Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Giải pháp hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chè truyền thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn vietgap trên địa bàn huyện định hóa, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MÃ QUANG ĐẠI

GIẢI PHÁP HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI SẢN XUẤT CHÈ TRUYỀN
THỐNG SANG CHÈ AN TOÀN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

MÃ QUANG ĐẠI

GIẢI PHÁP HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI SẢN XUẤT CHÈ TRUYỀN
THỐNG SANG CHÈ AN TOÀN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã ngành: 8.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Xuân Luận



THÁI NGUYÊN, NĂM 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong
luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố
bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2019
Tác giả

Mã Quang Đại

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên
Trường Đại Nông lâm Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến
thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân
viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời gian học tập
và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học.

Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành,
sâu sắc tới TS. Đỗ Xuân Luận vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong
quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo huyện Định Hóa và các phòng ban
chức năng trên địa bàn huyện đã hỗ trợ tài liệu nghiên cứu cho tôi trong quá
trình thu thập thông tin nghiên cứu.
Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ
tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này.
Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính
mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cô để tác giả có điều
kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu
quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Mã Quang Đại

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................... vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ..................................................................... viii

MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................... 5
1.1.1. Một số đặc điểm về VietGAP ......................................................... 5
1.1.2. Ban hành văn bản pháp luật, VietGAP, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật ........................................................................................................... 7
1.1.3. Quy trình, sơ đồ xin cấp phép VietGAP ....................................... 10
1.1.5.Nội dung quy trình thực hành nông nghiệp tốt cho chè búp tươi .. 15
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chè
truyền thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP ....................... 23
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 27
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ......................... 28
1.2.2. Bài học cho huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên .......................... 30
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀPHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 31
2.1. Đặc điểm địa bàn huyện Định Hóa .................................................. 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 31
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................. 35
2.1.3. Thuận lợi, khó khăn địa bàn .......................................................... 37
2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 39

2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 39
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 39
2.3.2. Phương pháp xử lý thông tin ......................................................... 41
2.3.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin .............................. 41
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 43
2.4.1. Các chỉ tiêu về tình hình phát triển kinh tế xã hội huyện Định
Hóa .......................................................................................................... 43
2.4.2. Các chỉ tiêu đánhcông tác hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chè truyền
thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Định
Hóa .......................................................................................................... 45
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................ 46
3.1.Tình hình sản xuất chè tại huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ....... 46
3.2. Thực trạng về công tác hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chè truyền thống
sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 49
3.2.1. Thống kê các hộ khảo sát .............................................................. 49
3.2.2. Tình hình hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chè truyền thống sang chè an
toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa ................. 49
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chè
truyền thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 62
3.3.1. Trình độ văn hóa ........................................................................... 62
3.3.2. Điều kiện kinh tế của hộ gia đình ................................................. 65
3.3.3.Chính sách hỗ trợ chuyển đồi mô hình sản xuất ............................ 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

3.3.4. Chi phí cấp giấy chứng nhận......................................................... 68
3.3.5. Quy mô diện tích ........................................................................... 70
3.4. Đánh giá chung công tác hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chè truyền thống
sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 71
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 71
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................. 72
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 73
3.5. Định hướng và mục tiêu về tình hình phát triển kinh tế cây chè của
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới .......................... 74
3.5.1. Định hướng.................................................................................... 74
3.5.2. Quan điểm ..................................................................................... 76
3.5.3. Mục tiêu......................................................................................... 77
3.5.4. Các giải pháp nhằm hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chè truyền thống
sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 78
3.5.4.1. Giải pháp về chính sách ............................................................. 78
3.5.4.2. Giải pháp về kỹ thuật ................................................................. 80
3.5.4.3 Giải pháp về kinh tế .................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 83
1. Kết luận ............................................................................................... 83
2. Kiến nghị ............................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................ Error! Bookmark not defined.
PHẦN PHỤ LỤC................................................................................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sản xuất chè tại huyện Định Hóa giai đoạn 2016 2018 ................................................................................................ 46
Bảng 3.2: Cơ cấu sản xuất chè tại huyện Định Hóa giai đoạn 2016-2018.. 47
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu tại các hộ khảo sát ................................................ 49
Bảng 3.4. Phân bố không gian trồng chè mới theo tiêu chuẩn VietGAp tại
huyện Định Hóa ............................................................................. 51
Bảng 3.5: Ý kiến đánh giá về giống và gốc ghép chè theo tiêu chuẩn VietGAP
tại huyện Định Hóa........................................................................ 52
Bảng 3.6: Ý kiến đánh giá về quản lý đất và giá thể cho chè theo tiêu chuẩn
VietGAP tại huyện Định Hóa ....................................................... 53
Bảng 3.7: Ý kiến đánh giá về phân bón và chất phụ gia trong sản xuất chè
theo tiêu chuẩn VietGAP tại huyện Định Hóa ............................ 54
Bảng 3.8: Ý kiến đánh giá về nước tưới trong sản xuất chè theo tiêu chuẩn
VietGAP tại huyện Định Hóa ....................................................... 55
Bảng 3.9: Ý kiến đánh giá về sử dụng thuốc BVTV và hóa chất trong sản
xuất chè theo tiêu chuẩn VietGAP tại huyện Định Hóa ............. 56
Bảng 3.10: Điều kiện làm việc của người lao động tham gia sản xuất chè theo
tiêu chuẩn VietGAP tại huyện Định Hóa..................................... 59
Bảng 3.11: Ý kiến đánh giá về ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn
gốc và thu hồi sản phẩm theo tiêu chuẩn VietGAP tại huyện Định
Hóa ................................................................................................. 60
Bảng 3.12: Ảnh hưởng của trình độ văn hóa chủ hộ đến hiệu quả kinh tếsản
xuất chè truyền thống và chè VietGAP của hộ điều tra .............. 63
Bảng 3.13: Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế hộ gia đình đến hiệu quả kinh
tế sản xuất chè tại huyện Định Hóa .............................................. 65

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





vii
Bảng 3.14: So sánh giá bán và giá thành đơn vị của chè VietGAP và chè
truyền thống ................................................................................... 71
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Mô tả quy trình áp dụng và cấp chứng chỉ VietGAP .............. 12
Hình 1.1: Quy trình cấp giấy chứng nhận VietGAP ................................. 14
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Định Hóa ......................................... 31
Hình 2.2: Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện
Định Hóa giai đoạn 2016 - 2018 (tính theo giá hiện hành) ........ 36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Mã Quang Đại
Tên luận văn: Giải pháp hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chè truyền thống
sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên
Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 8620115

Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
1. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hỗ

trợ chuyển đổi sản xuất chè truyền thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn
VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, góp phần nâng cao
giá trị cây chè giúp phát triển kinh tế hộ, địa phương và ngành hàng chè tỉnh
Thái Nguyên, bên cạnh đó đáp ứng yêu cầu tiêu thụ sản phẩm chè an toàn cho
thị trường trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
Mục tiêu cụ thể: Phân tích thực trạng sản xuất chè truyền thống và sản
xuất chè theo hướng VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên;
Phân tích những rào cản trong chuyển đổi sản xuất chè truyền thống sang chè
an toàn theo tiêu chuẩn VietGap; Đánh giá thực trạng chính sách hỗ trợ chuyển
đổi sản xuất chè truyền thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên
địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên; Đề xuất giải pháp nhằm hỗ trợ
chuyển đổi sản xuất chè truyền thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP
trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm
đánh giá thực trạng về chuyển đổi sản xuất chè truyền thống sang chè an toàn
theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Đồng
thời luận văn sử dụng phương pháp phân tích như thống kê mô tả, so sánh,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
phương pháp chuyên gia, sử dụng phương pháp xử lý số liệu bằng công cụ
excel để phân tích kết quả của các hộ trồng chè truyền thống và chè VietGAP
về chuyển đổi sản xuất chè truyền thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn
VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3. Kết quả nghiên cứu
- Phân tích thực trạng sản xuất chè truyền thống và sản xuất chè theo

hướng VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2016-2018
- Phân tích những rào cản trong chuyển đổi sản xuất chè truyền thống
sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGap
- Đánh giá thực trạng chính sách hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chè truyền
thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp nhằm hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chè truyền thống
sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2020-2025.
4.Kết luận
Luận văn đã tập trung phân tích các nội dung thực trạng về chuyển đổi
sản xuất chè truyền thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa
bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên qua giai đoạn 2016-2018, các kết quả
khảo sát các hộ trồng chè theo truyền thống và các hộ trồng chè theo hướng
VietGAP, đánh giá kết quả đạt được, chưa đạt được về chuyển đổi sản xuất chè
truyền thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Luận văn đã đưa ra các giải pháp chuyển đổi
chuyển đổi sản xuất chè truyền thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP
trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên gồm: Giải pháp về chính sách’;
Giải pháp về kỹ thuật; Giải pháp về kinh tế. Bên cạnh đó tác giả đưa ra kiến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




x
nghị đối với cơ quan nhà nước và chính quyền địa phương nhằm trợ giúp các
giải pháp có khả năng thực thi trong thực tiễn.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, toàn bộ diện tích trồng chè ở nước ta đang tồn tại một số giống
đã thoái hóa có chất lượng thấp. Ngoài ra, diện tích vườn chè già hơn 20 năm
chiếm tới 25%, năng suất và chất lượng búp đã suy giảm. Thực trạng ấy đòi hỏi
phải trồng lại và loại bỏ hoàn toàn những giống chè chất lượng sản phẩm thấp
trong những năm tới. Để cây chè phát huy hết tiềm năng, các bộ, ngành, địa
phương cần tập huấn cho người dân về kỹ thuật trồng chè, đốn và tạo tán cây,
sử dụng phân bón, áp dụng GAP..., khuyến cáo nông dân không cắt chè bằng
liềm; thu hái chè bằng tay đúng quy trình kỹ thuật; sử dụng máy hái chè nhưng
bảo đảm điều kiện kỹ thuật trồng và chăm sóc theo yêu cầu của vườn chè hái
máy. Một trong những giải pháp cơ bản nữa là tuyên truyền đẩy mạnh an toàn
vệ sinh thực phẩm cho nguyên liệu chè búp tươi, bằng cách thực hiện
VietGAP/GAP ở tất cả vùng trồng chè trên quy mô toàn quốc. Để cây chè phát
triển, các địa phương cần quy hoạch sản xuất chè gắn với lợi thế vùng sinh thái,
vùng nguyên liệu và thị trường làm cơ sở để quản lý chất lượng, phát triển bền
vững ngành chè. Từ đó, rà soát quy hoạch, xác định các vùng đủ điều kiện sản
xuất để đầu tư cơ sở hạ tầng, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, loại bỏ các
cơ sở chế biến lạc hậu, không bảo đảm an toàn thực phẩm, gây ô nhiễm môi
trường.
Huyện Định Hóa là một huyện miền núi, nằm ở phía Tây bắc của tỉnh
Thái Nguyên, có địa hình, đất đai, khí hậu và lao động cho phép phát triển sản
xuất cây chè theo hướng cây công nghiệp mũi nhọn. Nhưng hiện nay, cây chè
đang gặp những khó khăn do việc phát triển manh mún, chất lượng chè ở nhiều

xã còn thấp, chưa phát huy hết tiềm năng. Vì vậy, để sản xuất chè bền vững,
đòi hỏi huyện cần có những giải pháp, bước đi phù hợp để nâng cao năng suất,
chất lượng. Những căn cứ pháp lý để nâng cao giá trị cây chè của huyện là: Kết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
luận số 123-KL/TU ngày 19/4/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Đề án
Nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững cây chè và thương hiệu sản phẩm
trà Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 2018/QĐ-UBND ngày
05/7/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh
thái nguyên, giai đoạn 2017-2020 và Quyết định số 2200/QĐ-UBND tỉnh Thái
Nguyên ngày 24 tháng 7 năm 2017 về việc ban hành đề án nâng cao giá trị gia
tăng, phát triển bền vững và thương hiệu sản phẩm trà Thái Nguyên, giai đoạn
2017-2020.
Tuy vậy, việc phát triển các mô hình sản xuất chè an toàn trên địa bàn
huyện vẫn đang gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân là do một số vùng diện tích
trồng chè manh mún nên gặp nhiều hạn chế trong công tác hướng dẫn thực hiện
theo đúng quy trình sản xuất. Nhận thức của người tiêu dùng về các sản phẩm
của VietGAP còn hạn chế. Chưa định hướng chính xác về nhu cầu, số lượng và
thị trường tiêu thụ sản phẩm; chưa có nhiều doanh nghiệp đủ năng lực tham gia
vào chuỗi sản xuất chè. Thanh, kiểm tra việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên
cây chè mới chỉ thực hiện được tại các mô hình sản xuất chè an toàn theo tiêu
chuẩn VietGAP, vùng nguyên liệu của các công ty chè. Vẫn còn một bộ phận
người sản xuất chưa nhận thức đầy đủ về an toàn thực phẩm, chạy theo năng
suất, chưa chú trọng thời gian cách ly sau khi phun thuốc BVTV, bón phân.
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp hỗ trợ

chuyển đổi sản xuất chè truyền thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn
VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt
nghiệp thạc sỹ, luận văn có ý nghĩa sâu sắc góp phần nâng cao giá trị gia tăng cho
cây chè, giúp phát triển kinh tế hộ, địa phương và ngành hàng chè tỉnh Thái
Nguyên. Sản xuất chè theo VietGAP là một chứng nhận giúp giám sát hoạt
động sản xuất, chế biến và kinh doanh chè bền vững, an toàn và truy nguyên
nguồn gốc sản phẩm. Chứng nhận đem lại lợi ích cho người sản xuất, thị trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
và người tiêu dùng, bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hỗ trợ chuyển đổi sản
xuất chè truyền thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên, góp phần nâng cao giá trị cây chè giúp
phát triển kinh tế hộ, địa phương và ngành hàng chè tỉnh Thái Nguyên, bên
cạnh đó đáp ứng yêu cầu tiêu thụ sản phẩm chè an toàn cho thị trường trong
giai đoạn từ nay đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chuyển đổi sản xuất trong nông nghiệp
- Phân tích thực trạng sản xuất chè truyền thống và sản xuất chè theo
hướng VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2016-2018
- Đề xuất giải pháp nhằm hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chè truyền thống
sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2020-2025.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chính sách hỗ trợ chuyển đồi chè
truyền thống sang chè an toàn theo chuẩn VietGap trên địa bàn huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên
- Về thời gian: Đối với số liệu thứ cấp: Luận văn tập trung nghiên cứu số
liệu từ năm 2016-2018. Đối với số liệu sơ cấp: Luận văn sử dụng số liệu điều
tra khảo sát năm 2018.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
- Về nội dung:
Đề tài tập trung nghiên cứu những chính sách trong chuyển đổi sản xuất
chè truyền thống sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn huyện
Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học
- Củng cố kiến thức từ cơ sở trong chuyên ngành đã học tại nhà trường,
ứng dụng kiến thức đó trong thực tiễn.
- Rèn luyện kỹ năng thu thập thông tin và xử lý số liệu viết báo cáo.
- Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa về phương diện lý luận
trong việc phát triển kinh tế cây chè tại địa phương. Các vấn đền liên quan đến
lý thuyết về phát triển kinh tế cây chè sẽ được hệ thống hóa một cách toàn diện
và khoa học.

4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn là tài liệu có giá trị cung cấp cho các Sở ban ngành trên địa
bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên có trách nhiệm xem xét trong việc
đưa ra các giải pháp kinh tế nhằm hỗ trợ chuyển đổi sản xuất chè truyền thống
sang chè an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.Chuyển đổi sản xuất
Theo H. Chenery (1988), khái niệm chuyển đổi cơ cấu kinh tế là các thay
đổi về cơ cấu kinh tế và thể chế cần thiết cho sự tăng trưởng liên tục của tổng
sản phẩm quốc dân (GDP), bao gồm sự tích luỹ của vốn vật chất và con người,
thay đổi nhu cầu, sản xuất, lưu thông và việc làm. Ngoài ra còn các quá trình
kinh tế xã hội kèm theo như đô thị hoá, biến động dân số, thay đổi trong việc
thu nhập. Khái niệm chuyển đổi cơ cấu kinh tế được sử dụng đồng nghiã với
cụm từ chuyển dịch cơ cấu kinh tế được một số tài liệu nghiên cứu khác sử
dụng, về bản chất chỉ sự thay đổi đổi trong cơ cấu kinh tế (change hay
transformation). Fisher (1935) phân biệt ba khu vực kinh tế Sơ cấp (nông
nghiệp), Cấp hai (công nghiệp) và Cấp ba (dịch vụ) và trong sự phát triển việc
làm và đầu tư chuyển từ khu vực sơ cấp sang cấp hai và một phần sang cấp ba.
Clark (1940) phát triển thêm cho rằng chính năng suất lao động trong các khu
vực đã quyết định việc chuyển lao động từ khu vực năng suất thấp sang khu
vực năng suất cao.

Song song với quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế chung có sự chuyển
đổi cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp và không thể tách rời hai quá trình này.
Sự phát triển của nông nghiệp do hai hiệu ứng chi phối:
Hiệu ứng Engel, xây dựng trên thuyết vi mô về tiêu dùng, cho rằng lúc
thu nhập của nhân dân tăng lên thì nhu cầu sản phẩm nông nghiệp lúc đầu tăng
theo, nhưng đến một lúc nào đó sẽ bị bão hoà và nhu cầu không tăng nữa. Tỷ
lệ giữa tăng thu nhập và tăng nhu cầu gọi là hệ số co giãn. Hệ số này lúc đầu
tăng, đến một thời điểm sẽ giảm xuống. Khi nhu cầu đã bị bão hoà thì nông
nghiệp muốn tiếp tục phát triển phải đa dạng hoá sản phẩm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
Hiệu ứng Malassis, cho rằng đến một lúc nào đấy phần của dân số phục
vụ cho việc ăn uống tăng lên không phải trong khu vực nông nghiệp nữa mà
trong khu vực phi nông nghiệp. Do đấy, giá trị gia tăng của khu vực công nghiệp
chế biến sẽ tăng lên và vượt giá trị nông nghiệp. Theo Malassis thì nhu cầu của
sản xuất nông nghiệp tăng chậm hơn nhu cầu của sản xuất và chế biến thức ăn.
Kinh nghiệm của một số nước cho thấy là, muốn phát triển được phải áp
dụng các cải tiến kỹ thuật và thể chế cho phép khu vực nông nghiệp tạo ra được
thêm thu nhập. Phải có các cơ chế để chuyển thu nhập giữa các khu vực thì mới
có sự phát triển. Thị trường là công cụ để chuyển thu nhập. Phải có một thị
trường hoàn chỉnh phản ảnh được quan hệ giữa cung cầu. Thu nhập của nông
nghiệp sang công nghiệp phải được dùng để sản xuất các vật tư giúp cải tiến kỹ
thuật nông nghiệp (Y. Hayami, V. Ruttan, 1985).
Quan niệm của đề tài về khái niệm chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn
Việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn thể hiện ở việc
đa dạng hoá sản xuất, phát triển nông nghiệp toàn diện để đáp ứng nhu cầu tiêu

dùng tăng lên của xã hội và phát triển ngành nghề phi nông nghiệp nhằm rút
bớt lao động ra khỏi nông nghiệp và nông thôn, tăng năng suất lao động nông
nghiệp và tăng thu nhập của hộ nông dân.
1.1.2. Một số đặc điểm về VietGAP
Thực hiện sản xuất an toàn trong nông nghiệp là vấn đề được quan tâm
của nhiều nghiên cứu, các quốc gia và các nghiên cứu trong nước đã manh nha
thực hiện sản xuất an toàn, tuy nhiên trước hết phải hiểu thực hành nông nghiệp
tốt, đó là viết tắt của 3 chữ cái đầu Good Agriculture Production và được dịch
sang tiếng Việt là ”Thực hành nông nghiệp tốt” [Chính phủ, 2012], GAP có ý
nghĩa đối với sản xuất trong nông nghiệp như sau:
Đây là công nghệ sản xuất tiên tiến của nhà nông, quy trình sản xuất tuân
thủ theo quy trình kỹ thuật giúp tạonăng suất cao, chất lượng tốt, sản phẩm
nông sản đẹp và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường sản xuất không
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
bị ô nhiễm.
Trong quá trình sản xuất bắt buộc phải lập danh mục hồ sơ được ghi chép
để có cơ sở xin được cấp chứng chỉ an toàn cho sản phẩm.
GAP còn quan tâm đến an toàn phúc lợi cho người lao động trong quá
trình thực hiện trực tiếp sản xuất nông nghiệp chẳng hạn như người lao động
được tập huấn, hướng dẫn kiến thức, kỹ năng, có trang bị bảo hộ lao động, điều
kiện sản xuất đảm bảo ở nơi thoáng mát, an toàn.
Trên nhiều quốc gia trên thế giới, biểu hiện về mức độ của “Thực hành
nông nghiệp tốt” rất khác nhau, chẳng hạn, tiêu chuẩn chung trên toàn cầu là
GlobalGAP, tại châu Âu có EuroGAP, tại châu Á là AseanGAP,...
Ở Việt Nam cơ sở ra đời của VietGAP là dựa trên tiêu chuẩn GlobalGAP,

EuroGAP, AseanGAP, FRESHCARE nhằm trợ giúp cho sản phẩm nông sản
có cơ hội được xuất khẩu sang các quốc gia ở khu vực và trên thế giới, từ đó
định hướng cho nền sản xuất nông nghiệp quốc gia mang tính an toàn cao. Vào
ngày 28/1/2008, tiêu chuẩn VietGAP đầu tiên là quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn đã chính thức được Bộ NN&PTNT
ban hành và đã phát huy tác dụng. Ý nghĩa của VietGAP là viết tắt của cụm từ
Vietnamese Good Agricultural Practices, với ý nghĩa”Thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt ở Việt Nam”. Đây có thể nói là bộ hững nguyên tắc trình tự thủ tục
hướng dẫn tổ chức/cá nhân sản xuất, thu hoạch, sơ chế sản phẩm nông nghiệp
đảm bảo an toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo phúc lợi xã hội, sức
khỏe người tiêu dùng, bảo vệ môi trường và truy suất nguồn gốc với 4 tiêu chí:
(1) Tiêu chuẩn về kỹ thuật sản xuất an toàn; (2) An toàn thực phẩm đó là đảm
bảo không có hóa chất nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch; (3) Môi
trường làm việc mục đích nhằm ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động của
nông dân và (4) Truy xuất nguồn gốc sản phẩm từ khâu sản xuất đến tiêu thụ
sản phẩm.
1.1.3. Ban hành văn bản pháp luật, VietGAP, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8
1.1.3.1. Các văn bản pháp luật có liên quan còn hiệu lực
Từ năm 2008 Bộ NN&PTNT chính thức ban hành quy trình VietGAP và
đã xây dựng, bổ sung rất nhiều các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành,
bên cạnh đó có văn bản đã hết hiệu lực. Các văn bản còn hiệu lực đó là:
- Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính
phủ về ”một số chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản”;

- Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 06/9/2012 quy định về
”chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù
hợp với GAP (thay thế Quyết định 84/2008/QĐ-BNN)”;
- Thông tư số 53/2012/ TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 ”ban hành danh
mục sản phẩm được hỗ trợ theo quyết định 01/2012 QĐ-TTg”;
- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 về ”chỉ định tổ
chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ
NN&PTNT (thay thế Thông tư 32/2010/TT-BNNPTNT)”;
- Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 về ”quản lý sản
xuất rau quả chè an toàn (thay thế Quyết định 99/2008/QĐ-BNN)”.
1.1.3.2. Ban hành quy trình VietGAP
Tại Việt Nam đang triển khai trên 4 quy trình cho sản phẩm nông nghiệp
như rau, hoa quả tươi, chè búp tươi, lúa, cà phê, cụ thể:
- Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho
rau, quả tươi an toàn;
- Quyết định số 1121/QĐ-BNN-KHCN ngày 14 tháng 4 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho
chè búp tươi an toàn được ban hành kèm theo;
- Quyết định số 2998 /QĐ-BNN-TT ngày 9 tháng 11 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ NN&PTNT về Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
lúa.
- Quyết định số 2999 /QĐ-BNN-TT ngày 9 tháng 11 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ NN&PTNT về Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho cà

phê.
1.1.3.3. Các tiêu chuẩn Việt Nam và quy chuẩn Việt Nam có liên quan
Các tiêu chuẩn và quy chuẩn liên quan mà nhà nước đã được ban hành
có liên quan trong tiêu chuẩn VietGAP, đó là:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng
trong đất: QCVN 03: 2008/BTNMT;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt: QCVN 02:
2009/BYT;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện bảo đảm hợp vệ
sinh: QCVN 01: 2011/ BYT;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dùng cho tưới tiêu:
QCVN 39: 2011/BTNMT;
Rau tươi - Phương pháp lấy mẫu trên ruộng sản xuất: TCVN 9016: 2011;
Quả tươi - Phương pháp lấy mẫu trên vườn sản xuất: TCVN 9017: 2011;
Rau, quả tươi - lấy mẫu: TCVN 5102 - 1990 (ISO 874 - 1980);
Chè - Quy trình lấy mẫu kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm: QCVN
01-28: 2010/BNNPTNT;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp: QCVN 12-1: 2011/BYT;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ
tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng cao su: QCVN 12-2: 2011/BYT;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ
tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng kim loại. Mức giới hạn tối đa cho phép
đối với hoá chất và vi sinh vật gây hại trong sản phẩm trồng trọt: QCVN 12-3:
2011/BYT;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





10
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng
trong thực phẩm: Kim loại nặng theo QCVN 8- 2: 2011/BYT;
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm:
Vi sinh vật theo QCVN 8- 3: 2012/BYT; mức giới hạn tối đa về thuốc bảo vệ
thực vật và hoá chất khác theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày
19/12/2007 của Bộ Y tế quy định về ”giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa
học trong thực phẩm”; trường hợp chưa có quy định trong Quyết định số
46/2007/QĐ-BYT thì áp dụng theo Thông tư số 68/2010/TT-BNNPTNT ngày
03 tháng 12 năm 2010 Ban hành “Danh mục chỉ tiêu, mức giới hạn cho phép
về an toàn vệ sinh thực phẩm đối với một số sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc
thực vật nhập khẩu, sản xuất lưu thông trong nước thuộc phạm vi quản lý của
Bộ NN&PTNT”.
1.1.5. Quy trình, sơ đồ xin cấp phép VietGAP
1.1.5.1. Tóm tắt quy trình áp dụng và chứng nhận VietGAP
Thủ tục chứng nhận VietGAP do các tổ chức chứng nhận được chỉ định
tự ban hành trên cơ sở đáp ứng yêu cầu của của thông tư 48/2012/TT BNNPTNT ngày 26/9/2012 và tiêu chuẩn TCVN 7457: 2004. Quá trình xây
dựng áp dụng và chứng nhận sẽ trải qua 10 bước cơ bản sau:
1. Nhà sản xuất (tự làm hoặc thuê tư vấn): Tổ chức hoạt động đào tạo
nhận thức chung về vai trò và tác dụng của việc xây dựng và áp dụng VietGAP;
Nghiên cứu các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy phạm liên quan và xây dựng cách
thức nuôi/ trồng theo yêu cầu của tiêu chuẩn VietGAP cho nhóm sản phẩm
muốn chứng nhận; Thực hiện việc nuôi/ trồng, ghi chép và lưu hồ sơ cần thiết
theo yêu cầu của tiêu chuẩn và quy trình tự xây dựng; Tổ chức đào tạo đánh giá
viên nội bộ và tiến hành đánh giá nội bộ trước khi đăng ký chứng nhận;
2. Nhà sản xuất cần thực hiện Đăng ký chứng nhận theo mẫu gửi cho tổ
chức chứng nhận;
3. Tổ chức chứng nhận báo giá trên cơ sở diện tích nuôi /trồng, loại cây/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





11
con, sản lượng, phương thức canh tác (nhà kính, luân canh…) và thương thảo
với nhà sản xuất;
4. Tổ chức chứng nhận và nhà sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng tài
chính và hợp đồng trách nhiệm;
5. Tổ chức chứng nhận và nhà sản xuất thực hiện đánh giá chứng nhận
vào thời điểm thu hoạch theo thời gian đã thỏa thuận;
6. Nhà sản xuât thực hiện hành động khắc phục nếu số điểm không
phù hợp vượt quá yêu cầu cho phép (100% số điểm A và 90% số điểm B
phải phù hợp);
7. Tổ chức chứng nhận cấp Giấy chứng nhận VietGAP sau khi nhà sản
xuất khắc phục xong các điểm không phù hợp (Giấy chứng nhận có hiệu lực 24
tháng);
8. Nhà sản xuất trả chi phí chứng nhận theo hợp đồng trước khi nhận
Giấy chứng nhận;
9. Nhà sản xuất tiếp tục duy trì hoạt động nuôi trồng theo yêu cầu của
tiêu chuẩn và thực hiện việc đánh giá giám sát định kỳ (tối thiểu 1 lần/năm)
10. Tổ chức chứng nhận và nhà sản xuất chuẩn bị cho việc đánh giá
chứng nhận lại khoảng 1 tháng trước khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. [14]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12


Đơn vị/Tổ chức đề nghị
cấp CC VietGAP

Nghiên cứu quy trình, áp dụng
SX theo tiêu chuẩn VietGAP

Đơn vị/Tổ chức đề nghị
cấp CC VietGAP

Thực hiện SX theo quy trình

Đơn vị/Tổ chức đề nghị
cấp CC VietGAP

Lập hồ sơ đăng ký

Tổ chức/ đơn vị cấp CC
VietGAP và Đơn vị/Tổ
chức đề nghị cấp CC

Thương thảo HĐ

Tổ chức/ đơn vị cấp CC
VietGAP

Tổ chức/ đơn vị cấp CC
VietGAP

Lập đoàn giám sát


Đánh giá các chỉ tiêu
đủ điều kiện được
phép cấp CC

Khắc phục những tiêu
chí chưa đạt tiêu chuẩn

Cấp chứng chỉ

Sơ đồ 1.1. Mô tả quy trình áp dụng và cấp chứng chỉ VietGAP
(Nguồn: Cục trồng trọt)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13
1.1.5.2. Thủ tục và trình tự đăng ký, giám sát sản xuất chè an toàn theo VietGAP
a. Hồ sơ đăng ký
Bộ hồ sơ nhà sản xuất cần phải chuẩn bị để kiểm tra, đánh giá bao gồm:
Một là, nhà sản xuất chuẩn bị hồ sơ về tư cách pháp nhân, sơ đồ cơ cấu
tổ chức, phản ánh được mối quan hệ giữa các thành viên và cơ sở
Hai là, cung cấp danh sách thành viên và thông tin liên quan về tên, địa
đỉa, địa điểm trồng/nuôi, diện tích chứng nhận (áp dụng với tổ chức có nhiều
thành viên tham gia chứng nhận VietGAP như Tổ hợp tác, hợp tác xã).
Ba là, cung cấp phiếu/bảng của cơ sở tự đánh giá theo các thông tin yêu
cầu được in sẵn.
Bốn là, làm đơn đăng ký chứng nhận VietGAP (nếu là Tổ hợp tác, hợp
tác xã cần gửi kèm danh sách các hộ (tên, địa đỉa, địa điểm trồng/nuôi, diện tích

chứng nhận) và thông tin của hộ (danh sách chứng chỉ tập huấn, đào tạo, hình
thức sản xuất và tiêu thụ).
Năm là, chứng minh khu/vùng/diện tích của Bản đồ của khu vực sản
xuất, bản thuyết minh về thiết kế, bố trí mặt bằng khu vực sản xuất, xử lý sau
thu hoạch, sơ chế, bảo quản (nhà sơ chế).
Sáu là, cung cấp quy trình sản xuất/canh tác phù hợp.
Bẩy là, cung cấp các tài liệu, sổ sách ghi chép quá trình sản xuất, tiêu thụ
(kế hoạch, sổ theo dõi sản xuất, sổ theo dõi tiêu thụ - vận chuyển, sổ xuất nhập
vật tư,...) chung của đơn vị.
Tám là, cung cấp tài liệu, sổ sách ghi chép quá trình sản xuất và tiêu thụ của
các thành viên (nếu thành viên hoạt động ở Tổ hợp tác, hợp tác xã)
Chín là, cung cấp kết quả kiểm tra mẫu đất, nước hàng năm (nếu có).
Mười là, quản lý và thực hiện cung cấp tài liệu, hồ sơ kiểm tra nội bộ
định kỳ hàng năm, theo quy định tại điều 8 - quy chế chứng nhận VietGAP
(quyết định số 48/2012/QĐ-BNN).[Thông tư 59, 2012]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×