04
04
NGHIỆP VỤ PHÁT HIỆN – XỬ LÝ, THU HỒI
TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG,
TIỀN GIẢ
Nội dung chương
1. Khái quát về đồng tiền VN
01.
02.
Phát hành
Đặc điểm
2. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
01. Khái niệm tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
02. Nguyên nhân làm tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
03. Tiêu chuẩn đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
04. Phí đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
05. Đóng gói, giao nhận tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
3. Tiền giả
01. Khái niệm tiền giả.
02. Phương pháp nhận biết tiền giả
03. Xử lý và thu hồi tiền giả
4.1. Khái quát về đồng tiền Việt Nam:
1
4.2.1
PHÁT
HÀNH
4.2.2
2
ĐẶC
ĐIỂM
4.1.1. Phát hành:
CQ phát hành duy nhất
Đơn vị tiền tệ: Đồng
Ký hiệu quốc gia: đ
Ký hiệu quốc tế: VNĐ
TIỀN GIẤY COTTON
TIỀN GIẤY
TIỀN VIỆT NAM
TIỀN GIẤY POLYMER
TIỀN KIM LOẠI
4.1.2. Đặc điểm các loại tiền của Việt Nam
TIỀN GIẤY POLYMER
TIỀN GIẤY
TIỀN GIẤY COTTON
TIỀN KIM LOẠI
Tiền giấy Polymer
Giấy in
Nội dung mặt trước
Nội dung mặt sau
Giấy Polymer, có độ bền cao, không ảnh
hưởng đến môi trường, có yếu tố bảo an đặc
biệt như cửa sổ trong suốt, có hình ẩn hoặc
hình dập nổi trong cửa sổ.
Dòng chữ "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam" - Quốc huy - Chân dung Chủ tịch Hồ
Chí Minh - Mệnh giá bằng chữ và số - Hình
trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới
hiện đại.
Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam"
– Phong cảnh- Mệnh giá bằng chữ và số Hình trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn
lưới hiện đại.
Tiền giấy Polymer
MỆNH
MỆNH GIÁ
GIÁ
(đồng)
(đồng)
NGÀY
NGÀY PH
PH
KÍCH
KÍCH THƯỚC
THƯỚC
MÀU
MÀU SẮC
SẮC
MẶT
MẶT SAU
SAU
Lơ tím sẫm
Phong cảnh nhà Chủ tịch
Hồ Chí Minh ở Kim Liên
Phong cảnh vịnh Hạ
Long
Phong cảnh văn miếu Quốc Tử giám
500.000
500.000
17/12/2003
17/12/2003 152mm
152mm xx 65mm
65mm
200.000
200.000
30/8/2006
30/8/2006
148mm
148mm xx 65mm
65mm
Đỏ nâu
100.000
100.000
01/9/2004
01/9/2004
144mm
144mm xx 65mm
65mm
Xanh lá cây
đậm.
50.000
50.000
20.000
20.000
10.000
10.000
17/12/2003
17/12/2003
17/5/2006
17/5/2006
30/8/2006
30/8/2006
140mm x 65mm
140mm x 65mm Nâu tím đỏ
136mm x 65mm.
136mm x 65mm. Xanh lơ đậm
132mm x 60mm
132mm x 60mm Nâu đậm trên
nền màu
vàng xanh
Phong cảnh Huế
Phong cảnh Chùa Cầu,
Hội An, Quảng Nam
Cảnh khai thác dầu khí
Tiền giấy cotton
Giấy in
Nội dung mặt trước
Nội dung mặt sau
Giấy cotton
Dòng chữ "Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam" - Quốc huy - Chân dung Chủ tịch Hồ
Chí Minh - Mệnh giá bằng chữ và số - Hình
trang trí hoa văn dân tộc và hoa văn lưới
hiện đại.
Dòng chữ "Ngân hàng Nhà nước Việt Nam"
- Mệnh giá bằng chữ và số - Hình trang trí
hoa văn dân tộc và hoa văn lưới hiện đại.
Tiền giấy cotton
MG NGÀY PH
(đồng)
20.000 02/3/1993
KÍCH THƯỚC
MÀU SẮC
MẶT SAU
140mm x 68mm.
Xanh lơ sẫm.
10.000 15/10/1994
140mm x 68mm
Đỏ tía.
Phong cảnh vịnh Hạ Long
5.000
15/01/1993
134mm x 65mm
Xanh lơ sẫm
2.000
20/10/1989
134mm x 65mm.
Nâu sẫm.
Phong cảnh thuỷ điện Trị
An
Xưởng dệt
1.000
20/10/1989
136mm x 65mm.
Tím
500
15/8/1989
130mm x 65mm
Đỏ cánh sen
Phong cảnh cảng Hải
Phòng
200
30/9/1987
130mm x 65mm
Nâu đỏ
Sản xuất nông nghiệp
100
02/5/1992
120mm x 59mm.
Màu nâu đen.
Xưởng sản xuất đồ hộp
Cảnh khai thác gỗ
Phong cảnh tháp Phổ Minh
4.1.2.1. Tiền kim loại:
• Đặc điểm chung:
– Mặt trước : hình Quốc huy.
– Mặt sau: dòng chữ “NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM”, số mệnh giá, hình.
4.1.2.1. Tiền kim loại:
MG (đồng)
5000
2000
1000
500
200
Ngày phát
hành
17/12/2003
01/4/2004
17/12/2003
01/4/2004
17/12/2003
Đường kính
25,50 mm
23,50 mm
19,00 mm
22,00 mm
20,00 mm
Khối lượng
7,70 g
5,10 g
3,80 g
4,50 g
3,20 g
Độ dày mép
2,20 mm
1,80 mm
1,95 mm
1,75 mm
1,45 mm
Màu sắc
Vàng ánh đỏ
Vàng đồng
thau
Vàng đồng
thau
Trắng bạc
Trắng bạc
Vật liệu
Hợp kim
Thép mạ đồng Thép mạ đồng
thau
thau
Thép mạ
Niken
Thép mạ
Niken
Vành đồng
tiền
Khía vỏ sò
Khía răng cưa Khía răng cưa Khía răng cưa
ngắt quãng 12
liên tục
ngắt quãng 6
đoạn
đoạn
Mặt sau
Hình Chủa
Một Cột
Hình Nhà
Rông.
Hình Thủy
đình, Đền Đô.
Chi tiết hoa
văn dân tộc.
Vành trơn
Chi tiết hoa
văn dân tộc.
4.2. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
4.2.5
4.2.1
Khái
niệm tiền
không đủ
tiêu chuẩn
lưu thông
4.2.2
Nguyên
nhân làm
tiền không
đủ tiêu
chuẩn lưu
thông
4.2.3
Tiêu
chuẩn đổi
tiền
không đủ
tiêu
chuẩn lưu
thông
4.2.4
Phí đổi
tiền
không đủ
tiêu
chuẩn lưu
thông
Đóng gói,
giao nhận
tiền
không đủ
tiêu
chuẩn lưu
thông
4.2.1. Khái niệm:
• Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông là tiền giấy (tiền
cotton và tiền polymer), tiền kim loại do NHNN phát
hành, đang lưu hành hợp pháp nhưng bị rách nát, hư
hỏng được phân loại theo các tiêu chuẩn do NHNN Việt
Nam quy định.
• NHNN Việt Nam công bố công khai tiêu chuẩn tiền
không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
4.2.2. Nguyên nhân làm cho tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông:
NGUYÊN
NHÂN
4.2.2.1
Tiền
rách
nát, hư hỏng
do quá trình
lưu thông
4.2.2.2
Tiền
rách
nát, hư hỏng
do quá trình
bảo quản
4.2.2.3
Tiền bị lỗi kỹ
thuật do quá
trình in, đúc
4.2.2.1. Tiền rách nát, hư hỏng do quá
trình lưu thông
• Tiền giấy:
– Bị thay đổi màu sắc, mờ nhạt hình ảnh hoa văn, chữ,
số; nhàu, nát, nhoè, bẩn, cũ;
– Rách tời hay liền mảnh được can dán lại, rách mất góc
(kích thước theo mỗi cạnh tờ tiền không quá 10mm).
• Tiền kim loại:
– Bị mòn, hư hỏng một phần hoặc toàn bộ hình ảnh, hoa
văn, chữ, số và lớp mạ trên đồng tiền.
4.2.2.2. Tiền rách nát, hư hỏng do quá
trình bảo quản.
• Tiền giấy:
– Bị ố bẩn; thủng lỗ, rách mất một phần;
– Cháy hoặc biến dạng do tiếp xúc với nguồn nhiệt cao;
– Giấy in, màu sắc, đặc điểm kỹ thuật bảo an của đồng tiền
bị biến đổi do tác động của hóa chất (như chất tẩy rửa, axít,
chất ăn mòn…);
– Viết, vẽ, tẩy xóa; đồng tiền bị mục hoặc biến dạng bởi các
lý do khác nhưng không do hành vi hủy hoại.
• Tiền kim loại:
– Bị cong, vênh, thay đổi định dạng, hình ảnh thiết kế do tác
động của ngoại lực hoặc nhiệt độ cao;
– Bị han gỉ do tiếp xúc với hoá chất ăn mòn kim loại.
4.2.2.3. Tiền bị lỗi kỹ thuật do quá trình
in, đúc
• Giấy in bị gấp nếp làm mất hình ảnh hoặc mất màu in,
• Lỗi lấm bẩn mực in.
• Các lỗi khác trong khâu in, đúc.
4.2.3. Tiêu chuẩn đổi tiền không đủ tiêu
chuẩn lưu thông
Do quá trình trong lưu
thông
Lỗi kỹ thuật in đúc
Thu đổi ngay, không hạn chế số lượng,
không thu phí, không yêu cầu thủ tục
giấy tờ
Do quá trình bảo quản
Không phải do hành vi hủy hoại.
Bị cháy: S còn lại >=60% S tờ tiền
cùng loại.
Dán lại từ 2,3 mảnh của tờ tiền gốc,
S>90% S cùng loại. Và còn giữ được
bố cục, nhận biết được yếu tố bảo
an.
Cháy, biến dạng co nhỏ do tiếp xúc
nguồn nhiệt cao: S>=30% S cùng
loại,giữ nguyên bố cục, nhận biết
yếu tố bảo an.
Đổi cho KH và thu phí đổi tiền
Trả lại cho KH và TB lý do
Cần giám định, KH phải có
giấy đề nghị đổi tiền theo mẫu
Do hành vi phá hoại
CQCA điều tra, giám định
4.2.4. Phí đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
thông
4%
Tính trên tổng giá trị tiền không
đủ tiêu chuẩn lưu thông được
đổi
Tối thiểu là : 2000đ/món
(Đã bao gồm thuế giá trị gia tăng
và được hạch toán vào thu nhập
của đơn vị thu đổi )
4.2.5. Đóng gói, giao nhận tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông:
ĐÓNG BÓ
Đơn vị thu đổi
+ Kiểm đếm, bảo quản theo quy định, nộp về SGD NHNN,
NHNN chi nhánh.
+Giấy đề nghị đổi tiền của KH lưu lại
SGD NHNN, NHNN chi nhánh
+ Đóng gói theo quy định.
+ Tiền biến dạng không thể đóng bó, đóng bótheo quy cách: 100
tờ cùng mệnh giá đóng vào 1 túi nhỏ, 10 túi nhỏ đóng vào 1 túi
lớn, 10 túi lớn đóng vào 1 bao. Bao tiền phải được niêm phong,
kẹp chì theo như quy định hiện hành.
4.2.5. Đóng gói, giao nhận tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông:
GIAO NHẬN
Giữa đơn vị
thu đổi và
NHNN chi
nhánh, Sở giao
dịch NHNN
Giữa NHNN chi
nhánh, Sở giao
dịch NHNN với
các kho tiền
Trung ương
Theo định kỳ do Giám đốc
NHNN chi nhánh, Sở giao
dịch NHNN quy định.
Thực hiện theo bó đủ 10
thếp, túi đủ 1.000 tờ (hoặc
1.000 miếng) nguyên niêm
phong.
4.3. Tiền giả, tiền nghi giả.
4.3.3
4.3.2
4.3.1
Khái niệm
tiền giả, tiền
nghi giả
Phương pháp
nhận biết
tiền giả, tiền
nghi giả
Xử lý và
thu hồi
tiền giả, tiền
nghi giả
4.3.1. Khái niệm tiền giả
• Tiền giả: là những loại tiền được làm giống như tiền Việt
Nam nhưng không phải
NHNN Việt Nam tổ chức in,
đúc, phát hành.
• Tiền nghi giả là tiền chưa kết luận được là tiền thật hay
tiền giả.
4.3.2. Phương pháp nhận biết tiền giả:
PP nhận biết
tiền giả
4.3.2.1
Nội dung
cơ bản
4.3.2.2
Các đặc
điểm bảo
an cơ bản
4.3.2.3
Các kiểm
tra nhận
biết
Text in here
4.3.2.1. Nội dung cơ bản:
• Mặt trước: hình chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh; Quốc
huy; dòng chữ”CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM”; mệnh giá bằng số và bằng chữ; hoa văn
trang trí.
• Mặt sau: dòng chữ : “ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM”;mệnh giá bằng số và bằng chữ; phong cảnh hoặc
công trình kiến trúc lịch sư, văn hóa; hình hoa văn trang
trí.