Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Đô thị hóa trong quá trình công nghiệp hoá ở việt nam những thách thức và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.76 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
K H O A KỈNH TE

ĐỂ TÀI NGHIÊN CỨU K H O A HỌC

ĐÔ THỊ HOÁ TRONG QUÁ TRÌNH CỐNG NGHIỆP HOÁ ở
VIỆT NAM - NHỮNG THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁP

M ã số : Q K .0 4 .0 6
,AI HOC

r-

i; í ' \ TẦ í/:

N g ư ờ i c h ủ t r ì : T I iịicsv Iỉ ù ỉ ll iị r iiiê in

Mà nội 2006



A I Ịí . ■

MI'


M Ụ C LỤC
LỜI MỞ ĐẨU

"


1

CHƯƠNG 1 : C ơ S Ở LÝ LUẬN CHUNG VỂ ĐỎ THỊ HOÁ

3

K h á i n i ệ m và d ặ c ( 1 'ưntí c ơ bail c ủ a q u á trình d ô thi lioá



1.1.!.

K h á i n i ệ m d ò thị h oá

3

1.1.2.

Đ ặ c t r ư n g c ơ b à n c ủ a q u á trình d ò thị lioá

8

Q u á trình c ô n Lĩ n g h i ệ p h o á và tác (lônu ảnh hườiiíi tới đ ô

Iỉ

1. 1.

1.2.


thị lioá
1.2.1.


ỌỊ

Y ê u CÀU c ủ a C|uá t rì nil côn íi n u h i ộ p hoá

l l

M ò i q u a n Í1 Ộ g i ữ a d ô lliị lioá và CÔIIU nghiộp-luM.

I3

CH ƯƠN G 2 : THỰC TRẠNG ĐÔ THỊ HOÁ VẢ NHỮNG
THÁCH THỨC CỦA ĐỎ THỊ HOÁ TR ON G QUÁ TRÌNH

16

C Ô N G NGH IỆP HOÁ ở VIỆT NAM
Q u á trình đ ô

thị

hoú ờ Việt N;im

I6

2.1.1.


P h á t t r i a l d â n s ố và pluìii bô d â n c ư

ọ 19

Q u á trình h ì n h t h à n h c á c Iruim tílni clô iliị ờ Việt N a n i

rJ :

2.1.

'l á c đ ộ i m c ù a đ ò thị lioá tới q u á trình c ò i m 1 1 SJ,11 iộp h oá

34

ọ 1 Ị

Phát tricn k in h t c đ ò t h ị vù c l u iy ê n i l ị d i c<í câu kinh lê

.vl

0 o o

X â y ílựrm và p h á t tl iên c ơ s ử hạ Lum d ô lliị

51

Đ á n h g iá q u á trình d ô lliị lioá ở V iệ t N a m

íó


2.3.1.

T ỷ lệ và tốc đ ộ d ô thị h oá

(o

2.3.2.

G i a tăns: q u y m ỏ h ộ i tụ k ìn h tế

70

2.3.3.

Nil 11 lĩ c a o m ứ c s ỏ n u và trình d ô ki è n th ứ c c h o d à n c ư

s !

2.3.4.

Cài th i ệ n (liou ki ệ n sức k h o e c ù a d a n c u

S4

T h á c h thức c ù a q u á trình d ò thị h o á ừ Việt N u m

S3

2.4.1.


T h ấ t n e h ỉ ệ p và íiiài q u y ế t viỌc làm

85

2.4.2.

Ỏ n ỉì iẻ m m ỏ i t r ư ờ n g

90

2. 4.3.

G i a t ă n g s ứ c Cị) n h à ở

91

ro
Lo

o 0

16

1
2.4.




2. 4.4 .


Y tố

94

2. 4.5 .

G iáo dục

97

CH ƯƠNG 3: MỘT s ó QUAN ĐIEM v à g i ả i p h á p p h á t
TRIỂN ĐỎ THỊ TR ON G QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP HOÁ

102

Q u a n đ i ể m ph át trien đ õ thị

102

3.1.1.

T i ê u c h í x ố p loại d ô thị

102

3.1.2.

D ự b á o p h á t trie’ll d ỏ 111Ị ử Việt N a m


100

3.1.3.

Q u a n đ i c m ph á t Iricn d ô thị i r o n II q u á ti ình c ô n g i m h i ệ p

111

3.1.

hoá
3.2.

M ộ t s ô giải p h á p phát iricn d ò thị tro III* q u á trình c ô n e
n gliiộp hoá

1 14

3.2.1.

V ấ n
i 14

3 0 °

V ấ n
1 15


3.2.3.

X â y (lựne c ơ s ờ Itạ tiinu

1 17

3.2.4.

X â y dựníi c h í n h s á c h q u à n lý m ô i ư ư ờ i m c á c d ô thị

i 18

3.2.5.

T h ú c d ã y kinli lố (lô tliị tà ng l u r ớ n u n h a n h

120

3. 2.6.
■■

Tiurc hiên d ồ i m bô c á c ehíiili sách \ ã hôi

121

KỂTLUÂN
TÀI LIÊU THAM KHẢO

12*



125

!


LÒI M ỏ Đ ẨU

C ù n g với quá trình phát Iricn cùa. xã ỉiỏi loài nnirừi, sự hình lliànli các
tliổm (lân cư, các trung ulm kinh tố, các thành phô lớn ở các qu ố c gia nôn !hố
giới ng ày c à n g phát uic’ii cà về số lưựng, q uy I1 1 Ồ và lốc độ. N ga y từ xa xưa,
de tổn tại và phát Iriổn, con nu ười đã biết lựa chọn và xây dựnii cho mình
n h ư n g d i ể m d â n c ư plùi hợp, k h ổ n g n hữ n g lận đ ụn " và khai thác d ư ợc c á c

diồu kiCn ưu dãi cù a llìiổu nliiCn c ò n tạo k h ả n ă n g CỈK) s ự phát triển, g i a o lưu g i ữ a c á c v ù n g , c á c khu v ực, c á c

q u ố c gia. Sự ra tlừi và phái triển cùa các cụ m đ;ìn cư, cfmg chính là lien (lc cho
s ự hì nh t h àn h c á c d ò ll)Ị trOn llic g i ới , là c ả m ộ i q u á trình lịch sir.

T r o n g q u á Irìnli .phát tridii cùa lịch sir xã hội, có luii bưức nuoặt quan
trọn S’ d ố i với s ự phát triển đ ỏ thị. Đ ó là c u ộ c c á c h m ạ n g CÔIIÍÍ n g h i ệ p lan lliứ

nil At vào thố kỳ XVIII và cuộc cách mại!!’ CÔI1 ” imhiộp liìn thứ ha VÙI) cuối lliố
kỷ X X kéo dài cho đến dầu ihố kỷ XXI. Tr on g các bước imoặt dó. các dò thị
là nhữ ng trims’ trim hình thành nền vãn minh cô n g nnlìiộp và hậu CÓII” nuhiC'p
trôn toàn CÀU. ỏ cà hai bước níỊoăt dó, các dỏ thị dã iliu y đổi ve căn In'll I \ 1>i V
n g h ĩa cách m ạ n g , cà vồ lý llu iy ê l ph;U irien đò th ị c ũ im uỉ;ú các cliức náim cùa


nó. IỈỌ ihống d ỏ 111ị dã cỏ sự thay dổi cà về sự phàn b<> (.lịa lý, cơ S<‘1 h;i kim’
c ũ n ” như vò giáo dục, vãn hoá. y tố và mòi Irirờiig.
Q u á trình hìnli thành dỏ thị tạo nOn sự kết hợp mứi giữa các yếu lố kinh
tố, chính trị, x ã hội và mỏi trường, nh ằm d à m bào sự cíln bằng mối qu an hệ
“ Môi trường thiiín nhiôn - Con người - Mỏi trưừim nhân tạo” . Đ ò thị hoá là
mộl hiện tượng phát trien tất yêu khách quan Irong quá trình liến tới xã hội
văn m i n h liiộn dại cùa UÍI cà các qu ố c ízi;i tròn loàn thô eiới. CiniiZ với sự phát
triển VC ki nh t ế x ã hộ i. q uá trình d ò thị hoá g i ữ I-MỘI vị u i q u an Irọng và c ó tác

(.1011” rất m ạ n h tứi tăim inrờnu kinh tố xà hội cùa các nước trôn ihố giúi. Qu á
trình đ ỏ thị h o á d ã clurnu m i n h n ỏ lù m ộ t trong c á c íỉiài p h á p hữu h i ệ u d ối với


s ự phát triổn tiến bộ c ù a nliíln loại cũng như đối vứi sự phát Iriển kinh lố cùa
c á c q u ố c g ia trong đó có Việt N am .
Đ ối với nước ta, q u á trình đô thị hoá trong iliời kỳ clÀy mạnli cũng
n g h i ệ p h o á , h iộ n đ ạ i h o á (UÍI n ư ớc c ó sự lác d ộ n g s â u s ắ c c ủ a c á c h m ạ n g k h o a

học côn g lìghộ hiện đại với XII lliố quốc tố h oá lực lưựHỊỊ sản xuất và nhiều mối
q u a n hộ trong đời s ố n g k i nh t ố x ã hội d a n g d i ễ n ra rất m ạ n h m ẽ . Đ ô ihị h oá

được coi là bộ p h ậ n cấu thành qu an trọne. và là một irong các vân (tổ cốt lõi
c ủ a q u á trình cỏ n g Iighiộp hoá, hiện dại hoá d;Vt nước.
Iiôi c àn h kinh lố xã hội liiỌn nay đaiiỉĩ đãi các dò lliị ViệI Num irước
nh ữ n g c ơ hội và thá ch thức lớn trong mới qu an hệ ng ày càim chặt chẽ giữa
Viột N a m và t h ế giới. Việc tìm hiểu, n g h i ê n cứu mội cách chi liôi về những
vấn đè lý luận và llụrc trạng phát triổn dỏ thị ừ iurớc ta n h ầm líun sáng lò vân
d c xu h ư ớ n g p h ái triển c ù a c á c d ỏ thị Iroim urơim lai c ũ i m nlur thru ra

111 C)l s o


giải pháp, bước di phù hợp vứi yêu càu cùa íiiai đoạn mới là việc làm C.ÌI1 iliioi.
Đó cũ n g chí nh là g ó p phÀn vào qu á liìuli pluil ti'icn kinh tê dỏ till ben vưng,
giúp Viột N a m n h a n h c h ỏ n g trừ thành một qu ố c gia gió 11 đẹp, hiện đại vù vãn
minh, khans’ đ ịn h được vị trí củ a mình trên tnrờng qu ố c lô.


Cl IƯƠNG 1

C ơ S Ở L Ý L U Ậ N C I I U N ( ; v í : Đ Ỏ 'M I Ị IL Q Á

1.1. KHẢI NIỆM VÀ DẶC TRUÌNG c ơ ỈỈÀN c ù a q u á TKÌNII đ ô t h ị 1ÍOÁ
1.1.1. K h á i n i ệ m d ỏ tliị lioá
C ác đô tliị ra clừi và phái Iriổ n c ùng với những biên d ộ n u VC k in h 1C, \ ã
h ộ i , c h í n h trị tr o ng c á c gi ai đ o ạ n p hái Iriòn lịch s ử c ù a COI1 người . Trong q u á
trình phát triển đ ó , d ỏ thị c ũ n g c ỏ n h ữ n g thay dổi c ơ bàn c à ve khái n iộm cũnt;

nh ư các chứ c ni\ng c ù a nó. Tu y nhiên, ờ bíú cứ pliạni vi nào (vỏ khfui'i gian và
thời gian) thì đổ thị cũ n g là các trung lílm kinh lố, chính trị và vãn lioá cùa kliu
vực, ỉà d ộ n g lực chù ye’ll cùa sự phái [rica xã hỏi.
Q u á trình hình llùinh và phát triển cùa dò lliị rất plioim phú va đa (liing.
Cỏ thổ liiổu vồ dỏ thị vứi các bicu iiiộn sau:
T h ứ n h ấ t , đô llìị biổu hiện sự tập tru 11 ỉ' đím s ố '.'ới mfit độ cao. Đô thị
thổ h i ộ n q u á trình h ộ i lu v ề tiủn c ư với s ố Ịưựn” lớn và đ ư ợ c hạn c l i ố 11 ôn m ộ i

khu vực nhài (lịnh. C hí n h cỊiiy mỏ và mill tlọ VC (.lãn sỏ dã the hiện sư khác biột
ííiữa dỏ thị và các VCmlí nòn g lliõn d ồn g Jiừ i lác dộim lới sự phát u i0 n kinh lò
xã hội k h ác nh au ciữa thành pho và nỏn g thôn.
T h ứ h a i , đô thị bicu liiCn tính kinh lố. l ạ i các đỏ thị, phát ui c n kinh 10
là yếu tố cỏ tính chất q u y ế t định tới sự phát triển dỏ ihị. Mơn thố nữa, sự khác

biỌl ve c ơ cấu kinh tố giữ a đỏ thị và nồ ng thôn còn có lác d ộ n g tới quan hộ c h ế
ước q u a lại giữa hai p h ạ m vi này. Đỏ thị CŨI1 ÍI là mội thực thó' kinh tố nhưng là
thực thổ k i n h l ố phi n ô n g n g h i ệ p , d;]y c ũ n g là s ự k h á c bi ệl c ư bàn g i ữa dò thị

và c ác vùng nôn Si thỏn.
T h ứ ba , đỏ thị bicu hiỌạ.iính xã hội bởi nó là mội tai llic vật chái của
qua n hộ xã hội dược q u y ế t định bời tính chát phức tạp cùa nó. Tính da tl.uií!

3


cùa các q u a n hộ xa hội ở dù 111 ị phá vữ các múi quan hộ iruyổn lliông giữa con
người với con ngưừi, chi phôi tới phương iliức tư cluv và sinh hoạt cùa con
người.
r ừ c á c víin đ e I1ỎU irCn, có thổ liiổu đỏ thị là mội tlụrc thò ihốim nil ất
hữu c ơ , m ộ t thực the k in h t ố phi n ô n g n g h i ệ p , thực lỉki x ã hội và vẠi c hái lập
tr ung với m ạ t đ ộ c a o lại m ộ t khu v ự c nil fit địn h.

T h e o Nghị định sỏ 7 2 / 2 0 0 1/NĐ-CP ngày 05 tilling 10 năm 2001 cùa
C h í n h p hù vồ viỌc phíln loại d ô thị và c ấ p q u à n lý d ỏ t h ị , đô thị là I11 ỘL khu (lAn

cư tạp trung có đù hai diổu kiộn:

* Vê cấp quản lý, dô thị là thành phố, thị xã, thị trấn được c ơ q u a n nhà
nước cỏ llìÀm qu yồ n quyối định thành lập;
*

V à

t r ìn h


d ò

p h á t

t r iể n ,

d ô thị phải dại đ ư ợ c Iihữim tiêu c 1u 1 rì 11 sau:

- > L à Irung lAin toil!’ h ợ p h o ặ c truiiíí t;1m c l u i y ê n IIi’à n 11 , c ó vai l i ò tlnic

đíìy sự phát triển kinh tế-xã hội cù a cả nưức hoậc m ột viinu lãnh (hổ Iiliư: vìim:
liOii linh, vùniỊ tình, thành phố trực thuộc '1'iuim ươmy. vùng huyện lioậc lie'll
vùng trong huyỌn;
- > Đ ố i vứi klni vực n ộ i thành phố, nội tlụ x ã, thị li;ín lỷ lọ l ao đ ọ n g phi

n ô ng nííliiỏp tối thiểu phải dạt 6 5 % tổim sơ iao độnn; cư sờ hạ tány phục vụ
các hoạt d ộ n g của đ.ìn cư lối illicit phai dạt 709Í- mức liOu cliuÀii, quy cluiíìn
thiết k ế q u y hoạch x:ty đ ự n g q uy ítịnh cho lừníi loại (lô iliị; quy mõ dàn SŨ ít
nhất là 4 0 0 0 người và mật d ộ díln sớ tối thicii phải dạt 2000 ngirừi/knr.
-> Đ ối với c ác trường hợp dặc biệt nêu tại diều 14 Null Ị (.lịiili số
7 2 / 2 0 0 1 / N Đ - C P ng ày 05 tháng 10 nă m 2001 cù a Chính phù vò việc pliAn loại
dò thị vi\ c ấ p q u à n lý đỏ thị thì c ác tiOu chuẩn ph ân loại dù iliị có Ilic thấp hon.
CÌ1I1LĨ với quá trình phút tiiổii kinh lô-xã hỏi ừ các VLilly. các khu vực và
các q u ố c gia, các dỏ Uiị dã lần lượt ni dừi vù imùy càn LI phát Iricn mạ nh mẽ.
T r on g qu á trình dó, (lan số dò thị và so lượng ciỏ thị ngày c àn g gia l.ing, tỷ
tr ọ n 0 c ù a diln sỏ dỏ thị tron LỊ tổng dcln số ngày c àn g cao. Phương [lure sinh


hoạt, ph ư ơn g Ihức tựu nghiộp và phương thức lư du y cùa dAn cư lừng birức

thay dổi phù hợp với qu á trình phái Lricn cùa dỏ lliị.
Đ ô thị hoá the o hùm n g hĩ a c h u n g nlutt là quá Irình soil” soim với sự
phát triển c ô n g ng hiộp hoá và cách m ạ n g khoa học cô n g nghệ, dãn số và sức
lao d ộ n g ph an tán cù a nôn g thổn và hoại dộn g kinh lố phi [lông nghiệp kliỏntỉ
ng ừ n g tiến h à n h hội tụ trốn k h ỏ n g gian và dẩn đán c hu yể n lioá lliànli yêu tỏ'
ki nh t ố đ ổ thị.

Đ ồ ill ị hoá phàn ánh quá irình chuyổn (lịch ciìc hoạt (10)11!' nỏm; nghiọp
( t h e o n g h ĩ a r ộ n g ) m ộ t c á c h pliíln tán s a il ” h o ạ i độnu, plìi n ô n g i ml i iệ p và lẠp

trung trôn m ộ t địa bàn lliícli hợp, hình thành nên những trung lân) kinh t ố chí nh trị - văn h o á . . . cù a các tụ thị h o á với q u a n n i ộ m n hư vẠy đfi phát sinh l ừ imn<» nõn vãn m i n h Iiõiig
nghiỌp ử d ạ n g p hô i thai, d i ễ n l a m ộ t c á c h cliẠm c li ạp s o \ ó i Cịuá n i n h đ õ thi
hoú tro n g d iổ u k iệ n cùa non văn m in h côn tí, n g h iệ p và lum CÔM” nghiệp.

Đỏ thị hoú vứi tơ cách là kốt qu à trực úốp cù a quá irình phái Ilie n kinh
tố - x ã hội nói c h un g là diỌn m ạ o gắn liòn lài yêu vứi cồntí ngliiỌp hoú-hiện
đại hoá. Đ ó là q u á trình c hu yê n dổi cư cấu kinh lố lừ một nước nũng nghiệp
sang m ộ t nước cỏ n g nghiộp dưới tác dỏn g thúc (láy cùa sư phát Irion lực hrợiií*
s à n x u ất , k h o a h ọ c , c ô n g n gli ộ v à phàn c ỏ i m l ao ( l ò n g x ã h ộ i , l ừng hước hình

[hành niin hô thông các trung tàm clỏ thị tách khỏ! 1 1 0 1 1 ” thôn. Những Hung
lâm này ch u y ô n hoạt d ộ n g sản xuất côn g nghiệp, thưưnỵ mại, dịch vụ làm cho
tỷ trọng k in h t ế đô thị tron li G D P và tỷ Irọng lao đ ỏ n g cỏn g nghiệp, tlịcỉi vụ
t r o n g t ổ n g l a o đ ộ n g x ã h ộ i n g à y c à n g t ăn g c a o c ù n tý tr ọng kinh tẽ và lao

d ộ n g n ôn g nghiỌp thì g iả m tưưng dối.
Trư ớc day, d á n h giá đỏ thị thường dựa vào các chì tiêu: quy mô dftn số,
q u y mô kinh tè', qu y m ỏ xây dựng. N g ày nay, đánh giá I.lỏ thị còn dư;i vào chỉ
tiổu chất lượ n" cuộ c sống, l l i c o qu an niệm mới sự phát t r i a l bổn vững cùa dỏ

thị thổ hiỌn ờ s ự d á p ứ n c c á c y ê u CÀU củ a c o n n g ười VC l à m vi ệc, v n i y và nghỉ

5


ngơi. Chấl lượng c u ộ c s ô n g là một chỉ liêu lỏng liựp liên qu an nhiều mặt cùa
con ngưừi. Chi liỏu (lánh giá (lổ thị kiểu mới cùn g di iicii vứi các chỉ liêu đánh
giá m ộ t q u ố c gia văn m i n h từ nay trử di gắn liền với chỉ liêu HDI (chi sỏ nhát
tricn co n người) do Liên hợp quốc đề ra.
C à n g ng ày t h ế giới qu an kh oa học vồ con ngưùi đ a n g dán dần cliicni ưu
thô, lạo ru x u hư ớn g phát tricn đổn g thời các inăt cùa đời số n g con người, hình
th àn h “ c o n người k i n h t ế ” c ù n g với “ con nmrừi vãn lioá” và “ con Iimrời chính
trị” . C h i ế n l ư ợc phát iriòn đ ổ n g thời nlur v;)y claim là l h á c h lliức h.'mu (l;iu dôi
với tất c ả c á c th e c h ế k i n h t ố v à c h í n h trị l úẹ n c ó trC'11 l l ì ế uiới.

T r o n g q uá trình dicn ra cuộ c cách m ạ n g còng iighiCp líìii thứ nhíít, sư

phát Iriổn đò thị lấy tăng trưởng kinh tố làm trọn” làm ờ nluìim dỏ ill ị IỨI1 dựa
theo m ột s ố lv thu yet c ư bàn.
* T h e o lý thuyết vò các cực tãiiíĩ tnrờníỉ với quan đ iể m “ lluiyèi kinh lò’
chủ đ ạ o ” , ch o rằng, l ã n ” irưừtit’ kinli lố cùa một quốc uia k h ô n 2 . the clicn ra
dổnSĩ
tron.”
o dò u ờ Iiioi
. nơi m à c h ỉ ử m ộ. t s ô v ì mu nlìãl định,
.
W (.10 d ỏ thị Irờ

nơi tập trung các n g à n h c ò n g nghiệp có sức bành inruns’ mạnh, cú tác đọng


quyết dịnli thúc đẩy toàn vùng, dó là nơi cỏ khà nâng lãng ti ườny lớn Iili.it.
* T l i c o lý thu VỐI phát triển d ỏ thị dựa v à o xuáì k h ấ u thì c h o rain: tron.ỊỊ

lich'sir kinh tê’ thị tnrừim, các quốc gia phát n ie n nlianli Ilurừng (lựa vào kinh
l ố x u í ú kh áu trong đó xuâl khẩu phát Iricn m ạ nh Iihãt, tòt nhái ơ các đo lliị lưn
vì ử dó có các diêu kiện tluiẠn lựi về kho a học. còn g nghệ, lao dỏng cỏ tay
nglì ổ, c ó m ộ t n ề n g i á o d u e tiên bợ, c ó c ư s ở hụ l á ng, d ị c h vụ lót v.v.

Vì v ay,

người ta c ù n goi c ác n g à n h kinh tê xuilt khẩu, cuc cô n g ty xu rít khau [;i n ì V't
nluìn t ố k i ê n t ạ o d ỏ thị.

Lý thuvôt phái liiến dô thi tiựu vào kinh lô xuuí kh an clio răng, mưc (lọ
I fm í’ tr ư ờ n 1’ k in h tỏ XUÍÌL khílu lù niôt chỉ sỏ pluU inôn do till. fsgikMi liui cic
phát triển dô thi phụ t h u ộ c vào hicu qua kinh [ỏ cùa hoại d ộ n g xuul khâu \n
dịch vụ.

6


Hai lý thuyêt chù yêu trỏn díly vé phát trien dỏ thị da phái huy lác ilụriíi
to lớn trong suôt chi ều dài phái triển công nghiệp, phút trie’ll kinh lố thị Irườim
từ Ihố kỷ XIII đến giữa thố kỷ XX.
CN

Trong thời kỳ phát triổn dồ thị lấy lã n ” irơờim kinlỉ lố làm trọim làm,
c á c l ổ h ợ p c ô n g n g h i ệ p d ó n g vai trò d ộ n g lực c ủ a sự phát triển d ỏ ihị. C á c tổ

hợp cô n g nghiộp n ày ngày càng coi trọng thị Irưừng iurức ngoài. Vì thê mọi

chính sách phát iriổn và c ơ c h ố q u à n lý dô lliị dồ LI phài phục tùng yẽu cáu liìim
trường kinh lô m à các lổ hợp công ngliiộp là dụi điỌn. Sự phát iriõn llico cliiỏu
hướng này d ẫn tới các chỉ sô vò kinh lố dạt lất cao (GDlYimưừi, G N I ’...)
nliưng các chỉ sớ k há c ve xã hội lại kém di, tình Irạtm lỏi phạm xã hội gia
tâng, giao thông đô thị bố lắc, mỏi IruờnLỊ đỏ tliị và vùnu làn càn I'M õ nliicm
n ặ n g . . . Người ta gọi đ ỏ là “ killing hoàng xã hội thành thị” .
Điổu d ó chỉ ra rằny liòni IŨI1 tỉ lăng trườim llieo Inrớiit; dó có MI thô ])ị
gi ứi

hạn. S ự thay d ổ i p h ư ơ n g lìirớim pliái t ii cn cỉò tliị n<;ùy c a n g trờ lliànli vãn

dồ cííp bách. Sự lhay đổi áv dược bắt đầu lừ (ỊUÍIII (Jicm lý tlniyêt mới.
Lý Ihuyết mới V(ì phát Iriổn dỏ ill ị nắn lien với sự phát sinli va plúi [I 1 CI1
cuộ c cách m ạ n g c ô n e nuhiộp Kill lliứ IIÍ. Cuỏc cách m ạ n g côni; nG,liiộ [1 nay
c à n " lie’ll lới thì c à i m mà u lliiiẫn với hiện l i ạ i i ” c á c d ò thị. C á c h ” iài q u v c i

m à u thuẫn này nam Irorm lý ‘rimyôt mơi vổ pliút trien tlò thị.
*

Lý thuyết phát ưien đò thị theo hướim kẽi hợp cliínli sách lang U ường

kinh tố với chính sách phúc lợi xã hội dược dưa ra n hằm giữ vữno lãiiií trườim
kinh t ế đ ổ n ơ thời thích 11 c,hi, hoà hoãn những m àu thuẫn này sinh ve xã hội và
môi trường.
Sự phát triển khá imoạn mục cùa các nước CÕI1 'I n d i i ệ p (kổ cà các nưuc
cô m ' i H ú ộ p mỏi) từ thập ký 60 đèn thập kỷ 80, ironu (ló các đò thị đọiiíi vai
trò chủ yếu cho tluíy lác dụng cùa lý lluiyốt này. Nhữm: lie'll bọ VC \.ì hội cho
đố n cIÀu thập kỷ 9 0 m à LiOn hơị) q u ố c I1 ÔU ra, liều n ằ m I i o n g thời ky cá c mrớc
c ỏ n *1 t H i i ệ p áp d u n g IV th u yế t này. Đ ó là : lý lọ x c ú nan m il c h ữ cho 11m rời lớn


7


dạt 6 9 % , tỷ lộ tlíUi c ư đ ư ực d ù n g nư ớc sạcli lù 7 0 % , l ý IỌ trc CI11 s u y dinh

dưỡng g i ả m x u ớn g 35 % , tuổi thọ trung bình của chín cư năng lỏn 6?,6 tuổi.
Các nước vẠn dụ ng lý thuyốl kết hợp chính sách lãng trườnu kinh tế với
chính sách phúc lợi đều dược lì ườn o một iliời kỳ phát trie rì và iươim dối ổn
định. Giới nghiCn cứu dã dỏ XII Al những phạm ti ù múi nliư “ nen kinh tỏ 111ị
trường x ã h ộ i” ử Đức và Bác Âu; “ cơ chê liu trườn ” hỏn hựp” ừ Nliật bàn. ử
c á c n ư ớ c c ô n g nghiỌp mới .

T u y chí nh sách phúc lợi có làm dịu hót môi sỏ vân dỏ xã liôi Iilurnq
Irong ch ố độ lư bàn cluì nghĩa, inílu llmẫn giữa lãng u ường kinh tủ với vãn đổ
xã hôi và môi trường cứ tiếp tục phát trien ừ mức dô cao hưn, khùn g lioàim situ
sắc hưn.
*

Lý thuyốl phát Irion lily con người làm Imii” lám cho r;ìnu, tlurc chất

m ílu thu ủ n g iữ a yCu CÀU t;ìng trườn í; k in h tè với yC'11 CÀU về xã hòi và niAi

trường là “ môi qu an họ giữa tăng trườn í; và con imười".
T r on g các giai đoạn trước, khi coi lăng trường là chù yốu cùa sự phát
triôn ở mỗi q u ố c gia, thì con nụ, ười chỉ là plurơim tiỌn cùa líìng truờim. Dó là
m ộ t lliời kỳ l ị ch s ử m à nliAn loại phải Irài qua. N g à y n;iy, ờ đ ỏ c a o ci'ia 1 .111 ”

lrường kinh tí, ngưừi Ui nhận ra nuiíí lối thoát :a khỏi cuộc “ khùng lioány \fi
hợi dỏ Ihị” chỉ cỏ thổ lù iluiy doi quan niỌin pliúl n iê n, Lức là iây con người
làm trui!'1 ulm, với tính cách là dộim lực va mụ c liêu cùa sư phái tri al bốn

vững.
N h ậ n thức đ ỏ đantĩ trờ lliành m ộ t xu thố m ạ n h m õ , d ối hỏi sự tãiií’

trưởng kinh tê’ phải hưứnti vào cuộc sống cùa số dòng, tiên tới hướng vào hanh
p h ú c c ủ a m ọ i người.

I 1.2.Đ ạ c trưn<’ cơ 1)ÙI1 cù:i q u á t r ì n h (lò tlụ lio;i
11^1

Đ á c t r ư n g VC (lãn so tậ|) t r u n g vói m ậ t cĩộ c a o
Đ ỏ thi l ì nơi dàn cưclòim đúc, imàv càne hội lụ khôim chì mót sô hrựim

1ỨI1 vổ d 'ìn s ố vật ch At với c á c hoạt d ỏ n g phục vụ lợi ích c ù a c o n Iimrời m à c òn

8


hạn chô tròn m ộ t khu vực nhất định. Chính do quy mỏ và inẠt dộ dân sỏ vật
chai và hoạt đ ộ n g đ ã làm cho dô thị kluíc biệt vói nông tliôn. Thực cluìi cùa
qu á trình đ ô thị hoá lù quá trình dản sổ nồng thôn và cát hoạt dộn g kinh tố phi
CS
n ô ng nghiộp hội tụ lỏn dỏ thị, từ khu vực nôn g thôn di chuyổn vào kiiu vực dô
thị. Q u á trình này thổ liiộn q u a sự hình thành và phát niổii cùa hệ thôim dò (hị
nhỏ, sự nủng cao tỷ trọng dan số dô thị trong lổng dan số và sự gia tăng mật
đ ộ díln c ư đ ô thị.
Đ ô thị h o á d ư ợ c bắt đẩu t h e o đ ú n g n g h ĩ a từ lliừi đ i ổ m nổ ra c u ộ c c á c h

m ạ n g c ồ n g nghiộp thố giới, díìu tiên là ờ các nước Anh, M ỹ và một so nước
Tíly A u khác . Cách m ạ n g cò n g nghiệp dã thay ihố lao đ ộn g llùi cùng bail”
m á y m ó c có nàng suất cao và thay dổi sự pliíln côn g lao d ộn g xã hội, Iroim t1«3

lao đ ộ n g trong các ngành nỏngv líìm, ngư ngliiộp ngày c à n ”, giảm. Tron Sĩ khi
đ ó s ố n"irời tr o n ” các Iiíiành cồng nghiệp, dịch vụ, khoa htic kỹ iliuAi imày
c à n g tùng. Sàn xu At dai công HgliiỌp và dịch vụ dòi hùi tẠp Irung các lực lirơm;
sàn xu ất ở m ứ c dỏ cao và clủn đòn sự hình lltành và phái liici) cùa các (lô Iliị
mới, m ở r ộng q uy m ỏ CÌKI các dò thị cũ. N guy en nluln lliực sự cùa quá (lình dỏ
thị li oá là khát v o n g k l i á m phá ra nlnìm; 1lì[ill thức sinli s ô n g m ớ i , la việc 1'iôn
c á c t i ò m n ă i m l ao dỏii íí thành dõi tơọiU’ ư o n n c á c đ i é u kiỌn và c.íc quan ỉ lộ \ft

hội mới. Đỏ là qu á trình phá vữ cư CÁU cộng dỏn g (.lược ihicl lập lliuáíi luý nõn
c ơ s ờ l a o đ ộ n <2, n ò n g nghiệp d e thiết ÍẠp n hữ n g khả n ă n g s á n g lạo mới c ù a cá

nhíln. 'rhực tố, d ộn g lực phát triển cù a dỏ thị hon dược bãi nguồn ùr hai mật:
tác d ộn ơ lực hút cùa dò thị và tác dụ ng lực đẩy cùa nô ng thôn do quá (rình
phát triển kinh tế m a n g lại.Q uá trình dỏ thị hoá diễn ra son g song với dông
thái phát triển khồim gian kinh tỏ-xã ln)i clưứi tác đỏm: Irực liốp cùa sự pli.it
triổn lưc lươn ° sàn xuất và khoa học còng nghệ, dưa lại những tic'll bọ kinh lõ’
v ì xã hội tron " phát triòn kết cáu hạ tầng vỏ giao thông, vận lài, thùng tin liên
l ac v ì n h o I ° i á o d u e

V tó.'.. b ào (làm d ư ợc nhu can thiết vei l c ù a c u ộ c s ỏ i m

con im rờ i Irỡn moi vìum lãnh thỏ cùa quốc gia .C uò c số ng ờ dỏ liu liứa hẹn

9


kha năn g ú ổ m đn vổ nhữ ng cơ hội tun kiếm việc làm, tuìng cao thu nhập cũng
n h ư k h ả năn g nùng c a o trình dò vãn hoá, Iri t h ứ c . . .Tốc độ tăng dàn sỏ ừ đô ill ị
thường lớn hơn rất nhiều so với tốc độ phát Iriẽn cùa cơ sử hạ t ấ n ” c ũ II” như
cs

khả nân g d á p ứng nhu cáu vổ nhà ờ và nhu cấu sinh hoạt cùa dàn cir.Troni; khi
dó tliện tích dát đai lại có lụm cũ n g nlur khù nũng m ờ ỉộny dỏ liiỊ lại phụ thuộc
vào c ác yốu tố k h á c h quan. Sự thu hút díìn cư vào dỏ thị lăng qu á nhanh !_;;ìy
nên “q u á lải” vỏ mậ t đ ỏ dQn cư làm cho mật độ tlíln cư dỏ ill ị II này càn n can.
1.1.2.2. Đ ặ c t r ư n g VC kinli lô - xã hội
T u y c ó s ự k h á c n hau vổ m ứ c s o n g , d i ề u k iệ n đ ịa lý, tự n hi ên , p ho n g tục
tập q u á n , truyổn i h ố n g vãn h o á

s o n g d ỏ thị ừ nirức h ào cĩ li m del! phài đàm

b ả o vổ m ọ i m ặ t vạt cluít, Linh thán, lự d o c á n hà n, lợi ích c ủ a lập the và từng
th àn h v i ên tr o ng c ộ n g đ ồ n ” đíln CƯ đ ỏ thị. S ự ra dùi và hình lliànli c á c (lô tlú
tlurờii” di c ù n g với s ự pliál trie M c á c khu c ô nu imliiộ|) và tru nu l âm kinh tẽ

tlurưng mại. Đ ặc trưnu kinh lõ’ chù you cùa các đủ llụ là các hoạt đô nu iluron;:
m ạ i , d ị c h vụ, c ò n s àn xu ãt c ô n g n g h i ệ p chỉ tập iruiiịỊ ử m ộ i s ố ctỏ

[111 lớn hoặc

các dồ thị được hình Ihànli lừ các khu công ngliịẽp.
C ác dỏ thị dò II là nơi hội lự các yêu tố clìínli trị, kinh lò, vãn lioá <_■ù a
m ộ t vùiiiỊ dịa lý nliílt định. Do vAy, plnin lứn các dỏ thị dcu dược xay dưny liên
các diổin giao Ihỏnu cùa các hộ íhốim giao tíiòny đường iliuỳ. tltrờng bộ.
d ư ờ n g sắt

đ i r ờn s hàni; kliòn 1Z. h o ặ c ừ n hữ i m nơi d ãi dai mail mũ', giàu lài

ntĩiiyủn k h o á n g sàn, n h ữ n g nơi cú vị trí chiên lược qu an irọng.
Q u á trình đỏ thị hoá diỗn ra ờ các r.ước Irên thế lỊÍỨi cho thây quá Innh
dô Ihị hoá c ũ n g là q u á trình tiốp thu, lích luỹ các kinh Iigliiộm vố xây (lựu-,

phái Iricn và qu àn lý dò Ihị nói ciuiim, kinh lô tiõ tin noi riêng. nli.jp khau kỹ
tliuẠl

CỎI1 »

11 ° hộ ti ên lie'll, hiện dại và llui hút đ ư ợ c lìliững d ò n g v ỏ n (lau nr

k h á c n h a u l ừ c á c n ư ức c ỏ non kinh tò phái Iritín.
X é t vổ t l ộ n ‘T l ực k i n h tô c ủ a c á c dỏ thị till k i nh lô lỉurưng mại phái t n a i

cổ phàn trội h a n kinli tô côn í rmhiộp. Tính chải noi irội của thương mại III 11 ,::

10


c á c d ô thị thường gan liồn vứi (lạc đ i ể m phái triển ki nh t ố ừ m ố i gi ai iloạn, là

11h An tô tạo ra bộ m ặ t phồn vinh cùa cấc đo thị. Sự phái tricn llurơim mại ờ các
v ù n g k h á c n h a u đ ò i hỏi m ơ r ộn g g i a o lưu !’j ữ.ì nơi sàn xuãì với nơi liêu Iliụ,

giữa san x u ấ t trong nước và xuât kliíùi. Nó đòi hỏi m ờ lộng thị uưừ im vù lỏi
cu ỏn ríu nhiêu lao đ ộ n g vào các hoạt tlộng thương mại cũng Iilur ciíc dịch vụ
khúc ở đổ thị.
Đ ô thị h o á là m ộ t p hạ m Irù c ó lính lịch sir. Ờ c á c Cịiiõc gi a và c á c khu

vực k há c n hau , do diổu kiỌn dịa lý, văn lioá và xã liòi khác nhau, mà Iionu
c ù n g m ộ t thời kỳ c ũ n g có thổ cỏ sự khác hiột lirơnu dối lớn vổ sự phát iriòn
k in h tế nói c h u n g và q u á trình dỏ thị hoá nói riêMig.

1.2. Q U Á T R Ì N H C ỏ i N í ỉ NCIIIKP IIOÁ VA TÁC DÔN(Ỉ ẢNH IIƯÒ.\<; TÓI ĐÔ

T HỊ H OÁ

1.2.1.Y ê u c ầ u k h á c h q i n i ì củ:> (111ỉ1 t r ì n h CỞI 1” 11Lĩ11i ệ I> lio;ì
Đ ỏ thị hon với ur cách là kôt quà Irực liếp cứa q uá trình phát tiicn kinh
t ế - x ã liội n ó i c h u n g l à d i Ọ n m ạ o g ắ n l i e n (At y ê u v ớ i q u á t r ì n h c ò n LỊ n u l i i ộ p

hoá, liiội) (lại hoá. Q u á trình dô thị lioú ử mỗi Itước (licn ra khác nh.ui iiluriH',
(leu chill ảnh iurừrm sâu nặiiíi cùa quá trìnli cùm; imliiệp lioá. Đó là 1[U;Í Irìnli
ch u y ể n dổi cơ CÁU ki nil tỏ’ lừ một nưức Jiôn*i imhiệp sans: một nước cũim
Iighiộp dưứi tác d ộ n g thúc drìy cùa sự phát tricn của lực krựim sàn xuãl, khoa
học c ô n g ng h ệ và phím c ỏ n s lao tlộníĩ xã hội. lừng bưức hình thành liêu hệ
thốn*7 c ác t r u n s tủm dỏ thị tách khỏi nô nc thôn. Ntiữim ining tàm nãy chuyên
hoạt độn<7 sàn xuất cô n g nghiệp, thương mại. dịch vụ làm cho tỷ trọng kinh tố
clỏ thị tronđòn!’ xã hỏi n " à y càni; lăntỉ cao. còn tỷ irọnu kinh tô và lao dộn g nông imhiộp
thì g iả m di tưưn>’ dối. Q u á trình dỏ thị iioá dã và đan g (Jicn ra ừ nước ta cũng
gióii" nlur dã điẽn ra ở nliiổu nước trên thê’ giới là chịu sự lác đò ng mạnh mõ.
s;\u s i c inrc tiếp cùa q u á Irìnli còny nghiệp hoú. bicu hiện lập h u n g Iiltiit của

11


dặ c điổm này là kinh lê và (kill cư dô lliị lãng nluuih (lụa trôn sự pháL Iricn cùa
c ô n g n gh iệ p và dịch vụ.
Q u á trình còn g ng hi ệp hoá chì đòi hỏi, tạo (tiều kiện lôi kéo và thúc đÀy
s ự thay đổi mạnli mõ trong cư cấu kinh lố vùng, ngành, lao tlộim và dân cư
l l i c o h ư ớ n g l ậ p t r u n g p h á t Iridn k i n h tô m ộ t c á c h ƯU l i ê n v à o n h ữ n g v ù n g ,

ngành có n hi ẻ u tài ng uy ên , liềm năng và điều kiện (lẩy nhanh lốc đọ tăng
Iruờiig kinh tê. Do

lion cà ng nhanh.
Q u á trình c ổ n g ngliiCp h oá g;ín với s ự m ở rỏm: g i a o lim liên (ỊUỐC gi a
d ưới tác (.lộng trực t iếp c ủ a n h ữ n g thành tựu vãn m in h liẠu CỎI1 ÍĨ Iighiộị) - văn

m in h tin h ọc - gó[) phần lo lớn vào lãng inrừug ki nil tố. Sự phát Iricn cùii khoa
học c ô n g ngliỌ như c ô n g Ii£^hệ tin học, vẠt liệu inứi, pỉurưim tiện mao liiỏng
hiện dại ... d ã m ờ rộ m ; phạm vi, “ rút Iiííắn” cự ly. dàv Iilia n íi tốc (lò. 11fm ii cao
c hã i l ư ợ n g g i a o lưu liên q u ố c ui;t, tạo đ ic u kiỌn lluiẠn lợi c h o v iệc di siìti vào

những k h á m phá mới vo vũ trụ và đáy dại dưưiìị;. Đò' I [lire hiện Iiluìng việc dó
m ộ i cách có liiộ u CỊUÙ, dã h ìn h thành n liic u k h ô i liên kct da quốc ma, nltiểu lổ

chức kinh lố, lài chính, vãn hoá, xã hội, khoa học kỹ tỉiuặi ... vừa hợp I;íc vừ;i
cạnh tranh với nhau. Nliiổu quốc gia đã hình thành các khu niẠu <1ịch

r đu,

các khu clìố xuất, các khu côn g nghiỊ cao, cúc khu vui chơi, giài trí quố c lố,
các “ làng du lịch qu ố c tê'”, v.v...gđn các sân bay và I.lầu mil gian tliôiiy tic
tranh thù dư nh ập những thành tựu khoa học - côn;: ngliộ hiện (lại, kinh
n (,hiộm qu ả n lý tiOn tiến và VỐI1 (1ÀU tư mrức 11 iioài. N hờ dó đã khai tliác và
phát huy dược nhữiiíĩ “ lợi thố so sá nh ” , gó p phần lo lớn vào day nhanh lãng
trirớii" kinh tố cùa nh ữ ng q u ố c gia này .Theo lài liậ i LÌKi IiSCAI5 và \VB, cliínli
q u í trìn li côn ° n ^ liiộ p hoú uắn với sự m ừ rò II u ui.io lưu liô n C]UỐC izia (lựa t lên
s ư phát triền c ủ a nlũrim hình iliức đ ò thị m ớ i và n ă n g d ộ n g dã g i úp c h o Hàn
quốc

Đà i l oan

X i m ’apo, 'Iliái lan chỉ sau 3 0 nám (lã (lạt mức G D I ’ hình quán


12


đâu người n g an g với m ư c m à các nước cỏ n u nuhiệp phát triển liiện nay pliủi
mAt từ 100 đ ế n 150 nĩun mới dạt tlưực.
1.2.2. M ò i q u a n Ỉ 1 Ộ jjilia (lô thi lioá v;'i CỎI1 ” ivsjiiộJ> hoá
Sự biôn d òn g đan s ố bao gổ m Iroim nó cả sư 1'sim hoặc giâm dàn số của
m ộ t q u ố c gia, khu vực do lác dộ ng cùa quá trình di dàn. N h ữn g luỏnu di cư
trong m ộ t q u ô c gia tạo nôn sự phíln bố lai điln cu cùa q u ố c gia đó, làm [film
mậ t d ộ díln c ư ở vùn g này và giàin mật dọ dAn cư ờ vùng khác, kén Ilico nó là
q u á trình phăn bổ lại và iạp iruniỊ nguồn lực pháL triển tại inộL sỏ vùng ĩilnú
đ ị n h c ù a q u ố c gia. Ở c á c mrức d ang phát tricn, cá c khu v ực d ỏ tliị lull Iuỏii

l u ô a là đị a điổm thu hút các hiổri£ đi d:ìn trong mội quố c gia, Uoiig khi dó ờ
các nưức phát triển, người x u n g q u a n h các khu vưc đù lỉii lứn. Nm>ài ra, di (làu và làp trmm (lò (lu Irony
m ộl quốc gia cùm : có the dặt ra nlnrii” lli.ícli íluiv 1111)1 cho sự ph.u tnèn kinh
tố — xã hội hồn vfrn«; Iroim quan họ với các nmiõn lực lự nhiên, IT1<'*i u ư n iií’. cùa
các vùn tỉ và cùa cù q iiỏ c gia. Di đ;ìn và đỏ thị lì ná đả trừ thành Hint Iron li
n h ữ n g m ớ i q u a n tílm c h í n h cù a Mọi iiiihị q u ố c lè VC drill sô’ và plì.u (lion

ơ

Cai rô n ă m 1994.
K ẽ ì quà cùa (jiiá ( m ill cỏ im Míihiộp lio.í làm du> c ơ

ị;Í'M

lio.í núny


n<’ !iiộ p phát Iric n dã dan (lòn dư lliừa m ò t lực lươn ụ lao (lô im ơ nỏm : lliô n . M ã i

kliác khả nă ng tìm ki ốm việc làm có mức thu nhập cao ờ [illicit klui vực cỉô (ỉiị
đ ã h ấp dần di CƯ dàn ừ các nơi vò các dỏ thị làm cho dò thị hoá. cànt: phái Irion
n h a n h vồ q u y m ô và (kin sỏ.
Q u a lịch sử phái U'ien kinh tố Irủn the íiiứi. cách dãy 2 0 0 -3 0 0 nám, non
kinỉi tê thê ‘MỚi c h ưa phát trien.

Kill d ỏ ch ì c ó ờ Anil VI m ô i s ô mróc Bác Aii

lyil d ì u thời kỳ ticn CÔI1 U ĩichiệp và sau đó lù Dác Mỹ (lã. có sự phát liicn (.king
kò vồ k in h t ố thì liiọn lượn ụ c!ỏ tlụ lioá cũrm bat (hiu. T ỷ lê dâ n s ố (.lò tiu t rên

thè giới ờ ihừi kỳ này mới chỉ chiốm Ì0r/r dan so liên ili.y ỊỊÌỚi.

13


l ừ đữu th ê k ỷ X X bước s a n g tliừi k ỳ c ỏ n ” n gl ii ộ p h oá piiál u ill'll Iiiạnli ừ

các 111 rức k h á c ở châu Au. Đôn giữa ihố kỷ X X sự phát (liên này (lã lau rộnu ra
I &i eu n ướ c ơ B ã c M ỹ , ơ Australia và m ộ t s ố íuróc cliíUi Á. T ý lò l ăng I rương
k i n h t ế ừ c á c n ư ớ c n à y dã dat trung bình 2 - 3 r,ý, c ỏ n ư ớc dat c a o hon, clãc hiệt

la N h ật bàn. D o đó tốc độ dò thi hoá ở các nưức này clã lãng nhanh. Diìn sò dỏ
thị trôn thố giới đã tăng 3 0 % chủ yếu tẠp trung tại các thành phố ở các nư ớc có
non công ng h iệ p phát triển. Nhưng thố chiến ihứ ][ điỗn ra làm cho sự lãim
trường k in h l ô c ù a c á c nưức c h ậ m lại. T h ê c h i ê n thứ II k ết ',húc, c á c mrớc bat
đđu p h ụ c liổi s à n XIIÍU và dán d ại dư ợc sự tăng tr ườn ” Iihư trước. Đ ạ c biộl là ờ

c á c n ư ớ c x ã h ộ i c h ù n g h ĩ a Đ ô n g  u cũ pluíl triòn d ô thị h o á l ư ơ n g đ ố i 1 ill a Iill.

V à o nhữ ng th ập niCn cuối cùa lliế kỷ XX một số mrớc có lãng trưởng kinh tố
n ha n h n h ư NhẠt hãn (4,7%), Sinuapo O'/c). Hàn qtiôc (7ro), Thuỵ sỹ
H ò n g kíMìg ( 6 , 8 % ) , ’ll iái Ian ( 4 , 2 f,r). N h i ề u CỊIIÓC :;i.i kh;íc c ó l òe d ô Uì n !i
Irưỏim k inh l í từ 2 - 4 '/ < • , (lo d ó đã làm c ho l ốc (.lộ đ ò lliị l n ú ớ !’iai do.Ill này

phát triển rấl mạ nh. T ừ cuỏi những nĩiin s o trờ lại dày hộ tìumu các nước xã
hô i c h ù n g h ĩ a bị tan rã, n h ữ i m nirức này tiên liành cài c á c h kinh Lê, c h u y ế n từ

[lổn kinh tố kê hoạch hoá lẠp t r u ii” bao càp su [lí; I1CI1 kinh uv thị tnrỜMỊí, cìmu
với s ự pluíl triển c ù a c ỏ i m n » h ệ thỏm: lilt (là làm ma lătiụ l ố c (lò dô thi l u ú

n h a n h hơn. Số l ư ợ n 5 và quv mõ các đỏ thị lrC‘ 11 thố giới ngày càng lớn. Tính
đòn nlũrnq Iiãni diùi c u a tliãp nicii 9 0 (làn s o d o iliị cii.i Llie uiói x a p XI 5 0 r,íi.
T h e o s ố liộu I h ố n g ko c ù a L i ù ì hựp q u ố c n ăm 2 0 0 0 clàn s ố (lô thị c II;I i h ế gi ới

dã lòn tới 5 1 % so với lổn í; đùn s ố Iron thê giới.
Q u á trình dỏ Ihị hoá chịu sự tác tỉộnu m ạ n h mõ cùa qiuí Irìnlỉ til clmycn
(l'ln cư v ì lao d ọ n ' 1 ừ các v ù n ” VÌÌ lìội YÙni; b;to c!am LUHii Clip lao ÓŨIIL! ÚIO
phát tri 011 c ỏ n tT n g h i ệ p và (lịch VII ừ itỏ tliị. S o i m s ự l ác d ộrm c ù a (li dàn tiên (.lõ

thị hoú có cà mạ t lích cực và kh ôn g lích cực.
Sir t i c đỏn<’ c ù a
đ ộ n " x ì hội tạo cơ hội CỈ10 nmrùi lao đ ộ n ” (lược ph.it liUY Hãng 1ực k in lliàn,

]•[



tạo ra sản p hẩm hàn g hoá và dịch vụ cho xã hội. Di thill g óp phàn cung Ciip lao
độn g , n h í t là lao đ ộ n g kỹ (huẠt cho phát Iriổĩi các khu cỏiiiĩ nghiệp, hình thành
cúc đủ thị mới và phát t i i ể n í í ô thị thành các iruim IÍUTI kinh lẽ, vãn lioá, chính
trị c ù a các vùng lãnh thổ.
Di dan có tổ chức gó p phàn thực hiện ch iế n lược phái triển dồn g đòn
các v ù ng lãnh thổ, từng bước giảm díìn khoủng cách vò dời sông vật chất, tinh
thán giữa thìlnli thị vứi nỏng t h ô n , giữa các vùng n o n g cà nước.
Di dân tự do, xct trôn phương diộn nào dỏ, cũ n g núp phàn tích cực làm
g i ả m s ứ c é p vổ l a o đ ộ n g , viỌc làm và g i ả m k h ỏ khăn vổ dời s ố n g ờ nơi xu At

cư. N ó lạo ra n g u ồ n bổ sun g nhíln lực nhanh chổng, đáp ứng yêu cáu phát
triển s ả n x uất, k hai thác tài nguyOn ừ nơi mứi nhẠp CƯ.

M ặt khác, dù đi cifin cú lu chức hay di (.lân lự do, Iilũtl là làn sóng di chín
vào các đỏ thị lún, sõ gày ra sức ÓỊ) rát lớn vồ nliicu mạt kinh tố và xã hói Iilur
vấn đổ nhà ờ, yiao tliỏim, y tẽ, VỘ sinh mỏi lnrừii” v.v...
Sự phát triển kinh lố của các quốc gi;i ngày càng đòi hỏi và l!uk dấy ” ia
nhẠp nôn kinh lê loàn cáu. Điổu đó cũng tạo cơ hội cho giao lưu liàrn: hoá
ngà y c à n ” mạnh. Hoạt đ ộn g xuất nh.ìp kliẩu cIliêm vị trí quan trọ 11 ]/. trong
chiến-.'/rực phát triòn kinh lè’ ờ m ỏ i khu vực. m ỗ i t]iK'í'.: !ì ĩ a . Q u y lin.i.li v;i phát

triển các rmành kinh lố mũi nhọn cùa các đỏ thị s;án liền vứi nhu câu Ihị
trường Iron'1 vù ngoài nước, đ ổ n e thừi phải cãii cứ vào lợi the so sánh cùa các
khu vực. Th úc dẩ y phát triển kinh lố tlico hướng hội Iihạp và toàn cầu ỉioá làm
tăng thê m khả năng ch uy ên mô n lioá cùa các đô Ihị, lấy thị trường hướng
n °o ại làm chù dạo. Xu thố này đã tạo đà loi cuốn ngày càn g nliicu lao dộng
v à o c á c hoạt d ộ n g kinh l ố và d ị c h vụ LỊp Iruiìg ừ d ò thị.

Mối qu an hệ kinh tế đỏi imoại dã tạo đic-u kiỌn cho các vùng không
n h ữ n g phát luiy (.hê m ạ n h vồ khai thác lài n g u y ê n thi ên n h i ê n và Iliẽ m ạ n h vổ


h o d ỏ n g cùa m ìn h mà còn thúc tlÀy sự hình iliànli v.ì pluít iricn các trung tâm
dô thị với tốc dọ n g à y càn g nhanh.

15


CHƯƠNG 2

THỰC T R Ạ N G ĐÔ THỊ HOẢ VẢ NHŨNG THÁCH m ứ c
CỦA ĐÔ THỊ HOẢ TRONG QUẢ TRÌNII
CÔNG NGHIỆP IIOÁ ở VIỆT NAM

2.1. QUẢ TRÌNH ĐÔ THỊ IIOẢ ở VIỆT NAM
2.1.1. P h á t t r i ể n d â n sỏ v à p h â n bỏ d à n cư
2.1.1.1. Q u á t r ì n h p h á t t r i ể n d â n sò
Sự ph ần bố clíln c ư sinh sống trong những vùng lãnh lliò nli;Vi cJỊ nil dược
h ì n h t h à n h m a n " tính lịch s ử và chill tác d ộ n g c ù a Iilúồu yêu tô’ kinh lò’, c h ín h

trị, xã hội. Đ ỏ thị hoá trưức hốt dược bieu hiện thỏim qua liiộn tươm: tập (I'lllit;
vò dí\n s ổ ừ c á c t r un g t àm d ỏ thị, c á c thành phô. Đ ò thị lio.i c ùm: chí nh là quá.
trinh b iố n d ổ i x ã h ộ i n ô n g nghiỌp, nôm; thỏn thành xã ln)i d ò thị, i rony đ ó (lAn

sỏ d ó n g m ộ t vai trò ríú quan trọn" ảnh lurờiií đến tất cá các mật phát Iriến cùa
(lô thị.ViCc phAn loại dò Iliị cũng lấy sỏ (kin cư trú Iroiii; (lô thị (ló 1full mộl
tiOu cluiàn.
Ờ ViỌt n a m , c h o tứi n h ữ n g n ă m c uòi ciKuihc ky X I X , dàn Si') Y i ị -1 n am

gia tăng rất chẠm. T ừ dầu thế kỷ XX trừ lại dây, tốc (lộ gia tăng cl.ìn số ngày
c à n g nh anh . Giai d o ạ n 1921-1955 (35 năm) dãn sô' lăng khoáng 9,5 triệu

imrừi.
Đ ã. c biỏt
giai đoan 1955-1995 (40 năm) dàn số tăngw kh oản g 48 triCu
o
. o
n°ười. N ếu tính từ n ăm 1921 đốn 1995, trong khoảng 74 năm, dàn sổ Việt
n a m t ă n g k h o ả n g 4 , 5 lÀn với s ố Iưựim k h o ả n g 5 8 , 5 Iriệii n gư ời , c ũ n e l i o n g

thời t’ian này đủn s ố thế oiứi tãim 2,9 làn. Nếu chì lính lừ năm 1975 (lòn 1990.
thin s ố nước ta tãim iliêm k h oả n? 18,6 triệu ngưòi, irong khi dó ờ chãu All chì
r i n 0 them 20 iriẹu imười (licni; Pháp tãnc 1,8 Iriệu người) và Nhật Bàn tăng
12 Iriêu murời. N h ư vẠv sự “ hùng nô dàn s ỏ ” ờ 111 rức ta diõn ra rất (lữ (lội trong
thời gian vừa qua. Q u a đợi Tỏ ng dicu tra tlãii số va nha ừ ngày 1/4/1999. cliìn

16


s ố nước ta hiộn là 76 .3 24. 753 người, dứng hàniỊ thứ 2 ừ Đ ỏ n g Na m Ả sau
In dôn ôx ia và thứ 13 trong tổng sỏ hưn 200 inrức trôn thố giới. Dãn số Viội
n a m văn có thổ tăng nhanh trong vài tlựip kỷ lứi do hàng năm sơ plui nữ bước
■t
~'ĩl
vào độ tuổi sinh dẻ vÃn lớn. N hữn g phưưiiiỊ án dự báo mới nhất của To ng cụ c
T h ố n g kô cho thấy, v à o năm 2 02 4 dân số Việt nam cú the dal coi l s ô trong
k h o à n g từ 95,1 3 triộu người (phương án thííp nil At) (1ỐI1 104,28 triệu người
(plurơng Ún ca o nhất).
Đỏi với nưức ta, sự gia lãng díln sỏ nhanh Irong Iihữĩiy nãnt vừa qiiii vói
tốc d ô IrCn 2 % n ã m dã có những ành hưởng lớn lứi quá tiinli phát tiièn kinh
tế-xã h ộ i n ó i c h u n g vù q u á trình đ ô thị ho;í nói r i ê n g . Ọ u v m ô díin sỏ’ lớt) c ũ n g
có tác d ộ n g trực tiếp đốn lình trạng tliú dai ngày càn g khan hiếm, cạn kiộl lài

nguyCn, m ô i trưừiig ô nhiõm, làm ành hưừnu (.lên việc cài tliiCn vil nfmỵ cao
ch rú lượng số n ơ cùa (lân CƯ.

17


B Ả N G 2.1 : Q Ú A T R Ì N H P H ÁT T RI Ể N DÂN s ố VIỆT NAM

Năm

T r i ệ u người

1915

12,3

1925

16,4

1935

IX/2

1945

20,0

1955


25 ,074 •

1965

34,929

1975

47,638

1935

59.S72

1995

73,959

1999

76,324

2002

80,782

2003

80,9


20 04

82.0

2005

83,0

...... . 1

N ‘»uổn: Đ ịa lý kinh tố-xã hội VN, N XB G D . Niên giám T h ố n g kc 199.^ -2004.
N h à xu ất bản Thốnt ĩ kô-Hù Nội 2005.

2.1.1.2. Q uá t r ì n h p h â n bỏ (lân cư
Qiki trình đo thị lioá thúc đày kinh tẽ xã hội phát trien. Đõ tliị thu Ill'll
l ưc hrơng l a o đ ộ n ” rất l ớn từ khu vực n ô n g thôn. Phân b ố dàn s ố giữa cúc v u n g

có sự c h ê n h lộch rất lớn. V ù ng đồn g bảng chi êm klioùng 15r 'r dãn so, các
v ù n ° m i ề n núi và trung du chi chiếm klioàng 2 5 ' ; cL.il sỏ. D o n - l u n - Sùng

18


H ô n g diện tích họp nhấl so với các vùng, nluni” có sò dãn lớn và mậi (.lõ dãn
s ố c a o n hất ( 8 4 3 n g ư ờ i / k m 2), T ủy N g u y ê n míU (lộ dân s ố chỉ c ỏ 5 9 n u ư ờ i / k m \

Dân số giữa các vù ng chônli lòch lớn là hệ qua cùa quá irình định cư Iron” lịch
sử và mức sinh cao. N h ữ n g nưi có diều kiện tự nhiên thuận ỉựi, kinh tế-xã hội
phát tri ển, díln c ư tluí ừng tAp t ru n g với mậi (.!(') (.kill sô CMC).
Sự phíln b ố díln số d iễ n n i k h ổ n g dònu dcu giữa các VÙ11lí lãnh ihổ. N ơ i

c ó dâ n s ố d ô n ” nhát là v ù n g d ó n g bằrm s ò m ; Cửu loiiíỉ vói

16,1 liiộu (làn

(c hi Cm 2 1 % t ổ n g d ã n s ô c à inrức), tièp ilicu là tlổim b;iii” s õ n g 1ióiu; với 14,8

triộu dùn (c hi ốm 14,9% lổng díln sỏ cả nước). Mặc dù hai vùng này UỊp trung
tới trôn 4 0 % dí\n s ớ c à n ư ớ c n h ư n g lại c h i ế m c h ư a d á y 1 6 c/ c tliủii lích lãnh 1[lổ
V i ộ t N a m , tr o ng khi d ỏ Tíly N g u y C n , T à y Bắc và Đõn.u Bắc ià Iihữii” VÙI!” c ó
l i ò m n ă n g đất dai lại c h ỉ c h i ế m 1/5 đủn s ố loan q u ố c .

Klvông chỉ giữa các vù nu dịa lý ki nil tố m à im.iy cà Iroim nội ho lừii”
VIIII tí s ự p h a n b ố tkln NÕ c ũ n g k h ô n Li d ổ i ) ” dcu. N l ù n m tỉnh c ó điện lích lớn

c ũ n ” là n hữ n g nưi cỏ mill dỏ thìII s ố iluìp, itiyỌi clai họ phân là nũiiLi thôn.
N h ữ n g nơi c ó mẠl đ ộ 1ỚI1 cĩ i nu là nlnnití v ì um (1ỎI1ÍỈ thin c ổ lý lộ d ô tliị hná cao.

Đ ạc biột là thù dô H à Nội với m;)t dỏ dàn số cao nhất nirức IÌ1 2909 nyiròi/km2
và thành p h ố Mổ C h í M i n h ]à 2 4 0 7 I igirời/knr . 'ỉVong kin (ló ớ (lung bang

s ỏ n ° Cừu L o ng lại phàn bõ khá dổnu tie LI Ironii viine, n 1 ậ L dô clan su cùa các
tỉnh Ir on 0 vùIIí7 rùiy k h o an g 300-70(3 [Ìííưừi/km2. Co tliõ 111)1 Ịìliàn lui d;m cir
ch ưa hợp lý giữa các vùng, m i c a lãnh thổ nước la da và dang dặt ra mòt iliácli
thức c à n s ớ m d ư ợ c q u a n tam g iả i q u y ế t trong CỊIKÍ n i n h đ ỏ lhị h oá ờ V i ệ t N a m .

19


B Ả N G 2.2 : T H A Y Đ ổ i PIIÂN I ỉ ố DÁN C Ư T R O M ; CÁC VUNC


C ác vùng

M ậ t (lọ (I:ÌI1 sỏ

D â n sỏ ( c/o)

Đất
d ai

( n y ư O i /k n r )

(% )

1979

1989

2004

1979

19S9

2004

16,4

15,3

15,9


17,15

79

m3

145

8,6

21,7

21,4

19,39

633

7X4

1204

3 .Bắc trung bộ

11,3

13,8

13,5


13,1 I

136

167

204

4. D u y ô n hải miòn

9,4

11,0

10,5

11.17

123

Its

211

5. Tíly ngu yên

13,9

2,9


3,9

4,02

26

4.S

86

6. Đ ỏ n g N a m bộ

10,8

11,9

12,3

16,65

265

333

3 SO

7. Đ ó n lí bans: s oi l”

29,6


23,4

22,4

21.14

299

25')

430

1. V ù n g núi trung
du Bắc bộ
2 . Đ ổ n g bằn g s ôn g
Hổng

trung

Cừu long
N g u ổ n : Kết q u à diứu tra dân số VÌI nhà ử - Niên giá m 'lliơim kẽ 2004,
N X B T h ố n g kô-Hà Nội 2005.

Phíln bố dủn cir khổng thò XCI11 xét tách rời khỏi quá trình di cư và đõ
thị h o á . C h í n h s ự c h ê n h ICcli vè m ứ c s ố n g , đ iề u kiện s ố n g , k hả Itãny tìm k i ế m

viỌc là m và cơ hỏi lă n" thu nlìẠp ờ đô thị dirực coi là những nguyên nhũn quan
trọng thúc d ẩy một bộ p hạ n lứn ngirừi ciủn rời khỏi khu vực nòng lliùn tie di lới
khu v ự c thà nh thị.

TrCn Ihực tế (li chín diỗn ra không ngừng và ành hường trực liếp (lốn sự
phan bố và tái pluìn hố diìn cư. Quá trình dỏ thị hoá clirọc do hằng mức đo làp

trim" dd.n s ố và nlũrim thay dổi tỳ trọng dàn sỏ sung lại khu vực IỉkuiIi thị. Quá
trình cỉồ thi hoú hiểu hiện q ua dặc inrniỉ vổ dàn sỏ ilurơng diễn ra du 3 n.;:iiycn
nhíln c ơ bàn: d o t ă n g c ơ h o e (chù y ốu d o di c ư lừ n ô n g t hô n ra llùmh lliị); do

t i l l ” tự nh iê n cùa chí nh thin số đỏ thị; do viỌc phàn loại và [ái pliãn loại đìa

20


giới hùnli chính, đòi hỏi thành lập các điếm dỏ thị mới do veil call plìát iriến
kinh tố.

Trong gi ai đ o ạ n phát Iriổn m ớ i c ù a I1CI1 kinli tê, ijắn s ỏ lập l i u i m chù

yếu ừ v ùn g nồ ng thôn trong khi lãng trưởng kinh lố (lien ra ờ nlũnm dị.ì bàn dò
lliị vù các trung tam cô n g ngliiộp là chính. N h ữn g nỏ lục xoá dổi, giâm nglico
sẽ k h ó có thổ hạn c h ế dược hiện tượng xuất cư ừ nôn g thôn. Tlụrc tô là các
d ộ n g lực

111 ị trường và t ă n g trường kinh tố ừ m ộ t s ơ khu vực c ó the lam sâu sắc

thCm sự kh ác biột giữa các vùng, miền lãnli thổ, các khu vực kinh tô' và qua dó
thúc dẩy di cư, bên cạnh dỏ, sự gia lãng và phái Irien các phươnu Iión giao
tliỏng, vủn tải, viễn thõng và truyền ihông đại cluíiiíĩ iroiiíỉ xã hội hiện nay
cũng g ó p phàn Ihúc dẩ y di cư và tăng cường sự giao liếp giữa nùim iliỏn và
thành thị. M ạ n g lưới xã hội kh ổn g chính ill ức cùa Híiười di cư cùm: với những
kOnh tuyến dụnti lao độim, dã phát iriổii rộ n IZ kliáp, aiúp LÚàm bớt những khi)

k hăn vỏ n h à ờ, v i ộ c l àm, h ọ c lẠp khi nli.Ịp c ư v ào ihànli pho. Chí nh m. ui y lưới

xã hội này đ ã thu húl nhữ ng dõi urợniỉ xuất cư lừ nỏim Iliôn có cơ hội viộc làm
tốt nhất ở thành phớ. Các chính sách lạo cơ hội việc hun tại chu ờ iiôiiị; Ihôn
sẽ có thổ íỊÌàm dược áp lực (li cư nông Uìôn. Tuv nhiên, (lo CÒI) thiõti l.lmvcn
khích đối với khu vực kinlì tố tư ni ',011 ờ nùng iliôii nOn các (loanh nuhiộp rất
k hó c ỏ thổ lẠp ra

11 lũn m n g à n h imhổ phi Iiôim imhiỘỊi thu 11 úL [.li c h ỏ m.Miổn lao

d ỏ ng dư thừa. Mứ c tlui nh ập thấp có được lừ các việc làm phi nòn g nghiệp Iicp
tục là m ộ t y ế u tố tlnlc đ á y lao đ ộ n g xu ấ t CƯ khỏi n ù n g thôn.

C á c c h í n h s á c h d ổ i m ớ i kinh tố dã làm g i a tăng n h ữ n g c ơ hội kinh l ố và
m ờ r ộ n ‘T mạriíi lưới di cư, gki t ă n s cà ve q u y m õ và đ ộ phứ c Lap VỚI SƯ tham
I’ kt c ù a rất nhiổLi n h ỏ m chín s ố x ã hội k há c nhau. D o c ó s ự cliOnh l ệch Jiifra

thành thị và n ỏ n iT thôn vổ trình độ phát triển, tiêu thụ tong sàn p l u m quúc tlân
c ũ n g n h ư diổu kiện dịch vụ, CƯ SỪ hạ làng và cơ m ay Irong cuộ c sõng, người di
c ư r i t h ì n h thị l ì m v i ệ c l àm vứi m o n g m u ố n tâng ilui n h ập và c ó m ộ i c u ộ c


s ôn g tốt d ẹ p hơn. Vói sự m ả cửa cùa nen kinh tê’ vận hành theo cơ chó llụ
t r ư ờ n g , đ ặc biột là chính sách khoán hộ Lrong nồng nghiệp, lao động lìỏng
t h ô n k h ô n g c ò n g ắ n c hặt với đ ô n g ruộrm, kinh tố n ô n g thôn dã m ỏ ra nhữn g

trao đôi với thị Irường ch un g toàn quốc. Chính sách dổi mới (lã thúc clÀy hình
llKÌnh và phát tricn các d òn g di cư rát da dạng. Sự í>ia tùng thương mại lioá khu
vực sàn x u ấ t nôn g nghiộp và thay Ihế lao động sống bằng nguồn vốn dã có ý
n g h ĩ a l ớn t r on g v i ộ c g ia i p h ó n g lực l ượng lao d ộ n Iiỏng thôn và iliúc đ á y sự


di c ư c ù a ngừơi dilii. Q u y mô chuyòn CƯ, dặc hiệt lừ nô ng Uiỏii li! (hành pho
dã gia tăng m ạ n h trong những nãm gàn (Jily.
Di chu yổn dủn cư có thổ dược chia thành 4 luồng chính:
- Di cư n ô n g thôn - nôn g thổn
- Di cư n ô n g thổn - đ ô thị
- Di CƯ d ỏ thị - d ỏ thị

- Di cư đô thị - n ùn g tliôn
T h ô i m q u a các hình thái di chuyên này có the lhav võ liơiì (lác tliểm
c ũ n g n h ư m ồ h ìn h t i ề m Àn c ùa di cư. C ũ n g g i ố n g n h ư c á c nước đ uu g phát
triổn

ờ V i ộ t n a m , d ại bộ phận díUi CƯ lẠp trunu ừ khu vực n ỏ n g tliỏn, c á c

luổii‘f di cluiyổn lừ n ô ng thôn dôn nông thôn cũng như từ 1 1 0 1 1 ” tliỏn do’ll tlu'uili
thị là k há p h ổ b iế n. N ữ c h i ế m tý lệ c a o hơn n am trong c á c hình lluíi di c h u y ể n

này. Khu vực thành thị kh ỏn g chỉ là diu bàn lối cho các loại hình dịch vụ và
hà n g hoá đa đạrm m à còn là thị trường lao dộn g liííp dần cho những người có
trình d ọ h ọ c vân và e h u y ô n m ò n cao. D o s ự k há c nhau vé q u y m ó dân s ố ò

n ô n ° thôn và thành thị, tioiiii dó tkìn số nòng thònochiốm dỏ ng dào, lác dộng
c ù a (li c ư đ ố i vứi đ ị a bàn thành phô' sẽ lởn hưn s o với ờ n ù n g thôn.


×