Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên quản lý thủy nông lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 97 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn được hoàn thành là do sự cố gắng, nỗ lực của bản thân,
dựa vào kiến thức đã học trong trường và kiến thức thực tế qua quá trình công tác
tại Công ty TNHH một thành viên Quản lý thủy nông Lai Châu. Kết quả nghiên
cứu trong luận văn đảm bảo trung thực và chưa được công bố trong bất cứ một
công trình khoa học nào trước đây.
Công trình nghiên cứu của đúng tác giả và phù hợp với chuyên ngành đào tạo, số
liệu thực tế dựa vào các tài liệu báo cáo của Công ty TNHH một thành viên Quản lý
thủy nông Lai Châu.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Phùng Đức Phương

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được sự quan tâm,
hướng dẫn tận tình của Thầy giáo PGS.TSKH Nguyễn Trung Dũng, cùng nhiều ý
kiến góp ý của các thầy, cô Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy lợi.
Với lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy
cô phòng Quản lý đào tạo Đại học và Sau đại học, các thầy cô Khoa Kinh tế và
quản lý đã giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập tại Trường Đại học Thủy lợi
cũng như quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận văn, xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị


kiến thức để tác giả có cơ sở khoa học hoàn thành bản luận văn
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự động viên, giúp đỡ nhiệt tình của tập thể lãnh đạo,
CBCNV các phòng ban, cụm thủy nông thuộc Công ty TNHH một thành viên Quản lý
thủy nông Lai Châu đã tạo điều kiện để tác giả hoàn thành luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu hạn chế nên luận văn khó tránh
khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy
cô để luận văn được hoàn thiện hơn và có giá trị thực tiễn hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn!
Lai Châu, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Phùng Đức Phương

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ ........................................................................ viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI
PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP


4

1.1 Khái niệm và đặc điểm chi phí SXKD trong doanh nghiệp .................................. 4
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp .......................... 4
1.1.2 Đặc điểm SXKD của các doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi
ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí sản xuất. ................................................... 5
1.2 Vai trò và ý nghĩa của công tác quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp ........ 6
1.3 Nội dung quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp ........................................... 8
1.3.1 Lập kế hoạch chi phí....................................................................................... 8
1.3.2 Tổ chức thực hiện ........................................................................................... 9
1.3.3 Kiểm tra giám sát chi phí: ............................................................................ 15
1.4 Tiêu chí đánh giá công tác quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp .............. 17
1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí SXKD trong doanh
nghiệp ........................................................................................................................ 18
1.5.1 Nhân tố khách quan ...................................................................................... 18
1.5.2 Nhân tố chủ quan .......................................................................................... 19
1.6 Một số kinh nghiệm về quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 21
1.6.1 Kinh nghiệm ở nước ngoài ........................................................................... 21
1.6.2 Tình hình quản lý khai thác công trình thủy lợi tại các doanh nghiệp thủy lợi
ở Việt Nam ............................................................................................................ 23
1.6.3 Bài học kinh nghiệm ..................................................................................... 25
Kết luận chương 1

26

iii


CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH

DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ THỦY NÔNG LAI
CHÂU

28

2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH một thành viên quản lý thủy nông Lai Châu. .. 28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ........................................... 28
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................... 28
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty ................................................................. 29
2.2 Thực trạng công tác tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất của Công ty TNHH
MTV quản lý thủy nông Lai Châu ............................................................................ 33
2.2.1 Công tác Tổ chức bộ máy ............................................................................ 33
2.2.2 Công tác quản lý công trình thủy lợi ............................................................ 35
2.2.3 Công tác quản lý kinh tế, vốn và tài sản nhà nước giao ............................... 38
2.2.4 Quản lý tài chính của các tổ chức cung cấp nước thuộc Công ty ................ 40
2.2.5 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty những năm gần đây ................... 40
2.3 Thực trạng công tác quản lý chi phí SXKD của Công ty.................................... 44
2.3.1 Công tác lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh ..................................... 44
2.3.2 Tổ chức thực hiện quản lý chi phí sản xuất kinh doanh ............................... 47
2.3.3 Công tác kiểm tra, giám sát .......................................................................... 55
2.4 Đánh giá về kết quả đạt được và những tồn tại trong công tác quản lý chi phí
SXKD của Công ty .................................................................................................... 56
2.4.1 Những kết quả đạt được trong công tác quản lý chi phí SXKD .................. 56
2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân ..................................................................... 59
Kết luận Chương 2

61

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

QUẢN LÝ THỦY NÔNG LAI CHÂU
3.1

63

Định hướng và mục tiêu phát triển SXKD của Công ty .................................. 63

3.1.1 Định hướng chung ........................................................................................ 63
3.1.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 64
3.2 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong công tác quản lý chi phí quản lý
khai thác .................................................................................................................... 66

iv


3.2.1 Những cơ hội ................................................................................................ 66
3.2.2 Những thách thức ......................................................................................... 66
3.3 Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ........................................................................ 68
3.3.1 Nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật .......................................... 68
3.3.2 Nguyên tắc khoa học, khách quan, toàn diện ............................................... 68
3.3.3 Nguyên tắc hiệu quả và khả thi .................................................................... 68
3.3.4

Nguyên tắc phù hợp với năng lực và điều kiện thực tế của doanh nghiệp 69

3.4 Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh tại Công ty....................................................................................................... 69
3.4.1 Công tác thuê khoán nhân công ngoài.......................................................... 69
3.4.2 Công tác tinh gon sắp xếp tổ chức bộ máy ................................................... 71
3.4.3 Công tác lập và kiểm soát chi phí sản xuất chi tiết ...................................... 74

3.4.4 Công tác xây dựng định mức chi phí và giao khoán nội bộ ......................... 78
Kết luận chương 3

82

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

83

TÀI LIỆU THAM KHẢO

87

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BHXH

Chữ viết đầy đủ
Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


CCDV

Cung cấp dịch vụ

CBCNVC

Cán bộ công nhân viên chức

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPVL

Chi phí vật liệu

CTTL

Công trình thủy lợi

HTX

Hợp tác xã

KHCN


Khoa học công nghệ

KTKT

Kinh tế kỹ thuật

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KTCTTL

Khai thác công trình thủy lợi

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TLP

Thủy lợi phí

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1 Tổng hợp cơ cấu lao đông giai đoạn 2015- 2017 .......................................... 30
Bảng 2-2 Tổng hợp công trình hồ chứa do Công ty quản lý ......................................... 36
Bảng 2-3 Tổng hợp vốn và tài sản của Công ty 2015-2017 .......................................... 39
Bảng 2-4 Kết quả tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp từ năm 2015- 2017 ................... 41
Bảng 2-5 Kết quả quá trình hoạt động kinh doanh từ 2015- 2017 ................................ 44

Bảng 2-6 Chi phí tiền lương giai đoạn 2015-2017 ........................................................ 51
Bảng 2-7 Tổng hợp một số khoản chi công tác quản lý vận hành từ 2015 đến 2017 ... 52
Bảng 2-8 Tống hợp chi phí duy tu, sửa chữa CTTL giai đoạn 2015-2017 ................... 53
Bảng 2-9 Tổng hợp chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ, CTTL từ 2015 – 2017..... 53
Bảng 2-10 Tổng hợp chi phí trích khấu hao tài sản cố định 2015 – 2017 .................... 54
Bảng 2-11 Chi phí quản lý doanh nghiệp từ năm 2015-2017 ....................................... 55
Bảng 2-12 Tổng hợp doanh thu, lợi nhuận 2015- 2017 ................................................ 58
Bảng 3-1 Tỷ lệ lao động trực tiếp, gián tiếp trước và sau khi sắp xếp .......................... 73

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Hình 2-1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH một thành viên quản lý thủy
nông Lai Châu ............................................................................................................... 30
Hình 3-1 Sơ đồ quá trình lập dự toán ............................................................................ 74

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo xu thế phát triển của thế giới, khi nền kinh tế chuyển hoàn toàn sang nền kinh tế
thị trường thì việc sản xuất kinh doanh càng trở nên khó khăn. Sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp càng trở nên gay gắt và khốc liệt, vì vậy để tồn tại và phát triển được thì
yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải sản xuất ra các sản phẩm với giá thành
thấp nhất và đi cùng với đó là chi phí sản xuất thấp nhất. Điều đó có nghĩa là các
doanh nghiệp nói chung, các doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi nói
riêng, cần phải tính toán hợp lý chi phí sản xuất và thực hiện quá trình sản xuất theo
đúng mục tiêu đề ra. Vì chi phí là chỉ tiêu quan trọng để phản ánh hiệu quả hoạt động

sản xuất của doanh nghiệp nên chi phí sản xuất sản phẩm thấp hay cao, giảm hay tăng
phản ánh kết quả của việc quản lý, sử dụng vật tư lao động tiền vốn của doanh nghiệp.
Do đó, chi phí là yếu tố đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói riêng,
tăng trưởng và phát triển nền kinh tế nói chung.
Một thực trạng hiện nay đang diễn ra tại các Công ty TNHH một thành viên khai thác
công trình thủy lợi, quản lý thủy nông đó là công tác lập dự toán, xây dựng định mức,…
còn chưa tốt gây nên việc quản lý chi phí sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Với
mục tiêu phát triển công ty một cách bền vững thì bên cạnh việc sử dụng hiệu quả các
nguồn lực còn phải tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh. Nhận thức
được vấn đề trên tác giả chọn đề tài “Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản
xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Quản lý thủy nông Lai Châu” làm
đề tài luận văn tốt nghiệp của mình với kỳ vọng được đóng góp những kiến thức đã được
học tập, nghiên cứu vào quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của đơn vị học viên đang
công tác.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đề tài tổng hợp cơ sở lý luận khoa học về chi phí sản xuất kinh
doanh, quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và nhân tố ảnh hưởng đến công tác này.
Các giải pháp được đề xuất nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh

1


doanh trong doanh nghiệp dựa trên những luận cứ khoa học và biện chứng nên có thể
sử dụng làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy và học tập.
Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu phân tích và những giải pháp đề xuất của đề tài là tài
liệu tham khảo hữu ích mang tính hướng dẫn định hướng cho công tác quản lý chi phí
sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH một thành viên Quản lý thủy nông Lai Châu
3. Mục đích của đề tài
Dựa vào những cơ sở lý luận về chi phí, quản lý chi phí và những tổng kết từ thực tiễn
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên Quản lý thủy nông Lai

Châu , luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa công tác
quản lý chi phí sản xuất kinh doanh, nhằm góp phần xây dựng doanh nghiệp ngày càng
phát triển.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu như: Phương pháp hệ thống hóa; phương pháp nghiên cứu hệ thống các văn bản
pháp quy; phương pháp thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp; phương pháp phân
tích so sánh và một số phương pháp nghiên cứu kết hợp khác.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí và các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong loại hình doanh nghiệp này.
* Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, chí phí sản xuất kinh doanh và công tác quản lý chi phí
sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH một thành viên Quản lý thủy nông Lai Châu
thời gian nghiên cứu từ năm 2015-2017 từ đó dề xuất một số giải pháp tăng cường công
tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty định hướng đến năm 2020.
6. Kết quả dự kiến đạt được

2


Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chi phí và nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến công
tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung, các doanh
nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi nói riêng.
Phân tích thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong Công ty
TNHH một thành viên Quản lý thủy nông Lai Châu . trong quá trình xây dựng và phát
triển, đánh giá những kết quả đạt được cần phát huy và những tồn tại, hạn chế cần phải
khắc phục nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc phát triển Doanh nghiệp một cách bền vững.
Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm góp phần bổ sung, hoàn thiện, tăng cường công

tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong Công ty quản lý thủy nông tỉnh Lai Châu.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, Luận văn được cấu trúc với ba chương nội
dung chính, gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chi phí và quản lý chi phí sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại Công ty
TNHH một thành viên Quản lý thủy nông Lai Châu.
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
tại Công ty TNHH một thành viên Quản lý thủy nông Lai Châu.

3


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN
LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm và đặc điểm chi phí SXKD trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Quá trình biến các yếu tố đầu vào thành các yếu tố đầu ra nhằm cung cấp sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội và thu về lợi nhuận được gọi là quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sản xuất là nơi trực tiếp tiến
hành các hoạt động sản xuất để tạo ra của cải vật chất bằng cách kết hợp ba yếu tố cơ
bản: đối tượng lao động (nguyên nhiên vật liệu), tư liệu lao động (máy móc thiết bị,
nhà xưởng) và sức lao động (con người). Sự kết hợp và tiêu hao của ba yếu tố cơ bản
trên chính là bản chất của quá trình sản xuất và cũng chính là các chi phí sản xuất cần
bỏ ra. Như vậy: chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của tất cả các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. Các chi phí này có tính chất
thường xuyên và gắn liền với quá trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ. Việc tổng hợp, tính
toán, chi phí sản xuất để đưa ra các biện pháp quản lý tốt nhất cần được tiến hành

trong từng khoảng thời gian nhất định không phân biệt các sản phẩm sản xuất đã hoàn
thành hay chưa hoàn thành.
Các loại chi phí có liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất như: chi phí nhiên,
nguyên vật liệu, chi phí cho hao mòn máy móc trong quá trình sản xuất, chi phí tiền
lương của công nhân sản xuất bên cạnh đó doanh nghiệp còn có các chi phí gián tiếp
như: chi phí vận chuyển, bảo quản, thăm dò thị trường và các chi phí phát sinh liên
quan đến các hoạt động của doanh nghiệp cũng như các chi phí trong việc tổ chức
quản lý chung toàn doanh nghiệp: chi phí tiền lương cho cán bộ quản lý, văn phòng
phẩm dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp và các loại thuế.
Như vậy trong doanh nghiệp chi phí kinh doanh là toàn bộ chi phí sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm, chi phí quản lý mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác

4


mà doanh nghiệp chi ra trong quá trình sản xuất ở một thời kỳ kinh doanh nhất định.
Chi phí sản xuất phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của
doanh nghiệp, nhưng việc tập hợp và tính chi phí phải phù hợp với từng thời kỳ: hàng
tháng, hàng quý, hàng năm phải phù hợp với kỳ báo cáo.
Trong luận văn này, khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh được hiểu như sau: chi
phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu
thụ sản phẩm, các khoản tiền thuế và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Chi phí
của doanh nghiệp là chi phí cá biệt, chịu sự kiểm soát quản lý của doanh nghiệp. Do
vậy quản lý tốt chi phí đóng vai trò quan trọng trong hoạt động quản trị doanh nghiệp.
1.1.2 Đặc điểm SXKD của các doanh nghiệp quản lý khai thác công trình thủy lợi
ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí sản xuất.
Ngoài những yếu tố chung tác động đến chi phí sản xuất kinh doanh của các doanh

nghiệp thì đối với các doanh nghiệp thủy lợi còn có những đặc điểm riêng tác động
đến chi phí sản xuất kinh doanh như sau:
- Theo Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp
quản lý khai thác công trình thủy lợi thì yêu cầu của công tác quản lý khai thác công
trình thủy lợi là “Thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích tưới tiêu, cấp nước
phục vụ sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác trên cơ sở hợp đồng đặt hàng
với cơ quan có thẩm quyền hoặc kế hoạch được giao; Quản lý, vận hành, duy tu, bảo
dưỡng công trình tưới tiêu nước, cấp nước theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật,
đảm bảo an toàn công trình, phục vụ sản xuất, xã hội, dân sinh kịp thời và hiệu quả; Sử
dụng vốn, tài sản và mọi nguồn lực được giao để hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý,
khai thác công trình thủy lợi. Do vậy sản phẩm của hoạt động khai thác bảo vệ công
trình Thủy lợi mang nhiều ý nghĩa về phát triển kinh tế xã hội, giữ gìn cân bằng môi
trường rất khó để lượng hóa được.
- Các công ty thủy lợi hiện nay chủ yếu đều là công ty 100% vốn nhà nước, hoạt động
sản xuất kinh doanh chủ yếu dựa vào kế hoạch nhiệm vụ của các tỉnh.
- Thời gian sản xuất ra sản phẩm đặt hàng công ích theo mùa vụ sản xuất của người

5


nông dân, thường một năm chia ra 3 vụ: Vụ Xuân, Vụ Mùa, Vụ Đông; Mỗi một vụ
thường kéo dài từ 3 đến 6 tháng và phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Do vậy, các chi phí
sản xuất biến động nhiều theo giá cả thị trường và thời tiết.
- Hoạt động chi phí của công ty thủy lợi chịu nhiều sự tác động bởi các yếu tố tự nhiên
như khí hâu; thiên tai, lũ lụt, sạt lở…
- Quy trình để hoàn thiện sản phẩm qua nhiều công đoạn và nhiều người tham gia, từ
công nhân vận hành hồ, kênh mương, trạm bơm, cán bộ kỹ thuật mặt ruộng lập kế
hoạch và theo dõi quá trình tưới và cả những người không tham gia quá trình sản xuất
nhưng đóng một vai trò quan trọng đó là chính quyền địa phương, các hộ dùng nước
và người nông dân, do vậy chi phí sản xuất kinh doanh trong tưới tiêu, quản lý khai

thác công trình thủy lợi không chỉ phụ thuộc vào người trực tiếp sản xuất như các
ngành nghề khác mà còn phụ thuộc nhiều tổ chức, cá nhân có liên quan, đặc biệt là
người nông dân.
1.2 Vai trò và ý nghĩa của công tác quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp
1.2.1 Vai trò của công tác quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp
Quản lý chi phí sản xuất giúp phân tích đánh giá tình hình thực tế dự đoán chi phí sản
xuất theo căn cứ để lập báo cáo chi phí sản xuất theo từng yếu tố, lập kế hoạch dự trù
vật tư, kế hoạch tiền mặt, kế hoạch sử dụng lao động kỳ kế toán.
Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ cho việc quản
lý chi phí theo định mức dự toán chi phí, cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản
xuất và phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành là tài liệu tham khảo về định
mức chi phí sản xuất và lập kế hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lượng sản
phẩm. Phân tích điểm hoà vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để
hạ giá thành sản phẩm tăng thêm hiệu quả kinh doanh.
Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối
tượng chịu chi phí có tác dụng đối với việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và
phân bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí một cách đúng đắn hợp lý.

6


Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí có tác dụng giúp cho việc
nhận thức từng loại chi phí trong việc hình thành sản phẩm để tổ chức công tác kế toán
tập hợp sản xuất thích hợp với từng loại.
1.2.2 Ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh
Việc quản lý chi phí ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của một doanh nghiệp, sẽ là
mấu chốt trong việc đưa ra quyết định, đánh giá hiệu quả làm việc, giữ vai trò cố vấn
cho doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp sử dụng một cách tối ưu nhất các nguồn tài
nguyên. Quản lý chi phí giúp tối ưu hóa trong việc sử dụng các nguồn lực có sẵn như:

nhân lực, nguyên vật liệu, máy móc. Do đó, việc quản lý chi phí tốt sẽ tạo điều kiện
trong việc chuẩn bị các kế hoạch phát triển, mở rộng và mang lại sự thành công cho
doanh nghiệp. Trên thực tế, sự thất bại của một tổ chức kinh doanh không phải là do
thiếu nguồn tài chính mà là kết quả của việc quản lý nguồn vốn không hiệu quả, sử
dụng có hiệu quả các nguồn tài chính mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp khi
sử dụng tối ưu các nguồn vốn.
Quản lý chi phí hiệu quả sẽ cung cấp thông tin về các số liệu trên giấy tờ và ngoài đời
thực một cách đầy đủ và khoa học nhất. Điều này giúp cho việc đánh giá lợi nhuận của
sản xuất kinh doanh được chính xác hơn, từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định
đúng đắn giúp giảm thiểu rủi ro. Rủi ro và lợi nhuận là 2 yếu tố chính quyết định lớn
đến giá trị của doanh nghiệp; Việc quản lý chi phí tốt sẽ giúp ban giám đốc đánh giá
được hiệu quả làm việc của doanh nghiệp bằng cách dựa vào hiệu quả tài chính.
Quản lý chi phí luôn đóng một vai trò rất quan trọng trong sự thành công của một
doanh nghiệp. Thông qua các thông tin có liên quan đến tình hình tài chính và hiệu quả
kinh doanh trong các giai đoạn khác nhau của doanh nghiệp, ban giám đốc sẽ đánh giá
được sự tăng trưởng của doanh nghiệp và sửa đổi cho phù hợp với các nguyên tắc của
doanh nghiệp.
Chi phí SXKD là căn cứ quan trọng để tính giá thành sản phẩm, giá thành sản phẩm là
thước đo mức chi phí sản xuất tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, chi phí sản xuất
càng tăng thì giá thành san phẩm cũng tăng theo vì vậy cần phải quản lý tốt chi phí sản
xuất tạo điều kiện giúp doanh nghiệp hạ giá thành sản phẩm

7


Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều phát sinh các loại
chi phí khác nhau, nếu không quản lý chi phí sẽ rất khó nắm bắt các khoản mục phát sinh,
trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm doanh nghiệp phải xác định rõ mức chi phí sản xuất
sản phẩm, việc quản lý tốt các chi phí giúp doanh nghiệp có thể xác định chính xác mức
độ tiêu hao chi phí trong từng sản phẩm, từng khâu sản xuất, phát hiện chi phí không hợp

lý và có những biện pháp giải quyết kịp thời giúp doanh nghiệp thấy được điểm mạnh
điểm yếu trong kỳ sản xuất từ đó đưa ra những hoạch định chiến lược quan trọng
Quản lý tốt chi phí sản xuất kinh doanh tạo điều kiện tiết kiệm được lượng tiền dùng
trong sản xuất, nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp sẽ giảm bớt và được sử dụng
cho mở rộng sản xuất tăng số lượng sản phẩm.
Có thể nói, quản lý chi phí giúp doanh nghiệp có thể tập trung năng lực của mình vào
các điểm mạnh, tìm ra các cơ hội hoặc các vấn đề quan trọng trong SXKD; giúp doanh
nghiệp có thể cải thiện chất lượng sản phẩm hay dịch vụ của mình mà không làm thay
đổi chi phí và giúp người ra quyết định nhận diện được các nguồn lực có chi phí thấp
nhất trong việc sản xuất và cung ứng trong doanh nghiệp. Quản lý chi phí giúp tăng
cường hiệu quả mỗi đồng chi phí bỏ ra hay chính là việc nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn. Quản lý chi phí là chìa khóa quan trọng dể doanh nghiệp giảm được hao phí cá
biệt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận. Quản lý chi phí giúp
doanh nghiệp tồn tại và đứng vững trong môi trường của nền kinh tế hàng hóa. Cạnh
tranh bằng chi phí là một chiến lược cạnh tranh cơ bản của doanh nghiệp, với chi phí
thấp, giá bán hạ và chất lượng tương đương doanh nghiệp sẽ có đủ sức mạnh để chiến
thắng. Trong công tác quản lý, doanh nghiệp có thể thông qua tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành, kế hoạch chi phí để biết được tình hình SXKD, biết được tác động và
hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng. Từ đó kịp
thời đề ra các quyết định phù hợp với sự phát triển kinh doanh nhằm mục tiêu cuối
cùng là đạt được lợi nhuận cao nhất.
1.3 Nội dung quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp
Quản lý chi phí SXKD của doanh nghiệp gồm các nội dung sau:
1.3.1 Lập kế hoạch chi phí

8


Lập kế hoạch chi phí là việc xác định toàn bộ mọi chi phí doanh nghiệp chi ra để sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm của kỳ kế hoạch.

Tiến hành phân tích, lập kế hoạch và đưa ra một cơ cấu chi phí và nguồn vốn huy động
tối ưu cho doanh nghiệp trong từng thời kỳ của kỳ kế hoạch.
Thiết lập một chính sách phân chia chi phí cùng các mức lợi nhuận một cách hợp lý
đối với công ty, vừa bảo vệ được quyền lợi của công ty, vừa đảm bảo được lợi ích hợp
pháp cho người lao động; xác định phần lợi nhuận còn lại từ sự phân phối này để đưa
ra các quyết định về mở rộng sản xuất hoặc đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh
mới, tạo điều kiện cho công ty có mức độ tăng trưởng cao và bền vững.
Hoạch định chiến lược chi tiêu ngắn và dài hạn của công ty dựa trên sự đánh giá tổng
quát cũng như từng khía cạnh cụ thể các yếu tố chi phí có ảnh hưởng quan trọng tới sự
tồn tại của công ty, bao gồm: tham gia vào thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường
chứng khoán; xác định chiến lược tài chính cho các chương trình, các dự án của công
ty là mở rộng hay thu hẹp sản xuất.
Việc lập kế hoạch chi phí căn cứ theo Nghị định 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 quy
định chi tiết về sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi chi phí của doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi việc lập kế
hoạch chi phí căn cứ vào các loại chi phí như sau:
- Nhóm I. Chi phí vận hành
- Nhóm II. Chi phí bảo trì
- Nhóm III. Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ)
- Nhóm IV. Chi phí quản lý
- Nhóm V. Chi phí khác
- Nhóm VI. Các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành (nếu có):
1.3.2 Tổ chức thực hiện
Trên cơ sở đánh giá đầy đủ việc lập các thành phần chi phí theo Nghị định

9


96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 và theo Thông tư 11/2009/TT-BTC ngày 21/1/2009
của Bộ Tài chính hướng dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ

quản lý khai thác công trình thủy lợi và quy chế quản lý tài chính của doanh nghiệp
nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi, chi phí của doanh
nghiệp khai thác công trình thủy lợi bao gồm các nội dung sau:
Nhóm I. Chi phí vận hành:
a) Chi phí tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản phải nộp tính theo lương
như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí đoàn thể;
Chi phí tiền lương là quỹ tiền lương kế hoạch của một công ty được tính trong một
năm. Tổng quỹ tiền lương năm kế hoạch để lập kế hoạch tổng chi về tiền lương của
doanh nghiệp được tính theo công thức sau:
Vkh = Vkhdg + Vkhcd

(1.1)

Trong đó:
Vkh : tổng quỹ tiền lương kế hoạch năm của doanh nghiệp
Vkhdg : quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá tiền lương
Vkhcd : quỹ tiền lương kế hoạch theo chế độ (không tính trong đơn giá
tiền lương)
* Xác định Vkhdg
Vkhdg = Vdg x Csxkh

(1.2)

Trong đó:
Vkhdg : quỹ tiền lương kế hoạch theo đơn giá tiền lương
Vdg : đơn giá tiền lương tính theo quy định tại các Thông tư của Bộ Lao
động và Thương binh xã hội hàng năm
Csxkh : Tổng sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) tiêu thụ kế hoạch.

10



* Xác định Vkhcd
Vkhcd = Vpc + Vbs

(1.3)

Trong đó:
Vkhcd : quỹ tiền lương kế hoạch theo chế độ (không tính trong đơn giá tiền
lương)
Vpc : các khoản phụ cấp lương và các chế độ khác (nếu có) không được
tính trong đơn giá tiền lương, tính theo đối tượng và mức được hưởng theo qui
định của Nhà nước
Vbs : tiền lương của những ngày nghỉ được hưởng theo quy định của Bộ
luật Lao động (gồm: nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng, nghỉ lễ, tết, nghỉ theo chế
độ lao động nữ), áp dụng đối với doanh nghiệp xây dựng đơn giá tiền lương
theo đơn vị sản phẩm mà khi xây dựng định mức lao động chưa tính đến.
- Các khoản phải nộp tính theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn của người lao động do doanh nghiệp trực tiếp trả lương
Áp dụng theo Quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 9/9/2015 của BHXH Việt Nam quy
định tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất
nghiệp (BHTN) năm 2016.
Bảng 1-1 Tỷ lệ nộp BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn
Các khoản trích theo lương

Đối với doanh nghiệp (tính Đối với người lao động (trừ

Cộng (%)

vào chi phí) (%)


vào lương) (%)

1. BHXH

18

8

26

2. BHYT

3

1,5

4,5

3. BHTN

1

1

2

Cộng (%)

22%


10,5%

32,5%

4. Kinh phí công đoàn

2%

Nguồn: Quyết định ban hành Quy định về quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp; quản lý số bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế số 959/QĐ-BHXH ngày
9/9/2015 của BHXH Việt Nam.

Hàng tháng doanh nghiệp phải đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo

11


hiểm thất nghiệp với tỷ lệ là 32,5% tổng quỹ lương, và đóng cho công đoàn cấp trên
2% mức lương người lao động được hưởng. Doanh nghiệp phải chịu toàn bộ khoản
này và được đưa vào chi phí khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi tham gia cung ứng sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi khác xác định chi phí tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản phải
nộp tính theo lương trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác theo hướng dẫn do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và theo các văn bản pháp luật khác có
liên quan.
b) Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu để vận hành, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết
bị;
Đây là khoản chi phí để mua các loại nhiên liệu, vật liệu dùng cho vận hành, sửa chữa
bảo dưỡng công trình như xăng, dầu mỡ, rẻ lau, chổi quét

Cnnvli = Q nnvl x Vdg

(1.4)

Trong đó:
Cnnvli : Chi phí cho từng loại nguyên , nhiên vật liệu
Q

nnvl

: số lượng từng loại nhiên liệu, vật liệu được xác định theo định

mức kinh tế kỹ thuật
Vdg : đơn giá cho liệu nhiên liệu, vật liệu đó
Tổng chi phí mua nguyên, nhiên vật liệu bằng tổng chi phí các loại nguyên liệu, vật
liệu, nhiên liệu được sử dụng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c) Chi phí tiền điện bơm nước;
d) Chi trả tạo nguồn nước (nếu có);
đ) Chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động (nếu có);
e) Chi phí bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình thủy lợi (nếu có).
Nhóm II. Chi phí bảo trì

12


a) Đối với công trình thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý: chi phí bảo trì bao gồm chi
phí kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa
thường xuyên tài sản nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng,
quy mô công trình được tính ngay trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trừ trường hợp
đã được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước. Chi phí bảo dưỡng định kỳ và sửa

chữa định kỳ không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công
trình được tính riêng và thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và
khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản công.
- Phương pháp xác định chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định: có thể áp dụng
theo hai phương pháp sau:
- Chi phí sửa chữa thường xuyên được tính theo tỷ lệ % so với tổng chi phí tưới tiêu.
Bảng 1-2. Tỷ lệ tính chi phí sửa chữa thường xuyên theo tổng chi phí tưới tiêu
Loại hệ thống công trình

Tỷ lệ % so với tổng chi phí tưới tiêu

Loại tưới tiêu tự chảy (hồ, cống, đập, kênh, rạch)

25 – 30

Tưới tiêu bằng bơm điện

20 – 25

Tưới tiêu tự chảy kết hợp bơm điện

23 – 28

Nguồn: Quyết định 211/1998/QĐ-BNN-QLN ngày 19/12/1998 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
về việc ban hành quy định về chế độ sử dụng chi phí cho sửa chữa thường xuyên tài sản cố
định của doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi

- Chi phí sửa chữa thường xuyên được tính trên giá trị TSCĐ mức khung tỷ lệ % trên
giá trị TSCĐ (nguyên giá) áp dụng đối với các doanh nghiệp KTCTTL có giá trị

TSCĐ đã được đánh giá lại phù hợp với thực tế hoặc các hệ thống công trình xây dựng
cơ bản mới đưa vào sử dụng có giá trị sát với giá trị thực tế hiện nay.
b) Đối với công trình thủy lợi không do Nhà nước đầu tư, quản lý: chi phí bảo trì thực
hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Nhóm III. Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ)

13


a) Chi phí khấu hao TSCĐ trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác bao gồm chi phí
khấu hao của những TSCĐ được trích khấu hao theo quy định của Bộ Tài chính về chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Chi phí khấu hao TSCĐ trong
giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được xác định theo lộ trình quy định tại Điều 8
Nghị định 96.
b) Các TSCĐ không được trích khấu hao thực hiện mở sổ theo dõi hao mòn tài sản
theo quy định của Bộ Tài chính.
c) Việc trích khấu hao TSCĐ của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi áp
dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Nhóm IV. Chi phí quản lý bao gồm:
a) Chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm,
vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ;
b) Chi phí đồ dùng văn phòng dùng trong công tác quản lý;
c) Chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới liên quan trực tiếp
đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) thực hiện theo quy định
pháp luật hiện hành;
d) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản
chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp;
đ) Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ, chi
nộp phí tham gia hội nghị;

e) Chi trợ cấp thôi việc;
g) Chi phí kiểm toán;
h) Chi phí thu tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác (nếu có);
i) Chi phí dự phòng (nếu có) gồm các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải
trả tính vào chi phí cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác;

14


k) Các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Nhóm V. Chi phí khác
Chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi khác (nếu có) bao gồm:
a) Chi phí tài chính;
b) Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành;
c) Chi phí thuê đất;
d) Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản;
đ) Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; chi phí đo đạc, kiểm
định đánh giá an toàn công trình (trong trường hợp chưa được đảm bảo từ nguồn kinh
phí khác).
Nhóm VI. Các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành (nếu có):
Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế khác theo quy định của pháp
luật thuế hiện hành.
Các khoản chi không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ để xác định giá sản phẩm,
dịch vụ thủy lợi khác
a) Các khoản chi không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ để xác định giá thành sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và các văn
bản pháp luật có liên quan.
b) Các khoản chi đã được ngân sách nhà nước bảo đảm, các khoản chi phí không phục
vụ cho nhiệm vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.

1.3.3 Kiểm tra giám sát chi phí
Việc Kiểm tra giám sát chi phí ảnh hưởng rất lớn tới sự tồn tại bền vững, tăng trưởng
và thành công của một doanh nghiệp, sẽ là mấu chốt trong việc đưa ra quyết định,
đánh giá hiệu quả làm việc, giữ vai trò cố vấn cho doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp

15


sử dụng một cách tối ưu nhất các nguồn tài nguyên.
Kiểm tra công tác lập kế hoạch chi phí đã đủ các thành phần chi phí phải phù hợp theo
quy định hiện hành, công tác lập kế hoạch sát với thực tế hoặc phù hợp với năng lực
của công ty.
Kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác triển khai kế hoạch chi phí vào hoạt động sản
xuất kinh doanh thực tế của đơn vị, sự phối hợp của các bộ phận cho công ty về việc
hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch chi phí.
Kiểm tra giám sát tổ chức về các quy định, các tiêu chuẩn, bố trí nhân sự, vv… phân
công bố trí định mức lao động từ đó đề ra cơ cấu tố chức hoạt động hiệu quả hơn.
Kiểm tra giám sát kế toán về chi phí sản xuất được thực hiện thông qua hệ thống thông
tin kế toán: chứng từ, sổ sách kế toán. Chứng từ kế toán có chức năng thông tin và
kiểm tra chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất của đơn vị. Sổ sách kế toán
như sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo kế toán thực hiện chức năng kiểm soát chi
phí, quản trị chi phí.
Kiểm tra giám sát chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực
tiếp sản xuất nhằm quản lý chặt chẽ sự biến động số lượng nhân viên trong đơn vị,
quản lý năng suất lao động, phát hiện những trường hợp lãng phí hay sai phạm trong
quản lý và sử dụng lao động tiền lương và các khoản trích theo lương gây ảnh hưởng
đến lợi ích của doanh nghiệp và người lao động. Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí
tiền lương và các khoản trích theo lương phải được ghi chép đầy đủ, tính toán chính
xác và đúng thực tế…
Kiểm tra, xem xét việc thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa thủ kho, người giao

(nhận) nguyên vật liệu, kế toán chi phí; giữa người kiểm tra chất lượng hàng xuất kho
và và người nhận hàng. Kiểm tra việc tuân thủ các thủ tục xuất kho nguyên liệu, vật
liệu để sử dụng cho các phân xưởng sản xuất.
Kiểm tra giám sát là việc làm thường xuyên, liên tục để điều chỉnh những phát sinh
trong suốt quá trình quản lý. Kiểm tra giám sát tốt chi phí tốt sẽ loại trừ được lãng phí
và các khoản sử dụng không hiệu quả trong quá trình sản xuất, giúp sử dụng có hiệu

16


quả tài sản, nâng cao năng suất và hiệu suất các hoạt động trong doanh nghiệp.
1.4 Tiêu chí đánh giá công tác quản lý chi phí SXKD trong doanh nghiệp
Để xác định tiêu chí đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải căn
cứ vào tình hình đặc điểm sản xuất kinh doanh, chế độ quản lý tài chính kế toán của
Nhà nước, của ngành hay của chính doanh nghiệp trong từng thời kỳ kế hoạch cụ thể.
Tùy thuộc vào mục tiêu quản lý kinh tế, quản lý tài chính, quản lý chi phí của các
doanh nghiệp mà hệ thống tiêu chí đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh có thể rộng
hẹp khác nhau nhưng nhìn chung chúng bao gồm 3 tiêu chí chính sau.
- Đánh giá trình độ tổ chức sản xuất, tổ chức lao động trong doanh nghiệp từ đó nâng
cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí lao động vật tư, chi phí quản lý, hạn chế tối
đa các thiệt hại tổn thất trong quá trình sản xuất. Doanh nghiệp có hay không xây dựng
đơn giá tiền lương, có thường xuyên kiểm tra định mức lao động, đơn giá tiền lương,
đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động và tốc độ tăng thu nhập thực tế có một quan hệ
tỷ lệ phù hợp. Quản lý quỹ tiền lương phải trên cơ sở quản lý chặt chẽ cả số lượng và
chất lượng lao động; đơn giá tiền lương và gắn với kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Đánh giá vào kế hoạch xây dựng chi phí đã lập hàng năm, doanh nghiệp có thể kiểm
tra tình hình sử dụng chi phí, phát hiện khả năng tiết kiệm chi phí để thúc đẩy cải tiến
biện pháp sản xuất, quản lý sản xuất kinh doanh mà vẫn đảm bảo hoàn thành nhiệm
vụ. Kế hoạch chi phí phải có được xây dựng cho cả doanh nghiệp, cho từng bộ phận

trong doanh nghiệp theo từng yếu tố chi phí và có thể lập cho nhiều thời kỳ như tháng,
quý, năm có phù hợp theo các quy định của pháp luật không.
Xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật về tiêu hao vật tư tiên tiến, phù hợp với
doanh nghiệp và đặc điểm kinh tế - kỹ thuật cho phép làm cơ sở cho việc quản lý;
đồng thời kiểm tra chặt chẽ đơn giá từng loại vật tư sử dụng. Để tiết kiệm chi phí về
lao động, doanh nghiệp cần xây dựng định mức lao động khoa học và hợp lý đến từng
người, từng bộ phận và định mức tổng hợp phù hợp với qui định mà nhà nước đã
hướng dẫn và ban hành. Các doanh nghiệp thực hiện việc đăng ký định mức lao động
với các cơ quan có thẩm quyền hoặc cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp.

17


×