Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GIÁO ÁN TỰ CHỌN 12 CƠ BẢN BÁM SÁT KÌ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.95 KB, 36 trang )

Ngày soạn: 22/8/2009
Ngày giảng:C
3
: ./ 08 ;C
6
: ./08 ;C
7
/ 08 ;C
8
./ 08 ;C
9
: /..8..
Tiết 1 bài tập về este
I: Mục tiêu
1: Kiến thức
- Ôn tập củng cố những kiến thức cơ bản về este nh khái niệm ,tính chất hoá học.
2: Kĩ năng
- Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất dể suy ra tính chất và ngợc lại
-Kĩ năng giải bài tập xác định công thức phân tử của hợp chất.
3:thái độ, tình cảm
- Học sinh có sự hăng say nghiên cứu khoa học của nghành hoá học và dựa vào đó để giải
thích một số hiện tợng thực tế.
II: Chuẩn bị
- GV Hệ thống những kiến thức cơ bản của bài
- HS Ôn tập kiến thức đã học.
III: Tiến trình bài học
1: Bài cũ : kết hợp trong bài giảng
2: bài mới :
Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cần nhớ
- So sánh công thức cấu tạo của 2 chất
sau đây, từ đó rút ra nhận xét về cấu


tạo phân tử este?
CH
3
C OH Axit axetic

O
CH
3
C O C
2
H
5
Etyl axetat

O
- Gv tổng kết từ đó rút ra khái niệm
este và danh pháp?
- Gv hớng dẫn Hs gọi tên một số este.
- Hs đọc nội dung thí nghiệm trong
SGK và hoàn thành PTPƯ có ghi dõ
ĐKPƯ
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
I: khái niệm
1: Khái niệm

- Khi thay nhóm OH ở nhóm cacbocyl của
axit cacboxylic bằng nhóm OR
,
thì đợc
este.
- CTĐG: R C O R
,

O
- CTPT: C
n
H
2n
O
2
( n 2 )
2: Tên gọi.
- Tên gốc hiđrocacbon R
,
+ tên anion
gốc axit ( đuôi at ).
ví dụ: CH
3
COOCH
3
.->Metyl axetat
II: Tính chất hoá học
Phản ứng thuỷ phân.
- Môi trờng axit (phản ứng thuận nghịch)
H

2
SO
4
,t
0
R C OR
,
+ H OH

1
* §Ĩ lµm chun dÞch c©n b»ng ph¶n
øng theo chiỊu thn ngêi ta thêng
tiÕn hµnh thủ ph©n trong m«i trêng
kiỊm.
- Gv híng dÉn Hs ph¶n øng este hãa
dïng ®Ỵ ®iỊu chÕ este .
O
R – C – OH + R
,

OH

O
- M«i trêng baz¬ ( ph¶n øng xµ phßng ho¸)
H
2
O, t
o
R – COOR
,

+ NaOH
R- COONa + R
,
- OH
IV: §iỊu chÕ vµ øng dơng
1: §iỊu chÕ.
H
2
SO
4
,t
o
RCOOH + R
,
OH RCOOR
,
+ H
2
O
3: Bµi tËp vËn dơng
Bµi 1) Ứng với CTPT C
4
H
8
O
2
có bao nhiêu este đồng phân của nhau?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
2) Chất X có CTPT C
4

H
8
O
2
. Khi X tác dụng với dd NaOH sinh ra chất Y có công thức
C
2
H
3
O
2
Na. CTCT của X là:
A. HCOOC
3
H
7
B. C
2
H
5
COOCH
3
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. HCOOC
3

H
5
3) Thủy phân este X có CTPT C
4
H
8
O
2
trong dd NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu
cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H
2
là 23. Tên của X là:
A. etyl axetat B. metyl axetat C. metyl propionat D. propyl
fomat
4) Hợp chất X có CTCT CH
3
OOCCH
2
CH
3
. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat B. metyl axetat C. metyl propionat D. propyl axetat
5) Hợp chất X đơn chức có CT đơn giản nhất là CH
2
O. X tác dụng với dd NaOH nhưng
khống tác dụng với Na. CTCT của X là:
A. CH
3
CH
2

COOH B. CH
3
COOCH
3

C. HCOOCH
3
D. OHCCH
2
OH
- Híng dÉn häc sinh lµm c¸c bµi tËp ë SGK vµ SBT
Ngµy so¹n: / /2009… …
2
Ngày giảng:C
3
: / . ;C
6
: / ;C
7
: / ;C
8/
:. / ;C
9
: /
Tiết 2: bài tập về chất béo
I: Mục tiêu bài học.
1: Kiến thức.
- tính chất hoá học chung của chất béo.
- Hs tìm hiểu nguyên nhân tạo nên các tính chất của chất béo.
2: Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng vận dụng mối quan hệ cấu tạo tính chất viết các PTPƯ minh
hoạ tính chất este cho chất béo
- Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên.
3:thái độ, tình cảm
- Học sinh biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên
II: Chuẩn bị
III: Tiến trình bài học.
1: Bài cũ.
So sánh phản ứng thuỷ phân este trong môi trờng axit và bazơ.
2: Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
-Gv hỏi : Chất béo là gì ?
- Hs nhìn vào công thức chung của chất
béo, hãy cho biết trong phân tử chất béo có
mấy nhóm chức este. Chất béo là este đợc
tạo nên từ ancol và axit cacboxylic nào?
- Gv bổ sung :R
1
R
2
R
3
là gốc HC có thể
giống hoặc khác nhau
- Chất béo là trieste của glixerol với các
axit môncacboxylic do vậy chất béo thể
hiện tính chất hoá học chung của các este.
+/ Este thuỷ phân trong môI trờng axit cho
rợu và axit cacboxylic từ đó suy ra tính
chất của chất béo?

- Gv kết luận khi đun nóng chất béo với
dung dịch kiềm thì tạo ra glixerol và hỗn
1: Khái niệm
- Chất béo là trieste của glixerol với các
axit môncacboxylic có số trẵn nguyên tử C
( thờng từ 12 đến 24 C) không phân nhánh,
gọi chung là triglixerit.
- Công thức chung.
R
1
COO CH
2

R
2
COO - CH

R
3
COO CH
2
3: Tính chất hoá học
a: Phản ứng thuỷ phân ( mt H
+
)
R
1
COO CH
2
t

o
, H
+
R
2
COO - CH + 3H
2
O

R
3
COO CH
2
HO CH
2
R
1
COOH

HO - CH + R
2
COOH
3
hợp muối natri của axit béo.muối của các
axit boé chính là xà phòng.Phản ứng của
chất béo với dung dịch kiềm đợc gọi là
phản ứng xà phòng hoá.Phản ứng xà phòng
hoá xẩy ra nhanh hơn phản ứng thuỷ phân
trong môi trờng axit và không thuận
nghịch.

- Chất béo có chứa các gốc axit béo không
no tác dụng với H
2
khi có t
o
,p, Ni.Khi đó
cộng vào C=C.
- G v giới thiệu ch Hs về ứng dụng của P
này dùng trong công nghiệp.
Tại sao mỡ để lâu lại có hiện tợng bị
ôi,thiu.
- từ thực tế Hs tự rút ra những ứng dụng
của việc sử dụng chất béo trong đời sống
và công nghiệp.
- Hs trình bày theo nhóm.

HO CH
2
R
3
COOH
Glixerol Các axit béo
b: Phản ứng xà phòng hoá.
R
1
COO CH
2
t
o
R

2
COO - CH + 3NaOH

R
3
COO CH
2
HO CH
2
R
1
COONa

HO - CH + R
2
COONa

HO CH
2
R
3
COONa
(Glixerol) ( Xà phòng)
3: Phản ứng hiđrô hoá
CH
2
-O-CO-C
17
H
33


Ni,t
o
,p
CH-O-CO-C
17
H
33
+ 3H
2


CH
2
-O-CO-C
17
H
33
CH
2
-O-CO-C
17
H
35

CH
2
-O-CO-C
17
H

35

CH
2
-O-CO-C
17
H
35
3: Bài tập vận dụng:
A- Bài tập trắc nghiệm khách quan
Câu 1 Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu đợc
A. glixerol. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic.
Câu 2 Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?
A. Lipit là trieste của glixerol với các axit béo.
B. Axit béo là các axit mocacboxylic mạch cacbon không phân nhánh.
4
C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trờng kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa và là
phản ứng thuận nghịch.
D. Phơng pháp thông thờng sản xuất xà phòng là đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với
dung dịch NaOH hoặc KOH.
Câu 3 Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nớc.
B. Chất béo không tan trong nớc, nhẹ hơn nớc , tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là trieste của glixerol và các axit monocacboxylic mạch cacbon dài, không phân
nhánh.
Câu 4 ở nhiệt độ thờng, dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì đây là loại chất béo
A. chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
B. chứa hàm lợng khá lớn các gốc axit béo không no.
C. chứa chủ yếu các gốc axit béo thơm.

D. dễ nóng chảy, nhẹ hơn nớc và không tan trong nớc.
Câu 5 Khi đun nóng chất béo với dung dịch H
2
SO
4
loãng ta thu đợc
A.glixerol và axit béo. B.glixerol và muối của axit béo.
C.glixerol và axit monocacboxylic. D.ancol và axit béo.
Câu 6 Từ dầu thực vật làm thế nào để có đợc bơ nhân tạo?
A.Hiđro hoá axit béo. B.Hiđro hoá chất béo lỏng.
C.Đehiđro hoá chất béo lỏng. D.Xà phòng hoá chất béo lỏng.
B- Bài tập trắc nghiệm tự luận
Câu 7 Đun 85g chất béo trung tính với 250ml dd NaOH 2M cho đến khi phản ứng kết thúc.
Để trung hòa lợng NaOH còn d cần dùng 97ml dung dịch H
2
SO
4
1M.
a.Để xà phòng hoá hoàn toàn 1 tấn chất béo trên cần bao nhiêu kg NaOH nguyên chất.
b.Từ 1 tấn chất béo đó có thể tạo ra bao nhiêu kg glixêrol và bao nhiêu kg xà phòng 72%.
Câu 8 Cho 0,25ml NaOH vào 20g chất béo trung tính và nớc rồi đun lên. Sau phản ứng kết
thúc cần 180ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lợng NaOH d.
a.Tính khối lợng NaOH nguyên chất cần xà phòng hoá 1 tấn chất béo trên.
b.Tính khối lợng glixêrol và xà phòng thu đợc từ 1 tấn chất béo đó,
5
Ngày soạn: / /2009
Ngày giảng:C
3
:. /.. ;C
6

: /.. ;C
7
: /.. ;C
8/
:. /.. ;C
9
: /....
Tiết 3: bài tập về xà phòng vàchất
giặt rửa tổng hợp

I: Mục tiêu bài học
1: kiến thức
- Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa và tính chất giặt rửa.
- Thành phần cấu tạo, tính chất của chất giặt rửa tổng hợp.
2: Kĩ năng
-Vận dụng cơ chế hoạt động của xà phòng và chất giặt rửa giải thích khả năng làm sạch của
xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
3:Thái độ, tình cảm
- Học sinh biết sử dụng có hiệu quả các loại xà phòng và các chất giặt rửa tổng hợp.
II: Chuẩn bị
Giáo án soạn kiến thc cần nhớ và bài tập vận dụng.
Kiến thức cũ về khái niệm xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
III: Tiến trình bài học
1: Bài cũ
Dùng bài tập 3 trang 15 SGK để kiểm tra bài cũ.
2: Bài mới
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
- Hs hoàn thành PTPƯ
CH
2

-O-CO-C
17
H
35

CH
2
-O-CO-C
17
H
35
+ NaOH

CH
2
-O-CO-C
17
H
35
- Gv củng cố từ đó Hs hình thành khái
niệm. Do tác dụng làm sạch ngời ta gọi xà
phòng và bột giặt là chất giặt rửa.
- Gv hớng dẫn Hs nghiên cứu SGK và từ
đó rút ra phơng pháp sản xuất xà phòng,
thành phần chính?
Là các muối Na,K của axit
béo:C
17
H
35

COONa,
C
17
H
31
COONa,C
17
H
33
COONa, các chất phụ
gia thờng là chất mầu, thơm
- Gv giúp Hs tìm hiểu đợc mặt hạn chế của
việc sản xuất xà phòng từ chất béo: khai
thác dẫn đến cạn kiệt tài nguyên từ đó đa
I: Xà phòng
1:Khái niệm
SGK
2:Phơng pháp sản xuất.
CH
2
-O-CO-R
t
o
CH
2
-O-CO-R + 3NaOH

CH
2
-O-CO-R

HO CH
2
R
1
COONa

HO - CH + R
2
COONa

HO CH
2
R
3
COONa
Glixerol Xà phòng
t
o
6
ra phơng pháp sản xuất xà phòng theo ph-
ơng pháp công nghiệp
- Ngoài ra còn sản xuất xà phòng từ dầu
mỏ. O
2
,t
o
VD:CH
3
(CH
2

)
14
CH
2
CH
2
(CH
2
)
14
CH
3

2CH
3
(CH
2
)
14
COOH
2CH
3
(CH
2
)14COOH + Na
2
CO
3

2CH

3
(CH
2
)14COONa + CO
2
+ H
2
O
- Hs đọc SGK sau đó thảo luận theo nhóm
để biết đợc khái niệm chất giặt rửa tổng
hợp, u điểm của nó so với xà phòng và biết
đợc phơng pháp điều chế chất giặt rửa tổng
hợp.
-Chất giặt rửa đợc sản xuất từ dầu mỏ.
R- CH
2
- CH
2
- R
,
R-COOH + R
,
-COOH

R-COONa + R
,
-COONa
II: Chất giặt rửa tổng hợp.
1: Khái niệm.
SGK

2: Phơng pháp sản xuất.
Oxi hoá khử,xt,t
o
Parafin R- COOH R- CH
2
-OH
H
2
SO
4

NaOH
R-CH
2
-O-SO
3
Na R-CH
2
-O-SO
3
H
3: Bài tập vận dụng
A- Bài tập trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Để xà phòng hoá 100kg chất béo ( giả sử thành phần là triolein) có chỉ số axit bằng
7 cần 14,1kg KOH.Giả sử các phản ứng xẩy ra hoàn toàn,tính khối lợng muối thu đợc. X cú
cụng thc phõn t C
3
H
4
O

2
.
Câu 2: Khi cho X phn ng vi dung dch NaOH thu c 1 sn phm duy nht. Xỏc
nh cụng thc cu to ca X ?
A. CH
2
=CH-COOH.
B. HCOOCH=CH
2
. C.
H
3
C
H
C
C
O
O
D. tt c u ỳng.
B- Bài tập trắc nghiệm tự luận
Câu 3: Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo có chỉ số axit bằng 6 chứa tristearoylglixerol
còn lẫn một luợng axit stearic.
Câu 4: Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 90% khối lợng tristearin để sản xuất 1 tấn xà phòng
chứa 72% khối lợng muối.
- Làm thêm các bài tập SGK ở bài này và ở cả bài luyện tập.
Ngày soạn: /9/2009
7
Ngày giảng:C
3
:. / ;C

6
: / ;C
7
: / ;C
8/
:. / ;C
9
: / ..
:C
3
:. / ;C
6
: / ;C
7
: / ;C
8/
:. / ;C
9
: / ..
Chơng 2: cacbohiđrat
Tiết 4 + 5: bài tập về glucozo
I: Mục tiêu bài học.
1: Kiến thức.
- Cấu trúc dạng mạch hở của glucozo.
- tính chất các nhóp chức của glucozo để giải thích các tính chất hoá học.
- Phơng pháp điều chế, ứng dụng của glucozo và fructozo.
2: Kĩ năng.
- Khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc và tính chất hoá học.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Làm các bài tập vận dụng.

3:Thái độ, tình cảm
- Học sinh có ý thức học tập và rèn luyện bộ môn . Ham thích nghiên cứu bộ môn hơn.
Biết quý trọng nguồn Glucozơ trong tự nhiên.
II: Chuẩn bị.
- Giáo án soạn những kiến thức cơ bản cần nhớ và bài tập vận dụng.
- Kiến thức cũ về Glucozơ
III: Tiến trình bài học.
1: Bài cũ.
2: Kiến thức cần nhớ.
Hoạt động của Gv và Hs Nội dung
-Glucozo có cấu tạo phân tử C
6
H
12
O
6
để
xác định công thức cấu tạo của glucozo
phải tiến hành các thí nghiệm nào?
Hs nêu kết quả thu đợc qua tùng thí
nghiệm, phân tích kết quả từ đó nêu ra các
kết luận về cấu tạo của glucozo?
- Từ công thức cấu tạo Hs có thể dự đoán
tính chất hoá học của glucozo?
- Hs nghiên cứu thí nghiệm trong SGK giải
thích hiện tợng? Viết các PTHH
- Tính chất hoá học đặc trng của ancol?
* Chú ý:nhóm CH
3
COO- ở C

1
hoạt động
hoá học mạnh hơn các nhóm axetoxi khác
nên khi cho pentaaxetat tác dụng với HBr
I: Cấu tạo phân tử
- Phân tử glucozo có CTCT thu gọn dạng
mạch hở là.
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO
II: Tính chất hoá học.
- Tính chất của ancol đa chức.
- Tính chất của anđehit.
1: tính chất của ancol đa chức.
a: Tấc dụng với Cu(OH)
2
2C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2

(C
6
H

12
O
6
)
2
Cu + 2H
2
O
Xanh.
b: Phản ứng tạo este.
8
trong CH
3
COOH ở lạnh nhóm này bị thay
thế bằng Br.
-Tính chất hoá học đặc trng của anđehit?
Hs nghiên cứu thí nghiệm trong SGk nêu
hiện tợng, viết các PTHH.
- Trong môi trờng kiềm, Cu(OH)
2
ôxi hoá
glucozo tạo thành muối natri
gluconat,đồng (I)ôxit, H
2
O.
- Khi dẫn khí H
2
vào dung dịch glucozo
đun nóng,có Ni xúc tác.Hs viết PTHH?
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại phản ứng lên men

của glucozo?
- Hs nghiên cứu SGK và nêu những ứng
dụng và điều chế glucozo?
- Hs tìm hiểu SGk cho biết đặc điểm cấu
tạo của đồng phân quan trọng nhất của
glucozo là fructozo.
- Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của
fructozo.
-Tính chất hoá học đặc trng.
- Có xúc tác là piriđin
xt
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO+5(CH
3
CO)
2
O
CH
2
OCOCH
3
(CHOCOCH
3
)
4
CHO +
5CH

3
COOH
* Kết luận: trong phân tử glucozo có 5 nhóm
OH ở các vị trí liền kề.
2: Tính chất của anđehit.
a: ôxi hoá glucozo bằng dung dịch AgNO
3

trong NH
3
( phản ứng tráng bạc).
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO+2AgNO
3
+3NH
3
+H
2
O
t
o

CH
2
OH(CHOH)
4
COONH

4
+2Ag+2NH
4
NO
3
b: Ôxi hoá glucozo bằng Cu(OH)
2
. t
o
CH
2
OH(CHOH)
4
CHO+2Cu(OH)
2
+NaOH
CH
2
OH(CHOH)
4
COONa+Cu
2
O+3H
2
O
c:Khử glucozo bằng H
2
Ni
CH
2

OH(CHOH)
4
CHO
CH
2
OH(CHOH)
4
CH
2
OH
3: phản ứng lên men.
men
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2

30-35
o
C
III: fructozo
-fructozo là polihiđroxi xeton,có thể tồn tại ở

dạng vòng 5 hoặc 6 cạnh.
- fructozo có một số tính chất tơng tự glucozo
và có sự chuyển hoá giữa 2 dạng đồng phân.
OH
-
Glucozo Fructozo
3: Bài tập vận dụng.
A- Bài tập trắc nghiệm tự luận
Câu 1: Viết công thức cấu tạo mạch hở thu gọn và dạng mạch vòng của glucôzơ. Cho biết
glucôzơ phản ứng đợc với chất nào trong các chất sau: Ag
2
O (trong NH
3
), Cu(OH)
2
, NaOH,
Na.
Câu 2: Viết công thức cấu tạo mạch hở thu gọn và dạng mạch vòng của fructozơ. Cho biết
fructozơ phản ứng đợc với chất nào trong các chất sau: dung dịch AgNO
3
(trong dung dịch
NH
3
), dung dịch Cu(OH)
2
, Na, NaOH, H
2
9
Câu 4: Đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucôzơ với AgNO
3

trong dung dịch NH
3
thấy Ag
tách ra. Tính khối lợng Ag thu đợc và khối lợng AgNO
3
phản ứng.
Câu 5: Cho glucôzơ lên men thành rợu etylic. Dẫn khí các bonic sinh ra vào nớc vôi trong
d, thu đợc 50 gam kết tủa.
Tính khối lợng rợu thu đợc và khối lợng glucôzơ đã tham gia lên men. (biết hiệu suất lên
men đạt 10%)
Câu 6: Cho 2,5 Kg glucôzơ chứa 20% tạp chất lên men thành rợu etylic. Trong quá trình
chế biết, rợu bị hao hụt mất 10%. Tính khối lợng rợu thu đợc.
Nếu pha loãng rợu đó thành rợu 40
o
thì sẽ đợc bao nhiêu lit, biết rợu nguyên chất có khối l-
ợng riêng d=0,8 g/ml.
B- Bài tập trắc nghiệm khách quan
Câu 7: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là
a. CH
2
OH(CHOH)
4
CHO b. CH
2
OH(CHOH)
3
COCH
2
OH
c. [C

6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
d. CH
2
OH(CHOH)
4
CH
2
OH
Câu 8: Cụng thc cu to dng mch h ca fructoz l
a. CH
2
OH(CHOH)
4
CHO b. CH
2
OH(CHOH)
3
COCH
2
OH
c. [C
6

H
7
O
2
(OH)
3
]
n
d. CH
2
OH(CHOH)
4
CH
2
OH
Câu 9: Công thức cấu tạo của sobit là
a. CH
2
OH(CHOH)
4
CHO b. CH
2
OH(CHOH)
3
COCH
2
OH
c. CH
2
OH(CHOH)

4
CH
2
OH d. CH
2
OH CHOH CH
2
OH
Câu 10: Chọn phát biểu đúng nhất:
a. Gluxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức
b. Gluxit là những hợp chất hữu cơ có chứa nhiều nhóm chức hiđroxyl và chứa nhóm
cacboxyl trong phân tử
c. Gluxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, có chứa nhiều nhóm hiđrôxyl (-OH) và có nhóm
cacbonyl (>C=0) trong phân tử.
d. Gluxit là những hợp chất hữu cơ do các monosaccarit cấu tạo nên.
Ngày soạn: / /2009
Ngày giảng:C
3
:. / ;C
6
: / ;C
7
: / ;C
8/
:. / ;C
9
: / ..
:C
3
:. / ;C

6
: / ;C
7
: / ;C
8/
:. / ;C
9
: / ..
10
Tiết 6 + 7: BI TP V saccarozơ. TINH BộT. XENLULOZƠ
I: Mục tiêu bài học
1: Kiến thức
- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ.
- Hiểu các nhóm chức chứa trong phân tử saccarozơ và mantozơ và các phản
ứng hóa học đặc trng.
2: Kĩ năng.
- Rèn luyện cho Hs phơng pháp t duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất
hữu cơ phức tạp ( dạng vòng của saccarozơ và mantozơ) dự đoán tính chất hoá học
của chúng.
- Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập vận dụng.
II: Chuẩn bị.
- Dụng cụ: cốc,đũa thuỷ tinh,đèn cồn,ống nhỏ giọt.
- Hoá chất:dd CuSO
4
,NaOH, saccarozơ, khí CO
2
.
- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ,mantozơ.

- Sơ đồ sản xuất đờng saccarozơ trong công nghiệp.
III: Tiến trình bài học.
1: Kiểm tra bài cũ: lồng vào bài học
2: Bài mới.
+Hoạt động 2
II: Cấu trúc phân tử
- Gv: Hs so sánh cấu trúc phân tử của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
- Hs: đọc SGK và tổng kết
- GV: sửa cho hs và nêu những điểm cần chú ý về CTCT,giúp cho Hs viết chính xác CTCT
của saccarozơ,xenlulozơ
Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
Disaccarit :
Gốc - glucozụ và


-fructozụ
Không có nhóm CHO
Có nhiều nhóm OH
CTPT C
12
H
22
O
11
Polisaccarit (gồm 2 loại)
Aamilozơ mạch không phân
nhánh
Amilozơ peptin : mạch phân
nhánh
CTPT (C

6
H
10
O
5
)
n

Polisaccarit
Gồm các mắt xích
- glucozo
Mỗi mắt xích C
6
H
10
O
5
có tối
đa 3 nhóm -OH
CTPT (C
6
H
10
O
5
)
n

hay[C
6

H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+Hoạt động 3
III: Tính chất hoá học
- Gv: Hs so sánh tính chất hoá học của: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ .
11
- Hs: thảo luận viết PTPƯvà rút ra tính chất hoá học của các chất
- Gv: làm thí nghiệm tạo mầu với Iot.
- Hs: Giải thích hiện tợng và viết PTHH minh hoạ.
Saccarozơ Tinh bột Xenlulozơ
1: Phản ứng thuỷ phân.
a. Thuỷ phân nhờ xúc
tác axit.
H
+
C
12
H
22
O
11
C
6
H

12
O
6
+
C
6
H
12
O
6

Saccarozụ Glucozụ
Fructozụ
b.Thuỷ phân nhờ enzim:
men
Saccarozơ Glucozơ
2Phản ứng của ancol đa
chức phản ứng với
Cu(OH)
2
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2

(C

12
H
21
O
11
)
2
Cu + H
2
O
1: Phản ứng thuỷ phân.
b. Thuỷ phân nhờ xúc
tác axit.
(C
6
H
10
O
5
)
n
+nH
2
O

nC
6
H
12
O

6

b.Thuỷ phân nhờ enzim
men
Tinh bột Glucozơ
2. Phản ứng mầu với Iot
- Cho dd Iot vào dd hồ tinh
bột dung dịch có mầu xanh
lam.
1: Phản ứng thuỷ phân.
c. Thuỷ phân nhờ xúc
tác axit.
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
nC
6
H
12
O
6



b.Thuỷ phân nhờ enzim

SGK
2. Phản ứng este hoá HNO3
(xúc tác,H
2
SO
4
, t
0
)
(SGK)
3: Bài tập vận dụng.
A- Bài tập trắc nghiệm khỏch quan.
Câu 1.Xỏc nh trng hp ỳng khi thy phõn 1kg Saccarụz
a. 0,5 kg glucụz v 0,5 kg fructụz b. 526,3gamglucụz v 526,3gam fructụz *
c. 1,25kg glucụz d. 1,25kg fructụz
Câu 2:.Nhng phn ng no sau õy cú th chuyn hoỏ Glucoz, Fructoz thnh nhng
sn phm ging nhau
a. Phn ng H
2
/Ni,t
o
b. Phn ng vi Cu(OH)
2
c. Dung dch AgNo
3
d. Phn ng vi Na
Câu 3: Trỏng gng hon ton mt dung dch cha 54gam glucụz bng dung dch

AgNO
3
/NH
3
cú un núng nh Tớnh lng Ag ph lờn gng
a. 64,8 gam * b. 70,2gam c. 54gam d. 92,5 gam
Câu 4 Chn cõu núi ỳng
a. Xenluloz v tinh bt cú phõn t khi ln nhng phõn t khi ca xenluloz ln
hn nhiu so vi tinh bt
b. Xenluloz v tinh bt cú khi lng phõn t nh
c. Xenluloz cú phõn t khi nh hn tinh bt
d. Xenluloz v tinh bt cú phõn t khi bng nhau
12
C©u 5.Bằng phương pháp lên men rượu từ glucôzơ ta thu được 0,1lít rượu êtylic (có khối
lượng riêng 0,8gam/ml) Biết hiệu suất lên men 80% Xác định khối lượng glucôzơ đã
dùng
a. 185,6gam b. 190,5 gam c. 195,65 gam * d. 198,5gam
C©u 6.Saccarozơ có thể phản ứng được với chất nào sau đây: 1.H
2
/Ni,t
o
; 2.Cu(OH)
2
;
3.AgNo
3
/ d
2

NH

3
; 4.CH
3
COOH / H
2
SO
4

a. 2 và 4 1 và 2 2 và 3 1 và 4
C©u 7.Thủy phân 1kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit Với hiệu suất phản
ứng 85% Tính lượng glucôzơ thu được:
a. 178,93 gam b. 200,8gam c. 188,88gam * d. 192,5gam
C©u 8.Tinh bột và Xenlulozơ khác nhau như thế nào
a. Cấu trúc mạch phân tử B.hản ứng thuỷ phân C. Độ tan trong nước .
Thuỷ phân phân tử
C©u 9:.Tính lương glucôzơ cần để điều chế 1lít dung dịch rượu êtylic 40o Biết khối
lượng của rượu nguyên chất 0,8gam/ml và hiệu suất phản ứng là 80%
a. 626,1gam b .503,3gam c. 782,6gam * d.937,6gam
Ngµy so¹n: / /2009… …
Ngµy gi¶ng:C
3
:. / ;C… ……
6
: / ;C…… ……
7
: / ;C…… ……
8/
:. / ;C… ……
9
: / .. … …

:C
3
:. / ;C… ……
6
: / ;C…… ……
7
: / ;C…… ……
8/
:. / ;C… ……
9
: / ..… …
13
TiÕt 8 + 9 BÀI TẬP VỀ AMIN
I. Mơc tiªu bµi häc.
1. KiÕn thøc
- Biết các loại amin, danh pháp của amin.
- Hiểu cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng và điều chế của amin.
2. KÜ n¨ng.
- Nhận dạng các hợp chất của amin.
- Gọi tên theo danh pháp IUPAC các hợp chất amin.
- Viết chính xác các phương trình phản ứng hoá học của amin.
- Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh.
3. Tình cảm , thái độ
- HS thấy được tầm quan trọng của các hợp chất amin trong đời sống và sản xuất , cùng
với hiểu biết về cấu tạo và tính chất hóa học của các hợp chất amin dẫn đến gây hứng thú
học tập cho học sinh.
II. Chn bÞ.
- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: các dd: CH
3

NH
2
, HCl, anilin, nước brôm.
- Mô hình phân tử anilin, các tranh vẽ, hình ảnh có liên quan đến bài học.
III. Néi dung.
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Vào bài mới.
Hoạt động của thầy trò Kiến thức
Ho¹t ®éng 1
GV: Viết CTCT của NH
3
và 4 amin khác .
Hs: Nghiên cứu kó các chất trong ví dụ
trên và cho biết mối quan hệ giữa cấu tạo
amoniac và các amin.
Gv: Đònh hướng cho hs sinh phân tích.
Hs: Từ đó hs hãy cho biết đònh nghóa tổng
quát về amin?
HS: Trả lời và ghi nhận đònh nghóa
GV: Các em hãy nghiên cứu kó SGK và
từ các ví dụ trên .Hãy cho biết cách
I. ĐỊNH NGHĨA , PHÂN LOẠI, DANH PHÁP
VÀ ĐỒNG PHÂN:
1. Kh¸i niƯm ph©n lo¹i.
Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi
thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro
trong phân tử NH
3
bằng một hoặc nhiều
gốc hiđrocacbon.


Amin được phân loại theo 2 cách:
Theo gốc hiđrocacbon:
14

×