Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

gioáo án công nghệ 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.03 KB, 35 trang )

Ngày soạn :
Ngày soạn :
PPCT:
Phần I
KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
Tiết 1 - Bài 1
VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN
CỦA NGÀNH KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ
TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I MỤC TIÊU
Biết được vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
II CHUẨN BỊ
1. Nội dung
- Nghiên cứu bài 1 – Sgk
- Nghiên cứu một số tài liệu có liên quan tới bài học.
2. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị một số hình ảnh, vật mẫu như Radio, TV, đầu VCD, DVD, ...
- Máy vi tính và đèn chiếu (nếu dùng giáo án điện tử)
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
TL Nội dung Hoạt động của thày và trò
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I
I./ Tìm hiểu vai trò và vị trí của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống
1. Đối với sản xuất (Sgk)
- Chế tạo máy :
- Ngành luyện kim :
- Trong các nhà máy sản xuất xi măng:
- Trong công nghiệp hoá học :
- Trong ngành địa chất :
- Trong nông nghiệp :
- Trong ngư nghiệp :
- Trong giao thông vận tải :


- Trong Bưu chính viễn thông :
- Ngành phát thanh – truyền hình :
GV : có thể đặt các câu hỏi sau
1. Em biết KT điện tử được ứng dụng trong các
ngành nào?
2. Nêu một vài ứng dụng của KT điện tử trong sản
xuất
.... nếu đã chuẩn bị các tranh ảnh thì có thể vừa đưa
ra giới thiệu và đặt các câu hỏi phát vấn. Hoặc với
các ngành nghề cụ thể có thể đặt các câu hỏi để học
sinh xây dựng bài
HS : Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có), theo
dõi Sgk, suy nghĩ và trả lời.
2. Đối với đời sống (Sgk)
a. Đối với các ngành phục vụ dân sinh
- Trong ngành khí tượng thuỷ văn :
- Trong lĩnh vực y tế :
- Trong các ngành ngân hàng, tài chính,
thương mại, văn hoá – nghệ thuật, vv...:
b. Trong sinh hoạt :
GV : có thể đặt các câu hỏi sau
1. Theo em biết KT điện tử được ứng dụng trong
các ngành phục vụ dân sinh nào? Lấy một vài ví
dụ.
2. Hãy nêu vài ví dụ về các thiết bị điện tử ứng
dụng trong sinh hoạt.
HS: Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có), theo dõi
Sgk, suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục II
II. Triển vọng của kĩ thuật điện tử

- Các thiết bị điện tử phục vụ sx sẽ thông
minh hơn, hoàn thiện hơn, giữ vai trò
chủ đạo trong tự đông hoá
- Chế tạo ra các rô bốt, các thiết bị đảm
nhiện các công việc nguy hiểm, hoặc ở
các nơi ma con gười không thể trực tiếp
GV : có thể đặt các câu hỏi sau
1. Trong các dây truyền công nghệ, trong tự đông
hoá, các thiết bị điện tử sẽ như thế nào?
2. Trong các lĩnh vực đặc biệt nguy hiểm, để làm
việc tại đó, người ta đã sử dụng các thiết bị gì?
3. Kích thước, chất lương của các TBĐT tương lai
làm được.
- Kích thước của các TB điện tử sẽ ngày
càng thu nhỏ, chất lượng ngày càng cao.
sẽ như thế nào?
HS: Lắng nghe, quan sát tranh ảnh (nếu có), theo dõi
Sgk, suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 3: Củng cố (Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi Tr 7 – Sgk. Và có thể đưa ra một số câu
hỏi trắc nghiệm như sau)
Câu 1: Kĩ thuật điện tử được ứng dụng trong các lĩnh vực
a. Trong hầu hết các lĩnh vực phục vụ sản xuất và đời sống
b. Thông tin liên lạc và bưu chính - viễn thông
c. Truyền thanh, truyền hình
d. Công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp.
(Đáp án : a)
Câu 2: Các thiết bị điện tử phục vụ sinh hoạt như:
a. TV, casset, đầu đĩa CD, VCD, DVD, máy tính điện tử, vv...
b. Nồi cơm điên, máy giặt
c. Lò vi sóng

d. Tủ lạnh.
(Đáp án : a)
Câu 3: Máy giặt (hiện đại) là loại
a. Thiết bị cơ khí.
b. Thiết bị điện.
c. Thiết bị cơ – điện.
d. Thiết bị cơ điện được điều khiển bằng mạch điện tử hoạt động theo chương trình lập sẵn.
(Đáp án : d)
Câu 4: Thiết bị điện tử ngày càng trở nên gọn nhẹ, chất lượng ngày càng cao vì:
a. Kĩ thuật chế tạo các linh kiện ngày càng cao làm thể tích và khối lượng của nó ngày càng
nhỏ.
b. Công nghệ lắp ráp ngày càng tinh vi, chính xác làm các mạch lắp ráp nhỏ lại.
c. Phát minh ra các linh kiện mới như IC, ... có kích thước rất nhỏ, độ tin cậy cao mà nó có thể
thay thế cho cả mạch điện tử phức tạp
d. Tất cả các yếu tố trên.
(Đáp án : d)
Ngày soạn :
Ngày soạn :
PPCT:
Bài 2 ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
I.Mục tiêu
1.Về kiến thức :
Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản: điện trở,
tụ điện, cuộn cảm .
2.Về kĩ năng :
Nhận biết một số linh kiện điện tử :điện trở, tụ điện, cuộn cảm .
3.Về thái độ:
Có ý thức tập trung cao trong học tập.
II. Chuẩn bị
1.Chuẩn bị nội dung

- Nghiên cứu bài 02 trong SGK.
- Các kiến thức có liên quan (vật lí 11)
2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các hình 2-2; 2-4; 2-7 trong SGK
- Vật mẫu : Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Cấu trúc và phân bố bài giảng :
Bài học gồm 3 nội dung trọng tâm : Điện trở (R), Tụ điện(C), Cuôn cảm(L).
2. Các hoạt động dạy học :
a. Ổn định tổ chức
b. Kiểm tra bài củ
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở
- Giáo viên đua ra một số mẫu điện trở --> học
sinh nhận biết rồi đưa ra : công dụng,cấu tạo,
phân loại.
(Dùng định luật ohm với các công thức I=U/R
và P=R.I
2
--> dùng để thay đổi trị số điện trở để
miêu tả các số liệu kĩ thuật và công dụng của điện
trở trong mạch điện (nếu cần))
I.ĐIỆN TRỞ (R)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
-Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia
điện áp trong mạch.
b.Cấu tạo
- Dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc
dùng bột than phun lên lỏi sắt để làm điện trở.

c.Phân loại
-Điện trở được phân loại theo :
+ Công suất
+ Trị số : cố định hoặc có biến đổi
+Khi đại lượng vật lí tác động lên điện trở làm trị
số điện trở của nó thay đổi thì được phân loại và
gọi tên như sau :
- Điện trở nhiệt (thermixto) có 2 loại :
@ Hệ số dương : Khi nhiệt độ tăng thì R tăng.
@ Hệ số âm: Khi nhiệt độ tăng thì R giảm.
- Điện trở biến đổi theo điện áp (varixto):khi U
tăng thì R giảm
- Quang điện trở:Khi ánh sáng rọi vào thì R giảm
d.Kí hiệu : (xem SGK)
- Giáo viên giới thiệu , giải thích ý nghĩa của các số 2.Các số liệu kĩ thuật của điện trở
liệu kĩ thuật của điện trở . a.Trị số của điện trở (R): cho biết mức độ cản trở
dòng điện của điện trở . Đơn vị : Ohm (Ω)
b.Công suất định mức (P
đm
(W)) :công suất tiêu hao
trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong
thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy đứt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tụ điện
- Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với tranh vẽ,
rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân loại, kí hiệu
-Dùng công thức X
c
=1/2ΠfC(Ω) rồi thay giá trị f=0
(hz)và f =∞(hz) để giải thích tác dụng của tụ điện
trong mạch là chặn dòng điện một chiều và cho

dòng điện xoay chiều đi qua (bổ sung).
- Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số
liệu kĩ thuật của tụ điện.
II.TỤ ĐIỆN (C)
1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
- Có tác dụng ngăn cách dòng điện một chiều và
cho dòng điện xoay chiều đi qua.Khi mắc phối hợp
với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng.
b.Cấu tạo
- Tụ điện là tập hợp của 2 hay nhiều vật dẩn ngăn
cách nhau bởi lớp điện môi.
c.Phân loại
- Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi giữa 2 bản
cực được phân loại : tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ
gốm, tụ nilon, tụ dầu, tụ hóa.
d.Kí hiệu : (xem SGK)
2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện
a.Trị số điện dung : cho biết khã năng tích lũy năng
lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên
hai cực của tụ đó .Đơn vị :Fara (F)
b.Điện áp định mức (U
đm
(V)):Trị số điện áp lớn
nhất cho phép đặt lên 2 cực của tụ điện mà vẫn đảm
bảo an toàn ,tụ không bị đánh thủng.
c.Dung kháng của tụ điện (X
C
) là đại lượng biểu
hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy

qua nó .X
c
=1/2ΠfC(Ω)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm
- Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với tranh vẽ,
rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân loại, kí hiệu
- Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số
liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
III.CUỘN CẢM(L)
1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
- Dùng để dẩn dòng điện một chiều, chặn dòng điện
cao tần.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình
thành mạch cộng hưởng.
b.Cấu tạo
- Dùng dây dẩn điện quấn thành cuộn cảm .
c.Phân loại
Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần,cuộn cảm
âm tần.
d.Kí hiệu (xem SGK)
2.Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
a.Trị số điện cảm :cho bbieets khã năng tích lũy
năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng
điện chạy qua. Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích
thước, hình dạng, vật liệu lõi, số vòng dây và cách
cuốn dây . Đơn vị : Henry (H).
b.Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng cho tổn hao
năng lượng trong cuộn cảm .Đó là tỉ số của cảm
kháng (điện kháng) với điện trở thuần (r) của cuộn
cảm ở một tần số f cho trước . Q=2ΠfL/r

c.Cảm kháng của cuộn cảm (X
L
) : là đại lượng biểu
hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện
chạy qua nó .X
L
=2ΠfL
Hoạt động 4: Tổng kết ,đánh giá
Linh kiện Công dụng Cấu tạo Phân loại Kí hiệu Đơn vị Ghi chú
Điện trở
Tụ điện
Cuộn cảm
d.Củng cố và luyện tập (có thể lồng vào trong khi giảng)
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................e.Bài tập
về nhà và chuẩn bị bài mới:
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 3 Thực hành: ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
Ngày soạn :
Ngày soạn :
PPCT:
Bài 6 BÀI THỰC HÀNH TRANZITO
I. MỤC TIÊU
- Nhận dạng được các loại tranzito PNP và NPN cac loại tranzito cao tần, âm tần các loại tranzito
công suất lớn và công suất nhỏ.
- Đo điện trở thuận và nghòch giữa các chân của tranzito để phân biệt loại PNP và NPN phân biệt

tốt xấu và xác đònh các cực của tranzito.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bò nội dung
Đọc kó các phần có liên quan tới tranzito
2. Chuẩn bò đồ dùng dạy học
- 1 đồng hồ vạn năng
- 8 tranzito các loại
III. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH
1. Ổn đònh lớp, chia học sinh theo nhóm để chuẩn bò thực hành.
2. Ôn lại kiến thức lý thuyết bài 4 thống nhất cách đặt tên cho tranzito của Nhật Bản như sau :
A. là loại cao tần PNP C. là loại cao tần NPN
B. là loại âm tần PNP D. là loại âm tần NPN
Các con số sau để chỉ thông số của tranzito.
3. Cách đo
Giữa B và E là tiếp giáp P - N
Giữa B và C la tiếp giáp N - P
Cách đo hai tiếp giáp này giống như đo một điôt.
4. Nội dung và quy trình thực hành
Trình tự các bước Hoạt động của thầy và trò
Bước 1
Quan sát nhận biết và phân loại các loại
tranzito NPN - PNP cao tần, âm tần, công
suất nhỏ và lớn.
Hoạt động 1
Quan sát
GV cho HS quan sát và nhận biết một số
loại tranzito
Bước 2
Chuẩn bò đồng hồ đo
Đồng hồ đo để ở thang đo x100 chập hai

que đo và chỉnh cho kim chỉ 0...
Hoạt động 2
Cách sử dụng đồng hồ vạn năng
GV hướng dẫn các em sử dụng đồng hồ
vạn năng
Bước 3
Xác đònh loại tranzito, tốt xấu và phân biệt
các cực sau đó ghi và mẫu báo cáo.
Hoạt động 3
Tìm hiểu cách đo tranzito
GV đo mẫu và hướng dẫn các em đo.
5. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành
1. HS hoàn thành mẫu báo cáo thảo luận và tự đánh giá
2. Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tên bài dạy :
PPCT:
Bài 7 KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ -CHỈNH LƯU
NGUỒN MỘT CHIỀU
I.Mục tiêu
- Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử .
- Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn áp .
II. Chuẩn bị
1.Chuẩn bị nội dung
- Nghiên cứu bài 07 trong SGK.
- Các kiến thức có liên quan
2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các hình 7-1--> 7-7 trong SGK
- Vật mẫu : Mạch nguồn một chiều thực tế hình 7-7.

III. Tiến trình tổ chức dạy học
3. Cấu trúc và phân bố bài giảng :
Bài học gồm 3 nội dung trọng tâm :
- Khái niệm, phân loại mạch điện tử.
- Mạch chỉnh lưu.
- Nguồn một chiều.
4. Các hoạt động dạy học :
c. Ổn định tổ chức
d. Kiểm tra bài củ
e. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và phân loại mạch điện tử.
- Giáo viên đua ra một số mạch điện cho học sinh
quan sát --> học sinh nhận xét mối tương quan hệ
giữa các linh kiện trên mạch điện tử .

- Sau khi quan sát các mạch điện tử --> so sánh
giữa các mạch ---> phân loại .
I.KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI MẠCH ĐIỆN TỬ
1. Khái niệm
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các
linh kiện điện tử với các bộ phận của nguồn ,dây
dẫn để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ
thuật điện tử.

2.Phân loại
- Mạch điện tử được phân loại như sau:
*Theo chức năng và nhiệm vụ :
+Mạch khuếch đại
+ Mạch tạo sóng hình sin

+Mạch tạo xung
+Mạch nguồn chỉnh lưu, mạch lọc và mạch ổn
áp .
* Theo phương thức gia công, xử lí tín hiệu :
+ Mạch điện tử tương tự
+Mạch điện tử số .

Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạch chỉnh lưu
- Giáo viên dùng tranh vẽ các hình 7-2;7-3;7-4
sgk để nêu nguyên lí làm việc, chiều dòng điện
chạy trong các mạch chỉnh lưu, vẽ dạng sóng của
dòng điện xoay chiều ở đầu vào và dạng sóng của
dòng điện một chiều ở đầu ra của từng loại mạch
chỉnh lưu.
- Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số
liệu kĩ thuật của tụ điện.
II.MẠCH CHỈNH LƯU VÀ NGUỒN MỘT
CHIỀU
A.MẠCH CHỈNH LƯU
1.Công dụng
Mạch chỉnh lưu dùng các điot tiếp mặt để đổi điện
xoay chiều thành điện một chiều.
2.Mạch chỉnh lưu nửa chu kì .
Hình vẽ
a.Cấu tạo:MBA, điot, tải
b.Nguyên lí làm việc :

- Tụ điện là tập hợp của 2 hay nhiều vật dẩn ngăn
cách nhau bởi lớp điện môi.
c.Phân loại

- Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi giữa 2 bản
cực được phân loại : tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ
gốm, tụ nilon, tụ dầu, tụ hóa.
d.Kí hiệu : (xem SGK)
2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện
a.Trị số điện dung : cho biết khã năng tích lũy
năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp
đặt lên hai cực của tụ đó .Đơn vị :Fara (F)
b.Điện áp định mức (U
đm
(V)):Trị số điện áp lớn
nhất cho phép đặt lên 2 cực của tụ điện mà vẫn
đảm bảo an toàn ,tụ không bị đánh thủng.
c.Dung kháng của tụ điện (X
C
) là đại lượng biểu
hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy
qua nó .X
c
=1/2ΠfC(Ω)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm
- Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với tranh
vẽ, rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân loại, kí hiệu
- Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số
liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
III.CUỘN CẢM(L)
1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu
a.Công dụng
- Dùng để dẩn dòng điện một chiều, chặn dòng
điện cao tần.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ

hình thành mạch cộng hưởng.
b.Cấu tạo
- Dùng dây dẩn điện quấn thành cuộn cảm .
c.Phân loại
Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần,cuộn cảm
âm tần.
d.Kí hiệu (xem SGK)
2.Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm.
a.Trị số điện cảm :cho bbieets khã năng tích lũy
năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng
điện chạy qua. Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích
thước, hình dạng, vật liệu lõi, số vòng dây và cách
cuốn dây . Đơn vị : Henry (H).
b.Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng cho tổn hao
năng lượng trong cuộn cảm .Đó là tỉ số của cảm
d.Củng cố và luyện tập (có thể lồng vào trong khi giảng)
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................e.Bài tập
về nhà và chuẩn bị bài mới:
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
PPCT:
Bài 08 : MẠCH KHUẾCH ĐẠI - MẠCH TẠO XUNG (1 tiết )
I . Mục tiêu .

1. Kiến thức
- Nêu được chức năng , sơ đồ , nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại dùng IC .
- được chức năng , sơ đồ , nguyên lý làm việc của mạch t ạo xung.
2. Kỹ năng .
Qua bài này học sinh biết được chức năng , sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại thuật
toán và mạch tạo xung đơn giản .
II - Chuẩn bị
1.nội dung
Nghiên cức bài 8 sách giáo khoa.
2. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các hình 8-1; 8-2; 8-3; 8-4 sách giao khoa.
- Vật mẫu:
+ IC khuếch đại thuật toán
µ
A741.
+ Mạch tạo xung đa hài thực tế như hình 8-3 sách giáo khoa.
III Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (Thời lượng 2 phút)
A .Thế nào là mạch điện tử ?
B. Trình bày cách phân loại mạch điện tử?
3. Nội dung bài mới
Thời lượng Hoạt động GV v à HS Nội dung
02 ph út -Trong các thiết bị điện tử hiện nay có rất
nhiều mạch điện tử trong đó mạch khuếch
đại và mạch tạo xung không thể thiếu .
Thời lượng
15phút GV:Chức năng của mạch khuếch đại?
HS:Khuếch đại tín hiệu điện .
GV:Giới thiệu sơ đồ IC khuếch đại thuật

toán hình 8-1 SGK.
HS: Quan sát sơ đồ tranh vẽ hình 8-1 trên
bảng.

GV:khuếch đại thuật toán hình dùng IC
hình 8-1 có bao nhiêu đầu vào và bao nhiêu
đầu ra?hoạt động như thế nào ?
HS:Quan sát hình vẽ 8-1 SGK và trả lời .
HS: quan sát hình 8-2 SGK trả lời các câu
hỏi sau.
- Hồi tiếp là gì?
- Điện áp vào và điện áp ra có pha như thế
nào?
GV: Hệ số khuếch đại phụ thuộc vào yếu tố
nào ?
HS: Quan sát hình vẽ 8-2 để trả lời.
I.Mạch khuếch đại
1. Chức năng của mạch khuếch đại
Mạch khuếch đại phối hợp với các linh kiện điện
tử nhằm khuếch đại điện áp , dòng điện, công
suất .
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch
khuếch đại
a.Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán và mạch
khuếch đại dùng IC
-Khuếch đại thuật toán (OA) là khuết đại dòng
một chiều nhiều tầng ghép trực tiếphệ số khuếch
đại cao , hai đầu vào và một đầu ra.
-Mạch khuếch đại IC đơn giản hình 8-1
SGK.

- U
VK
đầu vào đảo, đánh dâu (+),tín hiệu
vào cung dậu với tín hiệu ra.
- U

đầu vào đảo , đánh dấu (-),tín hiệu
vào trái dấu với tín hiệu ra , dùng để hồi
tiếp âm.
b. Nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại điện
áp dùng OA
- Sơ đồ khuếch đại đảo dùng OA hình 8-2 SGK
- Mạch điện hồi tiếp âm thông qua R
ht
.
U

nối với đất .
- Tín hiệu vào U
vào
qua R
1
tới đầu vào đảo
của OA

điện áp ở đàu ra trái dấu với
điện áp ở đầu vào và được khuếch đại.
- Hệ số khuếch đại điện áp
K
d

=
vao
ra
U
U
=
1
R
R
ht
Thời lượng
20 phút GV: Mạch tạo xung dùng để làm gì?
HS: Tìm hiểu SGK và trả lời.
II . Mạch tạo xung
1. Chức năng của mạch tạo xung
- Mạch mắc phối hợp các linh kiên điện tử.
- Biến đổi năng lượng dòng điện một chiều
GV: Mạch tạo xung đa hài dùng để tạo
xung có hình dạng như thế nào ?
HS: Tìm hiểu SGK trả lờ câu hỏi
GV: Sơ đồ mạch điện mạch tạo xung đa
hài?
HS: quan sát hình vẽ 8-3SGK để trả lời

GV:Nguyên lí làm việc của mạch tạo xung
đa hài?
HS: Tìm hiểu sách giáo khoa trả lời câu hỏi
trên.
GV: Để có xung ra như hình 8-4 SGK thì
cần điều kiệ nào?

HS: Tìm hiểu SGK để trả lời .
- Để có dạng xung lí tượng như hình 8-4
SGK thì ta cần các điều kiện sau:
+ T
1
giống T
2

+ R
1
= R
2
; R
3
= R
4
= R;
+ C
1
= C
2
= C.

xung lí tưởng đối xứng độ rộng
0,7RC,chu kì 1,4RC
thành năng lượng điện có xung và tần số theo
yêu cầu.
2. Sơ đồ nguyên lí làm việc của mạch tạo xung
đa hài tự dao động.
Là mạch tạo ra các xung hình chử nhật lặp lại

theo chu kì , trạng thái cân bằng không ổn định.
a. Sơ đồ mạch điện
Mạch tạo xung đa hài tự kích thích dùng tranzito
ghép colectơ-bazơ hình 8-3 SGK.
b. Nguyên lí làm việc
- Trạng thái thứ nhất I
c1
> I
c2
thì T
1
thông bão
hoà và T
2

khoá lại

trạng thái cân bằng tạo xung ra.
- Trạng thái thứ hai C
1
phóng điện C
2
nạp điện
đi qua T
1
đang thông ,các cực bazơ của T
1
và T
2
biến đổi

làm cho T
1
bị khoá và T
2
được thông

trạng
thái cân bằng tạo xung ra.
Khi T
2
thông C
2
phóng điện qua T
2
,C
1
sẽ nạp
điện qua T
2.
Quá trình trên làm cho T
2
đang
thông bị khoá lại và T
1
đang khoá được thông
kết quả trở lại trạng thái thứ nhất , quá trình
được tiếp diễn luân phiên nhau để tạo xung ra.
- Hình 8-4 SGK là dạng xung lí tưởng đối xứng.
IV. Cũng cố, dăn dò (5 phút):
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi sau bài học .

- HS về nhà đọc bai 9 thiết kế mạch điện tử đơn giản.
Câu hỏi rrắc nghiệm .
Câu 1. Điều nào sau đây đúng khi nói về IC khuếch đại thuật toán :
A. Gồm hai đầu vào U

đảo
,
U

không đảo và một đầu ra U
ra
.
B. Gồm hai đầu vàu U

đảo

và một đầu ra U
ra
.
C. Gồm hai đầu vào U

không đảo và một đầu ra U
ra
D. Gồm một đầu vào U

đảo

và hai đầu ra U
ra
.

C âu 2. Khuếch đại đảo dùng OA có đặc điểm nào sau đây:
A. U
ra
và U
vào
ngược pha nhau và trái dấu .
B. U
ra
và U
vào
ngược pha , cùng dấu nhau.
C. U
ra
và U
vào
có pha và dấu ngược nhau .
D. U
ra
và U
vào
cùng pha nhau và trái dấu .
Ngày soạn:
Tuần:
Tiết PPCT:
BÀI 9: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN
A. Mục tiêu
Học sinh nắm được:
-Nguyên tắc chung và các bước cần thiết tiến hành thiết kế mạch điện tử.
-Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản.
- Có ý thức tìm hiểu thiết kế mạch điện tử đơn giản.

B. Chuẩn bò
-Nội dung: Đọc kỉ bài 9 (SGK) và tài liệu liên quan.
-Đồ dùng: -Tranh vẽ hình 9.1(SGK).
-Mô hình mạch điện(nếu có).
-Máy chiếu (nếu có).
C. Lên lớp
1. Ổn đònh
2. Bài cũ
Câu hỏi:
a. Vẽ sơ đồ và nêu nguyên lý mạch khuếch đại dùng OA?
b. Vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lý mạch tạo xung đa hài tự động?
3. Bài mới
T/g Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu nguyên tắc chung
để thiết kế mạch điện tử đơn giản.
GV: Em hãy cho biết nguyên tắc
chung khi thiết kế mạch điện tử?
HS: Nêu nguyên tắc chung khi thiết
kế mạch điện tử.
GV: Nguyên tắc nào là quan trọng
nhất?
HS: Trình bày ý kiến.
HĐ 2. Tìm hiểu các bước thiết kế
mạch điện tử đơn giản.
GV: Em hãy nêu yêu cầu của mạch
nguyên lý? (gọi từng HS)
HS: Nêu yêu cầu của mạch nguyên lý.
GV: Em hãy nêu yêu cầu của mạch
lắp ráp?
HS: Nêu ý kiến của mình.

GV: Vì sao dây dẫn không được chồng
chéo lên nhau và ngắn nhất?
HS: Nêu ý kiến của mình
GV: Nêu ưu nhược điểm của vẽ mạch
bằng phần mềm?
HS: Nêu ý kiến của mình
HĐ 3. Tìm hiểu thiết kế mạch
nguồn điện một chiều.
GV: Em hãy cho biết các phương án
chỉnh lưu đã học?
HS: Nêu các phương án chỉnh lưu.
1. Nguyên tắc chung
* Thiết kế mạch điện tử cần tuân thủ
nguyên tắc:
- Bám sát, đáp ứng yêu cầu thiết kế.
- Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy.
- Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa
chữa.
- Hoạt đôïng chính xác.
- Linh kiện có sẵn trên thò trường.
2. Các bước thiết kế:
a. Thiết kế mạch nguyên lý:
* Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết kế.
- Đưa ra một số phương án để thực hiện.
- Chọn phương án hợp lý nhất.
- Tính toán chọn các linh kiện hợp lý.
b. Thiết kế mạch lắp ráp:
* Mạch lắp ráp thiết kế phải tuân thủ
nguyên tắc:
- Bố trí các linh kiện trên bảng mạch điện

khoa học và hợp lý.
- Vẽ ra đường dây dẫn điện để nối các linh
kiện với nhau theo sơ đồ nguyên lý.
- Dây dẫn không chồng chéo lên nhau và
ngắn nhất.
Hiện nay người ta có thể thiết kế các mạch
điện tử bằng các phần mềm thiết kế nhanh
và khoa học ví dụ các phần mềm ProTel,
Workbench,…
3. Thiết kế mạch nguồn điện một chiều
* Lựa chọn sơ đồ thiết kế:
Có ba phương án chỉnh lưu là:
 Chỉnh lưu một nửa chu kỳ chỉ có một
điốt nhưng chất lượng điện áp kém nên
trong thực tế ít dùng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×