tắc nào?
3/ Giảng bài mới:
Nội dung
T/g
Hoạt động và dạy học
I/ Khổ giấy:
Học sinh tự nghiên cứu và trả lời các
TCVN7258: 2003 (ISO 5457: 1999)
câu hỏi.
- Giới thiệu bảng 1. 1
Câu1 : Có mấy loại khổ giấy? Kích
- Giới thiệu hình 1. 1


thước từng loại khổ giấy.
- Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung
- Yêu cầu 1 h/s trả lời.
tên.
Câu 2: Từ khổ giấy chính có thể lập ra
II/ Tỉ lệ:
các khổ giấy tương ứng bằng cách nào?
- Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được
- Yêu cầu 1 h/s trả lời và tất cả vẽ hình
trên hình biểu diễn của vật thể và kích
1. 1 vào vở.
thước tương ứng trên vật thể đó.
Câu 3: Khung tên được đặt ở đâu?Yêu
III/ Nét vẽ:
cầu h/s quan sát hình 1. 2 và trả lời.
(TCVN 8- 20: 2002) (ISO 128- 20: 1996)
- Hs vẽ hình 1. 2 vào vở.
1/ Các loại nét vẽ:
Câu 4: Tỉ lệ là gì? Có các loại tỉ lệ nào?
- Giới thiệu bảng 1. 2 và giới thiệu ứng
Hãy cho ví dụ về việc phảI dùng tỉ lệ?
dụng cụ thể của từng loại đường nét
VD: Vẽ nhà -  phải dùng tỉ lệ thu
trên bản vẽ. Hình 1. 3
nhỏ.
2/ Chiều rộng của nét vẽ:
Vẽ chi tiết của đồng hồ đeo tay  phải
- Chiều rộng của nét vẽ được chọn trong
dùng tỉ lệ phóng to…
dãy kích thước sau:

0, 13; 0, 18; 0, 25; 0, 35; 0, 5; 0, 7;1, 4;2
mm.
Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0, 5
mm và nét mảnh bằng 0, 25 mm.
IV/ Chữ viết:
-1-


Giáo án công nghệ 11

TCVN 7284- 2: 2003 (ISO 3092- 2: 2000)
quy định khổ chữ và kiểu chữ La tinh viét
- Yêu cầu học sinh quan sát thật kĩ
trên bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật.
bảng 1. 2, tìm các đường nét ứng
1/ Khổ chữ : (h)
dụng trên hình 1. 3.
Khổ chữ là giá trị được xác định bằng chiều
cao của chữ hoa tính bằng mm.
- Vẽ hình 1. 3 vào vở với chiều
Có các khổ chữ sau:
rộng nét đậm bằng 0, 5mm và nét
1, 8; 2, 5; 3, 5; 5; 7; 10; 14; 20 mm.
mảnh bằng 0, 25mm.
2/ Kiểu chữ :
Trên bản VKT thường dùng kiểu chữ như
hình 1. 4
V/ Ghi kích thước:
TCVN 5705: 1993
1/ Đường kích thước:

Câu 5: Khổ chữ là gì? Có các loại khổ
Đường kích thước được vẽ bằng nét liền
chữ nào?
mảnh, song song với phần tử được ghi kích
- Yêu cầu học sinh kẻ 1 số chữ trên
thước, ở đầu mút đường kích thước có vẽ
hình 1. 4.
mũi tên.
Câu 6: Đường kích thước là gì?Đường
2/ Đường gióng kích thước:
gióng kích thước là gì? Phân biệt
Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét
đường kích thước và đường gióng kích
liền mảnh, thường kẻ vng góc với đường
thước.
kích thước và vượt quá đường kích thước
- Gv vẽ hình minh hoạ lên bảng nếu
khoảng 6 lần chiều rộng nét vẽ.
đủ thời gian.
3/ Chữ số kích thước:
Chữ số kích thước chỉ trị số thực, không
phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và được ghi trên
GV phân tích cách ghi kích thước
đường kích thước
trên hình 1. 6 và 1. 7. Hs vẽ hình đó
- Kích thước độ dài dùng đơn vị là mm,
vào vở.
trên bản vẽ không ghi đơn vị đo và
được ghi như hình 1. 6, nếu dùng đơn
vị khác thì phảI ghi rõ đơn vị đo.

GV vẽ hình minh hoạ trên bảng, học
- Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ,
sinh vẽ theo.
phút, giây và được ghi như hình 1. 7.
4/ Kí hiệu Φ, R:
Trước con số kích thước đường kính của
đường trịn ghi kí hiệu Φ và bán kính cung
trịn ghi kí hiệu R.
4/ Củng cố :
- Trả lời các câu hỏi SGK trang 10.
5/ Bài tập:
- Hồn thành các hình vẽ của các phần nội dung trên.
- Chuẩn bị xem trước bài 2 : Hình chiếu vng góc.

-2-


Giáo án cơng nghệ 11

Tiết 2 - Bài 2: HÌNH CHIẾU VNG GĨC
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vng góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu ở trên hình vẽ.
II/ Nội dung – Phương tiện dạy học:
1) Nội dung:
- Phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba.
2) Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng to hình 2. 1; 2. 2 ; 2. 3; 2. 4 SGK.
- Mơ hình 3 mặt phẳng hình chiếu và vật thể.
- Có thể dùng phần mềm Power poin để thể hiện.

III/ Tiến trình bài giảng:
1) Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nhận xét một số kích thước ghi ở hình 1. 8, kích thước nào ghi sai?
Câu 2: Có các khổ giấy chính nào? Nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên.
3) Giảng bài mới:
Nội dung
T/g Hoạt động và dạy học
I/ Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG 1)
Phương pháp này Hs đã
- Trong PPCG1, vật thể được đặt trong 1 góc tạo thành
học ở lớp 8 vì vậy có thể
bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, mp hình chiếu
đặt câu hỏi:
bằng, mp hình chiếu cạnh vng góc với nhau từng đơi
Câu 1: Em hãy nêu tên và
một.
vị trí các mặt phẳng hình
- Mp hình chiếu đứng ở sau, mp hình chiếu bằng ở dưới
chiếu trong PPCG1?
và mp hình chiếu cạnh ở bên phải vật thể.
Câu 2: Trong PPCG1, vật
- Các hướng chiếu từ trước, từ trên, từ trái theo thứ tự
thể được đặt như thế nào
vng góc với mp hình chiếu đứng, bằng, cạnh.
đối với các mặt phẳng
- Sau khi chiếu vật thể lên các mp sẽ được các hình
hình chiếu?
chiếu đứng A, hình chiếu bằng B và hình chiếu cạnh

Câu 3 : Trên bản vẽ, các
C.
hình chiếu được bố trí như
- Trên bản vẽ các hình chiếu được sắp xếp có hệ thống
thế nào?
theo hình chiếu đứng.
- Gv giới thiệu các
hình chiếu trên hình
- Hình chiếu bằng B được đặt dưới hình chiếu đứng
2. 1.
A, hình chiếu cạnh C được đặt ở bên phải hình chiếu
Câu 4: Hãy nêu sự liên hệ
đứng A.
gióng đối với các hình
chiếu.

-3-


Giáo án công nghệ 11

Gv giới thiệu lại với Hs về
vị trí các hình chiếu trên
hình 2. 2 (Sgk- 12). Hs vẽ
hình 2. 2 vào vở.
- Các nước châu Mỹ và
1 số nước tư bản khác
thường dùng PPCG
thứ 3, để hội nhập
chúng ta cần tìm hiểu

về phương pháp này.
- GV Giới thiệu tên, vị
trí các hình chiếu như
trên hình 2. 4.

II/ Phương pháp chiếu góc thứ 3 (PPCG3)
- Tương tự PPCG1 chỉ khác : Mp hình chiếu đứng ở
trước, mp hình chiếu bằng ở trên và mp hình chiếu
cạnh ở bên trái vật thể.
- Các hướng chiếu từ trước, từ trên, từ trái theo thứ tự
vng góc với các mp hình chiếu đứng, bằng và cạnh.
- Sau khi chiếu vật thể lên các mp hình chiếu, các hình
chiếu được đặt như hình 2. 4.
Sự liên hệ gióng giữa các hình chiếu phải đảm bảo như
PPCG1.
- Hình chiếu bằng B đặt ở trên hình chiếu đứng A.
- Hình chiếu cạnh C đặt ở bên trái hình chiếu đứng
A.

- Cho HS so sánh sự
khác nhau giữa vị trí các
hình chiếu trên bản vẽ
của PPCG1 và PPCG2.

4) Củng cố:
- Vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ của PPCG1 và PPCG2.
- Sự khác nhau giữa 2 phương pháp chiếu.
5) Bài tập:
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK trang13.
- Đọc trước bài 3 SGK, chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu cho bài thực hành giờ sau.


-4-


Giáo án công nghệ 11

Tiết 3 - Bài 3 : Thực hành :
VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
I/ Mục tiêu:
- Vẽ được 3 hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Ghi được các kích thước trên các hình chiếu của vật thể đơn giản.
- Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
II/ Nội dung- Phương tiện dạy học:
1/ Nội dung:
- Đọc bài 3 Sgk và các tài liệu tham khảo liên quan đến bài.
2/ Phương tiện dạy học:
- Mơ hình giá chữ L (hình 3. 1 sgk)
- Tranh vẽ phóng to hình 3. 2 sgk
- Các đề bài hình 3 chiều.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số, đồng phục.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 13.
3/ Giảng bài mới:
Nội dung
T/g Hoạt động và dạy học
I/ Giới thiệu cách vẽ chung:
- GV trình bày nội dung bài
- Lấy giá chữ L làm ví dụ.

thực hành và nêu tóm tắt các
Bước 1: Cho học sinh phân tích hình dạng vật
bước tiến hành.
thể và chọn các hướng chiếu. (Hình 3. 2- Sgk)
- Gọi 1 HS nhắc lại sự liên hệ
- Giá có dạng chữ L nội tiếp trong khối hình
về kích thước và vị trí giữa các
hộp chữ nhật, phần thẳng đứng có lỗ hình trụ
hình chiếu bằng cách trả lời các
ở giữa.
câu hỏi:
- Chọn 3 hướng chiếu lần lượt vng góc với
Câu 1: Hình chiếu đứng, chiếu
mặt trước, mặt trên, mặt bên trái của vật thể.
bằng, chiếu cạnh cho biết các
Bước 2: Chọn tỉ lệ thích hợp với khổ giấy A4
kích thước nào của vật thể?
và kích thước của vật thể.
Câu 2: Trong PPCG1 các hình
- Bố trí 3 hình chiếu cân đối trên bản vẽ theo
chiếu được đặt như thế nào?
đúng sự liên hệ chiếu.
Bước 3: Lần lượt vẽ mờ bằng nét mảnh từng
Câu3: Ba hình chiếu của hình
phần của vật thể theo sự phân tích hình dạng của
hộp chữ nhật là những hình
khối hình học.
nào?
Bước 4 : Tơ đậm các nét thấy, đường bao thấy
Câu 4: Ba hình chiếu của hình

của vật thể trên các hình biểu diễn. Dùng nét đứt
trụ trịn xoay là những hình
để biểu diễn các cạnh khuất, đường bao khuất
nào?
Bước 5: Kẻ các đường gióng kích thước, đường
kích thước và ghi con số kích thước trên các
hình chiếu.
(Lưu ý : Mỗi kích thước chỉ
II/ Tổ chức thực hành:
ghi 1 lần).
- Giáo viên giao đề bài cho học sinh và nêu
-5-


Giáo án công nghệ 11

các yêu cầu của bài làm.
- Giáo viên giải đáp các thắc mắc cho học
sinh.

Học sinh nhận đề và làm bài
theo yêu cầu và theo hướng dẫn
của giáo viên.

4/ Củng cố:
- Giáo viên thu bài làm của học sinh, sau đó nhận xét, đánh giá giờ thực hành về sự
chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài và thái độ học tập của học sinh.
5/ Bài tập :-Yêu cầu học sinh đọc trước bài 4 SGK.

Tiết 4- Bài 4: MẶT CẮT VÀ HÌNHCẮT

I/ Mục tiêu:
- Hiểu được một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt.
- Biết cách vẽ mắt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
II/ Nôị dung - Phương tiện dạy học:
1) Nội dung:
- Khái niệm về hình cắt và mặt cắt.
- Cách vẽ các loại mặt cắt và hình cắt khác nhau.
2) Phương tiện dạy học:
- Mơ hình, tranh vẽ phóng tohình 4. 1 và 4. 2 SGK
- Có thể dùng chương trình Power poin để dạy.
III/ Tiến trình bài giảng:
1) Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ:
- Ở lớp 8 các em đã học về hình cắt vậy vì sao trên bản vẽ phải dùng hình cắt?
- Cho vật thể đơn giản có rãnh hoặc lỗ, yêu cầu học sinh vẽ 3 hình chiếu.
3) Giảng bài mới:
Nội dung
I/ Khái niệm về mặt cắt và hình cắt:
Giả sử dùng 1 mp tưởng tượng song song
với 1 mp hình chiếu cắt vật thể ra làm 2
phần. Chiếu vng góc phần vật thể ở sau
mp cắt lên mp hình chiếu song song với
mp cắt đó được :
- Hình biểu diễn các đường bao của vật
thể nằm trên mp cắt gọi là MẶT CẮT.
- Hình biểu diễn mặt cắt và các đường
bao của vật thể sau mp cắt gọi là HÌNH
-6-


T/g

Hoạt động và dạy học
Dựa vào kiểm tra bài cũ GV nêu lí
do vì sao phải cắt.
- Cho HS đọc phần k/n, quan
sát hình 4. 1 SGK trên tranh
vẽ khổ to và rút ra k/n thế nào
là mặt cắt, hình cắt? Mặt cắt
và hình cắt khác nhau như thế
nào?
- Thế nào là mp cắt, hình cắt và
mặt cắt?


Giáo án công nghệ 11

CẮT.
Mặt cắt được thể hiện bằng đường gạch
gạch.
II/ Mặt cắt:
- Dùng để biểu diễn hình dạng tiết diện
vng góc của vật thể.
1) Mặt cắt chập:
- Là mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu
tương ứng. Đường bao của mặt cắt chập
được vẽ bằng nét liền mảnh.
2) Mặt cắt rời:
- Là mặt cắt được vẽ ở ngoài hình chiếu,
đường bao của mặt cắt rời được vẽ bằng

nét liền đậm.
III/ Hình cắt:
1) Hình cắt tồn bộ:
- Hình cắt sử dụng một mp cắt và dùng để
biểu diễn hình dạng bên trong của vật
thể.
2) Hình cắt một nửa:
- Hình biểu diễn gồm 1 nửa hình cắt ghép
với 1 nửa hình chiếu, đường phân cách
là trục đối xứng được vẽ bằng nét chấm
gạch mảnh.
- Hình cắt một nửa dùng để biểu diễn vật
thể đối xứng. Trên phần hình cắt
thường khơng vẽ các nét đứt.
3) Hình cắt cục bộ:
- Hình biểu diễn vật thể dưới dạng hình cắt,
đường giới hạn phần hình cắt vẽ bằng nét
lượn sóng.

4/ Củng cố:
- Trả lời câu hỏi SGK trang 24.
5/ Bài tập về nhà:
- Đọc phần thông tin bổ sung.
-7-

- Mặt cắt chập dùng để biểu
diễn mặt cắt có hình dạng đơn
giản.
HS quan sát hình 4. 2 và 4. 3
SGK và vẽ vào vở.


- Mặt cắt rời được đặt gần hình
chiếu tương ứng và liên hệ
với hình chiếu bằng nét chấm
gạch mảnh.
HS quan sát hình 4. 4 và vẽ vào
vở.
HS quan sát hình 4. 1 và 4. 5, vẽ
hình 4. 5 vào vở.
HS quan sát hình 4. 6 và vẽ vào
vở.

HS quan sát hình 4. 7 và vẽ vào
vở.


Giáo án công nghệ 11

- Làm BT 1, 2 SGK trang 24, 25.
- Xem trước bài 5.

Tiết 5- Bài 5 : HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I/ Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo.
- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản.
II/ Nội dung- Phương tiện dạy học:
1) Nội dung:
- Khái niệm về hình chiếu trục đo
- Cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể.
2) Phương tiện:

- Các tranh vẽ phóng to hình 5. 1 và bảng 5. 1 SGK
- Khn vẽ e líp.
III/ Tiến trình bài giảng:
1) Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số, đồng phục.
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là mặt cắt và hình cắt?Hình cắt và mặt cắt dùng để làm gì?
- Phân biệt các loại hình cắt?
3) Giảng bài mới:
Nội dung
T/g
Hoạt động và dạy học
I/ Khái niệm:
Hoạt động 1: tìm hiểu khái
1) Thế nào là hình chiếu trục đo:
niệm về hình chiếu trục
- Hình chiếu trục đo là hình biểu diễn ba chiều
đo.
của vật thể được xây dựng bằng phép chiếu song
Câu hỏi 1: Các hình 3. 9
song.
Sgk trang 21 có đặc điểm
H ) Cách xây dựng hình chiếu trục đo :
gì?
- Gắn vào vật thể hệ trục toạ độ vng góc OXYZ
Thể hiện cả 3 chiều (3
với các toạ độ theo 3 chiều dài, rộng và cao của vật
kích thước ) của vật thể.
-8-



Giáo án công nghệ 11

thể. Chiếu vật thể cùng hệ toạ độ vng góclên mp
hình chiếu (P’) theo phương chiếu l (l không song
song với P’) và không song song với các trục toạ
độ. Trên mp (P’) nhận được một hình chiếu của vật
thể và hệ toạ độO’X’Y’Z’. Hình biểu diễn đó gọi là
hình chiếu trục đo của vật thể.

2) Thơng số cơ bản của hình chiếu trục đo:
a) Góc trục đo:
- Trong phép chiếu trên, hình chiếu của các trục toạ
độ là O’X’, O’Y’, O’Z’ gọi là các trục đo. Góc giữa
các trục đo :
X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’ gọi là các góc trục đo.
b) Hệ số biến dạng:
Là tỉ số độ dài hình chiếu của 1 đoạn thẳng nằm
trên trục toạ độ với độ dài thực của đoạn thẳng đó.
O' A'
= p là hệ số biến dạng theo trục O’X’
OA
O' B'
= q là hệ số biến dạng theo trục O’Y’
OB
O' C '
= r là hệ số biến dạng theo trục O’X’
OC

II/ Hình chiếu trục đo vng góc đều.

1) Đặc điểm: Trong hình chiếu trục đo vng góc
đều l r (P’) và 3 hệ số biến dạng bằng nhau p = q = r.
2)Thơng số cơ bản:
a) Góc trục đo: X’O’Y’=Y’O’Z’=X’O’Z’=120 0
b) Hệ số biến dạng: p = q = r = 0, 8
- Để dễ vẽ quy ước lấy p = q = r = 1, trục O’Z’
biểu thị chiều cao được đặt thẳng đứng.
2) Hình chiếu trục đo của hình trịn:
- Là các hình elip có các hướng khác nhau.
- Quy ước Elip có trục dài bằng 1, 22 d, trục ngắn
bằng 0, 7 d (d là đưịng kính của hình trịn).
III/ Hình chiếu trục đo xiên góc cân:
1)Đặc điểm:
- Trong hình chiếu trục đo xiên góc cân l khơng
vng góc với P’.
-9-

Câu hỏi 2: Hình chiếu
trục đo có ưu điểm gì?
- Dễ nhận biết hình
dạng của vật thể.
Câu hỏi 3:
- Hình chiếu trục đo
được vẽ trên 1 hay
nhiều mp hình chiếu?
- 1 mp hình chiếu.
Câu hỏi 4:
Vì sao phương chiếu l
khơng được song song
với mp hình chiếu và các

trục toạ độ?
- Hs vẽ hình 5. 1 vào vở.
- Giới thiệu trên tranh
vẽ khổ to.
- Góc trục đo và các hệ
số biến dạng thay đổi
liên quan đến các yếu
tố nào?
- Vị trí của các trục toạ
độ hoặc phương chiếu
l đối với mp hình
chiếu P’.
+ KL: Các góc trục đo
và các hệ số biến dạng là
2 thông số cơ bản của
HCTĐ.
HS vẽ hình 5. 2 vào vở.

120o
120o

- Học sinh quan sát
hình 5. 3 Sgk.


Giáo án công nghệ 11

- Các hệ số biến dạng bằng nhau từng đôi một.
p = q; q =r ; r =p.
2) Thơng số cơ bản:

a) Góc trục đo: X’O’Z’=900, X’O’Y’=1350
b)Hệ số biến dạng: p =r = 1; q= 0, 5
IV/ Cách vẽ hình chiếu trục đo:
Phải căn cứ vào đặc điểm hình dạng của vật thể để
chọn cách vẽ hình chiếu trục đo cho phù hợp.
Giới thiệu các bước vẽ trên bảng 5. 1 sgk (30).

Z’

45o

Trong hình chiếu trục đo
xiên góc cân, các mặt của
vật thể song song với mp
toa độ XOZ không bị biến
dạng
4/Củng cố:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 31.
5/Bài tập:
- Làm BT 1, 2 SGK trang 31.

Tiết 6- Bài 6 : Thực hành : BIỂU DIỄN VẬT THỂ.
I/ Mục tiêu:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vng góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắtvà hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ 2 hình
chiếu.
II/ Chuẩn bị bài thực hành:
1) Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 6 SGK, tìm hiểu các bước tiến hành vẽ.
2) Chuẩn bị phương tiện dạy học:

- Chuẩn bị hình vẽ 6. 3 SGK (trang 33).
- Chuẩn bị mơ hình và các dụng cụ vẽ cần thiết.
III/ Tiến trình tổ chức thực hành:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các thơng số cơ bản của hình chiếu trục đo vng góc đều và xiên góc cân.
3) Giảng bài mới:
*)Phần 1 : Giới thiệu baì:
- Giáo viên trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành.
- 10 -


Giáo án công nghệ 11

Bước 1: Đọc bản vẽ 2 hình chiếu và phân tích hình dạng vật thể cần vẽ.
Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3. (Có thể chọn hình bất kỳ tuỳ đối tượng học sinh).
Bước 3 : Vẽ hình cắt.
Bước 4 : Vẽ hình chiếu trục đo
Các bước vẽ hình chiếu trục đo tương tự như bài 3 đã làm.
*) Phần 2: Tổ chức thực hành:
- Giáo viên giao bài cho từng học sinh và nêu yêu cầu của bài làm. (Có đề in cho từng
học sinh)
- Học sinh làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
4) Củng cố :
- Hết giờ giáo viên thu bài của học sinh về kí, kiểm tra những gì đã làm được của học
sinh.
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành: về sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài của học
sinh.
- Thái độ học tập của học sinh.
5) Bài tập:

- Yêu cầu học sinh tiếp tục nghiên cứu bài tập của mình và xem kĩ các tiêu chuẩn về
trình bày bản vẽ để thực hiện bài làm cho tốt.

Tiết 7- Bài 6 : Thực hành : BIỂU DIỄN VẬT THỂ (Tiếp).
I/ Mục tiêu:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vng góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắtvà hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ 2 hình
chiếu.
II/ Chuẩn bị bài thực hành:
3) Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 6 SGK, tìm hiểu các bước tiến hành vẽ.
4) Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- Chuẩn bị hình vẽ 6. 3 SGK (trang 33).
- Chuẩn bị mơ hình và các dụng cụ vẽ cần thiết.
III/ Tiến trình tổ chức thực hành:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước vẽ hình chiếu trục đo.
- Nêu các loại hình cắt, cách vẽ hình cắt.
- 11 -


Giáo án công nghệ 11

3) Giảng bài mới:
Phần 1 :
- Giáo viên trả bài lần trước cho các em.
- Giáo viên nhận xét qua về bài làm giờ trước của các em. Nêu các bước để hoàn thiện bản
vẽ và những chỗ sai cần sửa.
Phần 2 :

- Học sinh tiếp tục hồn thiện bài làm của mình.
- Vẽ hình cắt và vẽ hình chiếu trục đo.
4) Củng cố :
- Hết giờ giáo viên thu bài của học sinh về chấm.
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành: về sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài của học
sinh.
- Thái độ học tập của học sinh.
5) Bài tập:
- Yêu cầu học sinh đọc trước bài 7 SGK.

Tiết 8- Bài 7 : HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
I)Mục tiêu:
- Học sinh biết được khái niệm về hình chiếu phối cảnh.
- Biết cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh của vật thể đơn giản.
II/ Nội dung – Phương tiện dạy học:
1) Nội dung:
- Một số khái niệm cơ bản về hình chiếu phối cảnh.
- Cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ.
2) Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng to HCPC các hình 7. 1;7. 2; 7. 3 SGK.
- Sử dụng máy chiếu nếu có.
III) Tiến trình bài giảng:
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các phép chiếu đã học? Cách xác định hình chiếu của 1 điểm trong các loại
phép chiếu vừa nêu.
3) Giảng bài mới:
- 12 -



Giáo án cơng nghệ 11

Nội dung
I/ Khái niệm:
1)Hình chiếu phối cảnh là gì?
Hìnhchiếu phối cảnh là hình biểu diễn được xõy dng bng
phộp chiu xuyờn tõm.
mặt tranh

mặt phẳng
tầm mắt

t

điểm nhìn

mặt ph¼ng
vËt thĨ

t

Trong phép chiếu này:
- Tâm chiếu là mắt người quan sát (điểm nhìn).
- Mặt phẳng hình chiếu là một mặt phẳng thẳng đứng tưởng
tượng gọi là mặt tranh.
- Mặt phẳng nằm ngang trên đó đặt các vật thể cần biểu diễn
gọi là mặt phẳng vật thể.
- Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn gọi là mặt phẳng
tầm mắt. MP này cắt mặt tranh theo 1 đường thẳng gọi là
đường chân trời (tt)

2)Ứng dụng của hình chiếu phối cảnh
- Để biểu diễn các cơng trình có kích thước lớn như nhà cửa,
cầu đường...
3) Các loại hình chiếu phối cảnh:
- Thường có 2 loại :
+ Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ
+ Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ
*)Hình chiếu phối cảnh 1điểm tụ: nhận được khi mặt tranh
song song với một mặt của vật thể.

t/g

Hoạt động và dạy
học
3) Học sinh
quan sát hình
7. 1 SGK và
cho nhận xét.
4) Các viên
gạch càng ở
xa càng nhỏ
lại
5) Các đường
thẳng trong
thực tế song
song với nhau
và khơng
song song với
mắt phẳng
hình chiếu,

gặp nhau tại
1 điểm, được
gọi là điểm
tụ.
Học sinh quan
sát tiếp hình 7. 2
- Yêu cầu Hs
quan sát hình
7. 1 và 7. 3 để
nhận xét và
phân biệt.
- Thế nào là
HCPC 1 điểm
tụ, 2 điểm
tụ ? Chúng
giống và khác
nhau ở những
điểm nào?

*)Hình chiếu phối cảnh2 điểm tụ:
nhận được khi mặt tranh không song song với một mặt nào của
- 13 -

- Giáo viên đưa


Giáo án công nghệ 11

vật thể.


ra đề bài:
Cho vật thể có
dạng chữ L. Hãy
vẽ phác HCPC 1
điểm tụ của vật
thể.
- HS nghiên cứu
các bước vẽ
trong SGK,.

II/ Phương pháp vẽ phác hình chiếu phối cảnh:
Giáo viên hướng
dẫn từng bước vẽ,
học sinh vẽ theo
vào vở.

*) Kết luận: Để vẽ HCPC của vật thể, ta vẽ HCPC của các điểm
thuộc vật thể.
4) Củng cố:
- Nêu lại các khái niệm, các bước vẽ HCPC 1 điểm tụ.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 40.
5) Bài tập:
- Vẽ hình 7. 4 SGK trang 40.
- Ơn lí thuyết và bài tập chương 1 để giờ sau kiểm tra 1 tiết.

Tiết 9:

KIỂM TRA

I/ Mục đích - Yêu cầu:

- Thông qua bài kiểm tra đánh giá sự nhận thức và kĩ năng làm bài của học sinh trong
phần vẽ kĩ thuật cơ sở.
- Qua bài làm của học sinh giáo viên tự rút ra cách dạy cho phù hợp với từng đối tượng
học sinh.
II/ Hình thức kiểm tra:
Gồm 2 phần: Phần lí thuyết là các câu hỏi trắc nghiệm.
Phần thực hành học sinh làm 1 bài tập nhỏ.
III/ Nội dung kiểm tra:
- 14 -


Giáo án cơng nghệ 11

Đề bài1:
I/ Lí thuyết: (3đ)
Câu 1: Kích thước của khung tên là kích thước nào?
a/ Dài 140mm, rộng 22mm.
b/ Dài 140mm, rộng 32mm.
c/ Dài 140mm, rộng 42mm.
d/ Dài 130mm, rộng 32mm.
Câu 2: Một chi tiết có chiều dài 10 cm được vẽ trên bản vẽ 10 mm. Chi tiết đó được vẽ
theo tỉ lệ nào?
a/ TL 1: 1
b/ TL 1: 10
c/ TL 10: 1
Câu 3: Hình chiếu đứng của vật thể cho biết kích thước nào của vật:
a/ Chiều dài, chiều rộng b, Chiều rộng, chiều cao.
c/ Chiều dài, chiều cao.
II/ Bài tập: (7 đ)
Cho 2 hình chiếu, vẽ hình chiếu thứ 3 và hình chiếu trục đo của vật thể.


4)Củng cố:
- Hướng dẫn qua về các bài tập và các câu trắc nghiệm.
5) Bài tập :
- Đọc trước bài 8.
Đề bài2:
I/ Lí thuyết: (3đ)
Câu 1: Kích thước của khung tên là kích thước nào?
a/ Dài 130mm, rộng 22mm.
b/ Dài 140mm, rộng 32mm.
c/ Dài 140mm, rộng 42mm.
d/ Dài 130mm, rộng 32mm.
Câu 2: Một chi tiết có chiều dài 50 cm được vẽ trên bản vẽ 50 mm. Chi tiết đó được vẽ
theo tỉ lệ nào?
a/ TL 1: 1
b/ TL 1: 10
c/ TL 10: 1
Câu 3: Hình chiếu bằng của vật thể cho biết kích thước nào của vật:
a/ Chiều dài, chiều rộng b, Chiều rộng, chiều cao.
c/ Chiều dài, chiều cao.
II/ Bài tập: (7 đ)
Cho 2 hình chiếu, vẽ hình chiếu thứ 3 và hình chiếu trục đo của vật thể.
- 15 -


Giáo án công nghệ 11

Chương 2 : VẼ KỸ THUẬT ỨNG DỤNG
Tiết 10- Bài 8 : THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KỸ THUẬT
I/ Mục tiêu:

- Biết được các giai đoạn chính của cơng việc thiết kế.
- Hiểu được vai trị của bản vẽ trong thiết kế.
II/ Nội dung- Phương tiện dạyhọc:
1/ Nội dung:
- Thiết kế.
- Bản vẽ kỹ thuật.
- Mối quan hệ giữa công việc thiết kế và bản vẽ kỹ thuật.
2/ Phương tiện dạy học:
- Một số tranh ảnh và hình vẽ về các cơng trình xây dựng và cơ khí.
- 16 -


Giáo án cơng nghệ 11

- Mơ hình hộp đựng đồ dùng học tập.
III/ Tiến trình bài giảng:
1) Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số, đồng phục.
2) Kiểm tra bài cũ:
- Hình chiếu phối cảnh thường được sử dụng trong các bản vẽ nào? Tại sao?
3) Giảng bài mới:
Nội dung
t/g
Hoạt động và dạy học
I) Thiết kế:
GV cho học sinh quan
1) Các giai đoạn thiết kế:
sát 1 số tranh ảnh về sản
Quá trình thiết kế được tóm lược theo sơ đồ sau:
phẩm cơ khí, cơng trình

xây dựng... và nói rõ để
chế tạo ra các sp đó
người ta phải thiết kế.
Hình thành ý tưởng.
HS đọc kĩ các bước thiết
Xác định đề tài thiết kế
kế được đưa ra trong
SGK để nắm rõ từng giai
Thu thập thông tin
đoạn thiết kế. Vẽ sơ đồ
Tiến hành thiết kế
hình 8. 1 vào vở.
Làm mơ hình thử nghiệm
Chế tạo thử.

HS xác định mục đích
chế tạo chiếc hộp để xác
định được yêu cầu thiết
kế.

Thẩm định, đánh giá phương án
thiết kế
Lập hồ sơ kĩ thuật

Quá trình thiết kế thường qua các giai đoạn sau:
a) Điều tra, nghiên cứu yêu cầu của thị trường,
nguyện vọng của người thiết kế, hình thành ý
tưởng và xác định đề tài thiết kế.
b) Tiến hành tính tốn lập bản vẽ nhằm xác định
hình dạng, kết cấu, kích thước, chức năng của sản

phẩm.
c) Làm mơ hình, tiến hành thử nghiệm hoặc chế tạo
thử.
d) Thẩm định, phân tích, đánh giá phương án thiết
kế, cải tiến để được phương án tốt nhất.
e) Theo phương án tốt nhất, tiến hành lập hồ sơ kĩ
thuật gồm các bản vẽ tổng thể và chi tiết của sản
phẩm, các bản thuyết minh, tính toán và các chỉ
dẫn về vận hành, sử dụng sản phẩm.
- 17 -

Mỗi em có thể đưa ra ý
tưởng thiết kế của mình
bằng hình vẽ vào vở. Có
tham khảo hình SGK
(43).


Giáo án công nghệ 11

2) Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập:
- Bước 1: Xác định mục đích sử dụng sản phẩm để
hình thành phương án thiết kế.
- Bước 2: Dựa vào mục đích, yêu cầu của sản phẩm,
thu thập các thơng tin có liên quan đến sản phẩm để
có thể phác hoạ ra sản phẩm.
- Bước 3 : Làm mơ hình, chế tạo thử, kiểm tra xem
có hợp lý về hình dáng, kích thước, màu sắc
khơng?
- Bước 4: Phân tích, đánh giá phương án thiết kế

theo các yêu cầu đã đề ra. Cuối cùng đưa ra phương
án thiết kế tốt nhất.
- Bước 5: Căn cứ phương án thiết kế đã hoàn thiện,
tiến hành hoàn chỉnh hồ sơ, viết thuyết minh giới
thiệu sản phẩm, lập các bản vẽ chi tiết và bản vẽ
lắp.
II/ Bản vẽ kĩ thuật:
1) Các loại bản vẽ kĩ thuật:
*) Bản vẽ kĩ thuật: là các thơng tin kĩ thuật được trình
bày dưới dạng đồ hoạ theo các quy tắc thống nhất.
Thường gặp 2 loại bản vẽ kĩ thuật:
*) Bản vẽ cơ khí: Gồm các bản vẽ liên quan đến thiết
kế, chế tạo, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng... các máy móc,
thiết bị.
*) Bản vẽ xây dựng: Gồm các bản vẽ liên quan đến
thiết kế, thi cơng, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng... các cơng
trình kiến trúc và xây dựng.
2) Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với thiết kế:
- Đọc các bản vẽ để thu thập thông tin liên quan đến đề
tài thiết kế.
- Vẽ các bản vẽ phác của sản phẩm.
- dùng các bản vẽ để trao đổi ý kiến với đồng nghiệp.
- Vẽ các bản vẽ cần thiết.
3)Củng cố :
- Các giai đoạn chính của cơng việc thiết kế.
- Vai trị của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế.
4)Bài tập về nhà:
- Trả lới các câu hỏi trong SGK trang 46.
- Xem trước bài 9 SGK.


- 18 -

Các bản vẽ của sản
phẩm là tài liệu chính
của hồ sơ kĩ thuật, kết
quả cuối cùng của hồ sơ
thiết kế.

Bản vẽ kĩ thuật HS đã
được học ở lớp 8, vì vậy
GV có thể đưa ra câu
hỏi: Thế nào là bản vẽ kĩ
thuật?
- Giới thiệu 2 loại bản
vẽ bàng hình 9. 4 và
11. 2 SGK.

Trong thiết kế bản vẽ
có vai trị như thế nào?


Giáo án công nghệ 11

Tiết 11- Bài 9 : BẢN VẼ CƠ KHÍ
I/ Mục tiêu:
- Biết được nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
- Biết cách lập bản vẽ chi tiết.
II/ Nội dung – Phương tiện dạy học:
1) Nội dung:
- Bản vẽ chi tiết. Bản vẽ lắp.

- Cách lập bản vẽ chi tiết.
2) Phương tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng to hình 9. 1, 9. 4 SGK. Tranh hoặc mơ hình bộ giá đỡ.
III/ Tiến trình bài giảng:
1) Ổn định lớp :
- Kiểm tra sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là bản vẽ kĩ thuật?Nêu các loại bản vẽ kĩ thuật?
3) Giảng bài mới:
Nội dung
t/g
Hoạt động và dạy học
I/ Bản vẽ chi tiết:
HS quan sát hình 9. 1 SGK và trả
1) Nội dung của bản vẽ chi tiết:
lời các câu hỏi:
*)Nội dung: Bản vẽ chi tiết thể hiện hình
- Bản vẽ biểu diễn nội dung gì?
dạng, kích thước, và các u cầu kĩ thuật của
- Bản vẽ này dùng để làm gì?
chi tiết.
Từ các câu trả lời của học sinh,
*) Công dụng: Bản vẽ chi tiết dùng để chế
giáo viên đặt tiếp câu hỏi:
tạo và kiểm tra chi tiết.
- Bản vẽ chi tiết gồm những nội
2) Cách lập bản vẽ chi tiết:
dung gì?
- Trước khi lập bản vẽ chi tiết cần phải nghiên
- Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?

cứu kĩ cơng dụng, các yêu cầu kĩ thuật của chi
- Muốn lập bản vẽ chi tiết, cần
tiết.
phải làm gì?
- Phân tích hình dạng và kết cấu của chi tiết,
- Nêu trình tự lập bản vẽ?
chọn phương án biểu diễn và các hình biểu
- HS nghiên cứu kĩ trình tự lập
diễn.
bản vẽ và thực hiện theo.
*) Trình tự lập bản vẽ :
HS quan sát tranh vẽ hình 9. 4, bản
- Bước 1: Bố trí hình biểu diễn và khung tên.
vẽ lắp bộ giá đỡ và trả lời các câu
- Bước 2: Vẽ mờ.
hỏi:
- Bước 3: Tô đậm.
- Trên bản vẽ này gôm những chi
- Bước 4: Ghi phần chữ.
tiết nào? Mối quan hệ giữa các
- Bước 5: Kiểm tra, hoàn thiện bản vẽ.
chi tiết?
II/ Bản vẽ lắp:
- Bản vẽ lắp gồm những nội
*) Nội dung: Bản vẽ lắp trình bày hình dạng
dung gì?
và vị trí tương quan của 1 nhóm chi tiết được
- Bản vẽ lắp dùng để làm gì?
lắp với nhau.
HS đọc bản vẽ lắp và cho biết các

*) Cơng dụng:
nội chính của bản vẽ.
Bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết.
4) Củng cố :
- 19 -


Giáo án công nghệ 11

- Nội dung của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp, phân biệt được bản vẽ chi tiết và bản vẽ
lắp.
- Nắm được các bước lập bản vẽ lắp.
5) Bài tập vễ nhà:
- Bài tập SGK trang 51.
Xem trước bài 10.

Tiết 12- Bài 10: THỰC HÀNH:
LẬP BẢN VẼ CHI TIẾT CỦA SẢN PHẨM CƠ KHÍ ĐƠN GIẢN
I/ Mục tiêu :
- Lập được bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản.
- Hình thành kĩ năng lập bản vẽ kĩ thuật và tác phong làm việc theo quy trình.
II/ Nội dung - Phương tiện dạy học:
1) Nội dung:
- Lập bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản.
2) Phương tiện dạy học:
- Các vật mẫu hoặc bản vẽ lắp.
- Giấy vẽ, bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật, bút chì, tẩy...
III/ Tiến trình bài giảng:
1) Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.

2) Kiểm tra bài cũ:
- Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?Nêu các bước lập bản vẽ chi tiết.
3) Giảng bài mới:
Nội dung
T/g
Hoạt động dạy và học
I/ Nội dung thực hành:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ
GV trình bày nội dung bài thực hành.
khí từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp.
- Giới thiệu vật mẫu, yêu cầu học
- Người vẽ phải hiểu rõ hình dạng,
sinh phân tích cấu tạo của vật
kết cấu của chi tiết cần vẽ, từ đó
mẫu.
chọn các hình biểu diễn cần thiết.
Có thể dùng vật thật như trục xe đạp,
- Cách trình bày bài làm trên khổ
chốt cavet, cơn...
giấy A4:
Hoặcdùng bản vẽ hình 9. 1; 9. 2; 9.
+ Chọn tỉ lệ và bố trí các hình.
4SGK...
+ Vẽ mờ bằng nét liền mảnh.
+ Vẽ hình cắt.
- GV yêu cầu HS xem lại VD về cách
+ Ghi kích thước.
lập bản vẽ chi tiết để nắm vững các
+ Kiểm tra bản vẽ, tẩy sửa những chỗ

bước vẽ.
sai, thừa.
+ Tơ đậm và hồn thiện bản vẽ.
- Học sinh làm bài trong 2 tiết.
II/ Tổ chức thực hành:
- Hết 1 tiết giáo viên thu lại về kí và
- 20 -


Giáo án công nghệ 11

- HS làm bài theo sự hướng dẫn của
kiểm tra.
giáo viên.
Giờ sau trả bài cho học sinh làm tiếp.
- Giáo viên phân bài cho học sinh,
Nhận xét những phần đã làm được
nêu rõ các yêu cầu đối với bài làm.
của học trò.
4) Củng cố:
- GV nhận xét giờ thực hành: sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài thực hành, thái
độ học tập của học sinh.
5) Bài tập về nhà:
- Xem trước bài 11.

Tiết 13- Bài 10: THỰC HÀNH:
LẬP BẢN VẼ CHI TIẾT CỦA SẢN PHẨM CƠ KHÍ ĐƠN GIẢN (Tiếp)
I/ Mục tiêu :
- Lập được bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản.
- Hình thành kĩ năng lập bản vẽ kĩ thuật và tác phong làm việc theo quy trình.

II/ Nội dung - Phương tiện dạy học:
1) Nội dung:
- Lập bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của sản phẩm cơ khí đơn giản.
2) Phương tiện dạy học:
- Các vật mẫu hoặc bản vẽ lắp.
- Giấy vẽ, bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật, bút chì, tẩy...
III/ Tiến trình bài giảng:
1) Ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số.
2) Kiểm tra bài cũ:
- Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì?Nêu các bước lập bản vẽ chi tiết.
3) Giảng bài mới:
Học sinh nhận lại bài vẽ của mình từ giờ trước, tiếp tục hoàn thành bản vẽ theo yêu cầu
đầu bài.
- Giờ trước học sinh đã thực hiện vẽ mờ, giờ này tiếp tục chỉnh sửa những chỗ sai, bổ
sung nét thiếu và tiến hành tô đậm.
4) Củng cố:
- GV nhận xét giờ thực hành: sự chuẩn bị của học sinh, kĩ năng làm bài thực hành, thái
độ học tập của học sinh.
Bài tập về nhà:
- Xem trước bài 11.

- 21 -


Giáo án công nghệ 11

Tiết 14 – Bài 11: BẢN VẼ XÂY DỰNG
I/Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái quát về các loại bản vẽ xây dựng

- Biết các loại hình biểu diễn cơ bản trong bản vẽ nhà.
II/Nội dung- Phương tiện:
1/ Nội dung:
- Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
- Nội dung chính:
+ Khái niệm chung về bản vẽ xây dựng
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể.
+ Các hình biểu diễn ngơi nhà.
2/ Phương tiện:
- Tranh vẽ phóng to các hình 11. 1a, 11. 2 SGK
- Sưu tầm 1 số bản vẽ các cơng trình xây dựng và quy hoạch
- Sử dụng máy chiếu.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước làm bài thực hành.
3/ Giảng bài mới:
Nội dung
T/g Hoạt động dạy và học
I/ Khái niệm chung:
Hoạt động 1: GV đặt câu hỏi:
- Bản vẽ xây dựng bao gồm bản vẽ các
Câu hỏi 1: Em hãy kể 1 số cơng trình
cơng trình xây dựng như : nhà cửa, cầu
xây dựng mà em biết?
đường, trạm điện, bến cảng.. v. v..
- Trường học, cầu đường, nhà...
*/ Bản vẽ nhà : Là bản vẽ thể hiện hình
Hoạt động 3: GV giới thiệu một số
dạng, kích thước và cấu tạo của ngơi nhà.

bản vẽ cơng trình xây dựng và đặt
Người thi cơng căn cứ vào bản vẽ để xây
câu hỏi:
dựng ngôi nhà.
Câu hỏi 2: Thế nào là bản vẽ xây
II/ Bản vẽ mặt bằng tổng thể.
dựng?
Bản vẽ mặt bằng tổng thể là bản vẽ hình
Học sinh đưa ra câu trả lời, từ đó
- 22 -


Giáo án cơng nghệ 11

chiếu bằng của các cơng trình trên khu đất
xây dựng. Trên bản vẽ mặt bằng tổng thể
thể hiện vị trí các cơng trình xây dựng với
hệ thống đường sá, cây xanh... hiện có hoặc
dự định xây dựng và quy hoạch của khu
đất.

III/ Các hình biểu diễn ngơi nhà.
1/ Mặt bằng:
Là hình cắt bằng của ngơi nhà được cắt bởi
một mặt phẳng nằm ngang đi qua cửa sổ.
Mặt bằng thể hiện vị trí, kích thước của
tường, vách ngăn, cửa đi, cửa sổ, cầu thang,
cách bố trí các phịng, các thiết bị, đồ đạc...
đây là hình biểu diễn quan trọng nhất của
ngơi nhà.

2/ Mặt đứng:
Là hình chiếu vng góc của ngơi nhà lên
một mặt phẳng thẳng đứng để thể hiện hình
dáng, sự cân đối và vẻ đẹp bên ngồi của
ngơi nhà.
Mặt đứng có thể là hình chiếu đứng (mặt
chính), có thể là hình chiếu cạnh của ngơi
nhà. (Mặt bên).
3/ Hình cắt:
Là hình cắt tạo bởi mặt phẳng cắt song
song với một mặt đứng của ngơi nhà. Hình
cắt dùng để thể hiện kết cấu của các bộ
phận ngôi nhà và kích thước các nhà cao
tầng theo chiều cao, kích thước cửa đi, cửa
sổ, cầu thang, tường, sàn, mái, móng...
4/ Củng cố :
- 23 -

GV rút ra khái niệm chung về bản
vẽ xây dựng.
Câu hỏi 3 : Trong các bản vẽ xây
dựng, các em hay gặp bản vẽ nào
nhất?
- Bản vẽ nhà.
Câu hỏi 4: Theo em bản vẽ nhà phải
thể hiện được những nội dung gì?
HĐ 3 : GV giới thiệu các loại bản
vẽ trong giai đoạn thiết kế sơ bộ
ngôi nhà (mặt bằng tổng thể, mặt
bằng, mặt đứng, mặt cắt... )

HĐ 4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
các mặt bằng của ngơi nhà 2 tầng
hình 11. 2 SGK và đưa ra các câu
hỏi.
Câu hỏi 5: Mặt bằng là hình chiếu
nào của ngôi nhà?
Câu hỏi 6: Mặt bằng thể hiện được
những thơng tin gì?
Câu hỏi 7: Trên mặt bằng có biểu
diễn phần bị che khuất không?
(Đặt các câu hỏi tương tự như vậy
với mặt đứng, hình cắt)
HĐ 5: GV tổng kết nội dung bài
học và nhấn mạnh nội dung chính
của bài: Các bản vẽ cơ bản và cần
thiết để thiết kế một ngôi nhà là mặt
bằng tổng thể, bản vẽ các mặt bằng,
mặt đứng và hình cắt của ngơi nhà.


Giáo án công nghệ 11

- So sánh sự khác nhau giữa mặt bằng tổng thể với hình chiếu bằng khi biểu diễn một
vật thể đơn giản
- So sánh mặt bằng và mặt cắt ngơi nhàvới hình cắt của một vật thể?
5/ Bài tập về nhà: - Đọc kĩ phần thông tin bổ sung,
- Trả lời các câu hỏi trong SGKtrang 60.
- Chuẩn bị trước bài 12.
Tiết 15- Bài 12 : Thực hành : ĐỌC BẢN VẼ XÂY DỰNG.
I/ Mục tiêu:

- Đọc hiểu được bản vẽ mặt bằng tổng thể đơn giản.
- Đọc hiểu được bản vẽ của một ngôi nhà đơn giản.
II/ Nội dung – Phương tiện:
1/ Nội dung:
- Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể.
- Đọc bản vẽ mặt bằng ngơi nhà.
2/ Phương tiện:
- Tranh vẽ phóng to các hình từ 12. 1 đến 12. 4 SGK
- Sử dụng máy chiếu.
III/ Tiến trình bài giảng:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể là gì?
- Các đặc điểm cơ bản của từng loại hình biểu diễndùng trong bản vẽ nhà là gì?
3/ Các bước tiến hành bài thực hành:
Nội dung
1/ Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể:
Cho bản vẽ mặt bằng tổng thể (hình 12. 1) và hình
chiếu phối cảnhcủa 1 trạm xá xã.
ĐỌC MẶT BẰNG TỔNG THỂ

- 24 -

T/g

Hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Học sinh
quan sát hình vẽ, đọc các
ghi chú trong hình và trả
lời các câu hỏi:

Câu hỏi 1: Trạm xá có bao
nhiêu ngơi nhà? Nêu chức
năng của từng ngơi nhà.
Hoạt động 2: Học sinh
đánh số các ngơi nhà trên
hình chiếu phối cảnh theo
ghi chú trên mặt bằng tổng
thể.
Hoạt động 3: Mời 1 học
sinh chỉ rõ hướng quan sát
để nhận được mặt đứng các
ngôi nhà của trạm xá cho


Giáo án cơng nghệ 11

trên hình 12. 3

2

3

Mặt bằng tổng thể một trạm xá

2/ Đọc bản vẽ mặt bằng:
- Yêu cầu 1: Ghi các kích thước cịn thiếu trên bản vẽ.
- u cầu 2: Tính diện tích các phịng ngủ và phịng
sinh hoạt chung.
* Lưu ý : Tính diện tích sử dụng của các phịng từ các
kích thước bên trong phịng.Kích thước bên trong

phịng bằng khoảng cách giữa các trục tường trừ độ
dày tường.
+ Diện tích phịng ngủ 1:
(4,2m- 0,22m/2 - 0,11m/2)( 4m- 2.0,22m/2) =15,25m2
+Diện tích phịng ngủ 2:
(4m- 0,22m/2 - 0,11m/2)( 4m- 2.0,22m/2) =14,50 m2
+Diện tích phịng sinh hoạt chung:
(5,2m-2. 0,22m/2 )( 3,8m- 2.0,22m/2) =17,83 m2
- 25 -

Hoạt động 4:
Học sinh quan sát mặt
bằng tầng 2 của một ngôi
nhà chưa đầy đủ kích
thước, ghi các kích thước
cịn thiếu và tính tốn diện
tích các phịng trên mặt
bằng này.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×