Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Phân hệ quản lý điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.72 KB, 17 trang )

PHÂN HỆ
QUẢN LÝ ĐIỂM
CHƯƠNG 1 :
MÔ TẢ NGHIỆP VỤ
Sau khi xét những môn học sinh viên đăng ký học, Phòng Đào tạo (PĐT) sẽ cập nhật lại
những môn học mà sinh viên được phép đăng ký trong học kỳ đó.
Phòng Đào tạo (PĐT) sẽ cập nhật lại các điểm thành phần (gồm điểm bài tập, điểm
lý thuyết, điểm bài tiểu luận, điểm thi...), phần trăm của các điểm thành phần, số tín chỉ, số
tiết, ngày bắt đầu, ngày kết thúc ... của một môn học tương ứng với học kỳ đó.
Ở cuối học kỳ:
• Giáo viên báo cáo điểm của lớp môn học cho bộ phận giáo vụ nhập vào.
• Người nhập điểm cho sinh viên có thể bò nhầm hoặc vì lý do nào đó điểm của sinh
viên có thể bò sai lệch. Bộ phận Giáo vụ sẽ xem xét và sẽ điều chỉnh lại.

%100
i_pttp*i_đtp
mh_Đtk
n
1i

=
=
Tính điểm tổng kết môn học được tính trên thang
điểm 10 và được làm tròn đến phần trăm theo công thức sau:
Đtk_mh: điểm tổng kết môn học
đtp_i: điểm thành phần thứ i
pttp_i: phần trăm điểm thành phần thứ i
Sau đó qui đổi ra thang điểm 4 (gồm có điểm chữ và điểm số) tương ứng như
sau:
Xếp loại Thang điểm 10 Thang điểm 4
Điểm


chữ
Điể
m số
Đạt yêu cầu
Từ 8.50 đến 10.0
Từ 7.50 đến 8.49
Từ 6.50 đến 7.49
Từ 5.50 đến 6.49
Từ 4.50 đến 5.49
Từ 3.50 đến 4.49
A+
A
B+
B
C
D+
4.0
3.5
3.0
2.5
2.0
1.5
Không đạt yêu
cầu
Từ 1.50 đến 3.49
Từ 0.00 đến 1.49
D
F
1.0
0.0

Ngoài ra còn có các điểm sau đây được dùng trong bảng kết quả học tập:
Ý nghóa Thang điểm
10
Thang điểm 4
Điểm
chữ
Điểm
số
Cấm thi 11 F 0.0
Miễn học 12 X -
Vắng thi không có phép 13 F 0.0
Vắng thi có phép hoặc chưa hoàn
tất
14 I -
Chưa nhận được điểm thi 15 Z -
Rút môn học 17 R -
Hủy môn học 18 H -
• Điểm trung bình học kỳ là điểm trung bình của tất cả các môn học đăng ký trong
học kỳ đó, được tính theo thang điểm 4 và làm tròn đến phần trăm. Điểm trung bình
học kỳ được tính theo công thức sau:


=
=
=
n
1i
n
1i
i_mh_tc

i_mh_tc*i_đmh
hk_Đtb
Ký hiệu:
Đtb_hk: điểm trung bình học kỳ
đmh_i: điểm tổng kết môn học thứ i (thang điểm 4)
tc_mh_i: số tín chỉ của môn học thứ i
• Tính tổng số tín chỉ tích lũy học kỳ: tổng số tín chỉ của tất cả các môn học đăng ký trong
học kỳ đó đạt yêu cầu.
• Điểm trung bình tích lũy là điểm trung bình của tất cả các môn học tính từ học kỳ đó trở về
trước, được tính theo thang điểm 4 và làm tròn đến phần trăm. Đối với các môn học đăng
ký học lại thì sẽ lấy điểm cao nhất trong các lần học (môn học đăng ký học lại tương đương
với một môn học, nhóm môn tương đương hay môn học đăng ký học lại thuộc nhóm môn
tương đương với một môn học đã học ở học kỳ trước thì sẽ lấy điểm cao nhất trong các lần
học lại ). Công thức tính tương tự như công thức tính điểm trung bình học kỳ.
• Tính tổng số tín chỉ tích lũy: tổng số tín chỉ của tất cả các môn học đạt yêu cầu tính từ học
kỳ đó trở về trước. Đối với những môn học phải học lại (hay học cải thiện điểm) có tương
đương với một môn khác (hoặc nhóm môn tương đương) đạt yêu cầu hay đạt điểm cao hơn
thì sẽ được tính bằng số tín chỉ của các môn tương đương này.
• Xét tốt nghiệp cho những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp.
Công tác đào tạo sinh viên trong từng khoa được phân theo ngành học. Mỗi
ngành có một chương trình đào tạo riêng, và chương trình này cũng thay đổi ở các
khoá học, các đợt khác nhau nghóa là theo khóa ngành. Một sinh viên chỉ được đào
tạo và xét tốt nghiệp theo một chương trình đào tạo.
Chương trình đào tạo (CTĐT) là danh sách các môn học bắt buộc và tự chọn
mà sinh viên được học trong suốt khoá học. Môn học tự chọn trong CTĐT là môn
mà sinh viên có thể tự chọn học từ 1 nhóm gồm nhiều môn học, số môn sinh viên
chọn từ nhóm này phải bảo đảm có tổng số tín chỉ lớn hơn số tín chỉ cần đạt được qui
đònh cho nhóm đó. Một môn bắt buộc hoặc 1 nhóm môn tự chọn chỉ xuất hiện 1 lần
trong CTĐT của một khoá ngành. Có thể có nhiều nhóm tự chọn trong CTĐT.
Để đánh giá một sinh viên có hoàn thành giai đoạn hay không dựa vào tiêu

chuẩn hoàn thành giai đoạn đặt ra cho từng khoá ngành cụ thể. Tiêu chuẩn HTGĐ
gồm 4 yếu tố:
- Số tín chỉ tích lũy của các môn học trong CTĐT, số tín chỉ tích lũy của tất
cả các môn học.
- Điểm trung bình tích lũy.
- Danh sách các môn học bắt buộc đã học đạt yêu cầu.
- Danh sách các môn học tự chọn đã học đạt yêu cầu.
Sinh viên được công nhận là hoàn thành giai đoạn nếu như đạt cả 4 yếu tố
này. Môn tự chọn ở đây tương tự như trong CTĐT nghóa là môn mà sinh viên đã
chọn học từ 1 nhóm gồm nhiều môn học, số môn sinh viên chọn từ nhóm này phải
bảo đảm có tổng số tín chỉ lớn hơn số tín chỉ cần đạt được qui đònh cho nhóm đó. Có
thể có nhiều nhóm môn học tự chọn trong tiêu chuẩn. Danh sách các môn học bắt
buộc và tự chọn trong tiêu chuẩn hoàn thành giai đoạn không nằm ngoài chương
trình đào tạo cho các học kỳ tính đến thời điểm xét hoàn thành giai đoạn. Khi xét tốt
nghiệp cho sinh viên Phòng Đào tạo dựa vào tiêu chuẩn tốt nghiệp đặt ra cho từng
khoá ngành cụ thể. Tương tự tiêu chuẩn hoàn thành giai đoạn, tiêu chuẩn tốt nghiệp
cũng gồm 4 yếu tố:
- Số tín chỉ tích lũy của các môn học trong CTĐT, số tín chỉ tích lũy của tất
cả các môn học.
- Điểm trung bình tích lũy.
- Danh sách các môn học bắt buộc đã học đạt yêu cầu.
- Danh sách các môn học tự chọn đã học đạt yêu cầu.
Sinh viên được công nhận tốt nghiệp nếu như đạt cả 4 yếu tố này. Danh sách
các môn học bắt buộc và tự chọn trong tiêu chuẩn tốt nghiệp không nằm ngoài
chương trình đào tạo toàn khóa của khoá ngành đó.
Có nhiều trường hợp sinh viên do kéo dài việc học quá thời gian bình
thường của 1 khoá học dẫn đến tình trạng môn mà học viên theo học trước đây
không có trong danh sách môn học tiêu chuẩn xét tốt nghiệp hiện tại, lúc đó phải
dùng đến tự điển môn học tương đương.
Có 2 dạng tương đương:

- Một môn học tương đương với 1 môn học (tương đương 1~1).
- Một môn học tương đương với 1 nhóm nhiều môn học (tương đương
1~nhóm).
Một môn học có thể có tương đương 1~1 với nhiều môn học khác. Một môn học có thể
có tương đương với nhiều nhóm môn học, một nhóm môn học chỉ tương đương với 1
môn học (nếu nhóm môn học còn tương đương với môn học khác thì nên xem 2 môn
học này tương đương 1~1 với nhau).
CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ
I MỐI LIÊN KẾT GIỮA SINH VIÊN VÀ ĐIỂM TỔNG HP:
thuộc
Một sinh viên có nhiều điểm tổng hợp (gồm điểm trung bình học kỳ, số tín chỉ tích lũy học kỳ,
điểm tích lũy trung bình, số tín chỉ tích lũy cho các môn học đã đăng ký) ở các năm học, học
kỳ. Mối quan hệ 1-n giữa thực thể SINH_VIEN và thực thể DIEMTH được thể hiện như hình
trên.
I.1 Bảng SINH_VIEN:
SINH_VIEN (MA_SV, HO_LOT, TEN, NGAY_SINH, PHAI, MA_CAN_BO, DOAN, DANG,
DIEM1, DIEM2, DIEM3, DIEM4, DIEM5, DIEM_TC, DIA_CHI_HKTT,
HO_TEN_NGLL, DIA_CHI_LL, HO_TEN_CHA, NGHE_CHA, HO_TEN_ME,
NGHE_ME, MA_DMTDO, MA_DMQH_HK, MA_DMTTP_QQ, MA_DMTG,
MA_DMDT, MA_DMQH_LL, MA_DMTTP_NS, MA_DMHUT, TEN_LOP)
Thuộc tính và ràng buộc:
Xem chi tiết ở phần Phân hệ Quản lý sinh viên.
I.2 Bảng DIEMTH:
DIEMTH( NAM_HOC, HOC_KY, MA_SV, DIEM_TB_HKY, SO_TCTL_HKY,
DIEM_TBTL, SO_TCTL,TOT_NGHIEP)
Thuộc tính:
Tên cột Chú thích Dữ liệu
NAM_HOC Năm học 1999
HOC_KY Học kỳ 1

MA_SV Mã số sinh viên ‘59500200’
DIEM_TB_HKY Điểm trung bình học kỳ 3.56
SO_TCTL_HKY Số tín chỉ tích lũy học kỳ 17
DIEM_TBTL Điểm trung bình tích lũy 3.23
SO_TCTL Số tín chỉ tích lũy 80
TOT_NGHIEP Kiểm tra tốt nghiệp chưa 0 (0-chưa tốt nghiệp, 1-đạt
tiêu chuẩn tốt nghiệp )
Ràng buộc:
• HOC_KY: chỉ thuộc 1 trong 3 học kỳ 1, 2, 3.
• DIEM_TB_HKY, DIEM_TBTL: được tính theo thang điểm 4 và làm tròn đến
phần trăm.
• MA_SV: gồm 8 ký tự.
II MỐI LIÊN KẾT GIỮA MÔN HỌC VÀ MÔN HỌC TƯƠNG ĐƯƠNG, NHÓM MÔN HỌC
TƯƠNG ĐƯƠNG:
Có 2 loại tương đương:
• Một môn học tương đương với 1 môn học (tương đương 1~1). Một môn học có thể có
tương đương 1~1 với nhiều môn học khác.
• Một môn học tương đương với 1 nhóm nhiều môn học (tương đương 1~nhóm). Một
môn học có thể có tương đương với nhiều nhóm môn học, một nhóm môn học chỉ
tương đương với 1 môn học (nếu nhóm môn học còn tương đương với môn học khác
thì nên xem 2 môn học này tương đương 1~1 với nhau).Một môn học có thể thuộc
nhiều nhóm môn học.
Mối quan hệ này được thể hiện qua các thực thể MH_TUONG_DUONG, NHOM_TD,
MON_NHOMTD, MON_HOC.
Thuộc tính:
Xem chi tiết ở phần Phân hệ Chương trình đào tạo.
Ràng buộc:
thuộcthuộc
thuộc
thuộc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×