Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

De thi HSG tap lam quen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.65 KB, 2 trang )

Đề thi HSG Trường 2010-2011
Câu 1: (3 điểm). a. Phân biệt các khái niệm sau liên quan đến đột biến điểm : đột
biến cùng nghĩa, đột biến sai nghĩa, đột biến vô nghĩa và đột biến dịch khung.
b. Quá trình nhân đôi AND, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra theo
những nguyên tắc nào ? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắc đó.
Câu 2: (2,5 điểm). Trong một loài, phát hiện có hai loại giao tử của một cơ thể với ký
hiệu gen trên NST thường và gen trên NST giới tính là : ABDX
M
và abdX
m
.
1. Hãy cho biết tên của loài này.
2. Trong trường hợp xảy ra rối loạn trong giảm phân II, cặp NST giới tính không
phân li, các cặp NST khác phân li bình thường. Số loại giao tử mang đột biến
tối đa của cơ thể trên là bao nhiêu ?
3. Có 4 tế bào sinh giao tử (tế bào sinh dục chin) của cơ thể trên giảm phân bình
thường, số loại giao tử tạo ra tối đa là bao nhiêu ?
Câu 3.(1,5 điểm). Một người có kiểu hình như sau : bé, lùn, cổ rụt, má phệ, khoảng
cách giữa hai mắt xa nhau, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, si đần và không có con.
Nêu cơ chế hình thành bộ NST của người này.
Câu 4 (3 điểm). Bộ NST lưỡng bội của một loài thực vật hạt kín có 6 cặp NST kí
hiệu là : I, II, III, IV, V, VI. Khi khảo sát một quần thể của loài này người ta phát
hiện có bốn thể đột biến kí hiệu là a, b, c, d. Phân tích tế bào của bốn thể đột biến trên
người ta thu được kết quả như sau :
Thể đột
biến
Số lượng NST đếm được ở từng cặp
I II III IV V VI
a 3 3 3 3 3 3
b 4 4 4 4 4 4
c 4 2 4 2 2 2


d 2 2 3 2 2 2
1. Xác định tên gọi của các thể đột biến trên
2. Nêu cơ chế hình thành các dạng đột biến đó (mỗi dạng đột biến chỉ cần nêu
một cơ chế)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×