Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giáo án địa 9- Soạn theo kiến thức chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 52 trang )

Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
Ngày tháng năm 2009
Soạn:
Địa lí dân c
Bài1:
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Giúp học sinh:
- Nêu đợc một số đặc điểm về dân tộc: Việt nam có 54 dân tộc; mỗi dân tộc có
các đặc trng về văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập
quán.
- Biết: các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế- xã hội khác nhau, chung
sống, đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày đợc sự phân bố của các dân tộc ở nớc ta.
2. Về kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.
- Thu thập thông tin về một dân tộc.
II. chuẩn bị của thầy và trò
- Bộ tranh 54 dân tộc VN
III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Việt nam có bao nhiêu dân tộc, mối
quan hệ của các dân tộc?
I .Các dân tộc ở Việt Nam
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
GV: Giới thiệu 54 dân tộc qua bảng
1.1


? Sự khác biệt của các dân tộc thể
hiện nh thế nào?
GV: Lấy ví dụ về sự khác biệt: ngôn
ngữ, trang phục, tín ngỡng của các
dân tộc
? Quan sát bảng1.1 xác định dân tộc
có số dân đông nhất, chiếm bao nhiêu
phần trăm?
? Đặc điểm của dân tộc kinh là gì?
GV: Họ là lực lợng đông đảo trong tất
cả các ngành kinh tế
? Xác định tỉ lệ của các đân tộc ít ngời
và đặc điểm của họ
? kể tên một số sản phẩm tiểu thủ
công nghiệp của các dân tộc ít ngời
mà em biết
GV: Ngoài bộ phận trong nớc thì ngời
Việt Nam ở nớc ngoài cũng góp phần
tích cực trong việc xây dựng và bảo vệ
đất nớc
? ngời kinh thờng sinh sống ở dạng
địa hình nào?
- Việt Nam có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn
hóa riêng biệt.
- Dân tộc kinh chiếm số dân
đông nhất với 86,2%: Dây là
dân tộc có kinh nghiệm trong
thâm canh lúa nớc, nghề thủ
công đạt mức độ tinh xảo

- Dân tộc ít ngời chiếm 13,8%.
đây là dân tộc có kinh nghiệm
trong việc sản xuất ở địa hình
đồi núi dốc và chăn nuôi gia
súc

II. Phân bố dân tộc

Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Các dân tộc ít ngời thờng sing sống
ở dạng địa hình gì?
? Em hãy kể tên một số dân tộc ít ng-
ời điển hình sinh sống ở đồi núi mà
em biết
GV: Cho các khu vực và một số dân
tộc điển hình ở các khu vực, HS lên
nối các khu vực với các dân tộc.
GV: các dân tộc ít ngời lại có sự phân
bố khác nhau về hình thức c trú nh độ
cao và các canh tác. GV lấy ví dụ
? Sự phân bố của các dân tộc đang có
xu hớng nh thế nào, Vì sao?
1. dân tộc Việt
- Tập trung chủ yếu ở địa hình đồng
bằng, duyên hải và trung du
2. Các dân tộc ít ng ời
- Tập trung chính ở trung du và
đồi núi
+ Khu vực TDMNBB có: Dân tộc

Tày, Nùng, Mờng, Dao, Mông...
+ Khu vcTSTN có: dân tộc Ê đê,
Gia rai, cơ ho, Ba na...
+ Khu vực Cực nam trung bộ và
nam bộ có: Dân tộc Hoa, Chăm...
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trớc bài mới
Ngày tháng năm 2009
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
Soạn Bài 2
: Dân số và gia tăng đân số
I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Giúp học sinh:
- Trình bày đợc một số đặc điểm của dân số nớc ta; Nguyên nhân và hậu quả.
2. Về kĩ năng
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số VN.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nớc ta các năm 1989 và 1999.
II. chuẩn bị của thầy và trò
- Hình 2.1 SGK phóng to
III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS: phân biệt sự khác nhau giữa dân
số và số dân
? Dân số nớc ta năm 2002 và 2003 là
bao nhiêu?

HS: nhắc lại công thức tích gia tăng
dân số
GTDS = GTTN + GTCG
? Quan sát h2.1 nhận xét tỉ lệ gia tăng
I. Số dân
- Năm 2003 nớc ta có 80,9 triệu ng-
ời( đứng thứ 14 thế giới, thứ 5
châu á, thứ 4 đông nam á)
II. Gia tăng dân số
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
tự nhiên của nớc ta qua các thời kì?
? Tỉ lệ gia tăng cao nhất vào thời kì
nào và năm 2003 ở vào mức bao
nhiêu?
GV: Thời kì 1954- 1979 nớc ta rơi
vào tình trạng bùng nổ dân số
? Quan sát bảng 2.1 nhận xét tỉ lệ gia
tăng tự nhiên giữa các vùng? Giải
thích vì sao?
? Quan sát h 2.1 nhận xét sự phát triển
dân số của nớc ta? Tính số dân năm
sau so với năm trớc.
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm
mà số dân vẫn tăng?
- tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nứơc ta
không ổn định và đang có xu hớng
giảm ( năm 2003 ở mức 1,43%)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các
vùng không giống nhau

- Dân số nớc ta tăng đều qua các
năm, mỗi năm tăng khoảng 1,1
-1,2 triệu ngời
Nguyên nhân: VN có số dân
đông và số ngời trong độ tuổi
sinh sản cao.
Hậu quả:
- Kìm hãm sự phát triển kinh tế
- Chất lợng cuộc sống ít đợc cải
thiện
- Khó khăn trong việc quản lí XH
- ảnh hởng tới tài nguyên và môi tr-
ờng
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trớc bài mới
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
Ngày tháng năm 2009
Soạn Bài 3:
Phân bố dân c và các loại hình
quần c
I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
+ Giúp học sinh :
- Trình bày đợc tình hình phân v bố dân c nớc ta: Không đồng đều theo lãnh
thổ, tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị, ở miền núi dân c tha thớt.
- Phân biệt đợc các loại hình quần c và thành thị và nông thôn theo chức năng

và hình thái quần c.
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nớc ta.
2. Về kĩ năng
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ để nhận biết sự phân bố dân c ở VN
II. chuẩn bị của thầy và trò
- bản đồ phân bố dân c việt nam
III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS: đọc bài
? Mật độ dân số là gì?
? Xác định mật độ dân số trung bình
của nớc ta năm 2003 và so với thế
giới?
? Quan sát bản đồ xác định các khu
vực tập trung đông dân các khu vực
tập trung tha dân?
GV:MĐDS trung bình ở ĐB là 600
ngời/ km
2
, còn ở đồi núi là 80 ngời/
km
2
? Vì sao lại có sự phân bố nh vậy?
I. Mật độ dân số và phân bố dân c
- Mật độ dân số trung bình là 246
ngời / km
2
( thuộc loại cao của thế

giới)
- Dân c tập trung đông đúc ở địa hình
đồng bằng, ven biển và ở khu
vực thành thị.
- Dân c tập trung tha thớt ở đồi núi,
trung du và các khu vực vùng sâu
vùng xa
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Đơn vị hành chính của nông thôn
thờng đợc gọi là gì?
? Kể tên các ngành kinh tế chính của
kiểu quần c này
? đơn vị hành chính của kiểu quần c
đô thị thờng đợc gọi là gì?
? Kể tên các ngành kinh tế chính?
? Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị qua một số năm. Từ đó
nhận xét về quá trình đô thị hóa của
nớc ta?
? Nhận xét về trình độ đô thị hóa của
nớc ta, xác định các đô thị lớn
II.Các loại hình quần c
1.Quần c nông thôn
- Tổ chức hành chính theo kiểu làng,

- Các hoạt động kinh tế chính là:
nông, lâm, ng
2. Quần c đô thị
- Tổ chức hành chính theo kiểu phố

phờng
- Các hoạt động kinh chính là : công
nghiệp và dịch vụ
III. Đô thị hóa
- Quá trình đô thị hóa đang diễn ra
nhanh
- Trình độ đô thị hóa còn thấp, đô thị
còn ở mức độ vừa và nhỏ
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trớc bài mới
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
Ngày tháng năm 2009
Soạn Bài 4:
lao động việc làm-chất lợng cuộc
sống
I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Giúp học sinh:
- Trình bày đợc đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao động.
- Biết đợc sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm ở nớc ta.
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
- Trình bày đợc hiện trạng cuộc sống ở VN: Còn thấp, không đồng đều, đang
đợc cải thiện
2. Về kĩ năng
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động
II. chuẩn bị của thầy và trò
- biểu đồ h4.1 và h4.2 phóng to

III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS đọc bài
? u điểm của nguồn lao động nớc ta là
gì?
? Những nhợc điểm của nguồn lao
động nớc ta?
I. Nguồn lao động và sử dụng lao
động
1. Nguồn lao động
+ Ưu điểm:
- Lao động nớc ta dồi dào
- Có kinh nghiệm trong sản xuất
nông, lâm, ng và tiểu thủ công
nghiệp.
- Có khả năng tiếp thu KHKT nhanh
- Chất lợng lao động đang đợc tăng
lên
+ Nhợc điểm:
- Hạn chế về thể lực và trình độ
chuyên môn
- Phần lớn tập trung ở nông thôn và
cha qua đào tạo
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Để nâng cao chất lợng lao động
chúng ta cần có những biện pháp gì?
HS: đọc bài

? Em có nhận xét gì về vấn đề sử
dụng lao động ở nớc ta?
?So sánh tỉ lệ lao động giữa các ngành
kinh tế trong hai năm qua hình 4.2
GV: nói thêm về sự chuyển đổi này
? Em có nhận xét gì về vấn đề việc
làm đối với lao động ở nớc ta?
? Tỉ lệ lao động thất nghiệp đợc thể
hiện nh thế nào?
? Để giải quyết vấn đề này chúng ta
phải làm gì?
? Nêu thành tựu của việc nâng cao
chất lợng cuộc sống ở nớc ta?
2. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm ngày càng
tăng
- Cơ cấu lao động đang chuyển từ
khu vực nông, lâm, ng sang khu
vực công nghiệp- xây dựng
II. Vấn đề việc làm
- Việc làm cha đáp ứng đợc nhu cầu
của lao động nên tỉ lệ thất nghiệp
còn cao
III. Chất l ợng cuộc sống
Chất lợng cuộc sống đang đợc
cải thiện rõ dệt
+ Thành tựu:
- Tỉ lệ ngời biết chữ tăng
- Thu nhập bình quân đầu ngời tăng
- Tuổi thọ trung bình tăng

- Tỉ lệ tử vong ở trẻ em giảm
- Ngời dân đợc hởng các chế độ
phúc lợi ngày càng tốt
+ khó khăn:
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Nêu những khó khăn trong quá trình
cải thiện chất lợng cuộc sống
Chất lợc cuộc sống còn chênh lệch
giữa các vùng, miền, giữa các khu vực
kinh tế, các tầng lớp nhân dân.
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trớc bài mới
Ngày 6 tháng 9 năm 2008
Soạn Bài 5:
thực hành
I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Giúp học sinh:
- Củng cố cách nhận biết về các loại tháp tuổi
- Sự chuyển biến về dân số nớc ta trong thời gian qua
- Những thuận lợi và khó khăn đối với vấn đề dân số
2. Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích tháp tuổi
II. chuẩn bị của thầy và trò
- Hình5.1 phóng to
III. Tiến trình bài học
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập

1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Quan sát h5.1 so sánh hình dáng hai
tháp tuổi( So sánh đỉnh, thân, đáy)
HS: Tính tổng số dân của mỗi độ tuổi
? Cơ cấu dân số có gì thay đổi
? Xu hớng chuyển đổi của dân số nớc
ta là gì?
? Vì sao?
1.Quan sát tháp tuổi năm 1989 và
1999
+ Sau 10 năm:
- Hình dáng tháp tuổi thay đổi: Đáy
hẹp thân phình ra
- Cơ cấu dân số:
+ Giảm tỉ lệ nhóm tuổi dới lao động
+ Tăng nhóm tuổi trong và ngoài
lao động
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc tuy đã giảm
nhng vẫn còn cao
2. Nhận xét và nêu nguyên nhân
- Dân số nớc ta đang có xu hớng già
đi
- Nguyên nhân: Do chúng ta thực hiện
tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình
3. Những thuận lợi, khó khăn và
giải pháp
+ Thuận lợi:
Giáo viên: Trần Thị Bình

Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Sự thay đổi của cơ cấu nh vậy tạo ra
những thuận lợi gì?
? Sự thay đổi cơ cấu dân số cũng tạo
ra các khó khăn , đó là những khó
khăn nào?
? Chúng ta cần có những giải pháp gì?
HS: làm bài tập bản đồ
- Tạo nguồn lao động dồi dào
- Lực lợng vũ trang hùng hậu
+ Khó khăn:
- Khó khăn trong việc tạo công ăn
việc làm
- Tạo sức ép tới tài nguyên môi tr-
ờng, y tế, giáo dục
+ Giải pháp:
- Mở các lớp đào tạo tay nghề cho
lao động nông thôn
- Phát triển kinh tế theo mô hình
nông, lâm, ng, công kết hợp.
- Xuất khẩu lao động ra nớc ngoài
trên mối quan hệ hợp tác giữa các
quốc gia.
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trớc bài mới
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
Ngày tháng năm 2009
Soạn Bài 6:

Sự phát triển nền kinh tế Việt
Nam
I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Giúp học sinh :
- Trình bày sơ lợc về quá trình phát triển của nền kinh tế VN.
Thấy đợc chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trng của công cuộc đổi mới:
Thau đổi cơ cáu kinh tế theo ngành, theo lãnh thổ, theo thành phần kinh tế;
Những thành tựu và thách thức
2. Về kĩ năng
- Phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
II. chuẩn bị của thầy và trò
- Lợc đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm
III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS: Đọc bài
?Nêu đặc điểm của nền kinh tế nớc ta
trớc những năm 1980?
? Vì sao?
HS: đọc bài
? Kinh tế nớc ta bắt đầu đổi mới từ
năm nào?
? Sự chuyển dịch thể hiện ở những
mặt nào?
? Quan sát h6.1 nhận xét về sự thay
đổi của các ngành kinh tế

? Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ thể
hiện nh thế nào?
I. Nền kinh tế n ớc ta tr ớc thời kì đổi
mới.
Kinh tế rơi vào tình trạng lam
phát cao, khung hoảng kéo dài,
sản xuất đình trệ, lạc hậu
II. Nền kinh tế n ớc ta trong thời kì
đổi mới
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Thể hiện ở ba mặt
- Chuyển dịch cơ cấu ngành
+ Tỉ trọng nông, lâm, ng giảm
mạnh
+ Tỉ trọng công nghiệp xây
dựng tăng mạnh
+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhng
không ổn định
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
+ Hình thành các vùng chuyên
canh trong nông nghiệp
+Các lãnh thổ tập trung công
nghiệp, dịch vụ
+ Tạo ra các vùng kinh tế phát
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Thành phần kinh tế chuyển dịch nh
thế nào?
? Quan sát lợc đồ xác định các vùng
kinh tế trọng điểm?

? xác định các vùng kinh tế giáp biển?
? Trong quá trình đổi mới nớc ta đă
đạt đợc những thành tựu gì?
? Em hãy kể ra những thách thức
trong quá trình đổi mới mà nớc ta gặp
phải?
triển năng động
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần
kinh tế: Từ khu vực nhà nớc sang
khu vực nhiều thành phần

hình thành ba vùng kinh tế trọng
điểm: Bắc bộ, trung bộ và nam bộ
2. Những thành tựu và thách
thức
+ Thành tựu:
- Nền kinh tế tăng trởng tơng đối
vững chắc
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo h-
ớng công nghiệp hóa
- Sản xuất hàng hóa hớng ra xuất
khẩu, nhằm thúc đẩy ngoại thơng
và thu hút đầu t nớc ngoài
- Nớc ta đã hội nhập vào nền kinh
tế khu vực và thế giới
+ Thách thức:
- Nớc ta còn nhiều xã huyện nghèo
- Tài nguyên bị khai thác quá mức
- Môi trờng bị ô nhiễm
- Thị trờng bị biến động

- Các vấn đề xã hội cha đợc đáp ứng
cao
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trứơc bài mới
Ngày tháng năm 2009
Soạn Bài 7:
Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát
triển
và phân bố nông nghiệp.

I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Giúp học sinh:
- Phân tích đợc các nhân tố tự nhiên- kinh tế- xã hội, ảnh hởng đến sự phát
triển và phân bố nông nghiệp: Tài nguyên thiên nhiên là điều kiện cơ bản, điều
kiện kinh tế- xã hội là nhân tố quyết định.
2. Về kĩ năng
- Phân tích sơ đồ cơ sở vật chất trong nông nghiệp
II. chuẩn bị của thầy và trò
- Bản đồ tự nhiên VN
III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Kể tên các nhân tố tự nhiên ảnh h-
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập

ởng tới phát triển nông nghiệp?
? Vai trò của đất là gì? và có những
nhóm đát chính nào?
? Đất phe ra lít tập trung ở dạng địa
hình gì và thích nghi với những nhóm
cây trồng nào?
? Tập trung ở dạng địa hình gì và
thích nghi với những loại cây trồng
nào?
GV: trên thực tế đất sử dụng trong
nông nghiệp mới đạt 9 triệu ha.
? Nêu đặc điểm của khí hậu nớc ta?
? Đặc điểm đó có thuận lợi gì cho
phát triển nông nghiệp?
? Kể tên một số cây trồng vật nuôi
điển hình theo mùa gió
? Khí hậu tạo ra những khó khăn gì?
I. Các nhân tố tự nhiên
1. Tài nguyên đất
+ Đất phe ra lít:

- Tập trung chủ yếu ở dạng địa hình
đồi núi và có diện tích 16 triệu ha
- Thích nghi với sự phát triển của
cây công nghiệp dài ngày, cây ăn
quả và cây rừng
+ Đất phù sa:
- Tập trung chủ yếu ở địa hình đồng
bằng với diện tích 3 triệu ha
- Thích nghi với sự phát triển của

cây lơng thực thực phẩm và cây
công nghiệp ngắn ngày.
2. Tài nguyên khí hậu
+ Thuận lợi:
- Nhiệt cao, ma nhiều, gió theo mùa
tạo điều kiện cho cây trồng phát
triển xanh tốt quanh năm. Nhằm
tăng vụ, đa dạng cơ cấu cây trồng
vật nuôi
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Nguồn nớc đã tạo ra những thuận lợi
gì cho phát triển nông nghiệm?
? Nớc đã tạo ra khó khăn gì?
? Nêu đặc đặc điểm và vai trò của tài
nguyên này đối với sự phát triển nông
nghiệp?
? Lao động của nông thôn có đặc
điểm gì?
? Bao gồm những hệ thống nào, phát
triển ra sao?
+ Khó khăn:
- khí hậu cũng thuận lợi cho sự phát
triển của sâu bệnh, nấm mốc
- hạn hán, lũ lụt
3. Tài nguyên n ớc.
+ Thuận lợi
- Nguồn nớc dồi dào, bao gồm cả n-
ớc mặt và nớc ngầm là điều kiện
thuận lợi cho cho việc tới tiêu vào

mùa khô.
+ Khó khăn:
- Mùa lũ gây thiệt hại tới ngời và tài
sản
4. Tài nguyên sinh vật.
- Nguồn sinh vật của nớc ta phong
phú và đa dạng, thích ứng với
nhiều điều kiện thời tiết. Đây là
điều kiện thuận lợi để thuần dỡng
các loại giống tốt
II. Các nhân tố kinh tế xã hội
1. Dân c và lao động nông thôn
- Lao động nông thôn đông đảo với
60% lao động cả nớc
- Cần cù và có kinh nghiệm trong
sản xuất nông nghiệp
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật
Đang ngày càng hoàn thiện và phân
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Vai trò của công nghiệp chế biến
nông sản là gì?
? Đó là những chích sách nào?
? Vai trò của các chính sách này là
gì?
? Nêu tình hình thị trờng trong nớc và
thế giới?
bố rộng khắp
3. chích sách phát triển nông nghiệp
- Phát triển kinh tế gia đình, kinh tế

trang trại
- Nông nghiệp hớng ra xuất khẩu,
nhằm thúc đẩy sự phát triển nông
nghiệp
4.Thị tr ờng trong và ngoài n ớc
+ Thị trờng trong nớc: còn hạn
chế sức mua và giá cả
+ Thị trờng ngoài nớc: Đang còn
biến động và bị cạnh tranh mạnh
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trớc bài mới
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
Ngày tháng năm 2009
Soạn Bài 8:
Sự phát triển và phân bố nông
nghiệp
I. mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
+ Giúp học sinh:
- Trình bày đợc tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp: Phát triển vững
chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính.
- Trình bày và giải thích một số cây trồng vật nuôi.
2. Kĩ năng
- Phân tích bản đồ nông nghiệp và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự
phân bố của một số cây trồng vật nuôi.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi.
II. chuẩn bị của thầy và trò
- Lợc đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm

III. Tiến trình bài học
1. kiểm tra bài cũ
2. Giảng bài mới
.Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Quan sát bảng 8.1 xác định các loại
cây trồng chíng trong ngành nông
nghiệp ở nớc ta? Nhóm cây trồng nào
có vai trò quan trọng
? Sự thay đổi cơ cấu các nhóm cây
I. Ngành trồng trọt

Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
trồng từ năm 1990-2002? Sự thay đổi
đó nó lên điều gì?
? Cây lơng thực bao gồm những loại
cây trồng nào?
? vai trò của cây lúa là gì?
? Quan sát bảng 8.2 nhận xét các tiêu
chí về sản xuất lúa?
? Vì sao diện tích lúa lại tăng nhanh
nh vậy?
? Quan sát h8.2 xác định các vùng lúa
trọng điểm
? Vai trò của cây công nghiệp là gì?
? Kể tên các nhóm cây công nghiệp?
? Cây công nghiệp hàng năm bao gồm
những loại cây trồng nào, chúng th-
ờng đợc trồng ở dạng địa hình gì?
? Quan sát bảng 8.3 xác định vùng

trồng nhiều cây công nghiệp hàng
năm nhất?
? Cây công nghiệp lâu năm bao gồm
mhững loại cây trồng gì và phát triển
trên địa hình nào?
? Xác định các vùng trồng nhiều cây
1. Cây l ơng thực
Gồm lúa và các loại cây hoa màu
nh : Ngô, khoai, sắn
- Lúa là cây trồng chủ đạo
- Diện tích, sản lợng, năng suất lúa
tăng nhanh qua các năm
- Hai vùng lúa trọng điểm là : Đồng
bằng sông hồng và đồng băng
sông cửu long
2. Cây công nghiệp
+ Cây công nghiệp hàng năm
- Trồng chủ yếu ở địa hình đồng
bằng và trung du
- Hai vùng trồng nhiều cây ccông
nghiệp hàng năm nhất là Tây
Nguyên và Đông Nam Bộ
+ Cây công nghiệp lâu năm
- Phát triển mạnh ở địa hình đồi núi
trung du, đặc biệt là ở các cao nguyên
- Hai vùng trồng nhiều cây công
nghiệp lâu năm nhất là : Tây
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
công nghiệp lâu năm?

? Nhận xét gì về cây ăn quả ở nớc ta?
? Vì sao cây ăn quả ở nớc ta lại đa
dạng nh vậy?
? xác định các vùng trồng nhiều cây
ăn quả thuộc loại lớn của nớc ta?
? Nêu số lơng, vai trò, vùng nuôi
trọng điểm?
Nêu số lơng, vai trò, vùng nuôi trọng
điểm?
? Năm 2002 nớc ta có bao nhiêu con
lợn, đợc nuôi nhiều ở đâu và có vai trò
gì?
Nguyên và Đông Nam Bộ
3. Cây ăn quả
- Đa dạng với nhiều loại ngon, đợc a
chuộng
- Vùng trồng nhiều cây ăn quả lớn
nhất nớc ta là ĐBSCL
II. Ngành chăn nuôi
1. chăn nuôi trâu, bò
+ Trâu:
- Năm 2002 cả nớc có 3 triệu con
- Trâu đợc nuôI nhiều nhất ở
TDMNBB
- Vai trò cung cấp thịt, da, sức kéo,
phân bón
+ Bò:
- Năm 2002 có 4 triệu con
- Nuôi nhiều nhất ở DHNTB
- Vai trò: cung cấp Thịt, da, sữa, sức

kéo, phân bón
2.Chăn nuôi lợn
- Năm 2003 nớc ta có 23 triệu con
- Nuôi nhiều ở các đồng bằng đặc
Giáo viên: Trần Thị Bình
Trờng Trung Học Cơ Sở Lê Hữu Lập
? Em hãy nêu số lợng, vai trò và vùng
nuôi trọng điểm?
biệt là ĐBSH
- Vai trò:cung cấp thịt, phân bón
3. Chăn nuôi gia cầm
- Năm 2002 có 230 triệu con
- Nuôi nhiều ở các đồng bằng đặc
biệt là ĐBSCL
- Vai trò: cung cấp thịt trứng
IV. Củng cố và dặn dò
- HS :nhắc lại những nội dung cơ bản của bài
- GV: dặn HS học bài và đọc trứơc bài mới
Ngày 21 tháng 9 năm 2008
Soạn Bài 9:
Sự phát triển và phân bố lâm
nghiệp,
thủy sản
Giáo viên: Trần Thị Bình

×