Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

CÔNG TÁC ĐÁ NOVALAND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.68 KB, 4 trang )

An Phu An Associates

Sunrise City – Lô X

CÔNG TÁC ỐP LÁT ĐÁ
1. Yêu cầu chung:
 Kiểm tra bề mặt tường, cột phải phẳng, rắn chắc, khô ráo và không dính dầu mỡ, tạp
chất.
 Khoan, mài đá trước khi được ốp vào tường.
 Kiểm tra bề mặt đá phải ngay thẳng mới cho phép lắp dựng.Theo chiều thẳng đứng có
dung sai cho phép lắp đá phải tuân thủ theo bản vẽ thi công của nhà thầu đã được chủ
đầu tư và tư vấn thiết kế chấp thuận. Không chấp thuận việc lắp đá bị vỡ, sứt mẻ hoặc
đổi màu.
 Các yêu cầu về vật liệu chính, vật liệu phụ tương tự như công tác láng nền, lát gạch.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Vật liệu:
 Chuẩn bị đá: : 06 mặt của tấm đá phủ hóa chất chuyên dụng chống mốc rêu, nước bẩn
… làm ố đá.
 Đạt yêu cầu về chất lượng, chủng loại, kích thước, màu sắc.
 Vật liệu gắn kết phải đảm bảo chất lượng.
2.2. Lớp nền:
 Mặt lớp nền phải đảm bảo phẳng, chắc chắn, ổn định, có độ bám dính với vật liệu gắn
kết.
 Vệ sinh kỹ mặt sàn cho sạch rác, tạp chất.
 Cao độ mặt nền phù hợp với vật liệu đá lát. Độ dốc lớp nền theo yêu cầu cụ thể trong hồ
sơ thiết kế kỹ thuật.
 Trước khi lát phải kiểm tra và nghiệm thu lớp nền và các bộ phận bị che khuất (chi tiết
chôn sẵn, chống thấm, hệ thống kỹ thuật…).
 Sàn có thể dùng chất chống thấm nếu có yêu cầu tùy theo từng khu vực đặc biệt.
2.3. Chất lượng lát:
 Mặt lát phải đảm bảo các yêu cầu về độ cao, độ phẳng, độ dốc và độ dính kết với lớp


nền, chiều dày vật liệu gắn kết, bề rộng mạch lát, màu sắc, hoa văn, hình dáng trang
trí .v.v..
 Phải chọn đá để các viên kề nhau có màu sắc và đường vân hài hòa.
 Nếu dùng vữa làm vật liệu gắn kết thì vữa được trải đều trên lớp nền để đảm bảo giữa
viên gạch lát và lớp nền được lót đầy vữa.
 Trong lúc vữa còn dẻo cào vữa bằng bay có khía .Trát lớp vữa mỏng kết nối lên mặt
lưng của viên đá và đặt viên đá lên mặt sàn. Ấn chắc viên đá xuống lớp vữa, chỉnh lại
viên đá nhấn. Dùng búa cao su gõ nhẹ đều lên mặt đá để đá tiếp xúc 100% với sàn và
đạt cao trình sàn hoàn thiện (lớp vữa sau khi vỗ là 30mm).
 Các viên đá lát phải cắt, việc cắt và mài các cạnh phải đảm bảo đường cắt gọn và mạch
ghép phẳng đều.
 Khi sàn đã khô và lớp keo đã đông kín, tiến hành chà kín joint bằng chất trám kín
Thuyết minh tiêu chí kỹ thuật thi công – Phần Kiến Trúc
Dự án khu chung cư kết hợp Thương mại – Văn phòng - Khách sạn Sunrise City – Lô X

Page 1 of 4


An Phu An Associates

Sunrise City – Lô X

 Sau khi joint đá khô cứng vệ sinh lại bề mặt đá bằng khăn nhúng nước vắt khô.
 Sau khi lát đá phải rào chắn khu vực vừa thi công trong vòng 24 giờ.
 Dung sai trên mặt lát không vượt quá các giá trị yêu cầu trong bảng sau :
Loại vật liệu lát

Khe hở với thước Dung sai cao độ Dung sai độ dốc
3m


Đá tự nhiên

3mm

2cm

0,5%

 Chênh lệch độ cao giữa 2 mép đá lát :
Loại vật liệu lát
Đá tự nhiên

Chênh lệch độ cao
3mm

3. Các tiêu chuẩn áp dụng
 TCXDVN 9377-1-2012 : “Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm
thu.Phần 1: Công tác lát và láng trong xây dựng”.
 TCXDVN 35674-1992 : “Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm
thu”.
 TCVN 4314-1986
: “Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật”.
 TCVN 4459-1987
: “Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa trong xây dựng”.
 Ốp - lát đá theo mẫu thiết kế, vị trí định vị và các yêu cầu thể hiện trong hồ sơ thiết kế.
4. Thi công tường mặt ngoài nhà (phương pháp ốp khô):
 Chuẩn bị đá: 06 mặt của tấm đá phủ hóa chất chuyên dụng chống mốc rêu, nước bẩn …
làm ố đá.
 Đá gắn vào tường hoặc kết cấu bê tông nhờ hệ thống vít nở, braket và chốt. Tất cả đều
bằng vật liệu thép không gỉ. Cần tối thiều 02 điểm chịu lực và 04 điểm neo cho các tấm

đá. Các liên kết móc neo đường kính 4mm gắn tại góc kết nối cho các tấm đá.
 Thứ tự ốp đá từ chân tường đến đỉnh tường. Trình tự lắp đặt:
- Định vị braket phù hợp với vị trí viên đá tương ứng, khoan lỗ cố định vít nở D8/D10
vào tường. Gắn braket vào vị trí khoan nhở bu lông và vòng đệm siết chặt. Gắn đá lên
braket ở cao trình thiết kế để xác định vị trí treo chốt inox.
- Khoan lỗ cố định vít nở, gắn keo vào sao cho chốt inox gài chặt vào lỗ ở cạnh viên đá.
- Trám các lỗ khoan bằng keo
 Các đường nối đá có khe hở 5mm được chèn backing rope và bơm bịt kín bằng vật tư
chuyên dụng có nguồn gốc silicon.
5. Thi công tường mặt trong nhà:
Có thể sử dụng phương pháp ốp khô hay phương phương pháp ốp ướt như sau:
Thuyết minh tiêu chí kỹ thuật thi công – Phần Kiến Trúc
Dự án khu chung cư kết hợp Thương mại – Văn phòng - Khách sạn Sunrise City – Lô X

Page 2 of 4


An Phu An Associates

Sunrise City – Lô X

 Mặt tường được tạo phẳng bằng vữa xi măng
 Quét keo chuyên dụng để dán đá
 Bổ sung braket inox ở những vị trí quá cao để đảm bảo an toàn
 Các bước thực hiện tương tự như quy trình ốp khô.
6. Thi công lát nền:
6.1. Chuẩn bị lớp nền:
 Dùng dây căng, ni vô hoặc máy trắc đạc kiểm tra cao độ, độ phẳng và độ độ dốc của lớp
nền.
 Gắn các mốc cao độ lát chuẩn, mỗi phòng có ít nhất 4 mốc tại 4 góc, phòng có diện tích

lớn mốc gắn theo lưới ô vuông, khoảng cách giữa các mốc không quá 3m.
 Cần đánh dấu các mốc cao độ tham chiếu ở độ cao hơn mặt lát lên tường hoặc cột để có
căn cứ thường xuyên kiểm tra cao độ mặt lát.
6.2. Chuẩn bị đá lát:
 Đá lát phải được làm vệ sinh sạch, không để bụi bẩn, dầu mỡ, các chất làm giảm tính
kết dính giữa lớp nền với đá lát.
6.3. Chuẩn bị vật liệu gắn kết:
 Việc pha trộn, sử dụng và bảo quản vật liệu gắn kết phải tuân theo yêu cầu của loại vật
liệu. Vật liệu gắn kết có thể là vữa xi măng cát, vữa tam hợp, nhựa polyme hoặc keo
dán.
 Với vật liệu gắn kết là vữa phải tuân theo TCVN 4314:1986.
6.4. Dụng cụ lát:
 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cần thiết cho công tác lát như: dao xây, bay lát, bay miết
mạch, thước tầm 3m, thước rút, búa cao su, máy cắt gạch, máy mài gạch, đục, chủi đót,
giẻ lau, ni vô và máy trắc đạc.
 Dụng cụ cần đầy đủ và phù hợp với yêu cầu thi công cho từng thao tác nghề nghiệp.
Dụng cụ hư hỏng và quá cũ, bị mòn không đảm bảo chính xác khi thi công không được
sử dụng.
6.5. Tiến hành lát:
 Nếu vật liệu gắn kết là vữa thì vữa được trải đều lên lớp nền đủ rộng để lát từ 3 đến 5
viên, sau khi lát hết các viên này rồi mới trải tiếp cho các viên liền kề.
 Nếu vật liệu gắn kết là keo dính thì tiến hành lát từng viên một và kéo phải được phết
đều lên mặt đá gắn kết với nền.
 Nếu mặt lát ở ngoài trời thì cần chia khe co giãn với khoảng cách tối đa giữa 2 khe co
giãn là 4m. Nếu thiết kế không quy định thì lấy bề rộng khe co giãn là 2cm, chèn khe co
giãn bằng vật liệu có khả năng đàn hồi.
 Trình tự lát như sau: căng dây và lát các viên đá trên đường thẳng nối giữa các mốc
đã gắn trên lớp nền. Sau đó lát các viên đá nằm trong phạm vi các cao độ chuẩn, hướng
lát vuông góc với hướng đã lát trước đó. Hướng lát chung cho toàn công trình là lát từ
trong lùi ra ngoài.


Thuyết minh tiêu chí kỹ thuật thi công – Phần Kiến Trúc
Dự án khu chung cư kết hợp Thương mại – Văn phòng - Khách sạn Sunrise City – Lô X

Page 3 of 4


An Phu An Associates

Sunrise City – Lô X

 Trong khi lát thường xuyên dùng thước tầm 3m để kiểm tra độ phẳng của mặt lát. Độ
phẳng của mặt lát được kiểm tra theo các phương dọc, phương ngang và phương chéo.
Thường xuyên kiểm tra cao độ mặt lát căn cứ trên các mốc cao độ tham chiếu.
 Khi lát chú ý sắp xếp các viên đá sao cho màu sắc và đường vân trên các viên đá hài
hòa.
6.6. Làm đầy mạch lát
 Công tác làm đầy mạch lát chỉ được tiến hành khi các viên đá lát đã dính kết với lớp
nền. Trước khi làm đầy mạch lát, mạch lát phải được vệ sinh sạch sẽ. Mạch được làm
đầy xong, lau ngay cho đường mạch sắc gọn và vệ sinh mặt lát không để chất làm đầy
mạch bám dính lagm bẩn mặt lát.
6.7. Bảo dưỡng mặt lát
 Sau khi làm đầy mạch lát không được va chạm mạnh trước khi vật liệu gắn kết đủ rắn.
 Với mặt lát ngoài trời và vật liệu gắn kết là vữa, phải có biện pháp che nắng và chống
mưa xối trong 1-3 ngày sau khi lát.

Thuyết minh tiêu chí kỹ thuật thi công – Phần Kiến Trúc
Dự án khu chung cư kết hợp Thương mại – Văn phòng - Khách sạn Sunrise City – Lô X

Page 4 of 4




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×