Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

ngữ văn 8 CKT mới tiết 29-40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.21 KB, 22 trang )

Lờ Th Hng Trng PTCS Hng Vit
Ngày soạn :....................................................
Ngày dạy :......................................................
Tiết 29:
Văn bản:
Chiếc lá cuối cùng (t1)
(O- hen- ri)
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
- Nhõn võt, s kin, ct truyn trong mt tỏc phm trun ngn hin i M.
- Lũng cm thụng, s chia s gia nhng ngh s nghốo.
- í ngha ca tỏc phm ngh thut vỡ cuc sng ca con ngi.
2/. Kĩ năng :
- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phng thc biu t trong tỏc phm t
s c hiu tỏc phm.
- Phỏt hin, phõn tớch c im ni bt v ngh thut k chuyn ca nh vn.
- Cm nhn c ý ngha nhõn vn sõu sc ca truyn.
3/. Thái độ:
Tình cảm yêu thơng con ngời, quý trọng giá trị của nghệ thuật chân chính.
II. Mở rộng và nâng cao.
.............................................................................................................................................
B. Ph ơng pháp:
Vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:
1/ GV: Soạn giáo án, đọc thêm truyện ngắn O-hen-ri.
2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
Nêu những u điểm và nhợc điểm của nhân vật Đôn- ki hô- tê và Xan- chô pan- xa?
Em rút ra bài học thiết thực gì qua 2 nhân vật đó?


II. Bài mới:
1. ĐVĐ: Văn học Mĩ là một nên văn học trẻ nhng đã xuất hiện những nhà văn
kiệt xuất nh Hêminway, Giăc sơn đơn.....Trong số đó, tên tuổi của O-hen-ri nỗi bật lên nh 1 tác
giả truyện ngắn tài danh. Chiếc lá cuối cùng là một trong những truyện ngắn hớng vào cuộc
sống nghèo khổ bất hạnh của ngời dân Mĩ, vào sức mạnh của nghệ thuật chân chính đem lại
niềm tin cho con ngi.
2. Triễn khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
HS đọc chú thích (*) SGK
Em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả O-
hen-ri?
I/ -Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm:(SGK)
- 1 -
Lờ Th Hng Trng PTCS Hng Vit
GV chốt nội dung.
Chú ý đọc đúng lời thoại, đặc biệt đoạn Xiu kể
về cái chết của cụ Bơ-men, cần đọc với giọng
cảm động ngẹn ngào.Chú ý diễn biến tâm lí
nhân vật Giôn-xi, hành động, tình cảm của cụ
Bơ-men
HS tóm tắt ngắn gọn văn bản.
HS đọc kĩ từ khó ở phần chú thích.
2.Đọc, tóm tắt:
3.Hiểu từ khó:
Hoạt động 2:
Trong đoạn trích em thấy Giôn xi đang ở tình
trạng nh thế nào? Lâm bệnh trầm trọng,
nghèo túng.

Tình trạng ấy khiến cô hoạ sĩ trẻ có tâm trạng
gì? Suy nghĩ của Giôn xi Khi chiếc lá
cuối cùng rụng .... sẽ xhết nói lên điều gì?
( Không còn tin vào sự sống, chỉ có ý nghĩ
chờ đợi phút chia tay với cuộc đời).
Chi tiết trên cho em biết điều gì về Giôn xi?
Tại sao lúc đầu Giôn xi Mở to cặp mắt thẩn
thờ nhìn tấm mành mành và ra lệnh kéo nó
lên? Nhìn chiếc lá thờng xuân cuối cùng
rụng cha.
Sau một đêm ma gió dữ dội, khi hững sáng,
tấm mành mành đc kéo lên thì Giôn Xi phát
hiện điều gì? Chiếc lá vẫn còn.
Theo em Giôn Xi đã cảm nhận đc điều gì từ
chiếc lá cuối cùng vẫn còn đó? Chiếc lá mỏng
manh nhỏ nhoi chứa đựng một sức mạnh
mãnh liệt, bền bỉ.
Chi tiết Giôn xi xin cháo và sữa, đòi gơng đã
cho thấy điều đổi thay nào ở cô?
Nguyên nhân nào làm cho Giôn Xi khỏi
bệnh? Chiếc lá gan góc, kiên cờng chống
chọi với gió tuyết, tâm hồn, nhu cầu sống, hồi
sinh, nhiệt tình tuổi trẻ lại trỗi dậy.
Việc Giôn xi khỏi bệnh nói lên điều gì? Tự
chữa bệnh bằng nghị lực, bằng tình yêu cuộc
sống, bằng sự đấu tranh và chiến thắng bệnh
tật.
II/- Tìm hiểu văn bản
1. Diễn biến và tâm trạng Giôn - Xi:
- Lúc dầu: Chán nản, mỏi mệt, tuyệt vọng.

-> Yếu đuối đáng trách ( Dù hoàn cảnh
đáng thơng ).
- Khi nhìn chiếc lá thờng xuân cuối cùng
vẫn còn: Đã muốn sống, đã vui và đã sống.
3. Củng cố
Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật mà em yêu thích trong văn bản Chiếc lá cuối
cùng?
4.Hớng dẫn học bài:
- Đọc kĩ văn bản và tóm tắt văn bản.
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
- 2 -
Lờ Th Hng Trng PTCS Hng Vit
....................................................................................................................................................
Ngày soạn :....................................................
Ngày dạy :......................................................
Tiết 30:
Văn bản:
Chiếc lá cuối cùng (t2)
(O- hen- ri)
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
- Nhõn võt, s kin, ct truyn trong mt tỏc phm trun ngn hin i M.
- Lũng cm thụng, s chia s gia nhng ngh s nghốo.
- í ngha ca tỏc phm ngh thut vỡ cuc sng ca con ngi.
2/. Kĩ năng :
- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phng thc biu t trong tỏc phm t
s c hiu tỏc phm.
- Phỏt hin, phõn tớch c im ni bt v ngh thut k chuyn ca nh vn.

- Cm nhn c ý ngha nhõn vn sõu sc ca truyn.
3/. Thái độ:
Tình cảm yêu thơng con ngời, quý trọng giá trị của nghệ thuật chân chính.
II. Mở rộng và nâng cao.
.............................................................................................................................................
B. Ph ơng pháp:
Vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, giải quyết vấn đề.
C. Chuẩn bị:
1/ GV: Soạn giáo án, đọc thêm truyện ngắn O-hen-ri.
2/ HS: Học bài cũ, soạn bài mới.
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
Nêu những u điểm và nhợc điểm của nhân vật Đôn- ki hô- tê và Xan- chô pan- xa?
Em rút ra bài học thiết thực gì qua 2 nhân vật đó?
II. Bài mới:
1. ĐVĐ:
2. Triễn khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Tại sao Xiu cùng cụ Bơ Men sợ sệt ngó ra
ngoài của sổ nhìn cây thờng xuân, rồi nhìn
nhau, chẳng nói năng gì? Lo cho bệnh tật và
tính mạng của Giôn Xi.
Xiu đã có những cử chỉ, hành động và lời nói
II/- Tìm hiểu văn bản
1. Diễn biến và tâm trạng Giôn - Xi:
2. Tấm lòng của Xiu:
- 3 -
Lờ Th Hng Trng PTCS Hng Vit
gì với Giôn xi?

Sáng hôm sau, Xiu có biết chiếc lá cuối cùng là
lá giả ko? Không.
Vậy Xiu biết rõ cái chết của cụ Bơmen vào lúc
nào? Vì sao em biết?
Qua tất cả những chi tiết trên, em thấy Xiu là 1
ngời bạn nh thế nào?
Sự thật về chiếc lá cuối cùng vẫn còn liên quan
đến nhân vật nào?
Bơmen là một hoạ sĩ nghèo, mong muốn vẽ
đựơc một kiệt tác nghệ thuật. ở đây cụ Bơ-men
đã vẽ chiếc lá với mục đích gì? Cứu sống Giôn
xi.
Ông đã vẽ bức tranh này nh thế nào? Âm thầm
bí mật trong đêm gió rét.
Ngời hoạ sĩ này đã trả giá cho bức vẽ chiếc lá
cuối cùng? Chết vì sng phổi.
Qua đó em có nhận xét gì về hoạ sĩ Bơmen.
Tại sao Xiu lại gọi đó là 1 kiệt tác? Vì: Nó
giống chiếc lá thật, vẽ trong điều kiện đặc biệt
khó khăn, cứu sống một mạng ngời, đc vẽ bằng
tình thơng bao la và sự hi sinh coa thợng.
Hãy chỉ ra hai sự kiện bất ngờ đối lập nhau dựa
trên những diễn biến của Giôn-xi và cụ Bơ-
men tạo nên hiện tợng đảo ngợc tình huống hai
lần?
Tác dụng nghệ thuật đảo ngợc tình huống 2
lần?
Theo các em thì Giôn xi hay Bơ-men là nhân
vật nỗi bật nhất trong truyện?
Hoạt động 3:

Đọc chiếc lá cuối cùng em hiểu những điều sâu
sắc nào về tình cảm con ngời?
Em còn hiểu gì về vai trò của nghệ thuật chân
chính?
Qua truyện này em hiểu gì về t tởng và tình
cảm của nhà văn O-hen-ri?
Yêu thơng quý trọng ngời nghèo khổ.
Em còn đợc đọc những truyện nào của Ohenri
hoặc của của những nhà văn khác viết về lòng
nhân ái của con ngời?
- Lo lắng, quan tâm, động viên, an ủi bạn.
-> Hết lòng vì bạn, yêu thơng bạn chân
thành, tha thiết.
3. Hoạ sĩ Bơ-men và kiệt tác Chiếc lá cuối
cùng:
Cụ Bơ-men: Tốt bụng, giàu tình thơng yêu,
hi sinh cao thợng.
Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác.
4. Nghệ thuật đảo ng ợc tình huống 2 lần:
- Giôn- xi: Tuyệt vọng vì bệnh tật nghĩ đến
cái chết -> Lấy lại nghị lực, bệnh giảm ng-
ơì khoẻ dần.
- Bơ-men: Lại chết vì bệnh viêm phổi
III/- ý nghĩa của văn bản.
Ca ngợi tình yêu thơng cao cả giữa những
con ngời nghèo khổ.
Nghệ thuật chân chính là nghệ thuật của
tình yêu thơng vì sự sống còn của con ngời.
- 4 -
Lờ Th Hng Trng PTCS Hng Vit

3. Củng cố
4.Hớng dẫn học bài:
- Nắm nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của văn bản và tự rút ra bài học kinh
nghiệm cho bản thân.
Xem trớc bài: Chơng trình địa phơng
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
*********************************************
Ngày soạn :....................................................
Ngày dạy :......................................................
Tiết 31
Chơng trình địa phơng
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
Cỏc t ng a phng ch quan h rut tht, thõn thớch.
2/. Kĩ năng :
S dng t ng a phng ch quan h thõn thớch, rut tht
3/. Thái độ:
Giáo dục HS yêu thích , ham mê học tập.
II. Mở rộng và nâng cao.
....................................................................................................................................................
B. Ph ơng pháp:
Đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài.

2/ HS: Học bài cũ, xem trớc bài mới
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
Em hãy nhắc lại thế nào là từ ngữ địa phơng?
II. Bài mới:
1. ĐVĐ: Nh vậy, ở tiết trớc các em đã đc tìm hiểu về từ ngữ địa phơng. Từ ngữ
địa phơng vẫn có những điểm chung so với từ ngữ toàn dân về mặt từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp.
Trong tiết học này, chúng ta cùng tìm hiểu từ ngữ địa phơng chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích và
so sánh chúng với từ ngữ toàn dân
2. Triễn khai bài dạy:
- 5 -
Lờ Th Hng Trng PTCS Hng Vit
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
Cho HS thảo luận nhóm. Mỗi nhóm làm chung
một bản điều tra.
Đại diện mỗi tổ trình bày kết quả điều tra, su
tâm.
? Căn cứ vào bảng điều tra, em hãy cho biết
những từ ngữ nào không trùng với từ ngữ toàn
dân?
I/ Lập bảng đối chiếu giữa từ ngữ địa
phơng với từ ngữ toàn dân.
Hoạt động 2:
Em còn biết những từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt
thân thích ở những địa phơng khác không?
( Bắc Ninh, Bắc Giang: Cha-Thầy, Mẹ-U, Bầm
Bủ, Bác-Bá).
Nam Bộ: Cha: Ba, Tía, Mẹ: Má. Anh cả: Anh
Hai, Chị cả: Chị Hai.

II/ - Su tầm từ ngữ địa phơng chỉ quan
hệ ruột thịt, thân thích ở những vùng
khác:
Hoạt động 3:
Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ
nào sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt? Chị
ngã em nâng.
- Anh em nh thể tay chân.
- Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú gì.
- Phúc đức tại mẫu.
Cha mẹ nuôi con bằng giời...con kể.
Có cha có mẹ thì hơn, không cha không mẹ
nh đờn không dây.
Em thử phân tích ý nghĩa những câu em tìm đ-
ợc.
III/ - Su tầm thơ ca có sử dụng từ ngữ
chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích:
3. Củng cố
Theo em cần chú ý điều gì khi sử dụng từ ngữ địa phơng chỉ quan hệ ruột thịt thân
thích?
4.Hớng dẫn học bài:
Bài cũ: - Su tầm những từ ngữ ở địa phơng em chỉ các loại gia súc, gia cầm?.
Bài mới: Xem trớc bài: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm.
5. Rút kinh nghiệm.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

- 6 -
Lờ Th Hng Trng PTCS Hng Vit
*********************************************
Ngày soạn :....................................................
Ngày dạy :......................................................
Tiết 32
Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu
tả và biểu cảm
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn.
1/. Kiến thức:
Cỏch lp dn ý cho vn bn t s cú s dng yu t miờu t v biu cm.
2/. Kĩ năng :
- Xõy dng b cc, sp xp cỏc ý cho bi vn t s kt hp vi miờu t v biu cm.
- Vit mt bi vn t s cú s dng yu t miờu t v biu cm cú di khong 450
ch.
3/. Thái độ:
Giáo dục HS có ý thức xây dựng dàn ý trớc khi bớc vào viết bài.
II. Mở rộng và nâng cao.
....................................................................................................................................................
B. Ph ơng pháp:
Luyện bài tập, trao đổi thảo luận
C. Chuẩn bị:
1/ GV:Soạn giáo án, nghiên cứu bài.
2/ HS: Học bài củ, xem trớc bài mới
D. Tiến trình dạy học:
I. ổn định và kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra việc viết đoạn văn của HS
II. Bài mới:
1. ĐVĐ: Trực tiếp.

2. Triễn khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Giáo viên cho HS đọc bài văn ở SGK
Văn bản đó chia làm mấy phần? 3 phần.
Em hãy chỉ ra ba phần đó và nêu nội dung khái
quát của mỗi phần?
- Mở bài: Từ dầu cho đến bày la liệt trên bàn
Kể và tả lại quang cảnh chuang của buổi sinh
nhật.
- Thân bài: Tiếp...Gật đầu không nói Kể về
món quà sinh nhật độc đáo của ngời bạn.
- Kết bài: Còn lại Cảm nghĩ về món quà sinh
I/ - Dàn ý của bài văn tự sự.
1. Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự:
a). Bố cục của bài văn:
- 7 -
Lờ Th Hng Trng PTCS Hng Vit
nhật.
Truyện kể về việc gì? - Diễn biến của buổi sinh
nhật.
Ai là ngời kể chuyện? ở ngôi thứ mấy.
Thời gian, không gian, hoàn cảnh của câu
chuyện? ( Buổi sáng, trong nhà Trang, ngày SN
của Trang các bạn đến chúc mừng.
Sự việc xoay quanh nhân vật nào? Có những
nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? ( Trang).
Tính cách của mỗi nhân vật?
Em hãy nêu diễn biến của câu chuyện ( mở
đầu, đỉnh điểm, kết thúc).

Điều gì tạo nên sự bất ngờ? - Tình huống
truyện: Tâm trạng chờ đợi, có ý chê trách của
Trang về sự chậm trể của bạn, sau đó mới vỡ
lẽ: Sự chậm trể đầy thông cảm, t/h tấm lòng
thơm thảo thật đáng trân trọng.
Em hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm và
tác dụng của chúng?
Những nội dung trên đợc tác giả kể theo thứ tự
nào? Kể theo tình tự thời gian, đôi chổ dùng
hồi ức, ngợc thời gian nhớ về sự việc đã diễn
ra.
b). Xác định các yếu tố sự việc chính
- Sự việc chính:
- Ngôi kể: Thứ nhất ( Trang = tôi ).
- Nhân vật
- Diễn bíên.
- Tình huống bất ngờ.
Hoạt động 2
Dàn ý của bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu
cảm thờng gồm mấy phần? Là những phần
nào? Nhiệm vụ của mỗi phần là gì?
HS đọc to, rõ ghi nhớ
II/ - Dàn ý của một bài văn tự sự:
- 3 phần.
a. Mở bài: - Giới thiệu sự việc, nhân vật và
tình huống xảy ra câu chuyện.
b. Thân bài: - Kể lại diễn biến câu chuyện
theo trình tự nhất định.
c. Kết bài: - Nêu bố cục và cảm nghĩ của
ngời trong cuộc (ngời kể hay nhân vật nào

đó)
Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3
Giáo viên gợi ý HS lập dàn ý cho văn bản
Cô bé bán diêm từ những gợi ý ở SGK?
GV cho HS đọc kĩ đề bài đã cho ở SGK. Sau đó
cho HS suy nghĩ và lập dàn ý.
- Gọi 2 HS trình bày dàn ý.
III/ - Luyện tập:
Bài tập 1/95:
Bài tập 2/95:
Mở bài: - Giới thiệu ngời bạn và kỉ niệm.
* Thân bài: a, Thời gian, không gian, hoàn
cảnh kỉ niệm.
b. Nhân vật chính và các nhân vật .
c. Sự việc chính và chi tiết
d. Điều gì khiến em xúc động, xúc động
nh thế nào?
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ về kỉ niệm đó.
- 8 -

×