Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

giao an dia li 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.61 KB, 116 trang )

Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Tuần 1- Tiết 1 Ngày soạn: 23-8-2010
Lớp dạy: 12A, B
1
, B
2
, B
3
Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành
tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số đònh hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kó năng
-Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức đòa lí với các kiến thức về lòch sử, giáo dục công dân trong lónh hội tri
thức mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành tựu của công
cuộc Đổi mới.
3. Thái độ
Xác đònh tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất nước.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, sử dụng bản đồ, thảo luận nhóm
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Một sốhình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


1) Ổn định: HS vắng
2) Bài cũ: Khơng
3) Bài mới:
Khởi động: Giáo viên vẽ trục biểu diễn (lấy năm 1986 làm mốc) và yêucầu HS nêu các sự kiện
lòch sử của nước ta gắn với các năm sau: năm 1945, 1975, 1986, 1989.
1945 1975 1986 1989
Ghi (ngắn gọn) đặc trưng nền kinh tế - xã hội nước ta trước và sau năm 1986.
GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi
bật trên tất cả các lónh vực chính trò, kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, vẫn còn
rất nhiều thách thức, khó khăn màchúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian
tới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Hoạt động l: Xác đònh bối cảnh nền kinh
tế - xã hội nước ta trước Đổi mới.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a cho
biết bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước ta
Nội dung chính
I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn
diện về kinh tế xã hội
a. Bối cảnh
Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước
thống nhất, cả nước tập trung vào
1
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
trước khi tiến hành đổi mới.
- Dựa vào kiến thøc đã học, hãy nêu những
hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với
nước ta.

Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ
tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4 %.
Năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng
khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải
tiến hành Đổi mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới
của nước ta .
Hình thức: Cặp.
Bước 1 : GV giảng giải về nền nông
nghiệp trước và sau chính sách khoa 10
(khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm
người lao động). Khoán gọn theo đơn giá
đến hộ xã viên (từ tháng 4 năm 1998, hợp
tác xã chỉ làm dòch vụ).
Bước 2: GV đặt câu hỏi (Xem phiếu học
tập phần phụ lục). HS trao đổi theo cặp.
Bước 3: HS đại diện trình bày, các HS
khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần
trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và
Nhà nước cùng với sức sáng tạo phi
thường của nhân dân ta để đổi mới toàn
diện đất nước đã đem lại cho nước những
thành tựu to lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu của
nền kinh tế - xã hội nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,

giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
(Xem phiếu học tập phần phụ lục).
- Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to
lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta.
Cho ví dụ thực tế.
Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận xét
tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm
phát) các năm 1986 - 2005. nghóa của
việc kiềm chế lạm phát .
Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét
về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương
thực của cả nước giai đoạn 1993 - 2004.
hàn gắn các vết thương chiến tranh
và xây dựng, phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tetÕhững năm cuối
thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn biến phức tạp.
Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng
khủng hoảng.
b. Diễn biến
Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số
ngành (nông nghiệp, công nghiệp)
Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần thứ 6 năm
1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần theo đònh hướngxã hội chủ nghóa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước
trên thế giới.
c. Thành tựu

- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng
kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và
kiềm chế ở mức một con số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, (đạt 9,5%
năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dòch theo hướng công
nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ trọng khu vực I,
tăng tỉ trọng khu vực II và III) .
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ
nét (hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các
vùng chuyên canh...).
Đời sống nhân dân được cải thiện làm giảm tỉ lệ
nghèo của cả nước.
2
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam
(các vùng kinh tế trọng điểm, vùng
chuyên canh nông nghiệp, nhấn mạnh
chuyển dòch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ.)
Hoạt dộng 4: Tìm hiểu tình hình hội nhập
quốc tế và khu vực của nước ta.
Hình thức: Theo cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết
hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết
bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ 20

có tác động như thế nào đến công cuộc đổi
mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta
đã đạt được.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của
bản thân, hãy nêu những khó khăn của
nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
.
HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV
chuẩn kiến thức. (Khó khăn trong
cạnh tranh với các nước phát triển hơn
trong khu vực và thế giới; Nguy cơ khủng
hoảng; Khoảng cách giàu nghèo tăng. . .)
Hoạt động 5: Tìm hiểu một số đònh hướng
chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
Hình thức: Cá nhân.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy nêu
một số đònh hướng chính để đẩy mạnh
công cuộc Đổi mới ởû nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức: Qua gần 20
năm đổi mới, nhờ đường lối đúng đắn của
Đảng và tính tích cực, chủ động sáng tạo
của nhân dân, nước ta đã đạt được những
thành tựu to lớn, có ý nghóa lòch sử. Thực
hiện hiệu quả các đònh hướng để đẩy
mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta
thoát khỏi tính trạng kém phát triển vào
năm 2010 và trở thành nước công nghiệp

theo hướng hiện đại vào năm 2020.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a. Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất yếu của
nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu
vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/95), bình
thường hóa quan hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO
năm 2007.
b. Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA, FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kó thuật,
bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất
khẩu gạo
3. Một số đònh hướng chính đẩy mạnh công
cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa
đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thò
trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri
thức.
- Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyênm môi
trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục.
3
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
4. C ũ ng c ố :
1 Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải:
1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội

2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất
4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO
5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ởû châu .
5. Dặn dò:
+ Bài cũ: Học theo các câu hỏi SGK
+ Bài mới: Chuẩn bị bài 2 với các nội dung sau
- Xác định vị trí địa lí Việt nam trên bản đồ
- Nêu đặc điểm của vị trí địa lí
- Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí
Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường
Tuần 2- Tiết 2 Ngày soạn: 30-8-2010
4
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Lớp dạy: 12A, B
1
, B
2
, B
3
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Xác đònh được vò trí đòa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghóa của vò trí đòa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội
và vò thế của nước ta trên thế giới.
2. Kó năng

Xác đònh được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vò trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
3. Thái độ :
Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng bản đồ, đàm thoại, thảo luận nhóm , giảng giải ...
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định: HS vắng
2) Bài cũ: Bối cảnh và diễn biến của cơng cuộc đổi mới ở nước ta?
3) Bài mới:
Khởi động: GV sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi toạ độ các điểm cực). Hãy gắn toạ độ đòa lí
của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghóa về mặt tự nhiên của vò trí đòa lí. Nước nào sau
đây có đường biên giới dài nhất với nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia?
GV: Vò trí đòa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình thành nên đặc điểm
chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Xác đònh vò trí đòa lí nước
ta.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các nước
Đông Nam á, trình bày đặc điểm vò trí đòa
lí của nước ta theo dàn ý:
- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông Tây trên
đất nước. Toạ độ đòa lí các điểm cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền và
trên biển.

Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS
Nội dung
1. Vò trí đòa lí
- Nằm ởû rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo
Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam á.
- Hệ toạ độ đòa lí:
+ Vó độ: 23
0
23'B - 8
0
34' B (kể cả đảo: 23
0
23' B -
6
0
50' B)
+ Kinh độ: 102
0
109Đ - l09
0
24'Đ (kể cả đảo 101
0
Đ –
l07
0
20’Đ).
5
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến
thức.

Hoạt động 2: Xác đònh phạm vi vùng đất
của nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi lãnh
thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào?
Đặc điểm vùng đất? Chỉ trên bản đồ 2
quần đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc
tỉnh nào?
Một HS lên bảng trình bày và xác đònh vò
trí giới hạn phần đất liền trên bản đồ Tự
nhiên Việt Nam, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Xác đònh phạm vi vùng biển
của nước ta.
Hình thức: Cá nhân.
1- Cách l: Đối với HS khá, giỏi: '
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK kết hợp quan
sát sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật
quốc tế xác đònh giới hạn của các vùng
biển ở nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Một HS trả lời, các HS khác đánh giá
phần t rình bày của các bạn.
Cách 2: Đối với HS trung bình, yếu:
GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng
biển ở nước ta sau đó yêu cầu HS trình
bày lại giới hạn của vùng nôi thủy, lãnh
hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và vùng thềm lục đòa.
Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng của vò

trí dòa lí, tự nhiên, kinh tế, văn hoá - xã
hội, quốc phòng nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
glao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh gía những mặt thuận
lợi và khó khăn của vò trí đòa llí và tự
nhiên nước ta.
GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của vò
trí đòa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật,
khoáng sản.
Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của vò
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2.
- Biên giới:
+ phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài
1300km.
+ phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn
1100km.
+ phía đông va ønam giáp biển 3260km
- Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó có hai quần đảo
Trường Sa (Khánh Hoà), Hoàng Sa (Đà Nẵng).

b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km
2
gồm
vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục đòa.
c. Vùng trời : Khoảng không gian bao trùm trên lãnh

thổ.
3. nghóa của vò trí đòa lí
a. Ý nghóa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có nhiều tài
nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên, phân hoá Bắc
- Nam. Đông - Tây, thấp - cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghóa về kinh tê, văn hóa, xã hội và quốc
phòng:.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi dể phát triển cả về giao thông
6
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
trí đòa lí kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc
phòng
Bước 2. HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận ý đúng của mỗi nhóm.
GV đặt câu hỏi: Trình bày những khó
khăn của vò trí đòa lí tới kinh tế - xã hội
nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức: nước ta diện
tích không lớn, nhưng có dường biên giới
bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển

Đông chung với nhiều nước, việc bảo vêï
chủ quyền lãnh thổ gắn với vò trí chiến
lược của nước ta.
đường bộ, đường biển, đường không với các nước
trên thế giới tạo điều kiện thực hiện chính sách mở
cửa, hội nhập với các nước trong khu vưc và trên thế
giơí
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các ngành
kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao
thông biển, du lòch).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta chung sống
hoà bình, hợp tác hữu nghò và cùng phát triển với
các nước láng giềng và các nước trong khu vực
Đông Nam Á.
- Về chính trò và quốc phòng: là khu vực quân sự
đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam á.
4) Củng cố: Nêu câu hỏi
+ Đặc điểm của vị trí địa lí và ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta?
5) Dặn dò:
+ Bài cũ: Học bài theo các câu hỏi SGK
+ Bài mới: Chuẩn bị cho tiết sau làm bài TH
Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường
Tuần 3-Tiết 3 Ngày soạn: 3-9-2010
7
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Lớp dạy: 12A, B
1
, B
2
, B

3
Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯC ĐỒ VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống
kinh vó tuyến). Xác đònh được vò trí đòa lí nước ta và một số đối tượng đòa lí quan trọng.
2. Về kó năng
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng
đòa lí.
II.PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại
- Hướng dẫn vẽ bản đồ
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
+ Giáo viên:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
+ Học sinh:
- Dụng cụ vẽ bản đồ: Chì, thước thẳng có chia cm
- Giấy A
4
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1) Ổn định: HS vắng
2) Bài cũ: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta?
3) Bài mới:
Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam.
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: Vẽ khung ô vuông.

GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự: theo
hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ
nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang
của thước (3,4 cm).
- Bước 2: Xác đònh các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành
khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
- Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể
dùng màu xanh nước biển để vẽ).
- Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa
(ô E4) và Trường Sa (ô E8).
8
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước
biển).
Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thò xã lên lược đồ.
Hình thức: Cá nhân.
* Bước 1: GV quy ước cách viết đòa danh.
+ Tên nước: chữ in đứng.
+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với
cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông.
* Bước 2: Dựa vào Atlat Đòa lí Việt Nam xác đònh vò trí các thành phố, thò xã. Xác
đònh vò trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 21
0
B, Thanh Hoá: 19
0
45'B, Vinh:
18
0
45'B, Đà Nẵng: 16
0

B, Thành phố Hồ Chí Minh l0
0
49'b...
Xác đònh vò trí các thành phố trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08
o
đ.
+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l04
0
đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vó tuyến 22
0
B.
+ Đà Lạt nằm trên vó tuyến 12
0
B.
* Bước 3: HS điền tên các thành phố, thò xã vào lược đồ.
4) Củng cố bài:
Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm
những lỗi cần phải sửa chữa.
5) Dặn dò:
+ Bài cũ: HS về nha øhoàn thiện bài thực hành
+ Bài mới: Chuẩn bị bài 4 theo các nội dung sau
- Xem bảng niên biểu địa chất
- Xác định thời tiền cambri cách đây bao xa và kéo dài bao nhiêu năm
- Đặc điểm thời tiềm cam ở nước ta?
Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường
9
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Tuần 4-Tiết 4 Ngày soạn:10-9-2010

Lớp dạy: 12A, B
1
, B
2
, B
3
Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT
NAM
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Hiểu được lòch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và phức
tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo.
- Nắm được ý nghóa của giai đoạn Tiền Cambri.
2. Kó năng
- Xác đònh trên biểu đồ các đòa vò nền móng ban đầu của lãnh thổ.
- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu đòa chất.
3. Thái độ :
Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh
thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động đòa chất của Trái Đất.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại
- Sử dụng bản đồ
- Thuyết trình
- Thảo luận nhóm
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Đòa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu đòa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh hoạ.

- Atlat đòa lí Việt Nam.
D. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC
1) Ổn định: HS vắng
2) Bài cũ: Kiểm tra bài thực hành 2 HS
3) bài mới:
Khởi động: Trong cuốn Thiên nhiên Việt Nam, Giáo sư Lê Bá Thảo viết: "Những đồi núi và đồng
bằng, sông ngòi và bờ biển nước ta không phải đã được cấu tạo nên một sớm, một chiều nhưng
cũng không phải đã luôn luôn như thế mà tồn tại"...
Nhận đònh này có gì mâu thuẫn? Tại sao?
GV: Để có bề mặt lãnh thổ như ngày nay với 3/4 diện tích là đồi, núi, thì lãnh thổ nước ta
đã trải qua lòch sử phát triển lâu dài, phức tạp, khi được nâng lên, khi bò sụt lún xuống. Những
hiện tượng đó diễn ra theo các giai đoạn khác nhau, nó không được tính bằng tháng, năm như lòch
sử phát triển của loài người mà được tính bằng đơn vò hàng triệu.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Tìm hiểu về bảng niên biểu
đòa chất.
Nội dung chính
* Những giai đoạn chính trong lòch sử hình thành
và phát triển lãnh thổ Việt Nam.
10
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Hình thức: Theo cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc bài đọc thêm, Bảng
niên biểu đòa chất, hãy:
- Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi đại.
- Đại nào diễn ra thời gian dài nhất, đại
nào diễn ra trong thời gian ngắn nhất?
- Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời gian
diễn ra từ ngắn nhất đến dài nhất.
Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét,

bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS và
chuẩn kiến thức (Lòch sử hình thành lãnh
thổ nước ta diễn ra trong thời gian dài và
chia thành 3 giai đoạn chính, ở mỗi giai
đoạn lại chia thành nhiều kỉ có nhiều
điểm khác nhau,…)
- Giai đoạn Tiền Cambri.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm giai
1 đoạn Tiền Cambri. .
1 Hình thức: Nhóm. 1
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
Câu hỏi: Quan sát lược đồ hình 5, nêu
đặc điểm của giai đoạn Tiền Cambri theo
dàn ý:
- Gồm những đại nào? Kéo dài bao lâu?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ.
- Đặc điểm của các thành phần tự nhiên.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi
nhóm.
GV đưa thêm câu hỏi cho các nhóm:
1. Các sinh vật giai đoạn Tiền Cambri
hiện nay còn xuất hiện ởû nước ta không?

(Không còn xuất hiện, vì đó .là các sinh
vật côå. Các loài tảo, động vật thân mềm
hiện nay được tiến hoá từ các loài sinh
vật của thời kì Tiền Cambri).
- Lãnh thổ đòa phương em giai đoạn này
đã được hình thành chưa?
Hoạt động 3: Xác đònh các bộ phận lãnh
thổ được hình thành trong giai đoạn Tiền
Cambr'i.
1. Giai đoạn tiền Cambri:
Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt
Nam.
a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lòch
sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam:
thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách
đây 540 triệu năm.
b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp:
Trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: các mảng
nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn,
sông Mã, khối Kon Tum,….
c. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi, chỉ có
chất khí amôniac, điôxit cacbon, nitơ, hiđro.â
- Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước trên mặt.
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ), động
vật thân mềm (sứa, hải quỳ, thuỷ tức, san hô,ốc, …
+ Kết luận: Tiền Cambri là giai đoạn cổ xưa nhất,
kéo dài nhất, quang cảnh sơ khai, đơn điệu và lãnh
thổ nước ta chỉ như moat đảo quốc với vài hòn đảo
nhô cao khỏi mực nước biển.

11
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5 SGK,
tìm vò trí các đá biến chất tiền Cambri,
rồi vẽ lại vào bản đồ trống Việt Nam các
nền móng đó.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống,
các HS khác nhận xét, bổ sung.
(GV có thể chuẩn bò các miếng dán cùng
màu tượng trưng cho các mảng nền cổ
Tiền Cambri và yêu cầu HS dán cùng vò
trí).
4) Củng cố: Nêu câu hỏi sau
+ Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta trải qua mấy giai đoạn?
+ Giai đọan Tiền cambri ở nước ta có những đặc điểm gì?
5) Dặn dò:
+ Bài cũ: Học bài theo các câu hỏi SGK
+ Bài Mới: Chuẩn bị bài 5 theo các nội dung sau
- Giai đoạn cổ kiến tạo xẩy ra xẩy ra cách đây bao lâu và kéo dài bao nhiêu triệu năm?
- Đặc điểm giai đoạn cổ kiến tạo?
- Đặc điểm giai đoạn tân kiến tạo?
Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường
12
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Tuần 5-Tiết 5 Ngày soạn:10-9-2010
Lớp dạy: 12A, B
1
, B
2

, B
3
BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂÂN LÃNH THỔ
VIỆT NAM
(Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần: .
1. Kiến thức:
+ Nắm được đặc điểm và ý nghóa của hai giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo trong lòch sử hình
thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
2. Kó năng
- Xác đònh được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn cổ kiến tạo
và Tân kiến tạo ở nước ta.
- So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực đòa hình ở nước ta.
3. Thái độ:
+ Nhìn nhận, xem xét lòch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam trên cơ sở khoa học và
thực tiễn
B PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại
- Sử dụng bản đồ
- Thuyết trình
- Thảo luận nhóm
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ đòa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu đòa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh họa.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1) Ổn định: HS vắng

2) Bài cũ: Trình bày đặc điểm thời Tiền cambri
3) Bài mới:
Khởi động: Giai đoạn Tiền Cambri có ý nghóa gì đặc biệt đối với sự hình thành lãnh thổ nước ta?
GV: Những đòa được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là nền móng ban đầu
hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi phức tạp ở
giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần dần được hiện ra.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn C kiến tạo và
Tân kiến tạo
Hình thức: nhóm
Bước 1: : GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ
Nội dung chính
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo:
13
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
thể (Xem phiếu học tập phần phụ lục)
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn C kiến tạo.
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Tân kiến tạo.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận
các ý đúng của mỗi nhóm. (Xem thông tin phản hồi phần
phụ lục).
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Quan sát lược đồ hình 5, cho biết nếu vẽ bản đồ đòa hình
Việt Nam sau giai đoạn Cổ kiến tạo thì nước biển lấn vào
đất liền ở những khu vực nào. (Biển vẫn còn lấn vào vùng
đất liền của Móng Cái (Quảng Ninh, đồng bằng sông
Hồng, các đồng bằng Duyên hải miền Trung và đồng bằng
Sông Cửu Long).

- Tại sao đòa hình nước ta hiện nay đa dạng và phân thành
nhiều bậc? (Do giai đoạn Tân kiến tạo vận động nâng lên
không đều trên lãnh thổ và chia thành nhiều chu kì) .
- Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến tạo ngoại lực(mưa,
nắng, gió, nhiệt độ...) tác động chủ yếu tới bề mặt đòa hình
nước ta. Nếu một năm tác động
Ngoại lực bào mòn 0,lmm thì 41,5triệu năm bào mòn bao
nhiêu? (Sau 41,5 triệu năm ngoại lực bào mòn thì đỉnh núi
cao 4150m sẽ bò san bằng. Như vậy, sau giai đoạn
Palêôgen bề mặt đòa hình nước ta trở lên bằng phẳng, hầu
như không có núi cao như ngày nay).

Hoạt động 2: Xác đònh các bộ phận lãnh thổ được hình
thành trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. Hình
thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5, SGK vò trí các loại đá
được hình thành trong giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến
tạo, rồi vẽ tiếp vào bản đồ trống Việt Nam các khu vực
được hình thành trong hai giai đoạn trên.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống lãnh thổ nước ta sau
giai đoạn Cổ kiến tạo, các HS khác nhận xét, bổ sung.
.(GV có thể chuẩn bò các miếng dán cùng màu tượng trưng
cho các mảng nền và yêu cầu HS dán đúng vò trí).
Hoạt động 3: So sánh đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo và
giai đoạn Tân kiến tạo.
Hinh thức: Cá nhân/cặp
GV yêu cầu một nửa lớp so sánh Cổ kiến tạo với Tân kiến
tạo, nửa còn lại so sánh tân kiến tạo với cổ Kiến tạo từng
cặp HS trao đổi để trả lời câu hỏi: so sánh đặc điểm 2 đoạn
theo nội dung sau:

+ Là giai đoạn có ý nghóa quyết
đònh trong LS hình thành và PT
lãnh thổ nước ta.
+ Gai doạn này có 3 đặc điểm
sau:
a) Diễn ra trong thời gian khá dài,
tới 477 triệu năm
+ Bắt đầu từ kỉ Cambri đến kỉ
Creta.
b) Là giai đoạn có nhiều biến
động mạnh mẽ nhất trong lòch sư
phát triển TN nước ta.
+ Xẩy ra các vận động tạo núi
như: Calêđôni và Hẽcini(CS) và
Caloni và kimeri (TS)
+ Kết quả: Hình thành các dsỹ núi
hướng TB-ĐN và vòng cung ở TB
và ĐB nước ta.
+ Các hoạt động phun trào macma
đã hình các mỏ KS quý như; Sắt,
vàng , bạc ...
c) Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan
đòa lí nhiệt đới ở nước ta rất phát
triển:
+ Phát hiện hóa thác san hô tuổi
cổ sinh, Hóa đá than tuổi trung
sinh
3. Giai đoạn Tân kiến tạo
Gia đoạn tân KT có ba đặc điểm:
a) Là giai đoạn ngắn nhất trong

lòch sử hình thành và phát triển
lãnh thổ nước ta:
+ Diễn ra cách đây 65 triệu năm
và vẫn còn tiếp diễn cho tới ngày
nay.
b) Chòu sự tác động mạnh mẽ của
kì vận động tạo sơn Anpơ-
Himalaya và những biến đổi khí
hậu toàn cầu
+ Vận động tạo sơn Anpơ-
Himalaya xẩy ra cách đây 23 triệu
năm và đang tiếp diễn cho tới
14
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
- Thời gian kiến tạo.
- Bộ phận lãnh thổ được hình thành.
- Đặc điểm khí hậu, sinh vật.
- Các khoáng sản chính
Kẻ bảng thành 2 ô và gọi 2 HS làm thư kí ghi kết qua so
sánh lên bảng. Lần lượt các đại diện cổ kiến tạo nói trước ,
nhóm Tân kiến trình bày tiếp theo… (Cổ kiến tạo: thời gian
dài hơn, lãnh thổ được hình thành rộnghơn, chủ yếu là đồi
núi... Tân kiến tạo: thời gian ngắn hơn, hình thành lên các
vùng đồng bằng...)
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
ngày nay
+ Đã xẩy nhiều vận động kiến tạo
như uốn nếp, đứt gãy, phun trào
mac ma
c) Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện

các điều kiện tự nhiên làm cho
đất nước ta có diện mạo và đặc
điểm tụ nhiên như hiện nay.
4) củng cố: Khoanh tròn ý em cho là đúng.
1. Lòch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam diễn ra phức tạp vì vò trí tự nhiên của lãnh
thổ: .
A. Nơi tiếp giáp của nhiều đơn vò kiến tạo.
B. Là nơi găp gỡ của nhiều hệ thống hoàn lưu.
C. Nằm trong vòng đai nội chí tuyến.
D. Vò trí rìa phía Đông bán đảo Đông Dương.
2. Vận động tạo núi Anpơ - Himalaya dã làm đòa hình nước ta thay đổi theo hướng:
A. Các dãy núi có đỉnh tròn, sườn thoải
B. Sông chảy xiết, nhiều thác ghềnh
C. Các dãy núi có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu
D. Các bồn trũng lục đòa được bồi lắp
5) Dặn dò:
+ Bài cũ: Học theo các câu hỏi SGK
+ Bài mới: HS về nhà chuẩn bò trước bài tiếp theo
- Đặc điểm chung của đòa hình nước ta?
- Các khu vực đòai hình chủ yếu?
- Ý nghóa từng khu vực đòa hình?
Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường
15
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Tuần 6-Tiết 6 Ngày soạn: 14-9-2009
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc đòa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn

diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau
giữa các vùng.
2. Kó năng :
- Xác đònh 4 vùng đòa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ.
- Xác đònh được vò trí các dãy núi, khối núi, các dạng đòa hình chủ yếu mô tả trong bài học.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại
- Sử dụng bản đồ
- Thuyết trình
- Thảo luận nhóm
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng đòa hình đất nước ta.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1) Ổn đònh: HS vắng
2) Bài cũ: Nêu các đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo ở nước ta?
3) Bài mới:
Khởi động: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam để trả lời:
- Màu chiếm phần lớn trên bản đồ đòa hình là màu gì? Thể hiện dạng đòa hình nào?
GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của đòa
hình nước ta. Sự tác động qua lại của đòa hình tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên
đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm chung
của đòa hình nước ta.
Hình thức (Theo cặp/ Nhóm).
Bước 1:: GV yêu cầu HS nhắc lại cách
phần loại núi theo độ cao (núi thấp cao

dưới 1000m, núi cao cao trên 2000m) sau
đó chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm
vụ cho các nhóm.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan sát
hình 1 6, Atlat đòa lí Việt Nam, hãy:
- Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm
Nội dung chính
1. Đặc điểm chung của đòa hình
a. Đòa hình đồi núi chiêm phần lớn diện tích
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- Đòa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung
bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
16
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu
là đồi núi thấ?
- Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông
nam, các dãy núi hướng vòng cung.
- Chứng minh đòa hình nước ta rất đa dạng
và phân chia thành các khu vực.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi bổ
sung cho nhau.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng
minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên
các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các
dãy núi hướng vòng cung.
Một HS chứng minh đòa hình nước ta rất
đa dạng và phân chia thành các khu vực,
các HS khác bổ sung ý kiến.

GV đặt câu hỏi: Hãy giải thích vì sao
nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp? (Vận dộng
uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma từ giai
đoạn cổ kiến tạo đã làm xuất hiện ở nước
ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục:
- Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động
tạo núi An-pi diễn ra không liên tục theo
nhiều đợt nên đòa hình nước ta chủ yếu là
đồi núi thấp, đòa hình phân thành nhiều
bậc, cao ở tây bắc thấp dần xuống đông
nam. Các đồng bằng chủ yếu là đồng bằng
chân núi, ngay đồng bằng sông Hồng và
đồng bằng sông Cửu Long cũng được hình
thành trên một vùng núi cổ bò sụt lún nên
đồng bằng thường nhỏ).
GV hỏi: Hãy lấy ví dụ chứng minh tác
động của con người tới đòa hình nước ta.
Chuyển ý: GV chỉ trên bản đồ Đòa lí tự
nhiên Việt Nam khẳng đònh: Sự khác nhau
về cấu trúc đòa hình ở các vùng lãnh thổ
nước ta là cơ sở để phân chia nước ta
thành các khu vực đòa hình khác nhau.
Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc điểm
các khu vực đòa hình.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
(Xem phiếu học tập phần phụ lục)
Nhóm l: Trình bày đặc điểm đòa hình
vùng núi Đông Bắc.

- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.
b. Cấu trúc đòa hình nước ta khá đa dạng
- Hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung
- Đòa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Đòa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
- Cấu trúc gồm 2 hình chính
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến
Bạch Mã
+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông bắc và Trường
Sơn Nam
c Đòa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa :
+ Bề mặt đòa hình chòu tác động sâu sắc của ngoại
lực
+ Đòa hình được trẻ lại trong vận động tân KT
+ Có nhiều loài ĐV-TV vùng nhiuệt đới
d Đòa hình chòu tác động mạnh mẽ của con người
+ Các hoạt động KT của con người đã làm thay
đổi sâu săc bề mặt đòa hình
2. Các khu vực đòa hình
a. Khu vực đồi núi
* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ
yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông
chụm lại ởû Tam Đảo.
17
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm đòa hình
vùng núi Tây Bắc.
Nhóm 3: Trình bày đặc điểm đòa hình

vùng núi Bắc Trường Sơn.
Nhóm 4: Trình bày đặc điểm đòa hình
vùng núi Nam Trường Sơn.
Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu
cầu HS trình bày như một hướng dẫn viên
du lòch (Mời bạn đến thăm vùng núi Đông
Bắc...)..
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình
bày của HS.
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới
khí hậu.
- Đòa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng
như thế nào tới sinh vật.

- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống
Đông Nam
* Vùng núi tây bắc:
Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Đòa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn
(Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc -
đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao
nguyên Sơn La, Mộc Châu).
* Vùng núi Bắc Trường Sơn.
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
- Hướng tây bắc - đông nam .
- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở

hai đầu, thấp ở giữa.
- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trò)
* Vùng núi Trường Sơn Nam
- Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc,
sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku,
Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng
phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m.
4) Củng cố :
Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất
1 Khu vực có đòa hình cao nhất nước ta là:
A. Tây Bắc. C. Bắc Trường Sơn.
B. Đông Bắc D. Tây Nguyên.
2. Đặc điểm nổi bật của đòa hình nước ta là:
A. Đòa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ. '
B. Đòa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
C Chủ yếu là đia hình cao nguyên.
D. Đòa hình bán bình nguyên chiếm phần lớn diện tích.
5) Dặn dò:
+ Bài cũ: Học theo các câu hỏi SGK
+ Bài mới: Tiếp bài 6, chuẩn bò bài theo hướng sau:
• Đặc điểm chung cuả vùng đồng bằng?
• Tìm hiểu về các vùng đồng bằng nước ta?
• Ý nghóa của các khu vực đòa hình?
Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường
18
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Tuần 7-Tiết 7 Ngày soạn: 1-10-2009
BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Biết được đặc điểm của đòa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng
bằng ởû nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. - Hiểu
được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ởû
nước ta.
2. Kó năng
- Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ.
- Biết nhận xét về mối quan hệ giữa đòa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục đòa và
ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng.
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại
- Sử dụng bản đồ
- Thuyết trình
- Thảo luận nhóm
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh cảnh quan đòa hình đồng bằng.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1) Ổn đònh: HS vắng
2) Bài cũ: Nêu các đặc điểm của đòa hình nước ta?
3) Bài mới:
Khởi động: Khi nói về nông nghiệp, có 2 ý kiến sau đây:
- Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. .
- Nông nghiệp nước ta là nền NN với cây công nghiệp là chủ yếu.
Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy?
GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một phần khu vực đòa
hình nước ta - đòa hình đồng bằng hoặc miền núi.

Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long.
Hình thức: Nhóm ~
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm đồáng bằng châu thổ và đồng bằng
ven biển.
(Đồng bằng châu thổ thường rộng và bằng
Nội dung chính
b) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
a) Đ B Sơng Hồng:
+ §B phï sa cđa HT.s«ng Hång vµ Th¸i B×nh, ®ỵc
khai ph¸ tõ l©u, nay ®· biÕn ®ỉi nhiỊu.
+ DiƯn tÝch: 15 ngh×n km2
+ §Þa h×nh: Cao ë r×a T, TB vµ thÊp dÇn vỊ phÝa biĨn,
19
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
phẳng, do các sông lớn bồi đắp ở cửa
sông. Đồng bằng ven biển chủ yếu do phù
sa biển bồi tụ, thường nhỏ, hẹp).
Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên VN
đồng bằng châu thổ sông Hồng, đồng bằng
châu thổ sông Cửu Long, đồng bằng
Duyên hải miền Trung.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục).
HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung cho

nhau.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ và trình
bày đặc điểm của đồng bằng sông Hồng,
HS trình bày đặc điểm của đồng bằng
sông Cửu Long, các HS khác bổ sung ý
kiến.
Bước 4: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.

Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm đồng
bằng ven biển.
Hình thức: Cá nhân
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục b, quan sát
và trình bày. Một HS trình bày thuận lợi, 1
HS trình bày khó khăn, các HS khác bổ
sung ý kiến.
GV nhận xét phần trình bày của HS và
kết luận các ý đúng của mỗi nhóm.
Cách 2: GV yêu cầu 1 nửa lớp là đòa hình
đồng bằng, nửa còn lại là đòa hình đồi núi.
Nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết của bản
thân, hãy viết 1 từ hoặc cụm từ thể hiện
thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển
kinh tế xã hội của đòa hình đồng bằng i.
HS lên bảng viết thuận lợi và khó khăn. .
GV chuẩn kiến thức. (Trên bề mặt đòa
hình diễn ra mọi hoạt động sản xuất và
sinh hoạt của con người. Khai thác hiệu
quả những tiềm năng mà đòa hình mang lại
sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.

Tuy nhiên hiện tượng xói mòn, lũ quét ở
miền núi, đất bò bạc màu ở đồng bằng
đang diễn ra với tốc dộ nhanh. Vì vậy cần
có những biện pháp hợp lí đảm bảo sự
phát triển bền vững trên các khu vực đòa
hình nước ta.
chia c¾t thµnh nhiỊu « nhá; Nhng nh×n chung kh¸
b»ng ph¼ng.
+ §Êt: Trong ®ª ®Êt kh«ng ®ỵc b«× ®¾p phï sa hµng
n¨m, gåm c¸c rng bËc thang b¹c mÇu vµ c¸c «
tròng ngËp níc; Ngoµi ®Ị ®ỵc båi ®¾p phï sa hµng
n¨m.
+ Thn lỵi: §Êt phï sa mÇu mì ph× nhiªu thn lỵi
cho NN ph¸t triĨn, ®Ỉc biƯt trång lóa vµ h×nh thµnh
c¸c vïng chuyªn canh LT-TP.
+ Khã kh¨n: §Êt bÞ b¹c mÇu; §Êt trong ®ª kh«ng ®ỵc
båi ®¾p phï sa hµng n¨m, nªn ph¶i sư dơng ®Êt hỵp lÝ
®i ®«i víi b¶o vƯ vµ c¶i t¹o ®Êt.
b) ĐB Sơng Cửu Long:
+ §B phï sa cđa HT.s«ng Cưu Long, míi ®ỵc khai
th¸c sau §BSH.
+ DiƯn tÝch: 40 ngh×n km2
+ §Þa h×nh: ThÊp vµ kh¸ b»ng ph¼ng.
+ §Êt: Do kh«ng cã ®ª, nhng m¹ng líi kªnh r¹ch
ch»ng chÞt, nªn vµo mïa lò bÞ ngËp níc, mïa c¹n níc
triỊu lÊn m¹nh vµo §B.
+ Thn lỵi: §Êt phï sa mÇu mì ph× nhiªu lu«n ®ỵc
båi hµng n¨m thn lỵi cho NN ph¸t triĨn, ®Ỉc biƯt
trång lóa vµ h×nh thµnh c¸c vïng chuyªn canh LT-TP.
+ Khã kh¨n: §Êt bÞ nhiƠm phÌn, mỈn nhiỊu, b¹c mÇu,

nªn ph¶i sư dơng ®Êt hỵp lÝ ®i ®«i víi thau chua rưa
mỈn vµ c¶i t¹o TN ë §B.
2. §B ven biĨn
+ §B do phï sa s«ng biĨn båi ®¾p
+ DiƯn tÝch: 15 ngh×n km2
+ §Þa h×nh: HĐp ngang vµ bÞ chia c¾t thµnh tõng «
nhá (ChØ cã §B Thanh Ho¸, NghƯ An, Qu¶ng Nam,
Phó Yªn t¬ng ®èi réng)
+ §Êt: §Êt phï sa cã nhiỊu c¸t (PhÇn gi¸p biĨn cã cån
c¸t vµ ®Çm ph¸, tiÕp theo lµ ®Êt thÊp tròng, trong cïng
®· båi tơ thnµh §B)
+ Thn lỵi: Trång LT, hoa mÇu vµ c¸c c©y CN ng¾n
ngµy
+ Khã kh¨n: ThiÕu níc, n¹n c¸t bay CÇn ph¶i sư
dơng hỵp lÝ, ®i ®«i víi lµm tèt c«ng t¸c thủ lỵi.
20
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm đồng
bằng ven biển theo dàn ý:
- Nguyên nhân hình thành: ...............
- Diện tích: ..........................................
- Đặc điểm đất đai...............................
- Các đồng bằng lớn:............................
Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Đòa lí tự
nhiên Việt Nam để trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung. GV nhận xét phần trình
bày của HS và bổ sung kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh và hạn
chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi
trong phát triển kinh tế - xã hội.

Hình thức: Nhóm
Cách l: Tổ chức thảo luận theo nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm l: Đọc SGK mục 3. a, kết hợp hiểu
biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng
để chứng minh các thế mạnh và hạn chế
của đòa hình đồi núi tới phát triển KINH
TẾ-XÃ HỘI.
Nhóm 2 : Đọc SGK mục 8.b, kết hợp hiểu
biết của bản thân, hãy nêu các dẫn chứng
để chứng minh các thế mạnh và hạn chế
của đòa hình đồng bằng tới phát triển kinh
tế - xã hội.
Bùc 2: HS trong các nhóm trao đổi, HS
chỉ trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam
để trình bày.
Một Hs trình bày thuận lợi, một hs trình
bày khó khăn, các HS khác bổ sung.
Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm, sau
đó chuẩn kiến thức.
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các
khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển
kinh tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi
để phát triển các ngành công nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với

nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng
nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc
xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
- Các dòng sông ởû miền núi có tiềm năng thuỷ điện
lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng
trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa,
Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn…
* Khó khăn
- Đòa hình bò chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm
vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc
khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các
miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra
nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, xạt lở đất, tại các
đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác
21
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…
b. Khu vực đồng bằng
* Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các
loại nông sản, đặc biệt là gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như
khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố,
các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .
* Các hạn chế: Thường xuyên chòu nhiều thiên tai
bão, lụt, hạn hán...

4) Củng cố :
Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất .
1 Nhận đònh chưa chính xác về đồng bằng ven biển miền Trung là:
A. Hẹp ngang, bò chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
B. Đất nhiều cát, ít phù sa.
C. Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp
D. Đất phù sa màu mỡ, phì nhiêu
2. Thế mạnh phát triển nông nghiệp của thiên nhiên khu vực đồi núi là:
a. Khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản
b. Tiềm năng lớn về phát triển thủy điện và du lòch sinh thái
c. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiêïp và chăn nuôi gia súc lớn
d. Trồng rừng và chế biến lâm sản
5) Dặn dò:
Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau.
Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường
22
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Tuần 9-Tiết 9 Ngày soạn: 28-10-2009
Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông.
- Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN
2. Kó năng
- Đọc bản đồ đòa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục đòa, dòng hải
lưu, các dạng đòa hình ven biển, mối quan hệ giữa đòa hình ven biển và đất liền.
- Liên hệ thực tế đòa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên và thiên tai.
B. PHƯƠNG PHÁP:

- Đàm thoại, Sử dụng bản đồ, Thuyết trình, Thảo luận nhóm
C. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. .
- Atlat Đòa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về đòa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ở những vùng ven biển
D. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1) Ổn định: HS vắng
2) Bài cũ: Nêu những thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên của các vùng địa hình nước ta?
3) Bài mới:
Mở bài: GV có thể đọc đoạn văn sau đây để giới thiệu bài học: "Hàng ngày Biển Đông
vỗ sóng vào các bãi cát và các vách đá ven bờ nước ta một cách dòu dàng, nhưng cũng có khi
biển nổi giận, gào thét và đạp phá, nhất là trong các cơn bão tốâ. Tuy nhiên, điều đó không đáng
ngại, cũng như con người biển có cá tính của nó" (Thiên nhiên Việt Nam, Lê Bá Thảo). Em đã
biết gì về "cá tính" của biển. .
GV: Những đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng to lớn đối với thiên nhiên và các
hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Xác đònh vò trí của Biển Đông
Hình thức: Cả lớp
GV đặt câu hỏi: Chỉ trên bản đồ và nêu đặc
điểm diện tích, phạm vi của Biển Đông, tiếp
giáp với vùng biển của những nước nào?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khái quát
của Biển Đông.
Hình thức: Cặp
GV đặt câu hỏi:
1. Đọc SGK mục 1, kết hợp hiểu biết của bản
Nội dung chính

1. Khái quát về Biển Đông:
- Biển Đông là một vùng biển rộng
(3,477triêụ km
2
).
- Là biển tương đối kín
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
23
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
thân, hãy nêu những đặc điểm khái quát về
Biển Đông?
2. Tại sao độ mặn trung bình của Biển Đông
có sự thay đổi giữa mùa khô và mùa mưa?
(Độ mặn tăng vào mùa khô do nước biển bốc
hơi nhiều, mưa ít. Độ muối giảm vào mùa
mưa do mưa nhiều, nước từ các sông đổ ra
biển nhiều).
3. Gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới hướng
chảy của các dòng hải lưu ở nước ta? (Mùa
đông, gió Đông Bắc tạo nên dòng hải lưu lạnh
hướng đông bắc – tây nam. Mùa hạ, gió Tây
Nam tạo nên dòng hải lưu nóng hướng tây
nam - đông bắc).
Hoạt động 3: Đánh giá ảnh hưởng của Biển
Đông đến thiên nhiên Việt Nam.
Hình thức: Theo cặp/ Nhóm
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm.
Nhóm 1: Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết
của bản thân hãy nêu tác động của biển Đông

tới khí hậu nước ta. Giải thích tại sao nước ta
lại mưa nhiều hơn các nước khác cùng vó độ. .
Nhóm 2: Kể tên các dạng đòa hình ven
biển nước ta. Xác đònh trên bản đồ Tự
nhiên Việt Nam vò trí các vònh biển: Hạ Long
(Quảng Ninh), Xuân Đài (Phú Yên), Vân
Phong (Khánh Hoà), Cam Ranh (Khánh Hoà).
Kể tên các điểm du lòch, nghỉ mát nổi
tiếng vùng biển nước ta?
Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết của bản thân và
quan sát bản đồ hãy chứng minh Biển Đông
giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.
- Tại sao vùng ven biển Nam Trung Bộ rất
thuận lợi cho hoạt động làm muối?
(Do có nhiệt độ cao, sóng gió, nhiều
nắng, ít mưa, lại chỉ có một vài con sông đổ ra
biển) .
Nhóm 4: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào
đối với cảnh quan thiên nhiên nước ta? Rừng
ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh
nhất ở đâu? Tại sao rừng ngập mặn lại bò thu
hẹp?
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý
kiến.
2. nh hưởng của Biển Đông đến thiên
nhiên Việt Nam
a. Khí hậu:
+ Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta
mang tính hải dương điều hòa

+ Lượng mưa nhiều
+ Độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.
b. Đòa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển :
- Đòa hình vònh cửa sông, bờ biển mài mòn
- Các tam giác châu thoải với bãi triều rộng
lớn
- Các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và
những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng
và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ
sinh thái đất phèn, nước lợ, …
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt,
cát, quặng ti tan . . . ; trữ lượng lớn.
- Tài nguyên hải sản: Các loại thuỷ hải sản
nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng...

24
Giáo Án Địa Lí 12(CTCB) Năm Học: 2010-2011
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS
và kết luận các ý đúng của mỗi Nhóm
Hoạt động 4: Tìm hiểu những thiên tai do
biển gây ra và biện pháp khắc phục.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2d, kết hợp
hiểu biết của bản thân, em hãy viết một đoạn
văn ngắn nói về các biểu hiện thiên tai ở các
vùng ven biển nước ta và cách khắc phục của
các đòa phương này.
Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ

sung.
GV: Đánh giá, hệ thống lại và chốt kiến thức.
(Biện pháp khắc phục thiên tai: trồng rừng
phòng hộ ven biển, xây dựng hệ thống đê, kè
ven biển, trồng các loại cây thích nghi với đất
cát và điều kiện
khô hạn,...)
d. Thiên tai
- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng
ruộng ở ven biển miền Trung
4) Củng cố:
Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất
1. Nhận đònh chưa chính xác về đặc điểm của Biển Đông là: . '
A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa. B. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.
C. Vùng biển rộng, tương đối kín. D. Nhiệt độ nước biển thấp.
2. Các dạng đòa hình biển có giá trò du lòch ởû nước ta là:
A. Các bãi cát ven biển. B. Các vũng, vònh.
C. Các đảo ven bờ và các rạn san hô. D. Tất cả các ý trên.
3. Các thiên tai thường gặp ởû Biển Đông là:
A. Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt. B. Sụt lở bờ biển.
C Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng. D. Tất cả các ý trên.
5) Dặn dò:
- Làm bài tập SGK
- Sưu tầm tài liệu về các nguồn lợi từ biển Đông.
Phần kiểm tra của tổ CM hay BGH nhà trường
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×