Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

GIAO AN DIA 9 CHUAN KT KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.94 KB, 132 trang )

Ngày soạn: 16/8/10
Ngày dạy : 17/8/10
ĐỊA LÝ VIỆT NAM – ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Tiết:1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
1: KiÕn thøc.
- Giúp HS biết được nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc kinh có số dân đông nhất .
Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo
vệ tổ quốc .
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .
2: KÜ n¨ng.
-Rèn luyện kó năng đọc, xác đònh trên bản đồ.
II. CHUẨN BỊ :
- BĐ dân cư Việt Nam , tranh ảnh …
-Tài liệu về lòch sử Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
1.¤ån đònh tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: không
3. Vào bài ( SGK)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động nhóm/ cặp
- Cho HS đọc mục 1 SGK.hỏi.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Kể tên 1
số dân tộc ?
? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc
thể hiện như thế nào ?
? Trong cộng đồng các dân tộc , dân tộc
nàog chiếm số dân đông nhất ? Sống bằng
nghề gì chủ yếu ?
-Người Việt cổ còn gọi là gì? ( u lạc, Tây
âu, Lạc Việt…)


- B 1.1 kể tên các dân tộc ít người có số dân
trên 1 triệu người .
? Những sản phẩm nào sau nay của các dân
tộc ít người vẫn được duy trì và nay mạnh
I. CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT
NAM
- Nước ta có 54 dân tộc , mỗi
dân tộc có nét văn hoá riêng.
- Dân tộc Việt (kinh)có số dân
đông nhất, chiếm 86% dân số
cả nước .
- Các dân tộc còn lại chiếm
14% , các dân tộc này có trình
độ và kinh nghiệm phát triển
kinh tế khác nhau trong nhiều
1
sản xuất trong nhiều năm trở lại đây ? ( đồ
gốm , sứ , hàng thổ cẩm … )
? Em hãy kể tên 1 số sản phẩm thủ công
tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em
biết ?
? Các dân tộc người Việt sống ở nước ngoài
có phải là cộng đồng các dân tộc Việt Nam
không ?
? Tại sao ?
? Em có nhận xét gì về bản sắc văn hóa của
người Việt Nam.
- Liên hệ thực tế lòch sử thời Đinh , Lý ,
Trần  sự bình đẳng và đoàn kết giữa các
dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ

tổ quốc .
*Hoạt động nhóm
-TQ : QS bản đồ dân cư Việt Nam cho biết
dân tộc kinh phân bố chủ yếu ở đâu ? Chỉ
và đọc tên 1 số nơi dân tộc kinh sinh sống ?
- QS bản đồ kể tên 1 số dân tộc , nơi phân
bố chủ yếu ?
- Chia nhóm ( 3 nhóm ) , mỗi nhóm tìm hiểu
1 khu vực
- HS báo cáo – Bổ sung
lónh vực công nghiệp , dòch vụ
, văn hóa , KHKT…
II. PHÂN BỐ CÁC DÂN
TỘC
a. Dân tộc Việt ( kinh )
- Phân bố chủ yếu ở đồng
bằng , trung du , duyên hải .
b. Dân tộc ít người :
Miền núi và cao nguyên là đòa
bàn cư trú chính của các dân
tộc ít người.
-Trung du và miền núi phía
bắc có các dân tộc: Tày,Nùng,
Thái , Mường, Dao, Mông…
-Khu vực Trường Sơn – Tây
Nguyên có các dân tộc: Ê đê.
Gia-rai, Ba-na, Co-ho…
-Người Khơme, Chăm, Hoa
Sống ở cực năm Trung Bộ và
Nam Bộ.

4. Đánh giá :
- Câu hỏi cuối bài
5. Dặn dò : Về học bài , làm bài tập 3 / T6 sgk .
Chuẩn bò bài mới .
2
Ngày soạn: 17/8/10
Ngày dạy : 18/8/10
Tiết : 2. DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
1: KiÕn thøc.
- Biết số dân của nước ta (2002)
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân, hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số, xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta,
nguyên nhân của sự thay đổi.
2: KÜ n¨ng.
- Có kỹ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ.
II. CHUẨN BỊ ø:
Biểu đồ, tranh ảnh …
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. n đònh tỉ chøc
2. KiĨm tra bài cũ :
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu một số nét riêng của một số dân tộc? Ví dụ?
-Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta ?
3. Bài mới : vào bài ( SGK )
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi
* Hoạt động nhóm/ cặp
GV: giới thiệu về số liệu của 3 lần điều tra
dân số.
Lần 1: 1/4/1979 là 52.46 triệu người.
Lần 2: 1/4/1989 là 64,41 triệu người.

Lần 3: 1/4/1999 là 76,34 triệu người.
CH- Dựa vào SGK cho biết dân số năm 2002?
? Em có suy nghó gì về thứ hạng diện tích và
dân số của Việt Nam so với các nước trên thế
giới?
(Về diện tích tự nhiên nước ta thuộc Tb, dân
số thuốc các nước đông dân trên thế giới,
đứng thứ 14 T/g, thứ 3 ĐNA Ù sau In
đônêxia234,9 triệu, philippin 84,6 triệu)
*Năm 2003 số dân là 80,9 triệu.
CH- Với số dân đông như thế có thuận lợi và
khó khăn gì trong phát triển kinh tế ở nước ta?
1./ SỐ DÂN :
- Việt Nam là quốc gia đông dân.
- Dân số: 79,8 triệu người (2002)
- Đứng thứ 3 ĐNÁ, thứ 14 thế
giới.
3
( nguồn lao động,thò trường… khó khăn việc
làm, tài nguyên, môi trường…)
*Hoạt động nhóm/ cặp.
HS đọc thuật ngữ “bùng nổ dân số”.
CH-QS H2.1 nhận xét chiều cao các cột.
( tăng nhanh liên tục ).
-Dân số tăng nhanh dẫn tới hiện tượng gì?
( bùng nổ dân số).
-Nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự
nhiên?
( Tăng cao từ 54-60 khoảng 2 %, từ 1976 đến
2003 xu hướng giảm dần 1,3 %.).

-Giải thích về sự thay đổi đó? ( do chính sách
dân số).
-CH- Vì sao tỉ lệ gia tăng giảm nhanh nhưng
dân số vẫn tăng nhanh? ( phụ nữ trong độ tuổi
sinh đẽ cao)
*Thảo luận nhóm.( 3 nhóm)
-CH: Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì?
+ Kinh tế ?
+Xã hội?
+Môi Trường?
Mỗi nhóm tìm hiểu 1 vấn đề.
GV- Yêu cầu HS báo cáo các nhóm nhận xét
bổ sung.
-CH. Dựa vào bảng 2.1 xác đònh vùng có tỉ lệ
gia tăng cao nhất? Thấp nhất?
*Hoạt động nhóm/ cặp.
CH-dựa vào bảng 2.2 hãy:
-Nhận xét tỉ lệ Nam,Nữ thời kì 1979 – 1999.
(Nữ >nam)
CH. Nhận xét cơ cấu theo nhóm tuổi ở nước ta
thời kì 1979 – 1999?
(0-14 giảm;15-59 tăng dần; 60 có xu thế tăng)
2./ GIA TĂNG DÂN SỐ.
- Cuối 1950 : có hiện tượng bùng
nổ dân số ở nước ta.
- Nhờ thành tựu tốt chính sách
KHHGĐ  tỷ lệ gia tăng tự
nhiên có xu hướng giảm.
HẬU QUẢ GIA TĂNG DÂN SỐ
Kinh tế Xã hội Môi

trường
LĐ-V.
làm
G.dục Tài
nguyên
Tốcđộ
PTKtế
Y.tế nhiễm
Tiêu
dùng, tích
luỹ
Thu
nhập
Phát triển
-Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng
tự nhiên cao nhất (2,19 %), thấp
nhất là đồng bằng sông
Hồng(1,11%).
III.CƠ CẤU DÂN SỐ.
-Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở
nước ta đang có sự thay đổi.
-Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, người
trong độ tuổi lao động và trên
tuổi lao động tăng lên.
4
4. Đánh giá : (Phụ lục)
Câu 1: tính đến 2002 dân số nước ta đạt
a. 77.5 triệu ngườib.79.7 triệu người c. 75.4 triệu người d.80.9 triệu người
Câu 2: so với 220 quốc gia trên thế giới thì dân số nước ta đứng hàng thứ :
a. 13 b.15 c.14 d12

Câu 3: dân số tăng nhanh sẽ gây ra hậu quả gì đối với.
a. Tài nguyên môin trường b. Chất lượng cuộc sống
c.Sự phát triển kinh tế d. Tất cả trên
Câu 4: Sự bùng nổ dân số nước ta bắt đầu từ những năm của thế kỉ XX là:
a.Cuối thập kỉ 30 b.Đầu thập kỉ 50 c.Đầu Thập kỉ 60 d.Đầu thập kỉ 70
Câu5: Về phương diện xã hội, việc gia tăng dân số nhanh sẽ dẫn đến hậu quả.
a.Môi trường bò ô nhiễm nặng. b. tài nguyên bò cạn kiệt
c.Nhu cầu y tế , giáo dục, việc làm … căng thẳng d. Câu a+c đúng.
5. Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài tập 3 trang 6 – Xem bài mới.
5
Ngày soạn: 23/8/10
Ngày dạy : 24/8/10
Tiết : 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI QUẦN CƯ
I./ MỤC TIÊU :
1: KiÕn thóc.
- Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của Việt Nam.
- Biết đặc điểm của các lọai hình quần cư nông thôn, quần cư thành thò và đô thò
ho¸ ở nước ta.
2: KÜ n¨ng.
- Biết phát triển lược đồ phân bố dân cư và đô thò Việt Nam (99) một số bảng số
liệu về dân cư, …
II./ CHUẨN BỊ :
- BĐ phân bố dân cư và đô thò Việt Nam, tranh ảnh bảng thống kê,…
III. TIẾN TRÌNHTRÊN LỚP
1./ ổn đònh
2/ KiĨmTra bài cũ :
- Nêu số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta?
- Ý nghóa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số ở
Việt Nam.

3./ Bài mới :
- Giới thiệu bài(SGK)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động nhóm/ cặp
- Cho HS đọc SGK: so sánh MĐDS nùc ta từ
1989  2003 ? (MĐDS ngày càng tăng).
- MĐDS: (2003) : 246 người/km
2
(VN)
- MĐDS Thế giới : 47 ngøi/km
2
? Nhận xét gì về MĐDS Việt Nam và MĐDS thế
giới?
( Nước ta có MĐDS cao trên 5,2 lần so thế giới).
GV. Treo bảng số liệu:
1989 là195 người/ km
2
.
1999 là231 người/ km
2
2002 là241 người/ km
2
2003là 246 người/ km
2
.
I./ MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ :
1.Mật độ dân số
- Việt Nam là nước có mật
độ dân số cao : 246 người/

km
2
(2003).
-Mật độ dân số của nước ta
ngày càng tăng.
6
-HS nhận xét? ( mật độ ngày càng tăng).
* TQ : H.3.1 : đọc chú giải.
? Dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào?
Thưa thớt ở những vùng nào?( đồng bằng ¼ diện
tích tập trung ¾ số dân). Tại sao? (Điều kiện sinh
sống?)
=> Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta?
-Tỷ lệ: sự phân bố dân cư không đều giữa các
vùng, giữa thành thò và nông thôn.
? Sự phân bố dân cư không đều sẽ gây ra những
khó khăn gì? (Quá tải về quỹ đất, cạn kiệt tài
nguyên, ô nhiễm môi trường …)
? Sự phân bố dân chủ trên lãnh thổ nước ta còn
nhiều điều chưa hợp lý, vậy ta cần giải quyết
những gì?
(- Giảm sự gia tăng dân số.
- Nâng cao chất lượng con người về cả thể chất
và tinh thần qua việc nâng cao mức sống, giáo
dục, y tế.
- Phân công và phân bố lại dân cư hợp lý …
- Cải tạo và xây dựng nông thôn mới, thúc đẩy
quá trình đô thò hóa trên cơ sở phù hợp nhu cầu
phát triển kinh tế, xã hội và BVMT.)
- Khó khăn việc BV. Môi trường, kinh tế không

đáp ứng kòp …
( Sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất
lượng cuộc sống, khó khăn trong việc giải quyết
việc làm, bất ổn về xã hội …)
-Nhận xét sự phân bố các thành phố lớn nước ta.
? Dân cư tập trung quá đông ở các thành phố lớn
gây ảnh hưởng gì đến hoạt động kinh tế – xã
hội?
 Tạo nên sự quá tải về cơ sở hạ tầng, gây
khó khăn cho việc giao thông, nhà ở, việc
làm, công tác xã hội …
• Hoạt động cá nhân.
- Nhắc lại kiến thức cũ “Quần cư là gì? Có mấy
lọai quần cư?” (2 lọai)
2.Phân bố dân cư.
- Dân cư tập trung ở ĐB,
ven biển, các đô thò.
- Miền núi, dân cư thưa thớt.
-Phần lớn dân cư ở nước ta
sinh sống ở nông thôn(76%)
II.CÁC LOẠI HÌNH
QUẦN CƯ.
1) Quần cư nông thôn
7
? Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn?
- Dân cư phân bố ở nông thôn.
- Chính sách kinh tế gắn với hoạt động nông-
lâm-ngư nghiệp.
- Quy mô dân số nho,û MĐDS thấp.
* Tìm hiểu hoạt động kinh tế-chính trò của lọai

hình này.
GV kết luận : Các làng bản ở nông thôn thường
cách xa nhau. Mật độ nhà ở, cách bố trí các
không gian trong nhà cũng có đặc điểm riêng ở
các vùng, miền. Đó chính là sự thích nghi của
con người với thiên nhiên và hoạt động kinh tế
của người dân.
- Liên hệ thực tế đòa phương.
? Nêu những thay đổi quần cư ở nông thôn mà
em biết.
? Nêu đặc điểm quần cư thành thò?
- Dân cư phân bố ở các đô thò.
- Chính sách kinh tế gắn liền với công nghiệp và
dòch vụ => quy mô dân số lớn, MĐDS cao.
-GV giới thiệu “kiểu nhà ống” cho HS hiểu.
? So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn
và quần cư đô thò? (HS thảo luận) = (Sự khác
nhau về hoạt động kinh tế và cách thức bố trí
nhà ở thành phố và nông thôn)
- TQ: H3.1 Nêu nhận xét về sự phân bố các đô
thò của nước ta? Giải thích?
- HS nhận xét những lợi thế về vò trí đòa lý, điều
kiện tự nhiên, các yếu tố kinh tế, xã hội đã ảnh
hưởng  sự hình thành phát triển hệ thống đô thò
của nước ta.
- Chuyển ý.
- Nhắc lại kiến thức cũ “đô thò hóa” là gì?
- TQ : bảng 3.1
? Nhận xét về số dân thành thò ở nước ta?
TL: Tăng liên tục nhưng không đều giữa các giai

đọan. Giai đọan tăng nhanh nhất : 1995-2000
? Cho biết sự thay đổi tỷ lê dân thành thò đã phản
ánh quá trình đô thò hóa ở nước ta như thế nào?
-Là điểm dân cư nông thôn
với qui mô dân số, tên gọi
khác nhau. Hoạt động kinh
tế chủ yếu là nông nghiệp.
2 ) Quần cư đô thò :
- Các đô thò ở nước ta phần
lớn có qui mô vừa và nhỏ có
chức năng chính là hoạt
động công nghiệp, dòch vụ.
Là trung tâm kinh tế chính
trò, văn hoá, khoa học kó
thuật.
-Phân bố tập trung ở ven
biển.
3./ Đô thò hóa :
-Số dân thành thò và tỉ lệ
dân đô thò ngày càng tăng.
- Quá trình đô thò hóa ở
nước ta đang diễn ra với tốc
độ ngày càng cao.Nhưng
8
TL : Tỷ lê dân đô thò của nước ta còn thấp =>
Nước ta vẫn còn trình độ đô thò hóa thấp. Kinh tế
nông nghiệp cón có vò trí khá cao.
trình độ đô thò hoá thấp.
4. Đánh giá :
- Câu hỏi cuối bài.

5. Dặn dò :
- Làm bài tập SGK, tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc
sống
Ngày soạn: 24/8/10
Ngày dạy : 25/8/10
Tiết : 4. LAO ĐỘNG
VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
I./ MỤC TIÊU :
1: KiÕn thøc.
- Hiểu và trình bày đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước
ta. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của nhân dân ta.
2: KÜ n¨ng.
- Biết nhận xét các biểu đồ.
II./ CHUẨN BỊ :
Phóng to các biểu đồ, bảng thống kê, tranh ảnh về nâng cao chất lượng cuộc
sống.
III./ NỘI DUNG :
1./n đònh
2./Kiểm tra bài cũ :
- Trình bày đặc điểm dân cư nước ta?
- Đô thò hóa là gì? Em có nhận xét gì về đô thò hóa ở nước ta?
3./ Bài mới :
- Giới thiệu bài : (SGK)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động nhóm/ cặp
? Nguồn lao động bao gồm những người trong độ
I./ NGUỒN LAO ĐỘNG
VÀ SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG:

1. Nguồn lao động :
9
tuổi nào?
TL: Bao gồm những người trong độ tuổi lao động
(ở nước ta quy đònh nam : 15  60 tuổi, nữ 15
55),
CH.Nguồn lao động nước ta có mặt và mặt yếu
nào?( đông nhưng hạn chế về thể lực và chất
lượng).
-Lao động tập trung ở khu vực nào?(nông thôn)
-Cần làm gì để nâng cao chất lượng lao động?
( đào tạo nghề)
GV: chốt lại
• Hoạt động cá nhân/ cặp.
CH-Dựa vào H.4.2 nhận xét về sự thay đổi cơ
cấu lao động theo ngành của nước ta?( Việc sử
dụng lao động của nước ta đang có chuyển biến
theo hướng tích cực nhưng còn rất chậm. Khu
vực nông, lâm, ngư nghiệp vẫn thu hút nhiều lực
lượng lao động. Lao động thủ công vẫn là phổ
biến, năng suất lao động thấp).
? Có nhận xét gì về việc sử dụng lao động trong
các thành phần kinh tế?
(Có chuyển biến đáng kể phần lớn lao động
nước ta làm trong khu vực ngòai quốc doanh, tỷ
trong lao động trong khu vực này cao).
GV: chốt lai kiến thức
Chuyển ý :
? Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở
nước ta?

TL: + Do đặc điểm vụ mùa của nông nghiệp và
sự phát triển nghề ở nông thôn còn hạn chế nên
tình trạng thiếu việc làm lớn (2003 tỷ lệ thiếu
việc làm ở nông thôn cả nước ta là 22,3%)
+ Ở các khu vực thành thò của cả nước tỷ lệ thất
-Nguồn lao động nước ta dồi
dào tăng nhanh.Đó là điều
kiện để phát triển kinh tế.
-Lao động tập trung ở nông
thôn(75,8%).
-Lực lượng lao động hạn
chế về thể lực và chất
lượng(78,8% không qua đào
tạo).
-Biện pháp hiện nay:có kế
hoạch giáo dục hợp lí và mở
rộng đào tạo, dạy nghề.
2./Sử dụng lao động
-Phần lớn lao động còn tập
trung trong nhiều ngành
nông – lâm – ngư nghiệp.
-Cơ cấu lao động thay đổi
theo hướng đổi mới của nền
kinh tế xã hội.
II./VẤN ĐỀ VIỆC LÀM :
10
nghiệp tương đối cao.
+ Đặc biết là số người trong độ tuổi lao động
trong những năm gần đây đã tăng cao trong khi
số việc làm không tăng kòp.

? Để giải quyết vấn đề này cần tiến hành biện
pháp gì?
+ Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn.
+ tăng vụ, cải tạo giống, chuyên canh các lọai
cây trồng có năng suất cao phù hợp với từng
vùng.
+ Thay đổi kết cấu hạ tầng nông thôn : điện,
đường, trường, trạm.
+ Mở thêm nhiều xí nghiệp, nhà máy thu hút lao
động.
+ Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lý.
GV : Phát triển thêm để HS hiểu và nắm được
các hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
+ Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng.
+ Đa dạng hóa các lọai hình đào tạo, đẩy mạnh
hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu
việc làm…
GV : chốt lại kiến thức
Chuyển ý ;
- Cho HS đọc SGK
? Chứng minh rằng “ Đời sống nhân dân Việt
Nam đang được cải thiện?
- Ví dụ thực tế.
=> Chúng ta đạt được những thành tựu gì trong
việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân?
+ Tỷ lệ số người từ 10 tuổi trở lên biết chữ cao.
+ Mức thu nhập bình quân đầu người tăng.
+ Phúc lợi xã hội của nhân dân ngày càng cao.

+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỷ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày
càng giảm, nhiều bệnh dòch được đẩy lùi …
- H. 4.3 : cấp phát màn chống muỗi cho đồng bào
Khơ - mú.
=> Sự quan tâm của các cấp chính quyền đối với
- Do thực trạng vấn đề việc
làm có hướng giải quyết:
-phân bố lại lao động và
dân cư.
-Đa dạng các hoạt động ở
nông thôn.
-Phát triển công nghiệp,
dòch vụ ở thành thò.
-Đa dạng hoá các loại hình
đào tạo, hướng nghiệp dạy
nghề.
III./ Chất lượng cuộc sống .
-Chất lượng cuộc sống đang
được cải thiện ( về thu nhập,
giáo dục, y tế, nhà ở, phúc
lợi xã hội…)
- Chất lượng cuộc sống còn
chênh lệch giữa các vùng,
giữa tầng lớp nhân dân…
11
đồng bào dân tộc.
 Việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân trên mọi miền đất nước là nhiệm vụ
quan trọng trong chiến lược phát triển con người

của thồi kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
 Kết luận:
4. Đánh giá :
- Câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò :
- về nhà học bài – làm bài tập SGK.
12
Ngày soạn: 29/8/10
Ngày dạy : 31/8/10
Tiết 5. THỰC HÀNH
I./ Mục tiêu : HS cần :
- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
II./ Chuẩn bò : Phóng to tháp tuổi SGK
III./ Hoạt động dạy – học :
1: ỉn ®Þnh tỉ chøc .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nguồn lao động nước ta hiện nay có những mặt mạnh, yếu nào?
- Nêu phương hướng giải quyết việc làm và sử dụng hợp lý sức lao động đang
được sáp dụng ở đòa phương em?
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Hoạt động nhópm : 3 nhóm :
? Phân tích và so sánh 2 tháp dân số về các mặt :
* Nhóm 1 : Về hình dạng của tháp
+ Đáy tháp (0-11t) : năm 99 < đáy tháp năm 89 nhất là phần cuối bên trên.
+ Thân tháp (15-59t) : hai bên cạnh của thân tháp năm 1999 đều dốc hơn 2 cạnh
bên của tháp 1989 nhất lá phần đáy tháp.
+ Đỉnh tháp (60 - > 85 t) : của năm 99 cũng dốc hơn tháp 1989.

* Nhóm 2 : Về cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính :
+ Nhóm 0 -> 14 t : của năm 99 giảm bớt cả nam và nữ so với năm 89.
+ Nhóm từ 15-> 59 t năm 99 tăng thêm so với 89 và số nam giới tăng cao hơn so
với nữ giới.
+ Nhóm 60 t trở lên : của năm 1999 cũng tăng hơn 1989
* Nhóm 3 : về tỷ lệ dân số phụ thuộc (0 – 14t và 60t) của năm 1999 so với 1989
giảm khỏang 4,6%.
 Các nhóm thảo luận bổ sung.
* Hoạt động 2 : Câu 2 (SGK trang 18)
- Nhận xét: Cơ cấu dân số nước ta từ 1989 – 1999 có sự thay đổi từ dân số trẻ dần
sang dân số già (có tỷ lệ số người tuổi lao động và hết tuổi lao động cao) và có xu
hướng tích cự do thành phần phụ thuộc phải nuôi dưỡng đã giảm bớt gánh nặng
cho xã hội.
? Nguyên nhân :
+ Hòa bình, không còn chiến tranh  nam nhiều hơn nữ.
13
+ Cuộc sống ổn đònh, y tế phát triển  tuổi thọ cao, chính sách dân số, tỷ lệ sinh
giảm.
* Hoạt động 3 : Chia nhóm : 3 nhóm.
a) Nhóm 1: Điều kiện thuận lợi :
- Đảm bảo nguồn lao động dồi dào  phát triển kinh tế.
- Hàng năm tăng thêm 1000 người tạo thêm nguồn lao động dự trữ phát triển.
b) Nhóm 2 : Khó khăn
- Điều kiện sản xuất còn thấp kém.
- Đất nước vừa thóat khỏi chiến tranh chưa lâu => Kinh tế chưa đáp ứng kòp nhu
cầu đời sống cửa một số dân quá đông => gây nhiều bất ổn về xã hội và bảo vệ
môi trường.
c) Nhóm 3 : Biện pháp khắc phục khó khăn :
- Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa đất nước, mở nhiều khu công nghiệp, nhà máy,
kêu gọi đầu tư các doanh nghiệp trong và ngòai nước để giải quyết nạn dư thừa

nhân công, tạo nhiều việc làm cho người lao động.
- Nhà nước có chính sách hợp lý về xuất khẩu lao động sang các nước công
nghiệp tiên tiến, vừa giảm bớt sức ép về thất nghiệp vừa tạo điều kiện cho người
lao động tiếp thu, học hỏi kỹ thuât, nâng cao tay nghề.
4: KiĨm tra ®¸nh gi¸.
NhËn xÐt giê thùc hµnh.
5./ Dặn dò : Chuẩn bò bài 6.
Ngày soạn: 31/8/10
Ngày dạy : 01/9/10
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Tiết 6. SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
1: KiÕn thøc.
- Nắm tên một số ngành công nghiệp chủ yếu. Hai khu vực tập trung công
nghiệp lớn nhất nước ta. Thấy được 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước :
Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
2: KÜ n¨ng.
- Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu ngành công gnhiệp.
II. CHUẨN BỊ :
Bản đồ công nghiệp Việt Nam, kinh tế chung Việt Nam, hình ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC :
1: ỉn ®Þnh tỉ chøc.
14
2: KiĨm tra bµi cò.
3Bài mới :
- Giới thiệu bài(SGK)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động cá nhân
- HS đọc SGK.
GV dùng phương pháp thut trình : sơ lược tình

hình kinh tế nước ta trước thời kỳ đổi mới.
+1945 – 1954.
+1954- 1975
+1976 – 1986
+1986 đến 1988 lạm phát tăng vọt không kiểm
soát nổi : 1986 tăng 4% lạm phát 777,4%; 1987
tăng 3,9% lạm phát 223%; 1988 tăng 5,1 % lạm
phát343,8 %)
- Cho HS xem tranh, ảnh để khắc họa hình ảnh
kinh tế của nước ta trước đổi mới.
- Chuyển ý :
* Hoạt động nhóm/ cặp.
- H.6.1(SGK) Nét đặc trưng của quá trình đổi
mới nền kinh tế nước ta là gì? Thể hiện như thế
nào ? (TN : Chuyển dòch kinh tế)
- TL: Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền
kinh tế nước ta là sự chuyển dòch cơ cấu. Sự
chuyển dòch này được thể hiện qua các mặt :
+ Chuyển dòch cơ cấu ngành.
+ Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ.
+ Chuyển dòch từ nền kinh tế.
- TQ: H 6.1 : GV phân tích biểu đồ.
+ Mốc thời gian 1991 – 1995 (quan hệ Việt –
Mỹ; Việt Nam gia nhấp ASEAN)  thuận lợi
I./ NỀN KINH TẾ NƯỚC
TA TRƯỚC THỜI KỲ ĐỔI
MỚI :
- Trải qua nhiều giai đọan
phát triển gắn liền với quá
trình dựng nước và giữ nước.

-Kinh tế gặp nhiều khó
khăn, khủng hoảng kéo dài,
lạm phát cao, tăng trưởng
kinh tế thấp, sản xuất đình
trệ.
II./ NỀN KINH TẾ NÙC
TA TRONG THỜI KỲ ĐỔI
MỚI :
1.Sự chuyển dòch cơ cấu
kinh tế.
a) Sự chuyển dòch cơ cấu
ngành : thể hiện qua 3 mặt
chủ yếu :
+ Chuyển dòch cơ cấu
ngành.
+ Chuyển dòch cơ cấu lãnh
thổ.
+ Chuyển dòch từ nền kinh
tế.
15
phát triển kinh tế đối ngọai và mở ra giai đọan
mới trong quá trình nước ta hội nhập nền kinh tế
khu vực và tòan cầu  1997  2002.
- GV gợi ý cho HS hiểu nguyên nhân của sự
chuyển dòch  2000
- GV đến 2002 nông, lâm, ngư giảm còn 20%, 
nước ta đang từng bước từ nước nông nghiệp 
nước công nghiệp  quá trình công nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nước đang phát triển.
- Dòch vụ tăng rất nhanh  Giảm nhanh do ảnh

hưởng cuộc khủng hỏang tài chính khu vực vào
cuối 1997 nên các hoạt động kinh tế đối ngọai
tăng trưởng chậm.
TQ : H 6.2
?Có mấy vùng kinh tế? Kể ra (những vùng nào
giáp biển? Không giáp biển) xác đònh vùng kinh
tế trọng điểm?
- Đọc thuật ngữ “Kinh tế trọng điểm”
GV: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ có tác động
mạnh đến đồng bằng sông Hồng và trung du Bắc
bộ; Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tác
động đến sự phát triển kinh tế-xã hội của dải
duyên hải miền Trung và Tây Nguyên; Vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam tác động mạnh đến
kinh tế Đông nam bộ và đồng bằng sông Cửu
Long.
- Chuyển ý :
* Hoạt động 3 : Chia nhóm
? Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát
triển kinh tế của nước ta?
- Thành tựu :
+ Sự tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dòch theo hướng
công nghiệp hóa.
+ Trong công nghiệp có một số ngành trọng
điểm (dầu khí, điện, chế biến thực phẩm…)
+ Sự phát triển nền sản xuất hàng hóa xuất khẩu
b.Chuyển dòch cơ cấu lãnh
thổ
=> Hình thành 3 vùng kinh

tế trọng điểm : Bắc bộ,
miền Trung, phía Nam.
2./ Những thành tựu và
thách thức :
- Thành tựu :
+ Tốc độ tăng trưởng kinh
tế.
+ Sự chuyển dòch cơ cấu
kinh tế.
+ Sự hội nhập vào nền kinh
tế tòan cầu.
- Khó khăn :
+ Sự phân hóa giàu nghèo
16
thúc đẩy ngọai thương và đầu tư nước ngòai.
+ Nước ta hội nhập vào nền kinh tế khu vực và
tòan cầu.
- Khó khăn :
+ Nhiều tỉnh, huyện nhất là miền núi còn các xã
nghèo.
+ Nguồn tài nguyên đang bò khai phá quá mức,
môi trường bò ô nhiễm…
+ Vấn đề việc làm, phát triển văn hóa, giáo dục,
y tế … chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội.
 Trong quá trình phát triển, các thành tựu
càng to lớn, cơ hội phát triển càng lớn thì các
thách thức phải vượt quan cũng rất lớn.
+ Sự bất cập trong sự phát
triển văn hóa, giáo dục, y
tế.

+ Vấn đề việc làm.
+ Những khó khăn trong
quá trình hội nhập vào nền
kinh tế thế giới.
4. Đánh giá : Phụ lục
5. Dặn dò : Học bài, làm bài tập SGK. Vẽ biểu đồ bài tập số 2, nhận xét
17
Ngày soạn: 5/9/10
Ngày dạy : 7/9/10
Tiết: 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I./ MỤC TIÊU :
1: KiÕn thøc.
- Ph©n tÝch ®ỵc các nhân tố tự nhiên – kinh tế – xã hội đối với sự ph¸t triĨn vµ
phân bố nông nghiệp ở nước ta.
2: KÜ n¨ng.
- Ph©n tÝch lỵc ®å, b¶n ®«, b¶ng sè liƯu.
- Liên hệ thực tiễn.
II./ CHUẨN BỊ :
Bản đồ đòa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ khí hậu Việt Nam
III./ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.
1./ ỉ ån đònh
2./ KiĨm tra bài cũ :
- Tình hình nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới.
- Nêu những thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế của nước ta.
3./ Bài mới :
Giới thiệu bài.(SGK)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Nêu những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố nông nghiệp? (4 nhân tố)

Hoạt động 1 : chia nhóm.
* Nhóm 1 : Tài nguyên đất :
? Giá trò kinh tế của tài nguyên đất?
- Là tài nguyên quy giá trong sản xuất nông
nghiệp không có gì thay thế được.
? Có mấy nhóm đất cơ bản? (đất phù sa, đất
feralit)
Phân bố
Tài nguyên  §ất phù sa  Diện tích
Đất feralit Cây trồng thích hợp
* Nhóm 2 : Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta?
- Nhiệt đới ẩm gió mùa.
I./ CÁC NHÂN TỐ TỰ
NHIÊN:
1./ Tài nguyên đất :
- Là tài nguyên vô cùng quý
giá, là tư liệu sản xuất
không thể thay thế được của
ngành nông nghiệp.
- 2 lọai đất cơ bản, đất phù
sa, feralit.
2./ Tài nguyên khí hậu :
- Khí hậu phân hóa Bắc-
18
- Phân hóa rõ rệt theo chiều B-N, theo độ cao và
theo mùa.
- Tai biến thiên nhiên => khó khăn.
? Khí hậu nước ta có những thuân lợi và khó
khăn gì trong sản xuất nông nghiệp?
- Thuận lợi : nước ta có khí hậu nhiệt đới gió

mùa, độ ẩm phong phú giúp cây cối xanh tươi
quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2, 3
vụ/năm.
+ Khí hậu phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc-Nam,
theo mùa và độ cao nên có thể trồng được các
lọai cây nhiệt đới, một số cây cận nhiệt đới và
ôn đới.
- Khó khăn :
+ Khí hậu nước ta có nhiều bão, lũ, gió Tây khô
nóng. Trong điều kiện khí hậu nóng ẩm dễ phát
sinh sâu bệnh, dòch hạch, …
- Khí hậu nước ta còn có nhiều thiên tai khác như
sương muối, mưa đá, rét hại, …
? Kể tên một số lọai rau, quả đặc trưng theo
mùa.
* Nhóm 3 : Tài nguyên nước
? Nêu các nguồn nước cho sản xuất và cho biết
tầm quan trọng của nó?
- Mạng lưới sông suối dày đặc, nước ngầm.
- Các sông có giá trò thủy lợi. Nguồn nước ngầm
cung cấp nước tưới quan trọng trong mùa khô.
? Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong
thâm canh nông nghiệp nước ta? (SGK)
- Chống úng, lụt trong mùa bão.
- Đảm bảo nước tưới trong mùa khô.
- Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác.
- Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây
trồng.
* Nhóm 4 : Tài nguyên sinh vật
? Tài nguyên sinh vật nước ta phong phú, đa

dạng như thế nào ? Chất lượng và giá trò sản
phẩm?
- HS thảo luận.
*Hoạt động cá nhân/ cặp
Nam, theo mùa, theo độ cao
=> Trồng nhiều lọai cây
nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.
3./ Tài nguyên nước :
- Cung cấp nước cho cây
trồng.
- Ph©n bè kh«ng ®Ịu trong
n¨m
4./ Tài nguyên sinh vật
- Động thực vật phong phú,
đa dạng về số lượng và lòai.
II./ CÁC NHÂN TỐ KINH
TẾ – XÃ HỘI :
19
? Có nhận xét gì về dân cư của nước ta hiện nay?
Tỷ lệ lao động nông thôn là?
? Nguồn lao động nùc ta hiện nay có những
thuận lợi và khó khăn gì trong vấn đề việc làm
và phát triển kinh tế-xã hội.
? Cơ sở vật chất kỹ thuật trong nông nghiệp nước
ta có những tiến bộ gì?
-TQ: H.7.1
- Kể tên một số cơ sở vật chất kỹ thuật trong
nông nghiệp để minh họa H 7.2.
? Nhà nước có những chính sách gì để khuyến
khích phát triển nông nghiệp?

? Những chính sách đó đã đem lại kết quả gì cho
nước ta?
- Sản lượng lương thực tăng lên, xuất khẩu thứ II
thế giới.
- Diện tích gieo trồng mở rộng kết hợp nhiều
hình thức thâm canh: VAC, RVAC..
- Thủy lợi phát triển, đưa giông mới năng suất
cao, sản lượng lúa cả năn 34,4 ngìn tấn (2002),
bình quân 432 kg/người.
? Có nhận xét gì về kinh tế đối ngọai của nước ta
hiện nay? Chứng minh điều đó?
? Nhân tố chủ yếu để phát triển kinh tế xã hội và
tác động mạnh mẽ đến việc quyết đònh thành tựu
to lớn trong nông nghiệp đó là gì? (Khơi dậy và
phát huy mặt mạnh con người lao động, hòan
thiện CSVCKT, tạo nhiều mô hình phát triển
nông nghiệp thích hợp, mở rộng thò trường và ổn
đònh đầu ra cho sản phẩm.
1./ Dân cư và lao động nông
thôn :
- DS : 80,9 triệu người
(2003) (74% dân số sống
nông thôn)
- 60% lao động làm việc
trong nông nghiệp.
2./ C¬ së vËt chÊt - kÜ tht
- §ang ngµy cµng ®ỵc hoµn
thiƯn
3./ Chính sách phát triển
nông nghiệp :

- Đảng và nhà nước ta đã
đưa ra nhiều chính sách để
động viên thúc đẩy phát
triển nông nghiệp, kinh tế
hộ gia đình.
4./ Thò trường trong và
ngòai nước.
- Được mở rộng thúc đẩy
sản xuất, đa dạng hóa sản
phẩn nông nghiệp, ổn đònh
đầu ra cho sản phẩm.
4./ Củng cố : Phụ lục
20
5./ Dặn dò : Học bài, trả lời câu hỏi, xem bài mới.
21
Ngày soạn: 6/9/10
Ngày dạy : 8/9/10
Tiết : 8 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIÊP
I./ MỤC TIÊU :
1: KiÕn thøc.
- Tr×nh bµy ®ỵc t×nh h×nh ph¸t triĨn vµ ph©n bè cđa s¶n st n«ng nghiƯp.
2: KÜ n¨ng.
- Kỹ năng phân tích bảng số liệu, phân tích sơ đồ ma trận (bảng 83) về phân bố
các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng.
- Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
- VÏ vµ ph©n tÝch biĨu ®å
II./ CHUẨN BỊ :
Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, lược đồ, tranh ảnh
III./ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1./ ỉn đònh

2./ KiĨm tra bài cũ :
- Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp?
- Nhà nước ta có những chính sách gì để khuyến khích nông nghiệp phát triển?
Những chính sách đó đem lại kết quả gì cho nước ta?
3./ Bài mới :
Giới thiệu bài.(SGK)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động cá nhân /cặp
? Nông nghiệp nước ta gồm những ngành nào?
(ngành trồng trọt và chăn nuôi)
- TQ: bảng 8.1 : Hãy nhận xét sự thay đổi tỷ
trọng cây lương thực và cây công nghiệp?
? Sự thay đổi này nói lên điều gì?
- Sự giảm tỷ trọng của cây lương thực trong cơ
cấu giá trò sản xuất ngành trồng trọt cho thấy
nước ta đang thóat khỏi tình trạng độc canh lúa
và như vậy  ngành trồng trọt đang phát triển
đa dạng cây trồng.
- Sự tăng nhanh tỷ trọng của cây công nghiệp
cho thấy rõ nước ta đang phát huy thế mạnh của
nền nông nghiệp nhiệt đới, chuyển mạnh sang
trồng các cây hàng hóa để làm nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến và để sản xuất.
I./ NGÀNH TRỒNG
TRỌT.
-Ngành trồng trọt đang phát
triển đa dạng cây trồng.
-Chuyển mạnh sang trồng
cây hàng hoá, cây làm
nguyên liệu cho công

nghiệp chế biến xuất khẩu.
22
- TQ : bảng 8.2 : phân tích bảng số liệu (chia làm
4 nhóm)
* Diện tích : tăng bao nhiêu ha, tăng gấp mấy
lần (1980-> 2002)
* Năng suất?
* Sản lượng lúa cả năm và sản lượng lúa thời kỳ
1980-2002 (SGK)
- TQ : H 8.2: Xác đònh một số vùng trồng cây lúa
ở nước ta.
? Nhận xét và giải thích sự phân bố vùng trồng
lúa ở nước ta?
- Lúa là cây lương thực chính và được trồng trên
khắp lãnh thổ nhất là vùng đồng bằng và châu
thổ ven sông.
- Hai vùng trọng điểm lớn nhất : Đồng bằng sông
Cửu Long và sông Hồng.
- Cây lúa, ngàoi điều kiện đất đai là lọai cây cần
nước thường xuyên nhưng nước nhiều quá, ngập
úng cũng không thể phát triển được. Do đó các
vùng đồng bằng phù sa sông nhất là các vùng
thấp, vùng châu thổ đảm bảo đủ nước tưới cùng
với công tác thủy lợi chống hạn, chống úng hạn
chế bớt thiệt hại mỗi khi có thiên tai.
? Trình bày nguyên nhân phát triển lương thực
nước ta? Có thành tựu gì?
- Nước ta có điều kiện về tự nhiên cũng như lao
động thuận lợi để phát triển cây công nghiệp
nhất là cây công nghiệp lâu năm. Việc trồng cây

công nghiệp tạo ra các sản phẩm có giá trò xuất
khẩu, tạo ra nguồn nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến, tận dụng tài nguyên phá thế độc canh
trong nông nghiệp và góp phần bảo vệ môi
trường.
? Bên cạnh phát triển lương thực nưùc ta còn
gặp những khó khăn gì?
- Thiếu vốn sản xuất, phân bón, thuốc trừ sâu
trong nước chưa đáp ứng nhu cầu, thiên tai, sâu
bệnh, lũ lụt, …
-TQ: H 8.1 : Em có nhận xét gì về công cụ sản
xuất nông nghiệp của nước ta hiện nay? Ví dụ?
1./ Cây lương thực
- Trong các cây lương thực
cây lúa là cây lương thực
chính, không chỉ đáp ứng
nhu cầu trong nước mà còn
xuất khẩu.
23
- Trong những năm gần đây do việc áp dụng tiến
bộ KHKT, chúng ta đã lai tạo được nhiều giống
cây trồng mới phát huy được điều kiện thuận lợi
về lượng nhiệt và độ ẩm của khí hậu nhiệt đới
gÝo mùa đã thực hiện được một cơ cấu cây trồng
quanh năm với các biện pháp thâm canh, xen
canh, gối vụ… cùng với sự hỗ trợ đắc lực của
công tác thủy lợi tiên tiến.
- TQ: Bảng 8.3 : Hãy nêu sự phân bố các cây
công nghiệp hằng năm và cây công nghiệp lâu
năm chủ yếu ở nước ta?

? Cây café là cây công nghiệp lâu năm được
trồng nhiểu nhất ở? (Tây Nguyên)
? Cây dừa và mía là lọai cây công nghiệp được
trồng nhiều nhất ở? (ĐB sông Cửu Long)
? Kể tên một số cây ăn quả đặc trưng của Nam
Bộ?
? Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều cây ăn
quả có giá trò?
- Hoạt động nhóm : 3 nhóm.
* Nhóm 1: Em có nhận xét gì về số lượng lòai và
vùng phân bố ngành chăn nuôi? Cho ví dụ?
* Nhóm 2: Tại sao ngành chăn nuôi nước ta phát
triển mạnh?
- Thức ăn tự nhiên (đồng cỏ) sản phẩm của
ngành trồng trọt, phụ phẩm của ngành thủy sản,
thức ăn chế biến công nghiệp, n/c sức kéo, thực
phẩm, sữa.
*Nhóm 3: TQ: Xác đònh trên bản đồ H8.2 vùng
chăn nuôi lợn chính? Vì sao lợn được nuôi nhiều
ở đồng bằng sông Hồng?
- Cung cấp thức ăn, trung tâm đông dân, nhu cầu
việc làm lớn.
? Ngµnh ch¨n nu«i gia cÇm ph¸t triĨn chue u ë
®©u.
?Ngành chăn nuôi nước ta còn gặp những khó
2./ Cây công nghiệp
- Nước ta có điều kiện thuận
lợi để phát triển cây công
nghiệp : tạo sản phẩm có
giá trò xuất khẩu, cung cấp

nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến phá thế độc
canh trong nông nghiệp.
3./ Cây ăn quả :
- Khí hậu, đất đai thuận lợi
phát triển cây ăn quả có giá
trò kinh tế cao.
II. NGÀNH CHĂN NUÔI :
a) Chăn nuôi trâu bò :
-Trâu: khỏang 3 triệu con
- Bò: Trên 4 triệu con =>
cung cấp sức kéo, thòt, sữa …
phổ biến ở Bắc bộ, bắc tây
bắc…
b) Chăn nuôi lợn :
- Tăng khá nhanh
c) Chăn nuôi gia cầm:
phát triển nhanh ở đồng
bằng có hơn 230 triệu con.
24
khăn gì?
GV- yêu cầu nhóm báo cáo, có nhận xét bổ
sung.
4. Củng cố :
-Phiếu học tập.
-Câu hỏi cuối bài
5. Dặn dò :
- về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 33
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×