Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Tài liệu Trắc nghiệm môn LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.61 KB, 22 trang )

A-B
1.

Ảnh hưởng của việc mua trên thị trường mở của NHTW phụ thuộc vào việc người bán sử dụng
số tiền thu được từ việc bán chứng khoán cho NHTW như thế nào. Nếu số tiền đó được giữ
dưới dạng tiền gửi thanh toán thì việc NHTW mua trên thị trường mở: )làm tăng tiền dự trữ.

2.

Ba chủ thể tham gia vào quá trình cung ứng tiền tệ gồm: ) ngân hàng, người gửi tiền, ngân hàng
trung ương

3.

Bạn gửi vào ngân hàng một triệu đồng với lãi suất 10%/năm ghép lãi hàng năm, tổng số tiền
gốc và lãi bạn nhận được sau 3 năm sẽ là: B) 1.331.000đ(

4.

Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là bao nhiêu nếu sau 7 năm nữa bạn sẽ nhận được 50000$ (cho
biết lãi suất NH là 10%/1năm): B) 25 659,91 (
hoặc PV = FV/(1+i)^n = 50/(1+0.1)^7)

5.

=> Tìm P bấm mt giải PT

Bạn sẽ kiếm được bao nhiêu tiền lãi vào cuối năm thứ ba với khoản tiết kiệm 1000 USD và với
mức lãi suất ghép hàng năm là 7%? A) 1,225.04 USD (

6.



)

)

Bạn sẽ tích lũy được bao nhiêu trong vòng 3 năm nếu bạn gửi ngân hàng với số vốn ban đầu là
10 triệu đồng, lãi suất ngân hàng 18%/năm, tính lãi theo quý? D) 16.959.000 VND (
Tổng số tiền = 10.000.000 x (1 + 0,18/4)12 = 16.959.000 VNĐ)

7.

Bảng báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh: A) Tình hình thu nhập và chi phí của doanh nghiệp

8.

Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cho biết: D) Tài sản của doanh nghiệp được tài trợ như
thế nào và Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp

9.

Bảng cân đối tài sản của ngân hàng thương mại là: ) bảng kê các tài sản và nguồn vốn của ngân
hàng thương mại.

10. Bằng việc tập trung cho vay một vài loại hình tín dụng chuyên biệt, NHTM: C) Có thể dễ dàng
theo dõi và kiểm soát các khách hàng tiềm năng và hiện tại hơn (Điều này xuất phát từ chi phí
hạn chế lựa chọn đối nghịch, các NHTM tập trung vào một số khách hàng nhất định để tăng tính
tập trung và tăng khả năng quản lý, tránh rủi ro.)
11. Bảo hiểm thuộc loại: A) Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
12. Bên nguồn vốn của NHTW bao gồm: ) tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng và dự trữ.
13. Biện pháp nào là tốt nhất để bù đắp bội chi NSNN: D) Phát hành trái phiếu chính phủ

14. Bội chi ngân sách nhà nước ảnh hưởng tới lãi suất như thế nào? Bội chi ngân sách nhà nước tác
động tới tâm lý của công chúng về lạm phát kỳ vọng dẫn đến lãi suất trên thị trường tăng.
15. Bởi vì tiền được sử dụng như là đơn vị đo lường giá trị, tiền sẽ: ) giảm số lượng giá cả cần niêm
yết trong nền kinh tế.

C1 – CA… - CH…
16. Các bộ phận của hệ thống tài chính bao gồm: ) thị trường tài chính và các tổ chức tài chính trung
gian.
17. Các công cụ phái sinh có thể sử dụng như là phương tiện tự bảo vệ trước rủi ro: A) Là đúng
18. Các định chế tài chính cung cấp tất cả các dịch vụ sau, ngoại trừ: C) Tăng chi phí giao dịch


19. Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp KHÔNG bao gồm: ) 1. lịch sử và
truyền thống doanh nghiệp 2. lĩnh vực kinh doanh
20. Các quan hệ tài chính: ) Xuất hiện chủ yếu trong khâu phân phối lại và Gắn liền với việc phân bổ
các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế
21. Các quan hệ tài chính: C) Xuất hiện chủ yếu trong khâu phân phối lại và Gắn liền với việc phân
bổ các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế (Tài chính là một hệ thống các quan hệ phân phối
giữa các chủ thể kinh tế trong xã hội thông qua việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ.)
22. Cách so sánh chỉ số của doanh nghiệp với chỉ số của ngành nhằm:B) Đánh giá năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp
23. Chế độ tiền pháp định có đặc điểm là: ) tiền giấy không được chuyển đổi ra vàng.
24. Chỉ có các thành viên của sở giao dịch mới được mua bán chứng khoán trên sở giao dịch là: C)
Sai vì tất cả các nhà đầu tư đều có thể mua bán CK (tất cả các nhà đầu tư đều được phép mua và
bán chứng khoán (đã niêm yết) trên Sở giao dịch.)
25. Chi đầu tư phát triển trong ngân sách Nhà nước: C) Có giá trị các khoản chi rất lớn
26. Chi ngân sách cần đảm bảo hiệu quả về mặt: B) Kinh tế - xã hội
27. Chi phí giao dịch do không có sự trùng khớp về nhu cầu sẽ: B) Thấp hơn khi có sự xuất hiện của
tiền
28. Chi phí vay nợ cao hơn so với chi phí phát hành cổ phiếu: B) Sai (Chi phí vay nợ luôn thấp hơn

chi phí phát hành cổ phiếu vì rủi ro thấp hơn)
29. Chi thường xuyên vượt quá thu thường xuyên của ngân sách, điều này là: C) Không tốt cho
ngân sách Nhà nước và nền kinh tế
30. Chính phủ phát hành trái phiếu bán trên thị trường tài chính là để: ) tài trợ cho ngân sách nhà
nước.
31. Chính sách tài khoá mở rộng làm tăng thu nhập thực tế của người dân lên 3% và thu nhập
danh nghĩa lên 5%, giá cả sẽ tăng lên: C) 2% (Giá cả sẽ tăng theo mức thu nhập danh nghĩa –
thu nhập thực tế.)
32. Chính sách tiền tệ ảnh hưởng tới: C) Cả lạm phát và sản lượng
33. Chính sách tiền tệ sử dụng công cụ: B) Tái chiết khấu thương phiếu
34. Chính sách tiền tệ thắt chặt sẽ làm: A) Đường tổng cầu dịch trái
35. Chính sách ưu đãi thuế nhằm khuyến khích xuất khẩu qui định trong luật thuế giá trị gia tăng
áp dụng cho hàng hoá xuất nhập khẩu được thể hiện: C) Thuế suất bằng 0%
36. Cho vay 10 triệu đồng trong 1 năm, ghép lãi nửa năm. Vốn và lãi trả cuối kỳ. Lãi suất là
8%/năm. Tổng số tiền nhận được sau 1 năm sẽ là: B) 10.816.000 đồng (

)

37. Chủ thể có khả năng phát hành cổ phiếu là: ) các công ty cổ phần.
38. Chủ thể nào sau đây là chủ sở hữu doanh nghiệp? ) Cá nhân mua cổ phiếu doanh nghiệp.
39. Chủ thể nào sau đây nắm giữ nhiều nhất tín phiếu Kho bạc Nhà nước? ) Ngân hàng thương mại.
40. Chức năng cơ bản của thị trường tài chính là: ) chuyển giao vốn.
41. Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của tài sản tài chính: ) Cung cấp thông tin.
42. Chứng chỉ (hoặc bút toán ghi sổ) chứng nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần
tài sản và thu nhập của doanh nghiệp được gọi là: ) cổ phiếu.


43. Chứng chỉ xác nhận quyền đòi nợ của nhà đầu tư đối với nhà phát hành được gọi là: ) trái
phiếu.


C2 – CO…

44. Có những số liệu sau: Chỉ số bán lẻ năm 1 = 100.
3 so với năm thứ 2: C) Nước C cao nhất

. Tỷ lệ lạm phát của năm thứ

45. Cổ phiếu là công cụ được mua bán rộng rãi trên: ) thị trường Vốn cổ phần.
46. Cổ phiếu ưu đãi có đặc điểm là: A) Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thường
47. Cơ số tiền tệ (MB) bao gồm: ) tiền mặt ngoài hệ thống NHTM và tiền dự trữ trong hệ thống
NHTM.
48. Cơ số tiền tệ giảm xuống khi: ) NHTW bán chứng khoán cho NHTM.
49. Cơ số tiền tệ tăng lên khi: ) NHTW tăng cho vay chiết khấu các NHTM.
50. Công cụ được chuẩn hoá là: C) Hợp đồng tương lai (đặc điểm quan trọng là được chuẩn hóa)
51. Công cụ nào sau đây có lãi suất thấp nhất? A) Trái phiếu Chính phủ
52. Công cụ nào sau đây của chính sách tiền tệ không làm thay đổi cơ số tiền tệ? ) Tỷ lệ dự trữ bắt
buộc.
53. Công cụ quan trọng nhất của chính sách tiền tệ là: ) nghiệp vụ thị trường mở .
54. Công cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ là: ) tín phiếu kho bạc.
55. Công cụ tài chính có tính an toàn cao nhất trên thị trường là: ) tín phiếu kho bạc
56. Công cụ tài chính nào dưới đây có thu nhập ít phụ thuộc lãi suất) cổ phiếu thường
57. Công ty A có lợi nhuận ròng là 120 triệu USD, thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%, chi phí lãi
của công ty là 30 triệu USD. Xác định lợi nhuận trước lãi và thuế (EBIT) của doanh nghiệp: C)
230 triệu USD (EBIT = LN ròng/(1 - thuế suất) + chi phí lãi)
58. Công ty bảo hiểm tài sản giữ các tài sản có thời hạn ngắn hơn so với công ty bảo hiểm nhân thọ
bởi vì: C) Công ty bảo hiểm tài sản có thể sẽ phải thanh lý hợp đồng một cách đột ngột
59. Công ty chứng khoán có thể: ) môi giới chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng.
60. Công ty chứng khoán thực hiện mua, bán chứng khoán bằng nguồn vốn của mình nhằm: ) tìm
kiếm lợi nhuận.
61. Công ty cổ phần bắt buộc phải có: A) Cổ phiếu phổ thông (Cổ phiếu của công ty cổ phần gồm có

cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi, trong đó cổ phiếu phổ thông là bắt buộc)
62. Công ty có vòng quay tài sản lưu động là 2,5; giá trị tài sản cố định là 120 triệu USD; tổng nguồn
vốn của công ty là 160 triệu; doanh thu của công ty là: D) 100 triệu USD ( Tổng tài sản = Tổng
nguồn vốn = 160 triệu. => Giá trị tài sản lưu động = Tổng tài sản – Tài sản cố đinh = 160-120 = 40
triệu. Vòng quay tài sản lưu động = Doanh thu / Tài sản lưu động. => Doanh thu = 40 x 2.5 = 100
(triệu USD))
63. Công ty tài chính có thể: ) huy động vốn với tất cả các kỳ hạn: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
64. Công ty tài chính ở Việt Nam KHÔNG được phép thực hiện nghiệp vụ nào sau đây: ) Nhận tiền
gửi không kỳ hạn và thực hiện thanh toán cho khách hàng
65. Công ty tài chính sẽ: )không được cung cấp dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.


66. Công ty vừa niêm yết sẽ được hưởng lợi khi giá cổ phiếu tăng trên thị trường thứ cấp: B) Sai
đối với mọi công ty (Không đúng vì công ty chỉ được hưởng phần tiền thu về khi IPO)
67. CRC Corp. có tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản là 8%, tổng giá trị tài sản là 300,000 và tỷ suất lợi
nhuận biên ròng là 5%, doanh thu của công ty là: B) $480,000 (1./ Tỷ lệ LN (ROA) = => LN = Tỷ lệ
LN* Tổng TS = 8%*300.000 = 24.000. 2./ => Doanh thu = LN ròng/tỉ suất =
24.000/5%=480.000)

D
68. Dịch vụ bảo hiểm do công ty bảo hiểm cung cấp nhằm: ) giảm thiểu rủi ro cho khách hàng và
được căn cứ theo hợp đồng bảo hiểm được ký giữa công ty bảo hiểm và khách hàng.
69. Doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng bị giảm thu nhập, điều này: C) Sai vì doanh nghiệp
không trích chi phí cho thuế gián thu (DN nộp thuế chỉ là người nộp hộ nên họ không trích chi
phí, như vậy không làm giảm thu nhập)
70. Doanh nhân có ảnh hưởng như thế nào đối với xã hội? ) Là người kết hợp và sử dụng các
nguồn lực kinh tế tối ưu nhất.
71. Doanh thu của công ty là 250 triệu USD, tổng tài sản của công ty là 120 triệu USD, tỷ suất lợi
nhuận của công ty là 8%, lợi nhuận của công ty là: ) 20 triệu USD
72. Dự án A có lãi suất hoàn vốn (YTM) cao hơn dự án B, thông thường khi đó: A) Dự án A có lợi

hơn (Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng hiện giá của tất cả các khoản thu nhận được từ
một công cụ nợ với giá trị hiện tại của nó. FV = PV x (1 + i)n => i càng cao thì dự án càng có lợi.)
73. Dự án đầu tư có NPV dương là dự án: B) Được chấp nhận kế hoạch để triển khai dự án
74. Dựa vào phương thức trả lãi, trái phiếu được phân loại thành: ) trái phiếu thanh toán một lần
và trái phiếu thanh toán định kỳ.

Đ
75. Đặc điểm của chế độ bản vị ngoại tệ là: ) đồng tiền của các nước trong hệ thống được đổi ra
một ngoại tệ mạnh.
76. Đặc điểm của cổ phiếu phổ thông là: C) Cổ đông nhận cổ tức sau cổ đông cổ phiếu ưu đãi
77. Đặc điểm của trái phiếu là: B) Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên
78. Đặc điểm nào đúng với tiền gửi có kỳ hạn: C) Người gửi tiền bị phạt nếu rút vốn trước hạn và
người gửi tiền nhằm mục đích hưởng lãi
79. Đặc điểm nào đúng với tiền gửi KHÔNG kỳ hạn: ) Người gửi tiền được rút vốn bất kỳ lúc nào
80. Đặc điểm nào đúng với trái phiếu: B) Được hoàn trả vốn gốc khi đáo hạn
81. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của các công cụ trên thị trường tiền tệ? ) Thời gian
chuyển giao vốn dài.
82. Đặc trưng nào không đúng đối với cổ đông ưu đãi? ) Có quyền biểu quyết chi phối.
83. Dân chúng thích nắm giữ tài sản tài chính do tài sản tài chính: D) Có khả năng sinh lời và tính
thanh khoản cao
84. Đâu là biểu hiện của vấn đề lựa chọn đối nghịch: A) Người cho vay không xác định được đâu là
người đi vay tốt
85. Đâu là dấu hiệu của chính sách tiền tệ mở rộng: ) Mua vào trái phiếu
86. Đâu là dấu hiệu của chính sách tiền tệ thắt chặt: D) Tăng lãi suất chiết khấu và tăng tỷ lệ dự trữ
bắt buộc


87. Để bảo vệ lợi ích cho người gửi tiền, Ngân hàng Trung ương sẽ yêu cầu ngân hàng thương mại:
) đa dạng hoá và quy định tỷ lệ tối đa mà ngân hàng thương mại có thể nhận tiền gửi dựa trên
vốn tự có của ngân hàng thương mại.

88. Để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp, người ta đem so sánh giá trị của các tài
sản có tính lỏng cao với: C) Nợ ngắn hạn
89. Để làm gia tăng quy mô vốn chủ sở hữu, các ngân hàng thương mại có thể thực hiện những
hoạt động sau: ) gia tăng các khoản lợi nhuận được giữ lại.
90. Để một hàng hoá có thể trở thành tiền, hàng hoá đó phải: ) được chấp nhận rộng rãi làm
phương tiện thanh toán.
91. Để thực hiện tốt chức năng phương tiện cất trữ: ) Tiền tệ phải có giá trị ổn định và phải là tiền
vàng
92. Điểm chung giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường là: B) Đều được quyền sở hữu tài sản
ròng của công ty
93. Điểm khác biệt cơ bản giữa chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (NCDs) và tiền gửi tiết
kiệm là: B) Mức độ tự do chuyển nhượng cho một bên thứ ba
94. Điểm khác biệt giữa ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính phi ngân hàng là: D) Kinh
doanh ngoại hối
95. Điểm khác biệt giữa ngân hàng thương mại và công ty bảo hiểm là: ) ngân hàng thương mại có
khả năng thực hiện nghiệp vụ huy động tiền gửi tiết kiệm còn công ty bảo hiểm thì không.
96. Điểm khác biệt quan trọng của công ty tài chính so với ngân hàng thương mại? ) Công ty tài
chính không được cung cấp dịch vụ thanh toán qua tài khoản cho khách hàng.
97. Điểm khác quan trọng nhất giữa cổ phiếu và trái phiếu là: C) Quyền sở hữu công ty (Trái chủ
không được sở hữu công ty, trong khi cổ đông thì có)
98. Định chế tài chính nào sau đây KHÔNG có chức năng cho vay tín dụng? B) Các công ty bảo
hiểm. (Các định chế nhận gửi thì được cho vay, các công ty bảo hiểm không thuộc nhóm này.)
99. Định nghĩa tiền tệ thể hiện tốt nhất chức năng phương tiện trao đổi là: ) M1.
100. Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện chịu thuế nhập khẩu: D) Hàng hoá nhập khẩu
làm hàng mẫu, quảng cáo, dự hội chợ triển lãm và hàng hoá từ nước ngoài nhập khẩu vào khu
chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
101.

Đối với các món vay đơn, lãi suất đơn so với lãi suất hoàn vốn sẽ: ) cân bằng.


102. Đối với một khoản đầu tư nhất định, nhận định nào sau đây ĐÚNG : B) Không xét tới lãi
suất, tăng tần số ghép lãi sẽ làm tăng giá trị tương lai (Nếu tính lãi ghép thì: FVn = PV x (1 + i)n.
Nhìn vào công thức, thấy: Không xét tới lãi suất (i), nếu tăng tần số ghép lãi (tăng n) thì giá trị
tương lai (FV) sẽ tăng.)

GI…
103. Giá cả của bảo hiểm là: B) Tỷ lệ phí bảo hiểm (Tỷ lệ phí bảo hiểm: Là mức phí bảo hiểm tính
trên một đơn vị của số tiền bảo hiểm cho một thời kỳ bảo hiểm nhất định (thường là một năm)
104. Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm xuống khi: B) Lạm phát dự tính tăng lên (Việc
công ty phát hành trái phiếu có lợi nhuận tăng hay giảm chỉ ảnh hưởng tới giá cổ phiếu.)
105. Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng lên khi: A) Một NHTM đứng ra đảm bảo thanh
toán cho nó


106.

Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị giá của trái
phiếu sẽ: B) Giảm (Quan hệ giữa giá và lãi suất là ngược chiều)

107. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì: A) Lãi
suất danh nghĩa sẽ tăng
108. Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, khi rủi ro của một khoản vay càng cao thì lãi suất cho
vay: A) Càng cao
109. Giả sử nền kinh tế không sử dụng tiền, nếu trong nền kinh tế có 10 loại hàng hoá thì số
lượng giá trong nền kinh tế sẽ là: ) 45
110. Giả sử nền kinh tế không sử dụng tiền, nếu trong nền kinh tế có 4 loại hàng hoá thì số lượng
giá trong nền kinh tế sẽ là: ) 6
111. Giá trái phiếu và lợi tức thu được từ việc nắm giữ trái phiếu đó: C) Thay đổi ngược chiều
nhau. (Lãi càng cao khiến cho việc chiết khấu đem lại giá trị hiện tại càng thấp. Giá trị hiện tại đó
là giá trái phiếu.)

112. Giá trị hợp đồng quyền chọn bán và giá trị hợp đồng quyền chọn mua sẽ dịch chuyển ngược
Câu hỏi chiều khi giá của tài sản gốc thay đổi: A) Đúng (nếu giá tài sản cơ sở tăng thì việc mua
quyền chọn bán sẽ đắt hơn và mua quyền chọn mua sẽ rẻ hơn)
113.
114.

Giá trị lưu thông của tiền giấy có được là nhờ: B) Pháp luật quy định

Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bằng: A) Thị giá của cổ phiếu nhân
với lượng cổ phiếu có trên thị trường

115.

Giao dịch tương lai đối với cổ phiếu có thể bị huỷ giữa chừng bởi Sở giao dịch: A) Là đúng

116. Giấy đòi nợ do người bán phát hành yêu cầu người mua thanh toán một khoản tiền vào
một thời gian xác định được gọi là: ) hối phiếu.
117. Giấy nhận nợ do người mua phát hành trong đó cam kết sẽ thanh toán một khoản tiền cho
người bán vào một thời gian xác định được gọi là: ) lệnh phiếu.

H
118. Hạn chế tín dụng trong nội dung quản lý tiền cho vay của ngân hàng thương mại là việc ngân
hàng thương mại: ) hoặc từ chối bất kỳ một yêu cầu vay vốn nào của khách hàng hoặc sẵn lòng
cho vay nhưng hạn chế ở dưới mức mà người vay mong muốn.
119. Hạng mục nào sau đây KHÔNG được tính vào nguồn vốn huy động của ngân hàng: ) Bảo
lãnh tín dụng
120. Hành động nào dưới đây làm giảm tỷ lệ nợ trên tổng tài sản: D) Phát hành thêm cổ phiếu
phổ thông (Vì tăng cổ phiếu làm tăng vốn chủ sở hữu nên làm giảm tỷ lệ nợ)
121. Hệ thống các quan hệ tài chính bao gồm các khâu nào: D) Tài chính Nhà nước, tài chính
doanh nghiệp và các tổ chức tài chính trung gian

122. Hiện tượng “nền kinh tế tiền mặt” – hiện tượng có quá nhiều tiền mặt trong lưu thông sẽ là
hiện tượng: C) Có hại cho nền kinh tế
123. Hình thức đầu tư nào có mức sinh lời cao hơn: A) Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng,
lãi suất 0,7%/tháng, thanh toán cả gốc và lãi một lần vào cuối kỳ, nửa năm ghép lãi một lần.
124. Hình thức tài trợ nào sau đây là kênh tài chính gián tiếp: D) Cá nhân sử dụng dịch vụ mua
nhà trả góp của ngân hàng và các công ty lớn vay tiền từ ngân hàng trên thị trường tiền tệ (Kênh
gián tiếp là kênh dẫn vốn có sự tham gia của trung gian tài chính, cả ba đáp án đều đúng.)


125. Hình thức thanh toán nào sau đây cho phép người sử dụng “tiêu tiền trước, trả tiền sau”:
B) Thanh toán bằng thẻ tín dụng
126.

Hoá tệ khác tiền dấu hiệu ở đặc điểm : D) Hoá tệ có thể tự động rút khỏi lưu thông

127. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại chỉ tập trung cho các khách hàng vay với thời
hạn trung và dài hạn? ) Cho vay khách hàng không chỉ trung và dài hạn mà còn cả ngắn hạn.
128. Hoạt động của các quỹ đầu tư giúp các nhà đầu tư: ) giảm thiểu rủi ro và tăng cường mức độ
sinh lợi tài sản
129. Hoạt động của công ty chứng khoán trên thị trường chứng khoán sẽ: ) tập hợp nguồn vốn
khổng lồ từ các chủ thể khác nhau để thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế.
130.

Hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán là hoạt động trên: ) thị trường chính thức.

131. Hoạt động đầu tư của ngân hàng thương mại chỉ tập trung cho chứng khoán Chính phủ: )
Chứng khoán Chính phủ, cổ phiếu và các khoản đầu tư khác.
132. Hoạt động nào dưới đây không cải thiện khả năng thanh toán hiện thời? A) Vay ngắn hạn để
mua tài sản cố định
133. Hoạt động thanh toán thẻ phát triển làm cho: D) Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt giảm và Tốc độ lưu

thông tiền tệ tăng lên
134. Hoạt động thị trường tài chính tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách mở
cửa, cải cách kinh tế của chính phủ vì: ) thị trường tài chính giúp Chính phủ và NHTW thực hiện
được chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ thông qua việc mua bán chứng khoán trên thị
trường.
135.

Hoạt động trên thị trường OTC là hoạt động trên: ) thị trường phi chính thức.

136.

Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận do: ) công ty mua hàng phát hành

137. Hợp đồng bảo hiểm trong bảo hiểm xe cơ giới là: D) Sự chuyển dịch rủi ro từ người mua này
sang người mua kia (công ty BH chỉ là một trung gian mà thôi.)

K1 – KHI…
138. Khả năng sinh lời của Tín phiếu kho bạc so với Chứng chỉ tiền gửi: ) thấp hơn do nó có rủi ro
thấp hơn
139.
140.

Khả năng vỡ nợ cao hơn của trái phiếu sẽ làm: A) Lãi suất dự kiến cao hơn

Khái niệm nào sau đây là không chính xác: ) Tất cả các trung gian tài chính là các công ty bảo
hiểm

141. Khi cần đảm bảo một khoản thu nhập đều đặn khi mất khả năng lao động, người lao động
có thể tìm được sự trợ giúp từ: A) Các quỹ hưu trí
142. Khi có lạm phát xảy ra sau khi khoản vay đã được thực hiện: ) Người đi vay được lợi do lãi

suất thực giảm xuống
143. Khi cổ phiếu được tiếp tục mua bán rộng rãi trên thị trường cấp hai thì: ) vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp không thay đổi.
144. Khi có sự tăng lên của thâm hụt ngân sách nhà nước, lãi suất trên thị trường sẽ: ) tăng do
cầu vốn vay tăng
145.

Khi công ty tuyên bố phá sản, cổ đông phổ thông được: D) Nhận phần còn lại (nếu có) sau
khi công ty thanh toán các khoản nợ và các cổ đông ưu đãi (Trong trường hợp giải thể, cổ đông
nắm giữ cổ phiếu thường có quyền ưu tiên thấp nhất trong việc chia tài sản.)


146. Khi dân chúng dự đoán có sự tăng giá mạnh trên thị trường cổ phiếu trong thời gian tới, giá
cả trên thị trường trái phiếu sẽ thay đổi như thế nào? ) Thị giá trái phiếu giảm.
147. Khi doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán thì tiền tệ phát huy chức năng nào: ) Thước đo
giá trị
148. Khi doanh nghiệp quyết định tài trợ vốn bằng cách phát hành trái phiếu, doanh nghiệp đã
tham gia vào: ) thị trường Nợ.
149. Khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng thì tiền tệ đã phát huy chức năng phương tiện:
A) Trao đổi
150. Khi doanh nghiệp vay nợ, lựa chọn nào là tốt nhất về chi phí vốn? C) Vay nợ bằng các phát
hành thương phiếu
151. Khi lãi suất tăng mà ngân hàng đang đi vay nhiều hơn cho vay, khả năng lớn nhất sẽ là:
A) Lợi nhuận giảm
152.

Khi lãi suất trên thị trường tăng lên thì: ) giá của trái phiếu sẽ giảm.

153. Khi một ngân hàng bán một chứng khoán chính phủ từ NHTW, nếu như mọi yếu tố khác
không thay đổi thì: ) dự trữ trong hệ thống ngân hàng tăng và cơ số tiền tệ tăng

154. Khi một ngân hàng mua một chứng khoán chính phủ từ NHTW, nếu như mọi yếu tố khác
không thay đổi thì: ) dự trữ trong hệ thống ngân hàng giảm và cơ số tiền tệ giảm
155. Khi một người đã mua bảo hiểm, người đó sẽ ít cẩn thận hơn đối với đối tượng bảo hiểm,
điều này do: A) Rủi ro đạo đức (Rủi ro đạo đức là việc một bên không thực hiện đầy đủ cam kết
như hợp đồng sau khi đã ký xong hợp đồng, ở đây là người mua BH sẽ không bảo vệ đối tượng
BH như khi chưa mua vì nghĩ là sẽ được đền bù)
156. Khi ngân hàng thương mại phát hành chứng chỉ tiền gửi trên thị trường tài chính, vốn nợ
của ngân hàng sẽ: ) tăng.
157. Khi nhận định lãi suất thị trường sẽ tăng, nhà đầu tư trái phiếu nên: B) Bán trái phiếu ngay
lúc này
158. Khi nhìn vào bảng cân đối kế toán, có thể tìm hiểu được tình hình tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp: A) Tại một thời điểm nhất định
159. Khi NHNN Việt Nam bán tín phiếu ở thị trường mở: D) Giá tín phiếu giảm, cung tiền giảm
(NHTW bán tín phiếu làm tăng cung tín phiếu, cung tăng làm giá giảm. Cung tiền thì sẽ giảm
xuống do NHTW thu tiền về.)
160. Khi NHTW bán 400 tỷ tín phiếu kho bạc cho ngân hàng Đệ Nhất, bảng cân đối kế toán của
NHTW sẽ thay đổi như sau: ) chứng khoán giảm xuống 400 tỷ, dự trữ giảm xuống 400 tỷ
161. Khi NHTW bán chứng khoán chính phủ cho các tổ chức tài chính thì: ) các tổ chức tài chính
giảm lượng vốn sẵn sàng cho vay
162. Khi NHTW cho vay chiết khấu, khoản mục nào trong bảng cân đối kế toán của NHTW sẽ thay
đổi? ) Khoản mục cho vay chiết khấu tăng, khoản mục tiền dự trữ tăng.
163. Khi NHTW mua $100 chứng khoán từ ngân hàng Đệ Nhất, tiền gửi có khả năng phát séc
trong hệ thống ngân hàng sẽ: ) tăng nhiều hơn $100.
164. Khi NHTW mua 100 tỷ tín phiếu kho bạc từ ngân hàng Đệ Nhất, bảng cân đối kế toán của
NHTW sẽ thay đổi như sau: ) chứng khoán tăng lên 100 tỷ, dự trữ tăng lên 100 tỷ.
165.

Khi NHTW thông báo tăng lãi suất tái chiết khấu: A) Lãi suất trên thị trường sẽ tăng lên



166. Khi NHTW thông báo tăng lãi suất tái chiết khấu: D) Lãi suất trên thị trường sẽ tăng lên và
nhu cầu đầu tư giảm
167. Khi NHTW thực thi chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát, lượng tiền cung ứng và lãi
suất trong nền kinh tế sẽ thay đổi như sau: ) lượng tiền cung ứng giảm và lãi suất tăng.
168. Khi NHTW thực thi chính sách tiền tệ nhằm mục tiêu tạo mức công ăn việc làm cao, lượng
tiền cung ứng và lãi suất trong nền kinh tế sẽ thay đổi như sau: ) lượng tiền cung ứng tăng và lãi
suất giảm.
169.

Khi thực hiện chức năng nào sau đây, tiền KHÔNG cần hiện diện thực tế: A) Thước đo giá trị

170. Khi thực thi chính sách tiền tệ, mục tiêu tăng trưởng kinh tế luôn đi kèm với: C) Ổn định lãi
suất, ổn định giá cả và tạo công ăn việc làm
171. Khi tính thanh khoản của trái phiếu tăng lên thì lãi suất: ) giảm xuống do cầu về trái phiếu
tăng.
172. Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế vượt quá tỷ lệ tăng trưởng bền vững: B) NHTW sẽ tăng lãi
suất nhằm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế (Khi tăng trưởng là cao cần thực hiện CSTT thắt chặt,
và tăng lãi suất chính là một cách thắt chặt CSTT)
173. Khi tỷ lệ sinh lời từ việc nắm giữ trái phiếu tăng lên so với các tài sản khác thì: ) cung về vốn
vay tăng.
174. Khi tỷ suất coupon của trái phiếu nhỏ hơn lãi suất hoàn vốn (Yield To Maturity-YTM): A) Trái
phiếu được bán chiết khấu (discount)
175. Khi tỷ suất đầu tư cận biên trong nền kinh tế tăng lên thì lãi suất: tăng do cầu về vốn vay
tăng.
176. Khi xảy ra lạm phát cầu kéo, điều kiện đầu tiên là: A) Tỷ lệ thất nghiệp ở thời điểm hiện tại đã
bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
177.

Khi xếp hạng tín dụng của trái phiếu được cải thiện: D) Lãi suất giảm và giá tăng


178. Khi xuất hiện bội chi, điều đó phản ánh nền kinh tế đang suy thoái: B) Sai ( nó chỉ có nghĩa
là chi đang nhiều hơn thu mà thôi)

K2 – L
179. Kho bạc Nhà nước tham gia thị trường tiền tệ nhằm: B) Mục đích bù đắp thiếu hụt tạm thời
của Ngân sách Nhà nước
180. Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản Có trong bảng cân đối kế toán của ngân
hàng: : A) Các khoản cho vay thế chấp
181. Khoản mục nào dưới đây sẽ thuộc phần Tài sản Nợ trong bảng cân đối kế toán của ngân
hàng: B) Các khoản tiền gửi tiết kiệm (Nghiệp vụ tài sản nợ bao gồm: · Tiền gửi không kỳ hạn. ·
Tiền gửi có kỳ hạn. · Vay từ NHTW. · Vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng khác. Vay trên thị
trường tài chính bằng cách phát hành các chứng khoán.)
182.

Khoản mục nào sau đây được liệt kê bên tài sản của ngân hàng? ) Dự trữ.

183. Khoản mục nào sau đây được thể hiện bên Nợ trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng? )
Tiền gửi thanh toán.
184.

Khoản mục tài sản nào có tính thanh khoản cao nhất? ) Dự trữ.

185. Khoản nào sau đây được coi là chi phí kinh doanh trong năm của doanh nghiệp nộp thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp : D) Nộp thuế giá trị gia tăng và Chi phí nguyên vật liệu
(Chi phí kinh doanh không bao gồm chi phí mua TSCĐ, vì TSCĐ được khấu hao qua nhiều năm.)


186. Khoản nào sau đây không được coi là chi phí hợp lý được trừ khi tính thu nhập chịu thuế: D)
Tiền bồi thường cho khách hàng do nhân viên doanh nghiệp chiếm dụng bỏ trốn và Khấu hao
TSCĐ sau khi đã hết hạn khấu hao

187. Khoản nào sau đây không được coi là chi phí hợp lý được trừ khi tính thu nhập chịu thuế: )
Tiền bồi thường cho khách hàng do nhân viên doanh nghiệp chiếm dụng bỏ trốn và Khấu hao
TSCĐ sau khi đã hết hạn khấu hao
188. Là một phương tiện lưu trữ giá trị, tiền sẽ: ) là một phương tiện để tiết kiệm tiêu dùng trong
tương lai.
189. Lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại đối với những món vay khác nhau sẽ phụ thuộc
vào: ) mức độ rủi ro của món vay, thời hạn của món vay và vị trí địa lý của khách hàng vay vốn.
190.Lãi suất danh nghĩa tăng lên có thể do: C) Lạm phát dự kiến đã tăng lên và Lãi suất thực đã tăng
lên (Khi có yếu tố bất lợi lãi suất danh nghĩa sẽ phải tăng lên để bù đắp, cả 2 trường hợp đều là
yếu tố bất lợi.)
191. Lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các khoản thanh toán nhận được trong tương lai
với giá trị hôm nay của khoản tín dụng được gọi là: ) lãi suất hoàn vốn.
192. Lãi suất thực có nghĩa là: C) Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát (Là mức lãi
suất danh nghĩa đã điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát. Công thức tính lãi suất thực: iR = iN – π)
193. Lãi suất thực giảm khi: C) Lãi suất danh nghĩa giảm và lạm phát tăng nhanh hơn dự kiến
(Công thức tính lãi suất thực: iR = iN – π => Khi lãi suất danh nghĩa giảm, lạm phát tăng thì lãi suất
thực giảm.)
194.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng nói chung là: A) Sẽ cố định trong suốt kỳ hạn đó

195.

Lãi suất: C) Phản ánh chi phí của việc vay vốn và Phản ánh mức sinh lời từ đồng vốn cho vay

196.

Lạm phát cầu kéo xảy ra do: ) Chính phủ liên tục tăng chi tiêu

197.


Loại công cụ nào KHÔNG có thời hạn cụ thể? C) Cổ phiếu phổ thông

198.

Loại lãi suất nào được sử dụng trong trường hợp trả lãi trước: A) Lãi suất của khoản cho
vay chiết khấu (Lãi suất chiết khấu áp dụng phương pháp trả lãi trước. Cho vay ứng trước vẫn
tính lãi sau như bình thường.)

199. Loại thuế nào sau đây áp dụng bảng giá tối thiểu khi tính thuế: D) Thuế đánh vào thu nhập
chuyển quyền sử dụng đất và Thuế NK
200. Lợi nhuận giữ lại là: B) Sự khác biệt giữa lợi nhuận ròng và cổ tức chi trả trong một năm (LN
giữ lại = LN ròng – trả cổ tức cho cổ đông)
201. Luật thuế Thu nhập cá nhân quy định "Người chi trả thu nhập cao có nghĩa vụ trích nộp thuế
thu nhập cho nhà nước" xuất phát từ nguyên tắc đánh thuế nào: B) Nguyên tắc đơn giản
202.

Lượng tiền cung ứng sẽ giảm xuống khi: ) NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

203.

Lượng tiền cung ứng sẽ giảm xuống khi: các NHTM giảm hạn mức tín dụng.

204.

Lượng tiền cung ứng sẽ tăng lên khi: ) NHTM bán kỳ phiếu cho NHTW.

205. Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào khi NHTW bán ra 200 tỷ tín phiếu kho bạc, biết
rằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% và các NHTM không nắm giữ dự trữ vượt mức? ) Giảm xuống
4000 tỷ.

206. Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào khi NHTW bán ra 200 tỷ tín phiếu kho bạc, biết
rằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% và với mỗi phần dự trữ tăng thêm, các NHTM dự trữ thêm 5%
dự trữ vượt mức? ) Giảm xuống 2000 tỷ.


207. Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào khi NHTW bán ra 500 tỷ tín phiếu kho bạc, biết
rằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5%? ) Giảm xuống 10000 tỷ.
208. Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào khi NHTW mua vào 200 tỷ tín phiếu kho bạc,
biết rằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% và với mỗi phần dự trữ tăng thêm, các NHTM dự trữ thêm
5% dự trữ vượt mức? Tăng lên 2000 tỷ.
209. Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào khi NHTW mua vào 500 tỷ tín phiếu kho bạc,
biết rằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5%? ) Tăng lên 10000 tỷ.
210. Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào khi NHTW mua vào 500 tỷ tín phiếu kho bạc,
biết rằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%?) Tăng lên 5000 tỷ.
211. Lượng tiền cung ứng theo nghĩa mở rộng M3 bao gồm: ) M2, tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn,
cổ phần các quĩ đầu tư trên thị trường tiền tệ, các hợp đồng mua lại.
212.

Lý do chính của sự xóa bỏ chế độ bản vị vàng thỏi là: B) Sự thiếu hụt vàng trong lưu thông

213. Lý do khiến NHTW thông báo các quyết định của mình ra công chúng là : C) Chính sách tiền tệ
ổn định sẽ giảm thiểu những nghi ngờ về quyết định của NHTW
214. Lý do khiến thuế gián thu được ưa chuộng sử dụng hơn trực thu là: C) Thuế gián thu được
ẩn trong giá cả hàng hóa

M
215. Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây? Tiền gửi giao dịch là nguồn vốn quan
trọng nhất của ngân hàng.
216. Mệnh đề nào sau đây không đúng về NHTW? ) NHTW chỉ mở tài khoản cho NHTM và các tổ
chức tài chính trung gian khác, không mở tài khoản cho Kho bạc Nhà nước.

217. Mệnh đề nào sau đây không đúng về ưu điểm của nghiệp vụ thị trường mở? ) Giúp NHTW
thực hiện vai trò người cho vay cuối cùng
218. Mệnh đề nào sau đây là đúng khi nói về cổ phiếu ưu đãi? ) Cổ phiếu ưu đãi nhận thu nhập cố
định
219. Một cổ phiếu đươc dự tính sẽ trả cổ tức 1,25 $ vào cuối năm thứ nhất và 1,5 $ vào cuối năm
thứ hai. Hết năm thứ hai, nhà đầu tư sẽ bán cổ phiếu với giá 42,5 $. Hỏi giá cao nhất mà nhà
đầu tư sẵn sàng bỏ ra để mua cổ phiếu này vào thời điểm hiện tại nếu tỷ suất sinh lợi yêu cầu
là 12% ? C) $ 36,19 (Sử dụng PV = FV1/(1+i) + FV2/(1+i)^2 để tính giá cổ phiếu)
220. Một khoản cho vay có lãi suất hoàn vốn là 10%. Số tiền thu được qua từng năm lần lượt là
$1100, $1210 và $1331. Tính giá trị hiện tại của khoản đầu tư. ) $3000
221. Một ngân hàng thương mại bán tín phiếu cho một ngân hàng thương mại khác rồi mua lại
sau 30 ngày, đây là: B) Giao dịch hợp đồng mua lại (RePo’)
222. Một NHTM nắm giữ thương phiếu do doanh nghiệp phát hành và đem thương phiếu đấy
đến chiết khấu tại NHTW, điều này khiến cho: C) Lượng cung tiền tăng lên (Khi thương phiếu
được tái CK tại NHTW, tiền gửi của NHTM tại NHTW tăng lên, khiến cung tiền tăng.)
223. Một nông dân trồng lúa mỳ sẽ bán lúa mỳ sau 3 tháng nữa, lo ngại về giá lúa mỳ sẽ giảm
trong thời gian tới, người này có thể: C) Bán tương lai một hợp đồng lúa mỳ để phòng vệ rủi ro
224.

Một quốc gia càng phát triển thì: ) Tỷ trọng thuế thu nhập cá nhân càng cao

225.

Một sự giảm xuống trong mức giá cả sẽ: ) làm tăng giá trị của tiền.

226. Một thương nhân cà phê ký hợp đồng bán tương lai cà phê giao hàng vào tháng 6 năm XX,
hợp đồng này có dạng: C) Hợp đồng ký tại sở giao dịch


227. Một tín phiếu kho bạc kỳ hạn 1 năm, mệnh giá $100 đang được bán trên thị trường với tỷ lệ

lợi tức là 20%. Giá của tín phiếu đó được bán trên thị trường là: 83.33 (
= 100/
(1+20)^1=83.33 .PV là giá trị hiện tại, FVn là dòng tiền nhận được vào thời điểm n trong tương
lai. i là tỷ lệ chiết khấu n là số năm tính tới thời điểm tương lai.)
228. Một tín phiếu kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán với giá $90. Lãi suất
hoàn vốn mà nhà đầu tư thu được nếu mua loại tín phiếu này là: ) 11,11% (
=>i=0.1111)
229. Một trái phiếu 5 năm do ngân hàng ABC phát hành tháng 3/2016 bây giờ sẽ được giao dịch
ở: D) Thị trường vốn thứ cấp (Trái phiếu 5 năm (có thời hạn trên 1 năm) => đây là công cụ lưu
thông trên thị trường vốn. Trái phiếu này đã phát hành vào tháng 3/2016 => Sẽ được trao đổi
trên thị trường thứ cấp.)

230. Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá là $3,000. Số tiền coupon được trả cố định hàng năm,
lãi suất coupon là 5%. Trái phiếu này đáo hạn sau 3 năm. Với lãi suất hoàn vốn là 10%, thị giá
của trái phiếu sẽ là: ) $2626.97 (
.I: lãi được hưởng từ trái
phiếu (I = MV*i). i: lãi suất doanh nghiệp trả cho trái phiếu. rd: tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà
đầu tư. MV: mệnh giá trái phiếu. n: số năm còn lại cho đến khi đáo hạn.)
231. Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá ? C)
Bằng mệnh giá
232.

Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá ? B)
Cao hơn mệnh giá (Quan hệ giữa giá và lãi suất là ngược chiều)

233. Một trong những biện pháp sẽ gia tăng vốn nợ của ngân hàng thương mại là: ) phát hành
chứng chỉ tiền gửi và phát hành trái phiếu.
234. Mục đích chính của bảo hiểm đối với người mua bảo hiểm là: B) Ổn định đời sống cho
người mua bảo hiểm
235. Mục đích chủ yếu của việc phát hành chứng khoán ra công chúng là: B) Huy động vốn để

mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực sản suất
236. Mục đích của NHTM khi tham gia thị trường liên ngân hàng: D) Duy trì khả năng thanh toán
và làm trung gian thanh toán cho khách hàng
237. Mục tiêu của chính sách tiền tệ là: ) Duy trì mức lạm phát thấp, ổn định và mức tăng trưởng
kinh tế cao, ổn định
238.

Mục tiêu nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách tiền tệ? ) Lãi suất thấp.

239.

Muốn thoả mãn định nghĩa về tài chính, quỹ tiền tệ phải là: B) Một quỹ tiền tệ tập trung

N1 – NÊ…
240.

Nền kinh tế cần tiền để thỏa mãn nhu cầu: D) Giao dịch, dự phòng, đầu tư

241. Nếu $22,050 là số tiền phải trả sau 2 năm cho một khoản vay đơn $20,000 nhận được ngày
hôm nay, lãi suất của món vay đó sẽ là: ) 5% (
=>r)
242. Nếu dự trữ trong hệ thống ngân hàng tăng lên $100 thì tiền gửi thanh toán tăng lên $100,
khi đó tỷ lệ dự trữ bắt buộc là: ) 1,00
243. Nếu dự trữ trong hệ thống ngân hàng tăng lên $100 thì tiền gửi thanh toán tăng lên $2000,
khi đó tỷ lệ dự trữ bắt buộc là ) 0,05


244. Nếu lãi suất chiết khấu là 5%/ năm, giá trị của một cổ phiếu được trả cổ tức cố định vĩnh
viễn 100 đô la/ năm là: C) $2 000
245. Nếu một chứng khoán trả $110 sau 1 năm và $121 cho năm tiếp theo, lãi suất hoàn vốn của

chứng khoán đó là bao nhiêu nếu nó được bán với giá $200? ) 10%
246. Nếu một chứng khoán trả $110 sau 1 năm và $121 cho năm tiếp theo, lãi suất hoàn vốn của
chứng khoán đó là bao nhiêu nếu nó được bán với giá $200? ) 0.1
247. Nếu một chứng khoán trả $55 một năm và $133 sau ba năm, giá trị hiện tại của chứng
khoán đó là $150 nếu lãi suất là: ) 0.1
248. Nếu một trái phiếu có lãi suất coupon trả hàng năm là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000.
Nếu các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức là 8% thì trái phiếu này sẽ được
bán với giá bao nhiêu? ) $900.64
249.

Nếu muốn tăng cung tiền nhanh chóng, NHNN Việt Nam cần: ) Mua trái phiếu

250. Nếu NHTW mua trái phiếu từ công chúng sẽ làm: C) Giá trái phiếu tăng và mức sinh lời của
trái phiếu đó giảm
251. Nếu NHTW quyết định giảm dự trữ trong hệ thống ngân hàng thương mại, nó có thể thực
hiện bằng cách: ) bán chứng khoán chính phủ.
252.

Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, số nhân tiền đơn giản sẽ là: ) 10,0

253. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 15%, số nhân tiền đơn giản sẽ là: ) 6,67 (
nhân tiền tệ, r là tỷ lệ dự trữ bắt buộc.)

.trong đó m là số

N2 – NG… - NH
254. Ngân hàng thương mại có tỷ lệ dự trữ vượt quá tại mức: ) phụ thuộc vào đặc điểm khách
hàng của ngân hàng thương mại.
255. Ngân hàng trung ương có nhiệm vụ: C) Phát hành tiền và Làm trung gian thanh toán cho các
ngân hàng trong nước

256. Ngày 17/04/2010, một người gửi $1000 tiết kiệm kỳ hạn 1 năm, lãi suất tiền gửi là 7%/năm.
Tính số tiền người đó nhận được khi tất toán số tiết kiệm vào ngày 17/04/2013. ) $1225.043 (
,(r) là lãi suất kỳ hạn một năm và (n) là số lần lãi được cộng gộp trong năm. (t)
là thời gian lãi được tích lũy.)
257.

Nghiệp vụ NHTW bán các chứng khoán trên thị trường mở sẽ: C) Làm giảm cung tiền

258. Người dân vẫn nắm giữ tiền kể cả trong thời kỳ có lạm phát cao, khi mà các tài sản khác có
khả năng thực hiện chức năng lưu trữ giá trị tốt hơn tiền rất nhiều. Điều này có thể được giải
thích bởi vì tiền: ) là tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
259.

Người nộp thuế là khái niệm dùng để chỉ người chịu thuế: B) Sai

260. Người nộp thuế và người chịu thuế là một trong: B) Thuế trực thu (Đôi khi người nộp thuế và
người chịu thuế là một, như trong trường hợp trong trường hợp thuế trực thu như thuế TN cá
nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.)
261. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại chủ yếu dưới hình thức phát hành trái phiếu: ) chỉ là
một trong các hình thức huy động vốn của NHTM.
262. Nguồn vốn nào sau đây sẽ được doanh nghiệp ưu tiên sử dụng đầu tiên trong quá trình tài
trợ cho các dự án đầu tư của bản thân doanh nghiệp: ) Lợi nhuận để lại


263. Nguồn vốn nào trong bảng cân đối kế toán của NHTM có chi phí vốn thấp nhất? ) Tiền gửi
không kỳ hạn
264. Nguy cơ trốn thuế xuất hiện trong thuế thu nhập áp dụng: D) Thuế suất lũy tiến từng phần và
thuế suất luỹ tiến toàn phần
265. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng Thị trường bất động sản Mỹ năm 2008 là: )
Do cho vay dưới chuẩn để mua nhà đất

266. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến khủng khoảng tài chính toàn cầu năm 2008 là: C) Do khủng
hoảng ở thị trường bất động sản Mỹ
267. Nguyên tắc không hoàn lại của ngân sách Nhà nước là vì: C) Đặc điểm của Nhà nước khiến
cho Nhà nước không thể chi có hoàn trả
268.

Nhà của một người là: ) của cải của người đó.

269. Nhà đầu tư quyết định mua trái phiếu để ăn chênh lệch giá khi: A) Dự báo trong thời gian tới
lãi suất giảm
270.

Nhà đầu tư sẽ mong muốn tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) : B) Càng cao càng tốt

271. Nhà nước phát hành trái phiếu thời hạn 5 năm, trả lãi hàng năm, đó là lãi suất: A) Đơn và
danh nghĩa (Lãi suất 5 năm có trả lãi hàng năm sẽ là lãi suất đơn và danh nghĩa.)
272. Nhận định nào dưới đây là đúng với séc thanh toán: B) Séc sẽ không có giá trị thanh toán
nếu số tiền ghi trên séc vượt quá số dư trên tài khoản séc trừ khi có qui định khác
273. Nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường là: D) Lãi suất trên thị
trường và lạm phát dự tính
274.

Nhân tố cấu thành quan trọng nhất của văn hóa doanh nhân là: ) năng lực của doanh nhân

275.

Nhìn chung đầu tư vào nhà máy và thiết bị sẽ tăng lên nếu: ) NHTW hạ trần lãi suất cho vay

276.


Nhóm chỉ số nào thể hiện mức độ phụ thuộc của công ty vào vay nợ? B) Các chỉ số nợ

277. NHTW không có chức năng nào trong các chức năng sau đây: D) Kiểm soát chính sách tài
khóa
278. NHTW thực hiện việc kinh doanh tiền tệ nhằm: D) NHTW không được kinh doanh tiền tệ
(NHTW giám sát chứ không kinh doanh.)
279.

Nhu cầu mua trái phiếu sẽ tăng lên khi: ) thu nhập của cải tăng.

280. Những công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây sẽ làm cho lạm phát tăng lên một cách trực
tiếp: C) NHTW mua tín phiếu trên thị trường mở
281. Những hoạt động nào sau đây của NHTW sẽ làm tăng lãi suất? ) NHTW bán trên thị trường
mở và tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

Ô–P–Q–R
282. Ông Hải mua vé ca nhạc bằng thẻ ghi nợ là một ví dụ về chức năng gì của tiền tệ? ) Phương
tiện trao đổi.
283.

Phí là khoản thu: A) Nhằm bù đắp một phần chi phí Nhà nước bỏ ra

284. Phương án nào dưới đây không đúng về tín phiếu kho bạc? ) Chúng có tính thanh khoản
bằng với các thương phiếu.
285. Phương thức cho vay thấu chi dùng trong: D) Cho vay ngắn hạn và đối với khách hàng có uy
tín


286.


Quan hệ nào dưới đây là quan hệ tài chính: D) Vay nợ và nộp thuế

287.

Quan hệ tài chính luôn gắn liền với: D) Tiền tệ

288. Quản lý tiền cho vay của ngân hàng thương mại phải đảm bảo các nguyên tắc: ) sàng lọc và
giám sát; quan hệ với khách hàng; thế chấp tài sản và số dư bù; hạn chế tín dụng; vốn ngân hàng
và tính tương hợp.
289. Quỹ tương trợ (Mutual Fund): D) Là một tổ chức mua các loại cổ phiếu, trái phiếu trên thị
trường chứng khoán
290. Rủi ro mất vốn khi cho vay đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải lựa chọn khách hàng có ít
rủi ro nhất ) Đây là quy định đòi hỏi phải tuân thủ chặt chẽ.

S
291. Sắp xếp theo trình tự ưu tiên nào sau đây thông thường là hợp lý hơn cả trong quyết định
lựa chọn tìm nguồn huy động vốn của doanh nghiệp (với 1- Tạo vốn tự có; 2- Vay nợ ngân
hàng; 3- Phát hành trái phiếu, trái phiếu có khả năng chuyển đổi; 4- Phát hành cổ phiếu): C) 12-3-4
292. Sau khi bù đắp các chi phí, doanh nghiệp có thể sử dụng lợi nhuận sau thuế để: C) Trả cổ
tức cho cổ đông (Lãi vay là chi phí trước thuế, còn thuế chính là chi phí dùng để tính lợi nhuận
sau thuế.)
293.

Số nhân tiền tăng lên khi: ) tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm.

294.

So với lãi suất cho vay, lãi suất huy động vốn của các ngân hàng: B) Luôn nhỏ hơn

295. So với trái phiếu chính phủ, độ rủi ro của trái phiếu công ty: B) Cao hơn (Trái phiếu Chính

phủ Không có rủi ro vỡ nợ do được Chính phủ đảm bảo.)
296. Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của ngân hàng thương mại phải là: ) hoạt động
tuân thủ theo các quy định của pháp luật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạn ở mức cho phép.
297. Sự giàu có của một quốc gia được đo (căn cứ) trên: B) Tổng sản phẩm mà quốc gia ấy sản
xuất ra (Một QG có tổng sản phẩm càng cao nghĩa là quốc gia đó càng có thực lực về KT và có khả
năng chịu được các cú sốc.)
298. Sự khác biệt cơ bản giữa nguồn vốn Nợ phải trả và nguồn vốn Chủ sở hữu : D) Quyền bầu
cử, lãi vay được coi là chi phí, cổ tức không được coi là chi phí, nợ không trả có thể dẫn doanh
nghiệp tới nguy cơ phá sản, cổ tức không gặp nguy cơ này.
299. Sự khác nhau giữa chứng khoán nợ và chứng khoán vốn là: C) Người nắm giữ chứng khoán
vốn là chủ sở hữu của doanh nghiệp, người nắm giữ chứng khoán nợ là chủ nợ của người phát
hành
300. Sự nhạy bén mà các doanh nhân cần có trong kinh doanh bao gồm những yếu tố nào ) Hiểu
rõ ngành nghề kinh doanh, thị trường tham gia, đối thủ cạnh tranh, sản phẩm, nắm vững hoạt
động về chức năng bên trong tổ chức của mình để có được kế hoạch phát triển lâu dài
301. Sự tồn tại song song giữa kênh tài chính trực tiếp và kênh tài chính gián tiếp là vìA) hai kênh
này sẽ hỗ trợ nhau để đáp ứng nhu cầu vốn trong nền kinh tế
302.

Sự trùng hợp kép về nhu cầu: A) Có thể xảy ra ngay lập tức nếu có tiền

303.

Sức mua của đồng Việt Nam bị giảm sút khi: B) Giá cả trung bình tăng

304. Sức mua của đồng Việt Nam bị giảm sút khi: B) Lạm phát xảy ra (Sức mua của đồng tiền tỷ lệ
thuận với số phần hàng hoá mà đồng tiền đó mua được trong giỏ. · Khi lạm phát xảy ra tức là giá
cả hàng hóa nói chung tăng. => 1 đồng Việt Nam sẽ mua được ít hàng)



305. Sức mua của đồng Việt Nam tăng lên khi: C) Giá cả trung bình giảm (Khi giá cả giảm cũng có
nghĩa sức mua tăng, đô la Mỹ lên giá không có nghĩa là sức mua VND tăng vì có thể sức mua USD
giảm.)
306.
307.

Sức mua của một đồng tiền có thể giảm xuống khi : D) Quốc gia đó có lạm phát cao hoặc
đang phá giá đồng tiền
Sức mua của một đồng tiền sẽ có thể tăng lên khi: D) Quốc gia đó đang tăng trưởng mạnh

T1 – TA…
308.

Tài chính công có vai trò: C) Khắc phục thất bại thị trường, tái phân phối thu nhập xã hội

309. Tài chính doanh nghiệp là: C) Quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc
tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. (Đặc trưng của quan hệ tài chính: · Đó phải là một
quan hệ phân phối. · Việc phân phối được thực hiện dưới dạng giá trị, thông qua sự hiện diện của
tiền tệ. => Quan hệ tài chính luôn gắn liền với tiền tệ.)
310.

Tài chính không thể ra đời nếu thiếu : B) Nền kinh tế hàng hoá tiền tệ

311. Tài chính là quan hệ: C) Phân phối nguồn lực tài chính thông qua việc tạo lập và sử dụng quỹ
tiền tệ giữa các chủ thể trong nền kinh tế
312.

Tài sản nào sau đây có tính lỏng cao nhất: D) Tiền mặt

313.


Tài sản nào sau đây KHÔNG phải là tài sản tài chính? B) Máy móc

314. Tài sản nào sau đây là tài sản lưu động của doanh nghiệp: C) Nguyên vật liệu sản xuất của
doanh nghiệp
315. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp sẽ KHÔNG đổi khi: A) Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu
bằng tiền mặt
316. Tài sản thế chấp của ngân hàng thương mại phải đáp ứng yêu cầu: ) có giá trị tiền tệ và đảm
bảo các yêu cầu của pháp luật
317. Tài sản thế chấp giúp ngân hàng thương mại tăng hiệu quả quản lý tiền cho vay: ) Mức hiệu
quả còn phụ thuộc vào loại tài sản thế chấp
318.

Tại Việt Nam, chính sách tiền tệ được kiểm soát trực tiếp bởi: A) Ngân hàng Nhà nước

T2 – TH…
319.

Thẻ ATM là một dạng thẻ ghi nợ (debit card) đặc biệt: A) Đúng

320. Thẻ ghi nợ (debit card) khác thẻ tín dụng (credit card) ở: B) Thẻ ghi nợ chỉ được chi trong
phạm vi số dư thẻ còn thẻ tín dụng được chi vượt số dư thẻ
321. Thẻ ghi nợ (debit card): A) Có thể dùng để thanh toán thay tiền mặt tại các điểm chấp nhận
thẻ
322.

Thẻ tín dụng (credit card) là loại thẻ: C) Cho phép chi vượt số dư trên tài khoản thẻ

323. Theo quy định của pháp luật, tiền gửi tiết kiệm ở Việt Nam: A) Được bảo hiểm nếu tiền gửi
là đồng Việt Nam

324.

Thị giá của các công cụ trên thị trường tiền tệ ít dao động bởi vì: ) thời gian đáo hạn ngắn.

325. Thị trường chứng khoán tập trung có đặc điểm nào sau đây: D) Thành viên tham gia trên thị
trường có hạn và mua bán qua trung gian (Thị trường tập trung có sự quản lý chặt chẽ nên có ít
thành viên, giá cả đồng nhất và phải mua bán qua trung gian.)
326.

Thị trường tài chính thực hiện chức năng: ) tài chính trực tiếp.


327.

Thị trường tài trợ vốn trực tiếp cho chủ thể phát hành là: ) thị trường cấp một.

328.

Thị trường tiền tệ liên ngân hàng là: A) Thị trường tài chính ngắn hạn

329. Thị trường tiền tệ nhìn chung là không có thị trường thứ cấp, điều này là: B) Sai (vì có TTTT
thứ cấp phát triển)
330. Thị trường tiền tệ: A) Là thị trường tài trợ cho những thiếu hụt về phương tiện thanh toán
của các chủ thể kinh tế
331. Thị trường trong đó vốn được chuyển từ những người thừa vốn sang những người cần vốn
được gọi là: D) Thị trường tài chính
332. Thị trường vốn: C) Là thị trường cung ứng vốn đầu tư cho nền kinh tế và lưu chuyển các
khoản vốn có kỳ hạn sử dụng trên 1 năm
333. Thời gian nhận các khoản thanh toán trong tương lai tăng lên sẽ ảnh hưởng tới giá trị hiện
tại của các khoản thanh toán đó như thế nào? A) Giảm.

334. Thông thường, chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả ưa chuộng hình thức
vay nợ hơn phát hành cổ phiếu phổ thông, lý do quan trọng nhất là: B) Lợi ích từ đòn bẩy tài
chính
335. Thông thường, chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả ưa chuộng phát hành
trái phiếu hơn phát hành cổ phiếu ưu đãi, lý do cơ bản là: B) Lợi ích từ chính sách thuế thu
nhập doanh nghiệp
336. Thông thường, những doanh nghiệp có máy móc thiết bị có tốc độ hao mòn vô hình lớn sẽ
lựa chọn phương pháp khấu hao nào sau đây: ) Khấu hao nhanh
337.
338.

Thông tin không cân xứng được hiểu là: ) Người đi vay có nhiều thông tin hơn người cho vay

Thu nhập nhận được từ việc đầu tư vào cổ phiếu phụ thuộc vào A) kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp

339.

Thực hiện hoạt động nào sau đây giúp các NHTM xử lý được vấn đề rủi ro đạo đức? C)
Thẩm định năng lực tài chính và kinh doanh của khách hàng và yêu cầu tài sản thế chấp.

340.

Thuế có thể đánh trên tài sản hay không: C) Có, nhưng chỉ đánh trên các tài sản khan hiếm

341.

Thuế: B) Không mang tính hoàn trả trực tiếp

T3 – TI… - TO…

342. Tiền dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại gửi ở NHNN Việt Nam hiện nay: D) Để
đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng Và thực thi chính sách tiền tệ
343.
344.

Tiền dự trữ bắt buộc của ngân hàng thương mại nằm tại: B) Ngân hàng Trung ương

Tiền dự trữ và việc quản lý dòng tiền rút ra nhằm: ) hạn chế chi phí khi có dòng tiền rút ra và
ngăn ngừa vỡ nợ của ngân hàng.

345.

Tiền giấy là tiền pháp định nghĩa là. B) Tiền giấy được pháp luật bảo vệ và thừa nhận

346. Tiền giấy lưu hành ở Việt Nam ngày nay: B) Không có khả năng chuyển đổi thành vàng theo
một tỷ lệ nhất định. (Tiền giấy chỉ được đổi ra vàng theo luật định trong chế độ bản vị vàng mà
thôi, VN không áp dụng chế độ này)
347. Tiền giấy ngày nay được phép đổi ra vàng theo quy định của pháp luật. B) Sai (Tiền giấy chỉ
được đổi ra vàng theo luật định trong chế độ bản vị vàng mà thôi)
348. Tiền gửi giao dịch của khách hàng tại ngân hàng thương mại để: ) khách hàng được sử dụng
dịch vụ thanh toán do ngân hàng thương mại cung cấp.


349.

Tiền gửi kỳ hạn của khách hàng là: B) Là khoản nợ của ngân hàng

350.

Tiền hàng hoá (hoá tệ) là loại tiền: A) Có thể sử dụng như là một hàng hoá thông thường


351.

Tiền hoá tệ đòi hỏi phải là một loại hàng hoá: B) Được chấp nhận chung

352.

Tín dụng thuộc loại: B) Quan hệ tài chính có hoàn trả

353.

Tín phiếu kho bạc do: ) Kho bạc Nhà nước phát hành.

354. Tính công bằng trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại được hiểu là: A) Công bằng
theo lợi ích
355. Tính hiệu quả trong tiêu thức xây dựng hệ thống thuế hiện đại được hiểu là: D) Giảm tối
thiểu những tác động tiêu cực của thuế trong phân bổ nguồn lực vốn đã đạt hiệu quả, tổng số
thuế thu được nhiều nhất với chi phí thu thuế của cơ quan thuế là thấp nhất, chi phí gián tiếp của
người nộp thuế là thấp nhất.
356. Tình huống nào thì người cho vay sẽ có lợi nhất? ) Lãi suất là 4% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là
1%.
357. Tình huống nào thì người đi vay sẽ có lợi nhất? ) Lãi suất là 25% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là
50%
358. Tính lãi suất hoàn vốn của một khoản cho vay trị giá 100 triệu, thời gian vay vốn 1 năm, trả
lãi trước với lãi suất 15%/năm. ) 17,65% (100 = 15 + 100/(1+i) => i=0.1765. Hoặc vì trả lãi trước.
nên khoản thực vay là 100 - 15 = 85
R=15/85)
359. Tính lãi suất hoàn vốn của trái phiếu coupon B, mệnh giá 100 nghìn, thời hạn 2 năm, lãi suất
coupon 10%, đang được bán với giá 95 nghìn. ) 13,00%
360. Tính lãi suất hoàn vốn hiện hành của một trái phiếu consol đang được bán với giá $3000 có

tiền thanh toán coupon hàng năm là $150: ) 0.05
361. Tính thanh khoản của một loại tài sản được xác định bởi: ) thời gian và chi phí tài chính để
chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
362. Tính thanh khoản của một tài sản là: A) Khả năng nhanh chóng chuyển tài sản đó thành tiền
mặt với chi phí hợp lý
363. Tính tiền lãi một người nhận được vào năm thứ 5 nếu trong năm đầu tiên người đo cho vay
130 triệu với lãi suất 10%/ năm biết rằng tiền lãi được tính theo cách tính lãi đơn. ) 13 triệu
(I=PV(1+r.n)= 130(1+10%*5)=65. Lãi đơn nên Lãi 5 năm bằng nhau=>Lãi năm 5=65/5=13)
364. Tính tỷ suất lợi nhuận của một trái phiếu mua đầu kỳ với giá $1500, cuối kỳ bán lại với giá
$1520 nghìn đồng, trong kỳ được nhận tiền lãi là $50 C) 4,67%
365.

Tổ chức nào dưới đây không phải là một trung gian tài chính? C) Một tập đoàn bán lẻ

366.

Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức tài chính trung gian? ) Sở giao dịch chứng khoán.

T4 – TR… - T…
367.

Trái phiếu có khả năng chuyển đổi: ) là loại trái phiếu có thể chuyển đổi thành cổ phiếu

368.

Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán: C) Tín phiếu kho bạc

369.

Trên thị trường vốn, người ta mua bán: A) Trái phiếu ngân hàng


370. Trong bảng cân đối kế toán của một ngân hàng: B) Phần Tài sản Nợ cho biết nguồn gốc của
các quỹ và phần Tài sản Có cho biết việc sử dụng các quỹ


371. Trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng trung ương, khoản mục tiền mặt đang lưu thông
ngoài hệ thống ngân hàng nằm ở: ) Bên nợ.
372. Trong bảo hiểm tài sản, giá trị bảo hiểm là khái niệm không quan trọng: D) Sai vì giá trị tài
sản là giới hạn cho số tiền bảo hiểm
373.

Trong các chế độ tiền tệ, chế độ lưu thông tiền giấy: B) Ra đời muộn nhất

374. Trong các chức năng của tiền tệ: A) Chức năng phương tiện trao đổi phản ánh bản chất của
tiền tệ (Bất động sản cũng có thể lưu giữ giá trị, và tiền ra đời vì nhu cầu trao đổi.)
375. Trong các chức năng của tiền, chức năng để phân biệt tiền với các tài sản khác là chức năng:
) phương tiện trao đổi.
376. Trong các loại quan hệ sau, quan hệ nào KHÔNG phải là quan hệ tài chính: A) Nộp tiền học
phí
377.

Trong các thuật ngữ sau đây, thuật ngữ nào phù hợp với khái niệm về tiền của môn học: A)
Tiền học phí

378. Trong các trái phiếu có mệnh giá $1,000 sau đây, trái phiếu nào sẽ có lãi suất hoàn vốn cao
nhất? C) Trái phiếu có lãi suất coupon 12%, được bán với giá $1,000.
379. Trong chế độ bản vị kim loại, tiền giấy không hề tồn tại: B) Sai vì tiền giấy có tồn tại ( trong
chế độ bản vị vàng có tồn tại tiền giấy. Giá trị của một đơn vị tiền giấy được quy ước bằng một
lượng vàng nhất định.)
380. Trong chế độ tiền pháp định, giá trị của tiền tệ phụ thuộc vào: ) số lượng hàng hoá thực tế

mà tiền có thể mua được.
381.

Trong chế độ tiền tệ, yếu tố thường thay đổi là: A) bản vị tiền tệ.

382. Trong điều kiện nào sau đây việc đi vay là có lợi nhất: B) Lãi suất là 12% và lạm phát dự kiến
là 10% (Người đi vay sẽ có lợi nhất khi phải bỏ ra khoản chi phí cho vay là nhỏ nhất. Tức là lãi suất
thực là nhỏ nhất. Ta có: iR = iN – π => iR min = 2%)
383. Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, người nào sau đây có lợi: A) Người đi vay tiền (vì
lãi suất thực giảm)
384.

Trong giao dịch nào sau đây, tiền thực hiện chức năng trao đổi: B) Mua hàng tại siêu thị

385. Trong mô hình tạo tiền đơn giản, nếu tiền gửi thanh toán giảm $1000 và tỷ lệ dự trữ bắt
buộc là 10% sẽ chỉ ra rằng NHTW đã: ) bán $100 chứng khoán chính phủ.
386. Trong mô hình tạo tiền đơn giản, nếu tiền gửi thanh toán giảm $500 và tỷ lệ dự trữ bắt buộc
là 10% sẽ chỉ ra rằng NHTW đã: ) bán $50 chứng khoán chính phủ.
387. Trong mối quan hệ biện chứng giữa các nhóm nghiệp vụ của NH thì nghiệp vụ nào là khâu
quan trọng nhất (khâu đột phá): B) Nghiệp vụ huy động vốn
388.

Trong phép đo cung tiền M1 có các tài sản sau đây ngoại trừ: A) Công cụ phái sinh

389. Trong số các nhân tố sau, nhân tố nào quyết định tới giá cả của trái phiếu: D) Độ rủi ro của
trái phiếu và Lãi suất thị trường
390. Trong thời kỳ suy thoái, NHTW nên: A) Mua trái phiếu tại thị trường mở (Khi suy thoái cần
kích thích tăng trưởng bằng CSTT nới lỏng, do đó nên mua trái phiếu để bơm tiền nhằm kích
thích kinh tế.)
391. Trong tín dụng Nhà nước, Nhà nước xuất hiện với tư cách: D) Người đi vay và Người cho

vay


392. Trong trường hợp phá sản hoặc giải thể doanh nghiệp: A) Người nắm giữ trái phiếu được
trả trước cổ phiếu
393. Trong việc quản lý tài sản, ngân hàng thương mại phải nỗ lực giảm thiểu rủi ro bằng cách:
D) thực hiện đa dạng hoá, tránh tình trạng bỏ trứng vào một giỏ
394.

Tự doanh chứng khoán là: B) Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình.

395. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với ngân hàng thương mại nhất thiết phải là: D) do Ngân hàng
Trung ương quy định từng thời kỳ.
396.
397.

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng sẽ làm cho: ) lãi suất trên thị trường tăng.

Tỷ lệ nợ của doanh nghiệp được đo bằng cách nào là dễ so sánh nhất: C) Nợ/ Vốn chủ sở
hữu

398. Tỷ lệ nợ quá hạn của một ngân hàng thương mại được xác định bằng: B) số tiền nợ quá hạn
trên tổng dư nợ.
399. Tỷ suất chiết khấu tăng lên sẽ làm cho: B) Giá trị hiện tại giảm xuống (FV = PV x (1 + i)n => PV
= FV/(1 + i)n Nhìn vào các công thức trên, thấy: Tỷ lệ chiết khấu (i) tỷ lệ nghịch với giá trị hiện tại
(PV). => Tỷ suất chiết khấu tăng thì giá trị hiện tại sẽ giảm xuống.)
400. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ: B) Làm cho NPV của dự án là bằng không (Tỷ suất hoàn
vốn nội bộ (IRR) IRR phản ánh khả năng sinh lợi của dự án, là tỷ lệ chiết khấu làm cho NPV của dự
án bằng 0.)


Ư–V
401. Ưu điểm quan trọng nhất của chính sách chiết khấu là NHTW có thể sử dụng nó để: ) thực
hiện vai trò người cho vay cuối cùng.
402.

Vai trò của tài chính doanh nghiệp trong hệ thống tài chính là: A) Nền tảng

403.

Vai trò của tài chính Nhà nước trong hệ thống tài chính là: D) Chủ đạo

404. Vai trò quan trọng nhất của thuế nhập khẩu là: B) Bảo vệ hàng hóa nội địa, hạn chế hàng
hóa nhập khẩu
405. Vấn đề nảy sinh trong nền kinh tế không có tiền là: ) có rất nhiều mức giá cho mỗi loại hàng
hoá.
406. Văn hóa doanh nhân là hạt nhân của văn hóa doanh nghiệp bởi vì doanh nhân là: ) hạt nhân,
là linh hồn, là người góp phần chính tạo nên văn hóa doanh nghiệp.
407. Vào thời điểm 2009, Việt Nam áp dụng cơ chế lãi suất cho vay nào sau đây: C) Cho vay dựa
trên lãi suất cơ bản + biên độ
408. Về bản chất, thuế trước bạ: D) Không phải là một loại thuế (Thuế trước bạ về bản chất chỉ là
lệ phí mà thôi.)
409. Việc công ty bảo hiểm KHÔNG chấp nhận rủi ro “Người mua không trả tiền hàng” xuất phát
từ nguyên tắc bảo hiểm nào: B) Nguyên tắc không trút hết trách nhiệm
410. Việc giám sát khách hàng vay vốn nhằm: ) hạn chế việc khách hàng sử dụng tiền vay vào các
hoạt động kinh doanh mạo hiểm.
411. Việc một trái phiếu bị đánh tụt hạng xếp hạng tín dụng có nghĩa là: C) Rủi ro của trái phiếu
cao hơn
412. Việc nắm giữ công cụ tài chính nào sau đây sẽ đảm bảo tính thanh khoản cao nhất cho ngân
hàng thương mại: D) Tín phiếu kho bạc



413. Việc phát hành cổ phiếu phổ thông có ưu điểm là: C) Không chịu áp lực trả cổ tức và vốn
đúng hạn
414. Việc so sánh chỉ số của doanh nghiệp theo chỉ tiêu khác gì khi so với chỉ số của ngành: C) So
sánh với ngành phản ánh tính tương quan, so sánh với chỉ tiêu thì không
415. Viettel luôn dảm bảo cung cấp dịch vụ chuẩn mực, đảo bảo tình quân dân và tinh thần
người lính cụ Hồ. Vietel thuộc loại hình: ) văn hóa đồng đội
416.

Với lãi suất là 6%, giá trị hiện tại của $100 nhận được sau 1 năm là: ) 94 ()

417. Với số tiền 100 triệu, kỳ hạn 1 năm, trong các hình thức đầu tư dưới đây, hình thức đầu tư
nào có mức sinh lời cao nhất? A) Gửi ngân hàng lãi suất 9,5%/ năm ghép lãi hàng 6 tháng 1 lần. (
)
418. Với tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, một khoản tiền gửi vào ngân hàng 100 triệu sẽ giúp ngân
hàng cho vay tối đa số tiền: ) 90 triệu.
419. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại cổ phần được hình thành do: ) các cổ đông đóng
góp.
420. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại sẽ tăng lên khi được bổ sung từ: ) lợi nhuận giữ
lại.
421.

Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại: A) Xuất hiện ngay từ khi ngân hàng thành lập

422. Vốn tự có của ngân hàng ABC ở Việt Nam là 1000 tỷ đồng. Tổng các khoản vay mà ngân hàng
ABC có thể cho một khách hàng vay tối đa là: C) 150 tỷ đồng (Theo luật Việt Nam thì tổng các
khoản cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín
dung.)

X -Y

423. Xác định giá của một trái phiếu doanh nghiệp có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất coupon
12%/ năm, kỳ hạn 5 năm, lãi suất trên thị trường là 15%/ năm. ) 89.944 đồng (
.I: lãi được hưởng từ trái phiếu (I = MV*i). i: lãi suất doanh
nghiệp trả cho trái phiếu. rd: tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư. MV: mệnh giá trái phiếu.
n: số năm còn lại cho đến khi đáo hạn.)
424. Xác định giá của trái phiếu chính phủ có mệnh giá 1000 đồng, kỳ hạn 6 năm, lãi suất trả hàng
năm là 12%. Lãi suất thị trường hiện tại là 8%/ năm. ) 1185 đồng
425. Xác định giá của trái phiếu chính phủ có mệnh giá 1000 đồng, kỳ hạn 7 năm, lãi suất trả hàng
năm là 12%. Lãi suất thị trường hiện tại là 8%/ năm. ) 1208,25 đồng.
426. Xác định giá của trái phiếu chính phủ có mệnh giá 1000 đồng, kỳ hạn 6 năm, lãi suất trả hàng
năm là 12%. Lãi suất thị trường hiện tại là 15%/ năm. ) 886,47 đồng.
427. Xác định tỷ lệ lợi tức của một cổ phiếu được mua với giá $25 và sau đó bán lại với giá $40,
biết rằng trong thời gian nắm giữ cổ phiếu, người đó không nhận được cổ tức. ) 60%
428.

Xét trong ngắn hạn, NHTW thực hiện mua trái phiếu trên thị trường mở sẽ khiến cho: D)
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và lãi suất giảm (NHTW mua vào trái phiếu khiến cung tiền tăng,
dẫn tới giảm giá nội tệ. Cung tiền tăng dẫn tới lãi suất giảm, khiến đầu tư tăng. Đầu tư tăng khiến
tăng trưởng kinh tế)

429.

Xét về thực chất, quan hệ tài chính là: B) Quá trình chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế


430.

Yếu tố nào không làm dịch chuyển đường cầu của vốn cho vay ) Thu nhập của cải

431. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới lãi suất thực? ) Tỷ lệ lạm phát.




×