Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Toan tuan 6-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.69 KB, 43 trang )

Giáo án Toán Lớp : Năm
Ngày soạn: 21-9-2009 Tuần:7
Ngày dạy: 28-9-2009 Tiết: 31
LUYỆN TẬP CHUNG.
I.MỤC TIÊU.
-Mối quan hệ giữa 1 và
1 1 1 1 1
; ;
10 10 100 100 1000
và và−
.
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
-Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.
- Thái độ học tập tích cực, nhanh nhẹn, chính xác.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
3’
30’
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra.
GV ghi đề bài lên bảng:
Tính.
a.
=++
16
5
8
3
4
1


; b.
16
1
-
3
1
-
5
3
=
Gọi 2HS lên bảng làm bài.
Nhận xét – ghi điểm
*Nhận xét chung.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
GV ghi tựa bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc đề + xác đònh
y/c
ho HS làm bài miệng
Nhận xét – kết luận.

Bài 2: Gọi HS đọc đề + xác đònh y/c
đề.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Chấm 5 tập.

-Nhận xét – ghi điểm.
-2 HS làm bài + cả lớp theo dõi nhận
xét

-Lắng nghe
-2HS đọc đề+ 2 HS xác đònh y/c
-HS làm bài miệng
1 gấp
1
10
số lần là 10
1
10
gấp
1
100
10 lần
1
100
gấp
1
1000
10 lần
-1 Hs đọc đề + 1 HS xác đònh y/c.
-HS làm bài vào vở + 2 HS làm vào
bảng phụ.
-Nhận xét.
a) x=
1
10
b) x=
24
35
c) x=

3
5
d) x= 2
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
3’
Bài 3: Gọi HS đọc đề + xác đònh y/c.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
-Muốn tìm số trung bình cộng của 2
hay nhiều số ta làm sao ?
-Gọi 1 HS làm vào bảng phụ+ cả lớp
làm vào vở.

Nhận xét- ghi điểm.
Bài 4:Dành cho HSK,G
- Gọi HS đọc đề + xác đònh y/c đề.
Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
Y/c HS tự làm bài+ 1 HS làm vào
bảng phụ.
Chấm 5 tập.
Nhận xét-ghi điểm.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Về xem lại bài .
-Chuẩn bò: " Khái niệm số thập phân
".
-Nhắc lại cách tìm x.
-2 HS đọc đề +2 HS xác đònh y/c.
-Ta tính tổng của các số đó rồi chia
tổng đó cho số các số hạng.
-1 HS làm vào bảng phụ+ cả lớp làm

vào vở.
Bàigiải
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy
được là:
(
2 1 1
):2
15 5 6
+ =
(bể nước)

Đáp số:
6
1
bể nước.
Nhận xét.
-1 HS đọc đề + xác đònh y/c.
-Tìm hiểu đề.
-1 HS nêu cách làm + cả lớp làm vào
vở nháp –nêu kết quả
-Nhận xét.
Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm
giá là:
60 000 : 5 = 12 000 ( đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm gia
ùlà:
12 000 – 2 000 = 10 000 ( đồng )
Số mét vải mua theo giá mới là:
60 000 : 10 000 = 6 ( mét )

Đáp số :6 mét
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày soạn :22-9-2009 Tuần : 7
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
Ngày dạy : 29-9-2009 Tiết : 32

KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN.
I.MỤC TIÊU :
-Biết đọc, biết viết số thập phân đơn giản.
- Rèn cách viết phân số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Các bảng nêu trong SGK ( kẻ sẵn vào bảng phụ ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
3’
30’
17’
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra.
-GV ghi bảng :
1 dm 5 dm
1 cm 7 cm
1 mm 9 mm
-Mỗi số đo chiều dài trên bằng một
phần mấy của mét ?

-Nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :
-Gv ghi tựa bảng.
b.Giới thiệu khái niệm ban đầu về số
thập phân.
Ví dụ a.
-GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số a
ở phần bài học, y/c HS đọc.
-Có 0m 1dm tức là có 1dm. 1dm bằng
mấy phần của mét ?
GV ghi bảng : 1dm =
10
1
m.
-
10
1
m bằng mấy mét ?
GV viết bảng : 1dm =
10
1
m = 0,1m.
Gv giới thiệu :1dm hay
10
1
m còn được
viết thành 0,1m.
*Tương tự với 0,01 ; 0,001.
-Các phân số thập phân

1000
1
;
100
1
;
10
1
được viết thành
những số nào ?
-Lắng nghe + trả lời. Mỗi HS chỉ cần
nêu 1 số.
-Nhận xét.
-HS quan sát và nêu.
-Có 0m 1dm.
-1dm bằng 1 phần mười của m
-
10
1
m bằng 0,1m
-Được viết thành 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
13’
3’
GV vừa viết bảng vừa giới thiệu :
-0,1 đọc là : không phẩy một.
Gọi HS đọc lại.
-Biết
10

1
m = 0,1m, em hãy cho biết 0,1
bằng phân số thập phân nào ?
GV viết bảng 0,1 =
10
1
và y/c HS đọc.
*Tương tự với 0,01 ; 0,001.
-GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001
được gọi là các số thập phân.
*Tương tự với bảng ở phần b. để HS nhận
ra được các số 0,5 ; 0,07 ; 0,009 cũng là
số thập phân.
c.Luyện tập :
Bài 1 : GV treo bảng phụ + gọi HS đọc
đề + xác đònh y/c.
-GV chỉ từng vạch trên tia số, cho HS đọc
phân số thập phân và số thập phân ở vạch
đó.
Ví dụ : một phần mười, không phẩy một ;
hai phần mười, không phẩy hai ; …
Bài 2 : GV treo bảng phụ + gọi HS đọc đề
+ xác đònh y/c.
-Gọi 1 HS làm vào bảng phụ + cả lớp
làm vào vở.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3 : :Dành cho HSK,G
- Gọi HS đọc đề + xác đònh y/c.
-GV làm mẫu.

-Gọi HS làm bài miệng.
-Nhận xét + ghi điểm.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bò : " Khái niệm số thập phân ".
-HS : không phẩy một.
-0,1 bằng
10
1
-Không phẩy một bằng một phần
mười.
-2 HS đọc đề + 2 HS xác đònh y/c đề.
-HS quan sát và đọc.
-2 HS đọc đề + 1 HS xác đònh y/c đề.
- 1 HS làm vào bảng phụ + cả lớp
làm vào vở.

-Nhận xét.
-1 HS đọc đề + xác đònh y/c.
-Quan sát.
-2 HS làm vào bảng phụ + cả lớp
làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-1 HS đọc đề + xác đònh y/c.
-Quan sát.
- HS nhìn vào bảng phụ nêu kết quà
phân số thập phân và số thập phân.
-Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................

............................................................................................................................................
Ngày soạn : 23-9-2009 Tuần : 7
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
Ngày dạy : 30-9-2009 Tiết : 33
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN. ( tt )
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết các số thập phân ( ở các dạng đơn giản thường gặp ).
- Cấu tạo của số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
- Thái độ học tập tích cực, nhanh nhẹn, chính xác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
3’
30’
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra.
GV ghi bảng :
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm:
-Nhận xét – ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài :
-Ghi tựa bảng.
b.Giới thiệu khái niệm về số thập
phân (tt)
Ví dụ:

GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số
ở phần bài học, y/c HS đọc.
-Đọc cho cô dòng thứ nhất ?
-Em hãy viết 2m7dm thành số đo có 1
đơn vò đo là mét ?
GV viết bảng 2m 7dm =
10
7
2
m.
GV giới thiệu : 2m 7dm hay 2
m
10
7
được viết thành 2,7 m. GV viết bảng :
2m 7dm = 2
m
10
7
= 2,7 m.
-GV giới thiệu : 2,7m đọc là hai phẩy
bảy mét.
*Làm tương tự với hai dòng còn
lại.
-Kết luận : các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195
1 HS đọc đề + xác đònh y/c.
-2 HS làm bài trên bảng + cả lớp
theo dõi nhận xét.
a) 9dm =
10

9
m = … m
5cm =
100
5
m = … m
b) 5cm =
10
5
m = … m
7mm =
1000
7
m = … m
-
-Lắng nghe.
-2m và 7dm
-2m 7dm = 2
.
10
7
m
-Quan sát.
-HS viết và đọc số : 2,7m.
-HS nhắc lại.
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
3’
cũng là các số thập phân.
b.Cấu tạo của số thập phân.

-GV viết to lên bảng số 8,56 yêu cầu
HS đọc số , quan sát và hỏi :
+Các chữ số trong số thập phân
8,56 được chia thành mấy phần?
-GV : Mỗi số thập phân gồm hai phần :
phần nguyên và phần thập phân, chúng
được phân cách với nhau bởi dấu phẩy.

-Yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ số
phần nguyên và phần thập phân của số
8,56.
*Tương tự với số 90,638.
( Số 8,56 không được nói tắt phần thập
phân là 56).
c.Luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc đề + xác đònh yêu cầu đề.
-GS viết các số thập phân lên bảng, sau
đó chỉ bảng cho HS đọc từng số.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề + xác đònh y/c đề.
-Y/c HS tự làm bài.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3 : Dành cho HSK,G
- Gọi HS đọc đề + xác đònh y/c đề.
-GV làm mẫu : 0,02 =
100
2
.

-Dặn HS về nhà làm..
4.Củng cố – Dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bò : " Hàng của số thập phân.
Đọc, viết số thập phân ".
-HS đọc.
-Được chia thành hai phần và phân
cách với nhau bởi dấu phẩy
8,56
Phần nguyên Phần
thập phân
8,56 đọc là : tám phẩy năm mươi
sáu
-1 HS lên bảng chỉ + cả lớp theo dõi
nhận xét : số 8,56 có một chữ số ở
phần nguyên là 8 và hai chữ số ở
phần thập phân là 5 và 6.
-1 HS đọc đề + 1 HS xác đònh yêu
cầu đề.
-Quan sát đọc từng số thập phân.
-2 HS đọc đề +1 HS xác đònh y/c.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả
lớp làm vào vở.
5
9
10
= 5,9 82
45
100
= 82,45

810
225
1009
= 810,225
-Nhận xét.
-2 HS đọc đề + 2 HS xác đònh y/c.
-Quan sát + nhận xét cách làm bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
Ngày soạn : 24-9-2009 Tuần :7
Ngày dạy : 1-10-2009 Tiết :34
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.
ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN.
I.MỤC TIÊU
-Tên các hàng của số thập phân
-Đọc,viết số thập phân; chuyển các số thập phân thành hỗn số có chứa phân số
thập phân .
- Rèn cách viết số thập phân.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
Bảng phụ : kẻ như SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
3’
30’
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra.
GV ghi đề lên bảng :

a.0,2 = … … ;
10
3
= … …
b.0,05 = … … ;
100
7
= … …
-Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp theo dõi
nhận xét.
-Nhận xét – ghi điểm.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
-GV ghi tựa bảng.
b.Giới thiệu về các hàng, giá trò của
các chữ số ở các hàng của số thập
phân.
-GV treo bảng phụ và nêu :Có số thập
phân 375,406 và yêu cầu HS viết số
thập phân 375,406 vào bảng phân tích
các hàng của số thập phân.
-GV hỏi : Dựa vào bảng hãy nêu các
hàng của phần nguyên, các hàng của
phần thập phân trong số thập phân.
-Mỗi đơn vò của một hàng bằng bao
nhiêu đơn vò của hàng thấp hơn liền sau
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo
dõi nhận xét.
-Nhận xét.
-Lắng nghe.

-HS quan sát và thục hiện theo yêu
cầu của GV + đọc bảng phân tích
-Phần nguyên của số thập phân gồm
các hàng đơn vò, chục, trăm, nghìn …
(như số tự nhiên). Phần thập phân
gồm các hàng phần mười, phần trăm,
phần nghìn,…
-Mỗi đơn vò của một hàng bằng 10
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
? Cho ví dụ.
-Mỗi đơn vò của một hàng bằng một
phần mấy đơn vò của hàng cao hơn liền
trước ? Cho ví dụ
-Em hãy nêu rõ các hàng của số
375,406.
-Phần nguyên của số này gồm những gì
?
-Phần thập phân của số này gồm những
gì ?
-Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm,
7 chục, 5 đơn vò,ó phần mười, 0 phần
trăm, 6 phần nghìn.
-Em hãy nêu cách viết của mình.
-Em hãy đọc số này.
-Em đã đọc số thập phân này theo thứ
tự nào?
-GV viết lên bảng số : 0,1985, yêu cầu
HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng
phần trong số thập phân trên và yêu

cầu HS đọc số thập phân trên.
Luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc + xác đònh yêu cầu đề +
yêu cầu HS kẻ bảng và thực hiện vào
bảng.
đơn vò của hàng thấp hơn liền sau. Ví
dụ : 1 phần 10 phần trămm, 1 phần
trăm bàng 10 phần nghìn.
1000
10
100
1
;
100
10
10
1
==

-Mỗi đơn vò của một hàng bằng
10
1
(hay 0,1) đơn vò của hàng cao hơn
liền trước. Ví dụ : 1 phần trăm bằng
10
1
của 1 phần mười, 1 phần nghìn
bằng
10

1
của 1 phần trăm.
-HS trao đổi với nhau và nêu :
Số 375,406 gồm 3 tăm, 7 chục, 5 đơn
vò, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần
nghìn.
-Phần nguyên gồm có 3 trăm, 7 chục,
5 đơn vò
-Phần thập phân của số này gồm 4
phần mười, 0 phần trăm, 6 phần
nghìn.
-1 HS viết vào bảng phụ, HS cả lớp
viết số vào giấy nháp.
375,406
-HS nêu : Viết từ hàng cao đến hàng
thấp, viết phần nguyên trước, viết
dấu phẩy rồi viết đến phần thập
phân.
-HS đọc : ba trăm bảy mươi lăm phẩy
bốn trăm linh sáu.
-Đọc từ hàng cao đến hàng thấp, đọc
phần nguyên trước, sau đó đọc dấu
phẩy rồi đọc đến phần thập phân.
-2 HS đọc đề + 2 HS xác đònh yêu
cầu đề + kẻ bảng và làm bài
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
3’
Bài 2.
-Gọi HS đọc đề + xác đònh yêu cầu đề,

cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét- sửa chữa
Bài 3: Dành cho HSK,G
-Gọi HS đọc đề + xác đònh yêu cầu đề.
GV làm mẫu.
-Cho HS làm vào bảng lớp, cả lớp theo
dõi
-Nhận xét ghi điểm.
4.Củng cố – dặn dò.
-Về xen lại bài.
-Chuẩn bò bài : "Luyên tập"
a) 2,35; b)301,80
c) 1942,54; c) 0,032
-2 HS đọc đề + 2 HS xác đònh yêu
cầu đề, HS làm vào bảng con.
a) 5,9 b) 24,18
c) 55,555 d) 2002,08
e) 0,001
-3 HS đọc đề +3HS xác đònh yêu cầu
đề
-1 HS làm trên bảng , cả lớp theodõi
-Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

............................................................................................................................................
Ngày soạn :25-9-2009 Tuần :7
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
Ngày dạy : 2-10-2009 Tiết :35
LUYẸÂN TẬP.
I.MỤC TIÊU.
-Chuyển phân số thập phân thành hỗn số .
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- Thái độ học tập nhanh nhẹn, tích cực.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
3’
30’
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra.
-GV ghi số 502,476 yêu cầu HS đọc
và xác đònh phần nguyên, phần thập
phân.
-Nhận xét.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
-GV ghi tựa bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc đề + xác đònh yêu cầu đề
-GV làm mẫu.
162 10 * Lấy tử số chia cho

mẫu số
6216 * Thương tìm được là phần
2 nguyên kèm theo một
phân số có tử số là số dư,
mẫu số là số chia.
-Ta có : 16
10
2
= 16,2.
-Cho cả lớp làm vào bảng con .
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 2.
-Gọi HS đọc đề + xác đònh yêu cầu
đề.
- Gọi HSK,G làm miệng bài đầu.
-Yêu cầu HS làm vào vở các bài 2,3,4.
-HS đọc số thập phân, xác đònh phần
nguyên và phần thập phân.
-2 HS đọc đề + 2 HS xác đònh yêu cầu
đề.
-HS quan sát.
a)1 HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm
vở
162 2
16
10 10
734 4
73
10 10
=

=
5608 8
56
100 100
605 5
6
100 100
=
=
b) HS làm bảng con
-2 HS đọc đề + xác đònh yêu cầu đề.
45
4,5
10
=

834
83, 4
10
=
1954
19,54
100
=

2167
2,167
1000
=
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa

Giáo án Toán Lớp : Năm
3’
HSK,G làm hết
- Chấm điểm
-Nhận xét.
Bài 3.
-Gọi HS đọc đề + xác đònh yêu cầu
đề.
-GV làm mẫu.
-Cho HS thi đua giữa 2 dãy.
-Nhận xét ghi điểm. Tuyên dương .
Bài 4:Dành cho HSK,G
-Gọi HS đọc đề + xác đònh yêu cầu đề
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét
4.Củng cố – dặn dò.
-Xem lại bài.
-Chuẩn bò bài : "Số thập phân bằng
nhau".

2020
0, 2020
10000
=

-HS làm vào vở.
-Nhận xét.
-2 HS đọc đề + xác đònh yêu cầu đề.
- HS làm vào vở, mỗi dãy cử 4 HS thi

đua.
2,1m = 21dm 5,27m = 527 cm
8,3m = 830cm 3,15m = 315 cm
-Nhận xét.
-2 HS đọc đề + xác đònh yêu cầu đề.
-HS tự làm bài vào vở bài tập.3 HS lên
bảng sửa:
a)
3 6 60
5 10 100
= =
b)
6
0,6
10
=

60
0,6
100
=
c) 0,6
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
Ngày soạn :12-10-2009 Tuần :8
Ngày dạy : 19- 10-2009 Tiết :36
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU.
I.MỤC TIÊU.
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân của số thập phân thì giá trò của số thập phân không thay đổi.
- Thái độ nhanh nhẹn, chính xác.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
3’
30’
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra.
-GV ghi bảng :
a.2m 34cm = … … … cm
8m 90cm = … … … dm
b.5m 7dm = … … … cm
6m 40cm = … … … cm
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
theo dõi nhận xét.
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
-GV ghi tựa bảng.
b.GV ghi ví dụ : Điền số thích hợp

vào chỗ trống :
9 dm = … … cm
9 dm = … … m ; 90 cm = … … m
-Gọi HS đọc đề + xác đònh yêu cầu
đề.
-GV ghi bảng kết quả HS nêu :
-Yêu cầu HS so sánh :
0,9 m … … … 0,90 m
-Vì sao biết 0,9 m = 0,90 m ?
-GV chốt lại 0,9 m =0,90 m
Hãy so sánh 0,9 và 0,90
-GV khẳng đònh 0,9 = 0,90
-Yêu cầu HS nhận xét phần thập
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo
dõi nhận xét.
-Nhận xét.
-1 HS đọc đề + xác đònh yêu cầu đề.
-1 HS nêu miệng :0,9 m = 0,90 m
-1 HS nhận xét.
-1 HS nêu : vì 0,9 m và 0,90 m điều
bằng 9 dm.
-1 HS nêu 0,9 = 0,90
-1 HS nhận xét.
-0,9 phần thập phân có 2 chữ số (9
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
phân của 2 số 0,9 và 0,90
-GV nhận xét
*Nhận xét 1 :
-GV y/c HS tìm cách viết 0,9 thành

0,09

-Nếu thêm 1 chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân của số 0,9 thì ta được
1 số như thế nào so với số 0,9 ?
-Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân của 1 số thập thì
ta được 1 số thập phân như thế nào ?
-Gọi HS lặp lại.
-Y/c HS tìm số thập phân bằng số
thập phân :
0,9 =
8,75 =
12 =
-Em có nhận xét gì về phần thập
phân của số 12 ?
-Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác
được coi là số thập phân đặc biệt, có
phần thập phân là 0 ; 00 ; 000 …
*Nhận xét 2 :
-Em hãy tìm cách viết 0,90 thành
0,9 ?
-Khi xóa chữ số 0 ở bên phải phần
thập phân của 0,90 ta được một số
như thế nào so với số này ?
-Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở
bên phải phần thập phân thì khi bỏ
chữ số 0 đó đi thì được một số như
thế nào?
thuộc hàng phần mười, 0 thuộc hàng

phần trăm).
-HS nhận xét.
-HS viết và nêu : Khi viết thêm 1 chữ
số o vào bên phải phần thập phân của
số 0,9 ta được số 0,90.
-Bằng với số 0,9
0,90 = 0,9
-Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân của một số thập phân
thì ta được 1 số thập phân bằng nó.
-HS làm vào giấy nháp và nêu
-0,9 = 0,90 =0,900 = 0,9000
-8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
-12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
-Phần thập phân của số 12 là những
chữ số 0 ?
-HS viết vào giấy nháp và nêu : Nếu
xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập
phân của số 0,90 thì ta được số 0,9.
-Ta được số 0,9 = 0,90.
-Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở
tận cùng bên phải phần thập phân thì
khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được 1 số thập
phân bằng nó.
-HS nêu miệng.
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
3’
Gọi HS nhắc lại.
Y/c HS tìm số thập phân bằng với số

thập phân 0,9000 ; 8,75000 ; 12,000.
-GV ghi bảng :
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
c.Luyện tập.
Bài 1.
Gọi HS đọc đề + xác đònh y/c đề
Gọi 1 HS làm vào bảng phụ + cả lớp
làm vào vở.
Chấm 5 tập.
Nhận xét – ghi điểm
Bài 2 :
Gọi HS đọc đề + xác đònh y/c đề
1 HS làm vào bảng phụ + cả lớp làm
vào vở.
Nhận xét-ghi điểm
Bài 3 :Dành cho HSK,G
Gọi HS đọc đề + xác đònh y/c
Cho HS làm việc theo nhóm đôi + 1
nhóm làm bài vào bảng phụ.
Y/c HS chuyển số thập phân 0,100
thành các phân số thập phân rồi kiểm
tra.
Nhận xét – ghi điểm
4.Củng cố – Dặn dò :
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bò : "So sánh hai số thập phân
"

-2 HS đọc ghi nhớ SGK.
-1 HS đọc đề + 1 HS xác đònh y/c.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp
làm vào vở.
-Nhận xét
2 HS đọc đề + 2 HS xác đònh y/c đề
1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp
làm vào vở.
Nhận xét.
2 HS đọc đề + xác đònh y/c.
HSK,G làm bài theo nhóm đôi + 1
nhóm làm vào bảng phụ
Nhận xét
0,100 =
100 1
1000 10
=
0,100 = 0,10 =
10 10 1
100 100 10
= =
0,100 = 0,1 =
1
10
Như vậy các bạn Lan và Mỹ viết
đúng, bạn Hùng viết sai.
RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa

Giáo án Toán Lớp : Năm
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn :30-9-2009 Tuần : 8
Ngày dạy : 7-10-2009 Tiết : 37
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN.
I.MỤC TIÊU.
-So sánh hai số thập phân.
- Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).
- Giáo dục HS tính nhạy bén, nhanh nhẹn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
3’
30’
1.Ổn đònh.
2.Kiểm tra.
GV ghi bảng.
Viết thành số có ba chữ số ở phần thập
phân.
7,5 = 1,04 = 72 =
Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn.
38,500 = 17,03000 = 0,010 =
-Gọi hai HS lên bảng làm bài + cả lớp
làm vào giấy nháp.
-Nhận xét – ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu bài :
GV ghi ví dụ 1 lên bảng :

So sánh 8,1m và 7,9m và hỏi :
-Em có nhận xét gì về 2 số này ?
-Làm thế nào để so sánh 2 số thập phân
này ? đó là nội dung của bài học hôm
nay.
Gv ghi tựa bảng : "So sánh hai số thập
phân".
b.Hướng dẫn HS so sánh hai số thập
phân có phần nguyên khác nhau.
Y/c HS suy nghó tìm cách so sánh 2 số
thập phân.
-GV nhận xét các cách so sánh mà HS
-2 HS lên bảng làm bài + cả lớp làm
vào giấy nháp.
-Nhận xét.
-Quan sát – Lắng nghe.
-HS suy nghó và nêu :
+So sánh luôn : 8,1m > 7,9m
+Đổi ra dm rồi so sánh.
-Nhận xét
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
đưa ra, sau đó hướng dẫn HS làm theo
cách của SGK.
• So sánh 8,1m và 7,9m.
Ta có thể viết : 8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có : 81dm > 79dm
Tức là:8,1m > 7,9m
-Biết 8,1m > 7,9m, em hãy so sánh 8,1

và 7,9 ?
-Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và
7,9 ?
-Muốn so sánh hai số thập phân, ta làm
sao ?
-Gọi HS nhắc lại.
-GV nêu lại kết luận trên.
c.Hướng dẫn HS so sánh hai số thập
phân có phần nguyên bằng nhau.
GV ghi ví dụ 2 lên bảng.
So sánh 35,7m và 35,698m
-Làm thế nào để so sánh hai số thập
phân này?
-GV nhận xét + giới thiệu cách so sánh
như SGK.
+Ta thấy 35,7m và 35,698m có phần
nguyên bằng nhau ta so sánh các phần
thập phân :
Phần thập phân của 35,7m là

m
10
7
=7 dm = 700m
Phần thập phân của 35,698m là
m
1000
698
= 698 mm
Mà : 700 mm > 698 mm

Nên :
mm
1000
698
10
7
>
Do đó : 35,7 m >35,698 m
-Em so sánh 35,7 và 35,698 ?
-Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7
và 35,698 ?
-Nếu phần nguyên của hai số thập phân
bằng nhau ta làm sao ?
-GV nêu lại.
-Nếu cả phần nguyên và hàng phần
-HS nêu : 8,1 > 7,9
-Phần nguyên : 8 > 7
-Muốn so sánh hai số thập phân, tacó
thể so sánh phần nguyên với nhau, số
thập phân nào có phần nguyên lớn
hơn thì số đó lớn hơn, số nào có phần
nguyên bé hơn thì số đó bé hơn.
-HS nhắc lại
-Đổi ra đơn vò khác để so sánh.
-So sánh hai phần thập phân với
nhau.

-HS nêu : 35,7 > 35,698
-Hàng phần mười 7 > 6
-Ta so sánh phần thập phân, số thập

phân nào có hàng phần mười lớn hơn
thì số đó lớn hơn.
-HS nhắc lại
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa
Giáo án Toán Lớp : Năm
3’
mười của hai số đều bằng nhau thì ta
làm như thế nào ?
-GV nhắc lại kết luận của HS, sau đó
nêu tiếp trường hợp hàng phần mười,
hàng phần trăm bằng nhau.
-Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
d.Luyện tập.
Bài 1.
Gọi HS đọc đề + xác đònh y/c
Y/c HS làm vào bảng con .
Bài 2.
Gọi HS đọc đề + xác đònh y/c
Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn chúng ta phải làm gì ?
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp
làm bài vào vở.
-Chấm 5 tập.
-Nhận xét- ghi điểm
Bài 3: Dành cho HSK,G
Gọi HS đọc đề + xác đònh y/c
Để sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn
đến bé chúng ta phải làm gì ?
-Gọi1 HS nêu kết quả
-Nhận xét – ghi điểm.

4.Củng cố – Dặn dò.
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bò : "Luyện tập".
-Ta so sánh đến hàng phần trăm, số
nào có hàng phần trăm lớn hơn thì số
đó lớn hơn.
-HS nêu : So sánh tiếp đến hàng phần
nghìn.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
-2 HS đọc đề + xác đònh y/c
-HS làm vào bảng con.
48,97 < 51,02
96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
-2 HS đọc đề + 2 HS xác đònh y/c đề
-Chúng ta cần thực hiện so sánh các
số này với nhau.
-1 HS làm bài vào bảng phụ + cả lớp
làm bài vào vở
-Nhận xét.
-2 HS đọc đề + 2 HS xác đònh y/c
-Chúng ta cần thực hiện so sánh các
số này với nhau.
-1 HS làm bài vào bảng miệng
-Nhận xét
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
Lê Thò Mộng Huyền  Trường Tiểu học Tường Đa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×