Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nuôi trồng nấm búp agaricus blazei nhập ngoại có khả năng chống u

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.34 MB, 127 trang )

ĐẠI HOC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HOC T ự NHIÊN

TÊN ĐỂ TÀI: NGHIÊN

cứu ĐẶC ĐĨEM
«

SINH HOC VÀ

CÔNG NGHỆ NUÔI T R ổ N G NẤM BÚP AGARICƯS BLAZEI
NHẬP NGOẠI CỚ KHẢ NĂNG CHONG

u

M ã số: Q G 0 5 2 6

C H Ủ TR Ì ĐỂ TẢI PG S. TS. N G U Y Ễ N T H I C H ÍN H
C Á C C Á N BỔ T H A M GIA:
1.Lý Lan Phương:
Học viên cao
2.Lý Ngọc Oanh:

hực.

Cử nhân.

3 .Phạm Thị Thùv Linh:
Học viên cao
4.VQ Nguyen Hồng Anh: Cử nhãn.
5 .Nguyễn Anh Hoàng :



học.

Cử nhân.

Đ AI H O C Q U Õ C G I A HÀ N ỏ i
TRUNG T I/ '■■!■•/[

TIM THƯ VIÉN

j)ĩ Ị Í Ã I
HÀ NỘI - 2007


BÁO CÁO TÓ M TẮT ĐỂ TÀI
1. Tên đề tài: “ Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ nuôi
trồng nấm búp Agarícus blazei nhập ngoại có khả năng chống u”.
Mã số: QG.05.26
2. Chủ trì đề tài: PGS.TS Nguyễn Thị Chính- bộ mỏn vi sinh khoa
sinh học.
3. Các cán bộ tham gia:
1. Lý Lan Phương, Bệnh viện Giao thông I - HN (Học viên cao
học).
2. Cử nhân Lý Ngọc Oanh, Bộ môn vi sinh Trường Đại học KHTN.
3. Phạm Thuỳ Linh, Bộ môn vi sinh Trường Đại học KHTN (
chuyển tiếp cao học).
4. Cử nhân Vũ Nguyễn Hồng Anh, Công ty TNHH Nấm Linh Chi
5. Cử nhân Nguyễn Anh Hoàng, Công ty TNHH Nấm Linh Chi.
4. M ục tiêu và nội dung nghiên cún
4.1. M ụ c tiêu:

Nghiên cứu đặc điểm sinh học VL công nghệ nuôi trồng chủng nấm
búp Agaricus blazei của Cộng hoà Séc đế có thế sản xuất đại trà, ứng
dụng làm nguồn thực phẩm cao cấp và tăng cường sức khoẻ trong phòng
chống khối u.
4.2. N ộ i d u n g nghiên cứu:
-Thuần khiết và tuyển chọn lại chủng Agaricus bỉaiei mới nhập ngoại.
- Nấm búp màu vàng Aạaricits blazei ( Cộng hoà Séc).
4.2.1.

Các yếu tô ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và p h á t triển sợi

nấm củng nh ư sự hình thành quả th ể A garicus blazei


- Ảnh hưởng của nhiệt độ và pH tới sự sinh trưởng sợi và hình thành
quả thể của loài nấm này.
- Ảnh hưởng chất lượng loại nguyên liệu tới sự phát triển sợi và năng
suất của nấm.
- Ảnh hưởng độ ẩm nguyên liệu để nuôi trổng nấm búp.
- Ảnh hưởng của nguồn c và N tới sự phát triển sợi và hình thành quả
thể.
- Ánh hưởng của nguyên tố khoáng khi bổ sung.
4.2.2. C ông nghệ nuôi trồng loài nám A garicus blazei
Công nghệ nuôi trồng nấm búp (Agaricus blazei) trên nguồn rơm rạ.
Năm đầu nghiên cứu các đặc điểm sinh học của nấm, năm thứ 2 nghiên
cứu các công nghệ cho sản xuất thử nphiệm loài nấm trên.
-

4.2.3. Nghiên cứu m ột sô hoạt tính sinh học của loài nấm này.
- Hoạt tính kháng sinh, enzym và một số thành phần khác.

5. Các kết qua đạt được.
Trong 2 năm thực hiện đề tài đã thực hiện được đầy đủ và vượt mức
những mục tiêu và nội dung đã đề ra như :
5.1. Đ ã nghiên cứu được m ột sô n h â n tô ảnh hư ởn g tới sự sinh
trưởng và ph át triển sợi nấm cũng như hình thành qủa thê trong
điều kiện ở Việt Nam.
*Ảnh hưởng của môi trường, nhiệt độ và pH đến sự sinh trưởng và
phát triển sợi A. Blazei :
- Môi trường : MT4 và MT6, Nhiệt độ: 10-30°c nhưng thích hợp nhất
là : 2 0 -2 5'c ; pH từ 5-7,5, thích hợp nhất 5 hoặc 7,5.
5.2. N g u ồ n Cacbon và N itơ thích hợp cho n ấm búp p h á t triển sợi
là : glucoza, m altoza , mạch nha,...N hưng tốt nhất là nguồn mạch
nha và m altoza 3%.
- Nguồn Nitơ có thể sử dụng là : cao nấm men, pepton, (NH4)2S04,
NaNOv Nhưng nguồn Nitơ tốt nhất là (NH4)2S04 và pepton 0,2%.


5.3. N g u ồ n kh o á n g : KH2P04, C11SO4, CaCl2, CuCl2, MgS04, ZnS04,
Na3P04 không ảnh hưởng nhiều tới sự sinh trưởng và phát triển sợi
nấm, so với đối chứng, nhưng MnSo4 lại ức chế sự phát triển sợi nấm.
5.4. Đ ã hoàn thiện m ôi trường nhản giống cấp l , cấp 2 ch o
A .b la ze i:
- Công nghệ nuôi Agaricus blazei thu sinh khối sợi : Thời gian lên
men 4 ngày ở nhiệt độ 25°c, mỏi trường có pH = 5,0 ; tốc độ quay: 200
vòng/ phút ở nồi lên men 2 lít chuẩn. Đạt năng suất 8,65g/lít.
5.5. Công nghệ cho nuôi trồng nấm A garicus blazei trén rơm lên
men. :
Ở cơ chất sau lên men có pH = 7-7,5 ; Ở lớp đất phủ pH =7-7,2 ;
Nhiệt độ ra quả thể thích hợp nhất là : 15-24%, Thời gian lên men :
12-16 ngày đảo 4 lần, các chất dinh dưỡng sử dụng cho vào rơm

trong quá trình lên men gồm (%): (NH4)2S04: 2; Urê : 1; Lân: 3;
CaC03: 3 ; tinh bột 1 ; chế phẩm vi sinh lk g/ 1 tấn nguyên liệu khô,
5.6. Đ ã phân tích m ột sô thành phần và hoạt chất sinh học khác
của A garicus blazei.
- Có amylaza, xenlulaza và proteaza
Kháng sinh từ sợi ức chế vi khuẩn Bacillus subtilis (G+). Kháng
sinh từ quả thể ức chế nấm mốc Fusarium oxysporum gây bệnh thực vật.
-A. blazei có khả năng khử gốc oxy tự do (với liều 173|ig/ml đạt
86,9%, ngãn ngừa đột biến gen, báo vệ tế bào nấm men Saccharomvces
cerevisiac ở nồng độ dịch chiết nấm 3% trong môi t r ư ờ n g ) .
- Thành phần nấm búp khô có (%): Protein 40,7, Lipid: 4,4, Đường
khử : 3,93, tro: 7,54, Ca: 21,6mg; Fe: 16,2mg; P: 0,51mg và Vitamin C:
37,5 mg.
5.7.

Các bài báo k h o a học đ ã đ ă n g : 6 bài ( 4 bài đăng trong các

tạp chí trong nước (phần báo cáo chính))
5.8.

C ông tác đào tạo. đã hướn£ dẫn 2 thạc sĩ, 1 cử nhân, 2 sinh

viên nghiên cứu khoa học có báo cáo tại hội nghị.


5.9.

Có sán phẩm nấm búp sấy khỏ tham gia lại hội chợ Techmart

năm 2005 tại TP HCM, tham gia diễn đàn APEC hội nhập và phút

triến tại háo tàng Cách Mạng Việt Nam năm 2006.
Đạt được những kết quá trcn là nhờ sự quan tâm giúp đỡ cúa lãnh
đạo Đại Học Quốc Gia, Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Khoa sinh học và
các cán hộ tham gia etc tài.
Tỏi xin irân thành cám ơn sự giúp đỡ quý háu đó.
6. TÌNH HÌNH KINH PHÍ ĐỂ TÀI.
- Năm 2005 được cấp kinh phí là 30.000.000 đỏng, đã quyết toán
xong, đúng thời hạn quy định.
- Năm 2006 được cấp 30.000.000 Jong như trcn, dã gửi giai trình
quyết toán kinh phí cho phòng lài vụ cứa trường đúng thời hạn quy
định.
KHOA Q UẢN LÝ

( HỦ TRÌ ĐỂ TÀI

(Ký và ghi rõ họ tèn)

( KÝ và ị>hi rõ họ tên)

PGS.TS, Phan Tuân Nghĩa

PGS.TS. Níiuvén Thị Chính

TRƯỜNG ĐAI HOC KHOA HOC T ự NHIÊN


BRIEF REPORT OF PROJECT
1. The project’s name: “ Research on biological character and
cultivation technology of antitum or squam uie button m ushroom
Agaricus blazei im ported.”

* Code: QG0526.
2. Project’s director: Aso. Prof. Dr. Nguyen Thi Chinh- Departm ent
of M icrobiology, falcuty of biology.
3. Individuals partcipated in the project:
1. Ly Lan Fhuong, Hospital of transportation I- Hn( M.s course)
2. Ly Ngoe Oanh, Department of Microbiology, Ha noi University
of Science.
’ .
3. Pham Thuy Linh, Derpartment of Microbiology, Ha noi
University of Science.
4. Vu Nguyen Hong Anh, Linh Chih mushroom limited company.
5. Nguyen Anh Hoang, Linh Chih mushroom limited company.
4. Goal and Research.
4.1. Goal:
Reseach on biological characteristics and cultivation technology of
Agariais blazei imported from Republic of Czech is to produce in largescale apply for high- quality food and support to anti- tumor prevention.
4.2. Research:
- Pure culture and isolation of imported Agaric US blazei strain.
- Yellow squamule button mushroom ( Republic of Czech).
4.2.1. Effects o f media culture factors on mycelial qrowth and fruit

body formation o f Aqaricits bktzei.
- Effects of temperature and pH on mycelial growth and fruit body
formation.
- Effects of substrate components on mycelial growth and vields of
mushroom.
- Effects of substrate humidity on squamule button mushroom.
- Effects of carbon source and nitrogen source on mycelial growth
and fruit body formation.
- Effects of mineral elements supplied.

4.2.2. Cultivation technology o f Agaric US hiazci.


- Cultivation technology of squamule button mushroom ( Agaricus
blazci on strain substrate.
Investigation of mushroom characteristics in the first year and
cultivation technology in the year later.
4.2.3 .Research on some biological activities o f the mushroom.
- Antimicrobical and enzyme activities and others.
Results:
We have completed the project and received the following result.
5.1.
Investigation o f effects o f cultivation media factors on
mvceliai growth as well as fruit body formation in Vietnamese
conditions.
* Effects o f cultivation media, temperature and pH on mycelial
growth o f Agaricus blazei.

.

- Culture media: MT4 and M T6, temperature: 10-30°c, optimal
temperature; 20-25(1C; pH: 5-7,5; optimal pH: 5or 7,5.
5.2. Carbon and nitrogen source which are suitable for mycelial
growth include glucose, maltose, malt extract,... 3% malt extract and 3%
maltose are among the best sources.
Nitrogen sources used include yeast extract, peptone, ( NH^SO*},
NaNO,, the best nitrogen source is 0,2% (NH4)2S04 and 0,2% peptone.
5.3. Mineral sources'. KH2P 0 4, C u S 0 4, CaCh, CuCl->, M g S 0 4,
Z n S 0 4, Na^POj do have a little effect on mycelial growth, M n S 0 4
inhibits the growth o f mycelial compared with control medium.

5.4. Completion of the primary and secondary seed cultures o f A
blazei.:

- Cultivation technology o f A gancus blazei in fermentor: 4 days at
25°c, pH: 5,0; speed: 200 rpm in 21it fermentor. Yield o f biomass: 8,65
g/1.
5.5. Cultivation technology o f Agaricus blazei on strain substrate.
- pH: 7-7,5 after fermention substrate; pH: 7-7,5 on covering soil
surface, optimal temperatures for fruit body formation: 15-24°c.
Fermentative duration: 12-16 days, stirring 4 times per day, supplied
nutrients into strain substrate consists o f (%): (NH4)2S04 :2; u rea: 1;
superphosphate: 3; CaCCh: 3 starch: 1; 1kg microbiological
preparation per ton o f dried substrate.
5.6. Determination of som e biological- active compounds in Agaricus
blazei:
- Contain amylase, cellulase, and protease.


Mushroom mycelium inhibits Bacillus subtilis (G+). Compounds
from fruit body inhibit Fusarium oxysponim, a plant pathogenic mold.
-A. blazei is able to reduce antioxydant ( 86,9 at dose o f 173 |ag/ml),
prevent gene mutation, support Saccharomvces cerevisiae with
mushroom extract o f 3%.
Components o f dried mushroom( %): protein: 40,7, lipid: 4,4;
reduced sugar: 3,93; minerals: 7,54; Ca: 21,6mg; Fe: 16,2mg; P: 0,51 mg
and vitamins: 37,5mg. 4 repo
5.7.

Published reports: 6.


5.8.
Training: 2 individuals taking M .s degrees, a graduated
student and 2 students reported in the conference o f science.
5.9.
Products o f dried Agaricus blazei displayed in Techmart,
HCM city,2005 and APEC summit, Museum of Vietnamese Revolution,
2006.
We are grateful to the leaders o f National University o f Vietnam,
Ha Noi, Hanoi University o f science, Department o f Microbiology and
persons engaging to the project for their supports.
6. Budget condition o f the project:
-

In 2005 received 30.000.000 VND and settled.

-

In 2006 received 30.000.000 VND.

All extenses and doquiment sent to finance department for
settlement.

HEAD OF FACULTY

HEAD PRO JECT

Asso.Prof.Dr. Nguyen Thi Chinh

HANOI UN IVERSITY OF SC IEN CE



MỤC LỤC
Trang
1

Mớ đáu
Tổng quan tài liệu

3

1.1.

Khái quát chung về nấm thượng đẳng

3

1.1.1.

Cấu trúc tế bào nấm thượng đảng

3

1.1.2.

Hình thái thể sinh bào tử ớ nấm thượng đắng

3

1.1.3.


Chu trình phát triển chung cúa nấm thượng đáng

5

1.2.

Vai trò của nấm thượng đắng trong thiên nhiên

1.3.

Vai trò của nấm thượng đắng đối với đời sống con người

8

1.3.1.

Giá trị dinh đường của nấm ăn và nấm dược liệu

8

1.3.2.

Giá trị của nấm dược liệu trong làm thuốc chữa bệnh

10

1.3.2.1.

Nấm Linh Chi: Ganoderma ỉucidum ( Lcyss ex Fr. ) Krast


11

1.3.2.2

Nấm đầu khí (Hericium erinaceus)

13

1.3.2.3.

Nấm hương ( Lcntinula edodes)

15

1.3.3.

Vai trò của công nghiệp trồng nấm đối với nền kinh tế, xã
hội.

18

1.3.3.ỉ.

Nền công nghiệp nấm trên thế giới.

18

1.3.3.2.

Nghề trổng nấm ớ Việt Nam


20

Nấm búp Aqciricus biazei Murrill

22

1.4.1.

Phân ỉoại học

22

1.4.2.

Đãc điếm hình thái cấu tạo cúa nấm búp A. blazei

23

1.4.3.

Thành phần dinh dưỡng của nấm búp

23

1.4.4.

Giá trị dược liệu của nấm búp A. blaiei

23


1.4.5

Công nghệ nuôi trồng nấm búp A. blazei trên thế giới.

24

Phần 2

Nguyên liệu và phương pháp

28

2 . 1.

Nguyên liệu

28

2. 1.1

Các chủns vi sinh vật

28

2. 1.2

Hóa chất sứ dụng

29


Phần 1

1.4.

■ 7


2.1.3.

Nguyên liệu cho nuôi trồng nấm

29

2.1.4.

Máy móc thiết bị

29

2.2.

Các công thức môi trường (g/1)

29

2.3.

Phương pháp


32

2.3.1.

Nghiên cứu đặc điểm sinh học cúa nấm búp ,4. blazei

32

2.3.1.1.

Lựa chọn môi trường nuôi cấy thích hợp

32

2.3.1.2.

Xác định ánh hướng cúa các nhàn tỏ đến sinh trướng và
phát triến sợi cúa nấm

32

2.3.1.2.1.

Ảnh hướng của nhiệt độ nuôi cấy

2.3.1.2.2.

Ánh hướng của pH ban đầu

32


2.3.1.2.3.

Ánh hướng cua nguồn Cacbon ớ các nổng độ khác nhau

32

2.3.1.2.4.

Anh hướng cúa nguổn Nitơ ở các nồng độ khác nhau

32

2.3.1.2.5.

Anh hướng cúa các nguycn tò khoáng

33

2.3.2.

Công nghệ nuôi trồng nấm búp A. blazei

33

2.3.2.1.

Lựa chọn cơ chất thích hợp nhất cho nhãn giống cấp hai

33


2 .3.2.2.

Nuôi trổng nấm b ú p /4. blaze ì

34

2 .3.2 .2. 1. Nuôi trồng nấm búp A.blưiei trên rơm

.

32

34

2.3.2.3.

Công nghệ nuôi cấy A. blazei thu sinh khối sợi

35

2.4.

Xác định thành phần và hoạt tính sinh học cúa nấm

36

2.4.1.

Một số thành phần chính có trong nấm búp /4, blazei


36

2.4.2.

Hoạt tính enzim của quá thế nấm

36

2.4.3.

Xác định hoạt tính amylaza

36

2.4.4.

Hoạt tính kháng sinh

37

2.4.5.

Hoạt tính khử gốc oxy của A. blaiei (Khá năng ngừa khối
u hay đột biến gen.

37

2.4.6.


Khá năng sửa chữa đột biên gen cua A. bỉazei{ khá năng
chống u)

37

2.4.7.

Xác định ánh hướng cúa dịch chiết nấm búp A. blazei đối
với độ sống sót của nấm men s. cerevisiae chúng LE 15
sau khi chiếu uv.

38

Kết quả lìghièn cứu

39

Phần 3


3.1.

Đặc điếm sinh học của nấm búp /4. blazei

3.1.1.

Lựa chọn mỏi trường nuôi cây thích hợp đối với nấm búp
A. bkizei

3.1.2


Đặc điếm hình thái sợi cúa nấm búp A. bhizei

40

3.1.3

Ành hướng cúa các nhàn tô' môi trường đến sự sinh
trường, phát triến sợi của nấm búp A. blaze!

43

3.1.3.1.

Ánh hướng cùa nhiệt độ nuoi cấy đổi với sư phút triển sợi
của nấm búp A.blazei.

^

3.1.3.2.

Ánh hướng cùa pH han đầu lên sự phát triến sợi của A.
blazei

44

3.1.3.3.

Ảnh hướng cúa nguồn Cacbon lên sự sinh trướng và phát
triển sợi nấm búp ,4. blazei.


^

3.1.3.4.

Ánh hướng của nguồn Nitư lên sự sinh irướng và phát
triến sợi nấm búp ,4. blaze ì.

4Ọ

3.1.3.5.

Ánh hướng cúa nguyên tố khoáng lên sự sinh trướng và
phát triển sợi nấm búp/\. blaiei.

^2

3.2.

Công nghệ nuôi trồng nấm húp A. blazei

54

3.2.1.

Lựa chọn cơ chất thích hợp cho nhân giống cấp hai

54

3.2.2.


Công nghệ nuôi trồng nấm búp A. bkizei

55

3.2.2.ỉ.

Còng nghệ nuôi trồng nấm búp ,4. blazei trên cơ chất lên
men thu quả thế.

^

3.2.2.2.

Công nghệ nuòi trồng nám búp thu sinh khối sợi

57

3.3.

Thành phần và hoạt tính sinh học cúa nấm búp A. blazei

58

3.3.1.

Một số thành phần chính có trong nấm búp A. blazei

58


3.3.2.

Hoạt tính enzym của nấm búp A. blazei

59

3.3.3.

Hoạt tính kháng sinh cúa nấm búp A. blazei

60

3.3.4.

Khá năng sửa chữa đột biến gen của nấm búp A. blaiei đối
với nấm men 5. cerevisiae ciiung LE 15.

39

!

3.3.4.1.

Xác định khá năng mẫn cám với tia tư ngoại cúa nấm men
s. cerevisiae chủng LE 15

£

3.3.4.2.


Khá năng sửa chữa đột biến gen cua A. blazei đôi với nấm
men 5. cerevisiưe - LE 15 sau khi chiếu u v 3 giây.

^2


3.3.5.

Khá năng antioxidant của nấm búp Agaricus blazei

64

3.3.6.

Một số kết quả khác đã đạt được:

65

3.3.6.1.

Công tác đào tạo

65

3.3.6.2.

Các bài báo đã đăng

66


Kết luận

67

Tài liệu tham khảo

69

Phụ lục

Công tác đào tạo và các bài báo khoa học


MỞ ĐẦU
Nhiều loại nấm ăn và nấm dược liệu từ lâu đã được sử dụng rộng
rãi trên thế giới như một nguổn thực phẩm quý và thuốc chữa bệnh vì
những tác dụng như nâng cao hệ miễn dịch của co' thể. chống virut, vi
khuẩn, khối u, ung thư và nhiểu bệnh khác[ 12], [13]. Hàng nghìn loài
nấm đã được nghiên cứu, song đưa vào nuôi trổng và sử dụng thì khoáne
200 loài. Trong số này có nhiều chủng nấm ăn, nấm dược liệu có giá trị
kinh tế,, có tác dụng phòng chống bệnh nên đà được nhiều nước nghiên
cứu nuôi trổng và sử dụng. Ngày nay Trung Quốc là nước đứng đầu thế
giới về sán lượng nấm. đặc biệt là những loài nấm như: Linh chi
(Ganodenna lucid um), Đông trùng hạ tháo ( Codycưps cinơnsis), nấm
Đồng tiền ( Flctmnnilina Yưhtlipơs, nám dáu khif Hericiitm ennaccus) ,
Nấm búp (Aỉiaricns blazt'i), nấm mỡ (A. bisporuS), nám sò {Pìenrotìis).
và nhiều loại núm khác.
Nám húp [Aịịancns bhiiei) thuộc loài nám đám có nguồn gốc từ
phía nam Brazil, Kê [ừ năm 1965, các ch im 2 A.blaiưi được Brazil xuất
sang Nhật, ớ Nhật loài nấm này Ihường dược gọi '■ Himemaỉsitĩukư" được

nghiên cứu và nuôi trồng nóng trại. Trước dâv A. hlazei lù loài nấm dược
liệu có tác dụng phòng ngừa khôi u, ung thư. viêm gan mãn tính, vicm
loét dạ dày, dư thừa mỡ và xo' cứng động mạch í 13],[15], [16], Các
nghiên cứu gán day cho thấy năm A.bhtzci còn cỏ nhicu tác dụng khác
bao g ồ m



chống

khôi

LI. c h ò n n

ung

th ư

và c h ố n g

dột

h iế n

íie n

[48],(35). Các nghiên cứu đã chi ra chãi chốnn LI ờ A.hiuzt'i là
Polysaci lnirid 1

3


(i

I-)

(ìlm aii. các chát này có Cấu trúc tươni: tự

nhau chi khác nhau ó mức độ phán nhánn. ban chat cua các chuỗi hên và
khá nàng tan trong nưóv í 15], (23Ị. Glucun lách ra lừ A. hlcizri có hoạt
tính chống khối II SHHÍHÌÌH ISO. à chuột cao hon ó' một so loài nấm
khác, Khá năng chõng 11 ơ A. hlaici đạl W . 4 V Ỏ nam Linh chi ( d


lucidum) đạt 85-100%, nấm hương ( Lentimts cdtìdcs) 80,5%, và Vân chi
{ Corioìus versicolor) 77,5%, Phelinlns linteits đạt 96,7%; Nấm đỏng
tiền ( Flammulina veỉutipes) đạt 81,1%, Nấm đầu khỉ (Hericium
erinaceus)\ầ

77,5%;

ngoài

Polysaccharid,

A.

blaici

còn




Exopolysaccharid (ESP) được tách ra từ sợi nấm. A. bluzei thườns được
trồng trên môi trường ]à rơm đã lên men với các chất hữu cơ. hoặc vồ cơ,
chất bổ sung khác[2], [5], [6 ]. Thời gian Ihu hoạch theo công nghệ nuôi
trổng để thu qủa thê nấm thường mất 3-4 tháng, lại ra quá thê trong điểu
kiện lạnh, vì thế trong san xuất cũng gặp nhiều khó khàn. Nên hiện nay
người ta nghĩ đến công nghệ nuôi A. blazei ihco phương pháp nuôi cấy
trong các hệ thống lên men chìm đế thu sinh khối [27]. [29]. Đáy ỉà
phương pháp được coi là đay triến vọniĩ. sán xuất được quanh năm, sinh
khối cao trên diện lích nhò, thời gian ngán, chấl lưựng sán phẩm tốt [29] .
Ở Việt Nam, loài nấm này chua dược các nhà khoa học nghiên cứu và
nuôi trổng, nguổn nguyên liệu như rơm, ra. bã mía... dư Ihừa, lực lượng
lao động clura khai thác hết. Mật khác các bệnh như ung Ihư. liêu đường,
viêm gan B dang ngày một gia lãng. Đẽ’ đáp tim nlni cầu cua thực tiễn
trong việc sử dụng nuôi trổng nấm dược liệu irony phòng chống bệnh
trên thế giới cũng như ứ Việt Nam. chúng lôi được thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu đặc điếm sinh học và cóng nghẹ nuôi trỏng nám búp A.
blazei nhập ngoại có kha nàng chỏng u".
Mục liêu của đe tài là đưa ch ủn II nấm này vào sán xuất lại Việt
Nam đế cung cap nguồn thực phẩm cao cap và thực phàm thuốc tron>’
phòng

chốn

LI k h ỏ i lí.

Line l lur v a m ộ i s o b ệ n h k h á c .



PHẦN 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.

Khái quát chung về nấm thượng đẳng

1.1.1. Cáu trúc té bào nấm thượng đẳng
Thành tế bào: Nếu như thành tế bào thực vật cấu tạo chủ yếu bới
xenluloza thì thành tế bào của mỗi nhóm nấm khác nhau lại cấu tạo bới
các thành phần khác nhau, một số thành phần chính thường gặp là
xenlulo-glycogen, xenlulo-glucan, xenlulo-kitin, mannan-glucan, kilinmannan. Ngoài ra còn có nhũn': hợp chất giỏng lignin và các hợp chất
hữu cơ khác. Thành phán và cấu trúc cua thành thay đổi tuỳ theo tuổi,
điều kiện dinh dưỡng cũng như các yếu lố môi trường. [3]
Các nấm ăn lluiộe ngành phụ nấm túi {Asconiycoĩina) và ngành
phụ nấm đám (Basitlioììiycolinư) đéu có thành lê bào cấu tạo chú yếu bới
kitin-glucan.
Phía trong thành tế bào là màng sinh chất, tc bào chat và nhân có
cấu tạo tương lự như ứ các sinh vật nhân chuan. Đặc hiệt, không hào và
các chấl dự trữ ờ dạng giọl đẩu xiiãt hiẹn dần và lớn lên ó' các le hào iiià.
Tê bào nám không có đời sõng độc lập trong sợi nấm vì giữa các tế
bào có vách ngăn mà vách ngàn lai có 16 thúnti. ớ nám túi {ví dụ như chi
Morchơlla) chi có một lỗ ớ giũa vách niĩăn. lỗ này có đưònti kính khoáng
0 , 1-0,2 (.1111. ớ nám đảm, lỗ thông giữa vách ngăn có cấu lạo phức tạp hơn
- lỗ có gờ cao và hai phía lỗ còn có nắp đậv. Trên năp đậy có nhicu lỗ
nhỏ với đường kính khoang 0.09-0.18 f.un. Thõng qua các lỏ ơ vách n«ăn
và nắp đậy vách ngăn, chất nguyên sinh có the di chuvến đe dàng tronu
sợi nám. Ngay nhân tế hào có khi CŨIIU thăl nho lại dế chui qua được các
lỗ này, sợi nam trờ thành mội oil” SOI1L1. 0 đau soi nam. nơi iluiv liiậi
quá trình tàng trướng. chãi nguyên

sinh


thường tập Irun II dày

1.1.2. Hình thái thẻ sinh bào tứ ờ nấm thượng đáng.

dặc.


Quả thể (hay thế sinh bào tử) là cơ quan sinh sán, tức là cơ quan
sinh bào tử, của các của nấm thượng đắng. Đó là phần thu hái để ăn hay
làm thuốc cuá các loại nấm ăn, nấm dược liệu. Quá thế ở nấm đám gọi là
quả đảm (basidiocarp) còn quá thể ớ nấm túi gọi là quá túi. Tuỳ loại nấm
mà quả thể có hình thái cáu tạo, màu sắc, kích thước khác nhau.
Phần trên cùng của quả thê là mũ nấm (piìeus, cap). Mũ nấm mọc
trên cuống nấm. Cũng có loại nấm chi có quả thế không có cuống nám.
mặt dưới của mũ nấm có rất nhiều phiến nấm (iỊĨll, lamellae). Khi cuống
nấm và mũ nấm chưa nớ ra thì quá thê được gọi là nụ nấm (button). Trên
cuống nám có khi còn có vòng nấm (annuius) ở phần dưới mũ nám, còn
ớ gốc cuống có bao nám (volvu). Một sô nấm khi chưa chín thì cả mũ
nấm và cuống nấm được bao kín trong một bọc lớn 2ỌĨ là màn nấm
(veil).
Quá thế nấm có hình thái rất đa dạng, lừ những dạng chưa hoàn
chỉnh đến dạng đã hình thành quá the rõ ràng. Các dạng thường gặp như
dạng tai, dạng chuỳ. dạng sừng, dạng dù, dang cành câv, dạng phỏu,
dạng hình Iròn, dạng bán nguyệl, đạnn vicn trụ. dạng hình Irứng. dạng
chuông, dạng bán cầu, dạng vó sò. dạiiii cánh, dang loa, đạnLi í)nu tròn,
dạng yên ngựa... Mũ nấm có dạng mép pháng. dạng mép nhăn, dạng mép
lồi lõm, dạng mép lượn sóng, dạng mép cụp vào. dạng mép cuốn lẽn... Bc
mặt mủ nấm cũng rất khác nhau lu Ỳ thuộc vào từng loài: mũ trơn nhẩn
mũ có váy dạng lỏng chùm, váy hình mâu, váy dạng khối, có linh thế

hình hạt, có hạt nhó, có nếp nhăn, có vết lồi nhỏ, có íiai nhó, có đườno
rãnh, dang mai rùa, có lõnn thò. lòng nhunn, lông cứng, lónti mịn...
Cuống nấm có the num ở chính giữa Iiiù nấm, nam lệch tam hoặc năm ứ
một bẽn. Hình dạng cuông nấm c tì nil rát khác nhau, có the có hình viên
trụ, hình cluiỳ, hình cong, hình a m thoi, hình thô mập. hình phán nhánh,
h ì n h đ á y c ó d ạ n g c u . h ì n h s ợi m á n h , h ì n h đ á \ t h u n h o . h ì n h đ á y d ạ n n IV.

hình đáy liên họp. hình đáy phình to... Nấm khỏnu cuốnn thườiiii hám sát
giá thê.
- 4 -


Phần thịt của mũ nấm có thế có dạng tố chức sợi kiếu khung
xương (skeletal hyphue), tổ chức sợi kiêu xốp (prosenchym a) và dạng tổ
chức sợi liên kết có mấu.
Phiến nấm cũng có nhiểu loại hình thái khác nhau: dạng mép trơn
nhẵn, dạng mép có răng cưa, dạng mén lượn sóng, dạng mép xù xì có hạt
lổn nhổn, dạng toã ly tâm, dạng toá cong, dạng toả thẩng, dạng toá vươn
lên...
Ở nấm đám, trên phiến nấm có thê có dạng nang nối liền hai phiến
gần nhau, hoặc dạng thế nang tự tiêu, có đám (hasidium ), có hào tứ đám
(basidiospore), có ống sữa. Có loài nấm đám không có phiến nấm mà lại
có ống nấm. Trong ống nấm cũng có các thê dạng nang (cystidia), có
đảm, có bào tư đám...
ơ nấm túi có cúc cư quan sinh sán dạng túi. Đó là nơi sán sinh các
bào tử túi {ascosporc). Bên cạnh cúc túi chứa bào tử túi còn có các sợi
bên (paraphysis)
Quá thê nấm thượng dẳng có kích thước Ihay dổi, có loài 4-5 min,
có loài kích thước tới lm (nấm đa niên), kích thước trung bình thường
gặp là 4,5-11,5 cm.

Nấm thượng đáng có màu sắc da dang. Các màu thường gặp là
trắng, vàng, hồng, náu, cam, dỏ, đen. tím nhạt... Quá thế có khi một màu.
hoặc hai màu hay nhiều màu xen kẽ. Mặt trên và mặt dưới quá the có the
đổng màu hay khác màu.
Hình thái hào tử cùa cấc loai nam thương đáng cũng hốt sức đa
dạng. Bào tứ có thế có màu trăng, đỏ. nâu, tím. đen... Kích thước từ 2 X
3|im đến 20 X

Đặc điếm hình thái câu tạo. đặc hiệt là cáu tạo bé

măt bào tứ khác nhau đặc trung cho loài.f3 ị
1.1.3. Chu trình ph át trìen chung cua nám thương đắng


Chu trình phát triển chung của nấm thượng đẳng được mô tả trên
hình 1.
Sợi nấm có thể phát triển từ bào tử hay từ một đoạn sợi nấm. Bào
tử nảy mầm theo nhiểu hướng khác nhau, sợi nấm phân nhánh nhiều lần,
tạo nên một mạng sợi nấm dày chằng chịt và thường có màu trắng.
Riêng ở nấm đảm nói chung thường có tới 3 cấp sợi nấm. Sợi nấm
sơ cấp, sợi nấm thứ cấp và sợi nấm cấp ba. Sợi nấm cấp một lúc đầu chưa
có vách ngăn và có nhiều nhân, dần dần sẽ tạo vách ngàn và phân thành
những tế bào đơn nhân trong sợi nấm. Sợi nấm cấp hai được tạo thành do
sự phối trộn giữa hai sợi nấm cấp một. Khi đó nguyên sinh chất giữa hai
sợi nấm khác dấu sẽ trộn với nhau (chất phối - plasm ogamy). Hai nhân
vẫn đứng riêng rẽ làm cho tế bào hai nhân. Người ta còn gọi sợi nấm loại
này là sợi nấm song nhân (dicaryolic hyphae). Sợi nấm cấp ba là do sợi
nấm cấp hai phát triển thành. Các sợi nấm liên kết lại chặt chẽ vói nhau
và tạo thành quả nấm (quả thể).




2

.

.

1

Hình 1. Chu trình p hát triển của nấm đảm
(1) Sợi khuẩn ty sơ cấp một nhân, (2) Hai sợi sơ cấp hoà hợp tạo
thành sợi thứ cấp hai nhân, (3) Bắt đầu tạo thành đảm (B asidia), (4) Đảm
- 6 -


mang hai nhán, (5) Hai nhân hoà nhập thành một, (6 ) Sự phân chia nhân
tạo thành nhân riêng biệt và tạo thành bào tứ đám. (7) Bào tứ đám chín.
(8) Bào tử giái phóng ra ngoài và mọc thành sợi khuấn IV, băl đáu lập lại
một chu trình mới
Ở nấm đám, sự phối hợp nguvên sinh chất giữa hai sợi nấm cấp
một xảy ra rất sớm, sợi nấm song nhân là hình thái chú yếu cúa sợi nấm.
Quá thê là do sợi nấm song nhân liên kết lại tạo thành. Trong khi đó ớ
nấm túi Ihì sợi nấm song nhân chí sinh ra trước khi hình thành túi (nang
- ascus, số nhiểu - asci).
Quá the ở nấm túi là sự phối hợp giũa sợi nấm cấp một và sợi num
song nhãn. Sợi nấm song nhãn YC mặt di truyến được biCII ihị là ÍIÌ + n).
khác với sợi nám đơn nhân là n là hợp tứ là 2n. Các nhãn trong sợi nấm
đơn nhân không phái lúc nào cũng giống nhau, khi phối hợp hai sợi nấm
đơn nhân có the tạo ra mộl sợi nấm đổnn nhãn ịhomokaryon) vé mặt di

truyền

học,

nhưng

cũng



thế tạo ra mộl

sợi

nám dị

nhân

Ợielerokaryon). Trong các loại nấm ăn người la nhận thây hình lhường có
khoáng 15(/f sợi nam cáp hai là thế dị nhân, còn 25f"r là thố đổng nhãn.
Đam là tẽ hào đinh phmh lo lên cua một sợi nâm song nhãn mọc ớ
phiên nấm trong quá the. Tè bào này gọi là nguyên đám (proba.suliiim).
Nhân trong nguyên đám tiến hành quá trình phối nhan {kuryoi>uiìjy) đe
tạo ra hợp tử 2n (nhị bội the). Hợp lử nàv phán cát íiiám nhiễm đẽ lạo ra
4 nhàn dơn hội ( in). Bon nhân này chui vào 4 mau lõi phình lo ớ phía
đầu dám và sau dó phái Iriến thành 4 bào tứ đám.
1.2.

Vai trò cún nấm thượng đáng trong thiên nhiên


Hiện nay. với hơn 65.0(H) loài khác nhau có mật à khắp mọi noi
trên trái đât. năm nói chung và nám thượng đâim nói ncnn là môl »'iới có
vai trò rất quan trọng irong lự nhiên. Cluing là nhĩrnn măl xích khôn" thê
thiếu trong các chuỗi thức ăn. lưới thứ; ăn và hộ sinh Iháĩ, tióp phan vào
các vòng luẩn hoàn vậi chai Irony ihicn íiliicn. Nam phan ỈH1\ \ a bicn liõi
- 7 -


vật chất hữu cơ từ thực vật, động vật trong hệ sinh thái rừng, đảm báo độ
phì nhiêu cúa đất bàng cách trá lại cho cho đất các chất dinh dưỡng đã bị
thực vật chuyến đổi thành vật chất hữu cơ. Nấm còn đám bao dinh dưỡng
khoáng cho cây khiến cho các thành phần quan trọng hơn cúa hệ sinh
thái rừng có được vai trò quyết định và chức năng cân đối đối với các
thành phần khác nhau của hệ sinh thái.
Cũng như mọi thành phẩn khác trong hệ sinh thái nấm có mặt
trong tất cả các mối quan hệ hữu cơ phức tạp cứa lự nhiên: cộng sinh, ký
sinh, hoại sinh... Nấm chịu ảnh hướn° của những điều kiện môi trường
như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng... và ngược lại góp phần cải thiện môi
trường và giúp duy trì sự phát triển bén vững.
1.3.

Vai trò của nấm thượng đáng đỏi với đòi sõng con người

1.3.1. Giá trị dinh dưỡng của nấm ăn và nấm dược liệu
Nấm ăn là nguồn thực phàm quý, không chí thơm ngon mà còn cỏ
giá trị dinh dưỡng cao. Hàm lượng protein trong nám chiếm từ 8,41%
(mộc nhì Attricitlaria polxtriclìít) tới 47,42% (nấm

mở Aạưricus


bisporus) trọng lượng khổ với hầu hết các axil am in quan trọng, trong đỏ
khoáng 25-35'.* là axil amin dạng tự do. Đúng chú ý là trong nấm có
chứa đầy đú các axit amin không thav thế với ty lệ khá cán đối. ớ các loài
nấm khác nhau hàm lượng lipit cũng râì khác nhau, Ihâp nhát là 1.39 % ớ
mộc nhĩ Aiirmilíiì ia polvtridni, cao nhâì là l(),53f'f ờ Ladarius voleniiis.
Nấm ãII có chứa phong phú nhióu viiamin. rihal là vitamin BI
{thiamin) và vitamin pp (niacin). Nhiều loại nam ăn còn chứa vitamin B2
(riboflavin) với liéu lương cao (Russula vircscens, R. nigricans. Latahus
piperatus, L. ìniísutơkc, Calvatiil i>ii>antea. c . craniịornìis...). Tron« 140
loài nấm ăn dược phàn tích ừ Nhặt Ban có lới 1 18 loài có chứa hình quân
0,126mg vitamin B2/100g num. 47 loài có chứa hình quân 1.229111«
vitamin B2/100g. Vitamin B I 2 vốn không có tront! thức ăn thưc vát

- s -


nhưng lại có chứa khá nhiều trong nấm Agavicus bisporus, A. campesĩris,
More he Ha spp....
Rất nhiều loại nấm ăn có chứa tiền vitamin D (erqosterol), dưới tác
động của tia tử ngoại trong ánh nắng mặt trời, tiền vitamin D sẽ chuyến
thành vitamin D. Trong lOOg nấm mỡ khỏ có khoảng 40.000 IU (đơn vị
quốc tế, 100IU = 5 microgam) vitamin D. Một số nấm được liệu có chứa
lượng vitamin D rất cao, ví dụ nấm Fames fomentarins chứa tới 690
m g /100g.
Không ít loại nấm án có chứa tiền vitamin A (caroten).
Vitamin c cũng có mặt phổ biên trong nấm ăn, liều lượng trung
bình khoáng 13 mg/IOOg nấm. c ỏ một sô loại nấm ăn có chứa vitamin c
với

lượng khá


cao như Clavniinopsis pnlchra

(70,63

mg/I()0ii).

C r a t e r e ỉ í u s a m CHS (6 7 ,0 2 m g).

Nấm ăn có chứa khá nhiéu các nguyên tố khoáng (K, Na, Ca, Fe,
AI, Mg, Mn, Cu, Zn, s, C], p, Si...). Lượng chất khoáng trong nấm ăn
thường vào khoáng l c/c tính theo trọng lượng khô. Người ta nhận thây các
nấm mọc trên đất (gcophilous) thường chứa lượng chất khoán2 cao hơn
các nấm mọc trên gỗ. Một số nấm ăn có chứa lượng chất khoáng khá cao
như:

Coprinns

artnimcniarÍHs

(16,8-20,1 (í ),

nấm

Tennitom yccs

albuminosis (25-27r r ). Tro ne các chất khoáng cua nấm thì nguycn tô K
thường cao nhất (K:0 chiêm khoánti 50°r trọng lượng chất khoáng), tiếp
đo là p, rồi đến Mn, Fc, s, Si, Na, Ca...
Nấm tươi còn chứa mộl lượng khá lớn các chất hvdratcaebon như

các dường penlo/a, hexo/a. disaccaril, ikrừnn amin (3-2HfÝ). ớ môt sô'
loài nấm còn chứa hàng ỉoat các chát thơm có hoại lính sinh hoc. chính
các chất này (lã lạo nên hương vị ricnn biệt cua nám. làm cho nấm khón«
chi là nguổn thực phám có iiiá trị dinh duỡiii! cao. Ìììà còn InV thành loai
gia vị không thê thiêu troniỉ imhệ thuật am thực.

-

0

-


Ngoài giá trị dinh dưỡng như trẽn trong nấm ăn còn chứa những
chất có hoạt tính sinh học có tác dụng chữa bệnh, đặc biệt là những chát
kháng sinh như pleurotin của nám sò, lentinan ớ nấm hương (L. edtìdes),
flammulin ớ nấm đổng tiền (Flammulina vehưipes), agaritin của nấm mỡ
(A. bisporus)...
Nếu như trong nấm ăn. ngoài thành phẩn chính là các chấl dinh
dưỡng như protein, đường, lipid, muối khoáng, vitamin... Nấm dược liệu
ngoài thành phẩn dinh clưỡnc như trên còn có tác dụng làm thuốc chữa
bệnh .
Nấm búp Ai>ai'icus blazei, loài nấm dược liệu quan trọng, cỏ ý
nghĩa trong đời sông, có hàm lượng protein cao Irong lOOg nấm khô có
tới 44,19g với đáy đủ các thành phần Jinh dưỡng khác được dùng đế ăn
và làm thuốc chữa bệnh như một loại thực phám cao cấp.
Nấm linh chi {GiUiocỉcnint) có nhiêu loài, mỗi loài có giá trị dinh
dưỡng và các hoạt chát sinh học khác nhau phụ thuộc vào cóng nghệ nuôi
trồng và điều kiện sinh thái, đặc hiệt là các nhỏm chấi như polysaccharil
(1-3-Ị3-D


gluean),

triterpcnoid,

adcnosin.

alkaloid,

sieroiđ,

axit

ganoderic, germanium... các enzym. kháng sinh, các nhóm chat có hoạt
tính sinh học khác... Nấm Linh chi không chi là một loại dược liệu, được
sử dụng như một loại trà. một loại nước uổng thông thườn<2 hay mội loại
gia vị trong các món canh dưỡng sinh... phục vụ cho những người có đặc
quyền r ư ớ c đây, ntỉày nay đã dược nhièu níiười sứ đụim phổ biên.
Nâm đấu khi (H criànm crim urus) là một loại thực phám thơm
ngon, hò dưỡníi. có mức cuiiii cãp năn Li krợim vừa phai, can dõi vé thành
phần dinh (.lưỡng, giàu chãi khoáng \ a \ ilamin. Các ihí ndiiê m vé độc
tính dã được nghiên cứu kỹ và cho tháy ca qua ihé lần soi nám dcu khôn"
hề có độc tính gì đối với người. Đáy !à loài nấm có kha năng chốn° u \'à
có giá trị dinh dưỡng dược ví như "sen sào".
1.3.2. Giá trị cùa nam dược liệu trong lam tìiuóc chùa bệnh
- 10 -


Từ xa xưa, y học cổ truyền phương Đông đã sử dụng các loài nấm
như những dược liệu không thể thiếu trong đời sống con người. Ngày

nay, với sự phái triển của khoa học kỹ thuật hiện đại, người ta đã có thế
chứng minh được tác dụng thần kỳ cua các loài nấm dược liệu, xác định
và tách chiết chính xác các chất có hc.it tính sinh học khác nhau từ nấm,
sử dụng trong công nghiệp dược phẩm. Trong những năm gần đây, ớ
khắp nơi trên thế giới, nấm không còn chỉ là loại thực phẩm thơm ngon
mà đã trớ thành loại dược liệu thiên nhiên được nhiêu người ưa chuộng.
] .3.2.1. Nám Linh chi: Ganoderma [ucuJujv (Leyss ex Fr.) Krasl
Chi GatìOíỉerma trcn thế giới có trcn 50 loài, riêng Trung Quốc đã
có tới 48 loài khác nhau (nhóm luciđum có 21 loài, nhóm sinensis có 27
loài). Trong đó, nấm ]inh chi Gunodermư lucicltim là loài dược nghiên
cứu nhiều nhất và có nhicu tác tlụng chữa bệnh dã được biết đốn từ thời
xa xưa.
Bang I: Tên goi và Iiiột so đặc tính dưựt lý của nám Linh chi
Mau sác ! Đặc lính dược lý

STT

Tên gọi

1

Thanh
Chi)

Chi

(Long

2


Hổn*:
Chi)

Chi

(Xích

3

Hoàng
Chi)

4

Bạch
Chi)

5
6

Hác
Chi)

ị Tư Chi
1

Chi

Chi
Chi


(Kim

(Ngoe
■'

Xanh

VỊ chua, không độc. chữa trị
sáng mát. bổ gan. khí an thần,
lãng trí nhó

Đo

Vị dắng, không dộc, tăng trí nhớ, :
dưỡng tim

Vàng

Vi nịiot. khôriii dộc, an than, tích
ti kill
1

.
Iriiim

Vị cav. khôn ì: đọc. ích phổi,
thôn 11 mũi. cu on LI ý trí. an than

(H LIs en _


Đen

Tím

Vị mãn. khóm: dóc. trị trihìíi bí
lieu, ích thán
1
V ị ngoi, khônt! dộc. trị đau nhức
khớp xương, iiân cót

Linh chi có lác dụng nâng cao lính mien dịch cua cơ the. có tác
dụng nhất định dõi với hệ thán kinh trmm ưưnu. hệ lìó hup. hệ lim mạch.


tiêu hoá, hệ bài tiết, giúp kéo dài tuổi thọ, Các ứng dụng lâm sàng ứ
Trung Quốc từ thập kỷ 70 của thế kỷ trước tới nay cho phép khẳng định
hiệu quả của Linh chi trong điều trị các bệnh vicm khí quản mạn tính,
bệnh tim, bệnh thừa cholesterol. Ngoài ra còn có tác dụng nhất định đối
với các bệnh gan, cao huyết áp, suy nhược thẩn kinh, giảm bạch cầu.
Linh chi còn hỗ trợ cho việc điều trị ung thư, thấp khớp, đau thận, đau dạ
dày, tiểu đường, đau nửa đầu, đau mật... Khoa học hiện đại đã chứng
minh được các đặc tính dược lý cúa nấm linh chi thông qua việc xác định
được những hoạt chất quý báu có mặt trong nấm (bảng 2 )
Bảng 2. Thành phần hoạt chát cơ bản ỏ nấm Linh Chi (Willard, 1990)

Hoạt chất

Nhómhọp
chất


"
Hoat
• tính dirơc

1'
1V
*

**
**

Alkaloids
Glycoprotein

ARN

Axit nucleic

uridin, uracil

Nucleosiđ

Adenosin

MLieleolid

Ganoderan A. B
Ganoderan c
**


Polysaecharil
Polysaccharil
Polysacchunl

ức chế giải phóng
Hi S ia m in
Trợ tim
ức chê khối LI
Interferon khánn
virut
Hối phục cơ. thán
kinh
ức chê kẽt vón
tiêu cáu. ciiiãn cơ.
iiiam đau
Ha đươn«c hu -vét
- '__
Ha dường huvél
Trự tim

G-A (P-glucan)

Polysaccharit

Chónn viêm

**

Polvsacchai ii


P-D-glucan

Pol\ saccharit

GL-I P-D-glucan

polysaccharit

GZ

Polysacdiani

Cyclootasulphur

G-I-Za

P-D-

Polvsaochanl

Chốiiíi li. kích
111ích m lỏn dịch
Chóng u. k ích
thích niiồn clich
Chõiiii u. kích
thích mlỏn clich
Chung u. kích
thích mill'll dịch
Chôiiii

- 12 -

u.

kích

Vị trí
Loài

(>, lucìchmi
G. ỉiiciílnni
(ì. species
(ỉ.
apphmalitiìi

xuất
hiện
Sợi
nám
Qua thê
Qua thế
Quá ihé

(ì. capctiSí’

Sưi
nám

Cì. Iuciilmn


Ụua ihc

(ì. Iiiculuni
(i. htcìiium
(ì. Ilicilllllìl
(ỉ.
ịiiỊXmu I1III

Qua thê
Quá thê
Quá the

(ì. ìinnluni

Qua ihẽ

( ì. Iucnlmn

Soi
năm

( ì. Iiicidimi

Qua [lie

(ỉ.
Iipphiniiiiiin

Ụua the


Ci.

Ụua ilic

Qua thế


thích miễn dịch

glucan
FA, FI, FI-Ia

Polysaccharit

**

Polysaccharit

**

Polysaccharit

D6

Polysaccharit

Lingzhin-8

Protein


Ganodosteron

Steroid

Axit Ganoderic
Triterpen
A B. C-2. D
Axit
ganodcric
Tiiierpen

R, s

Axit
ganoderic
B, D. F. H. K .s. Trilerpen
Y
Ganodermadiol
Axit
T-Q

Triterpen

Ganoderic

Axit Ganoderic B
Axit oleic

Triterpen
™.

lnlerpen
Axit béo
11 - 1 không bão
. ,
1 hoa

Chông u. kích
thích miễn dịch
Chông phát sinh
ung thư
Chống phát sinh
ung thư
Tăng cường tổng
hợp Protein, trao
đối
chất
axit
nucleic
Chống dị ứng.
điểu hoà miễn
dịch
Giai độc gan

upplunưtum



G. Iucidum

Qua thế


G tsitqae

Sợi
nấm

G.
boninensí'

Quá thể

G. Iuciílitm

Quá thê

G. Iỉi( iílum

Sợi
nấm

G. Iitcidiim

Sơi
nấm

1

ức chỏ giai phóng
G. hu alum
Histamin


Quá thế

Chông độc gan

Quá thê

Chống lãng huvél
áp. ức cho ACE
(men chuyên)
Chốn" tãns huvêt
áp. ức chê ACE
ức chẽ sinh tổng
1 hợp cholesterol
ức chẽ SI till loim
,
, ,
,
hợp cholesterol
,
I úv chê giai phỏng
Hislamin

G. hicidimi
CJ. Iucidum

1

Quá thế


G. luciditm

Qua thê

G. htciditm

Sợi
nám

, , .,
Ci.litculum

Quá thê

c . Im Ilium

Sợi
nấm

1 . 3 .2 . 2 . N a m d a n k h i H c n c h w j c r u h h CHS ( B u l l . E x F r . ) P c r s

C á c t h í n g h i ệ m VC d ộ c t í n h đ ã d ư ợ c i m h i ê n c ứ u k v v à c h o t h â y c á
q u á i h ế l ằ n s ợ i n ấ m đ ể u k h ô n g c ó d ộ c l í n h LLÌ \(Vi c o n n g ư ờ i . V ẽ m ã l d i r ơ c
lý, n ấ m đ á u khỉ c ó tác d ụ n g n â n g c a o k h a nănti m i e n d ịc h c u a cư the
p h ụ c hỏi n iê m

m ạ c dạ dày, chữa viêm

l o é t m ộ i . n â n g c a o I1UI1" l ự c đ e


k h á n g với tình Irạn g th iêu o x y . ch ỏ n ii m ột m o i. c h ỏ n g o x y h o á. c h ố n ”

-

1

-

1


j

i


×