Tải bản đầy đủ (.pdf) (463 trang)

Xây dựng bản đồ nhạy cảm của các hệ sinh thái với tác động môi trường nhằm sử dụng hợp lý cảnh quan lãnh thổ cho mục tiêu phát triển bền vững khu vực ven biển thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.57 MB, 463 trang )

f)A I H O C Q L Ò C <;[A HA NO I
T R Ư Ờ N G ĐẠ I H O C K H OA H O C T ự N H I Ẻ N
............. s o ★ o a ..............

T É \ ĐỂ TÀI

XÂY DỤNG BẢN Đ ổ NHẠY CẢM CỦA
CÁC HỆ SINH THÁI VỚI TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
NHẰM SỬ DỤNG HỢP LÝ CẢNH QUAN LÃNH THÓ CHO
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỂN VỮNG KHU vự c
VEN BIỂN T H À N H PHỐ HẢI PHÒNG
M Ã S Ố : Q G T Đ - 05 - 02

C H Ú I KỈ DÈ T À í: P(_ÌS. TS N g u y e n N gọc T h ạ c h

HA NOI - 21)07


£Ờ a@ cÁ M ơn

D ề l ủ i : “ Au y c lự n íỊ b á n d o I iliu v ( lim
m o i In íờ /I V n h ă m
hen

vững khu

s ử íh u ìiị h ợ p lý c á n h (/n a n lã n h tliô

vự c v e n h iê n

D ụ i h ọ c Q n ô c iịia l l à


D ề
th á n g

lủ i (lư ợ c

( lia c á c lìệ

s in li
cho

l l i ú i v ớ i l á c (lộ i)í>

m ụ c liê u p h á t Ir iể n

tlì à n li p h ô I l à i P I i ò i h ị ”. M ã s ô : Q C Ĩ Ỉ D

0 5 -0 2 . d o

N ộ i ( /m in lý .

th ự c

lìiệ n

7 /2 0 0 7 ) vớ i s ự th a m

Iro n y

th ờ i


iỊÌu n

24

lliá n ạ

(tử

ỉliú n x

7 /2 0 0 5

ill 'll

iỊ Í a c ù a n l ì i ỡ n c á n b ộ k h o a h ọ c ( l i a n l i i é n c ơ ' ( / 11(111

I r m iiỊ lù ỉn ị i v à c ủ a T h à n h p l ì ò H ò i P h a l l i ’ . K ế t q u á n i> h iê n c ứ u d ã d ư ợ c t h ô n g
qua



H ộ i (lố iìiỊ n g h i ệ m

tlu i l á p





lạ i Đ H K H l N v ủ


tiế p

tụ c

dược

hoàn

thiện lỉẽ bào vệ trước /l ộ i dồng cấp Đ ại liọc Q uốc (till .
Tronq quá Irìnli thực hiện, lỉề lài d ã nliận dược sự clìi dạo chặt c h ẽ và sự
c l ộ i ì ị ị v i ê n . l i n i Ị h ộ k i p t h ờ i c ù a l i a n K h o a l i ọ c , Đ ạ i l i ọ c Q u ố c iỊ Ì a H ủ N ộ i , c ủ a
l >liò m >

K hoa

học



C ông

Iiạ liệ . c ù a

ban

chú

n h iệ m


khoa

Đ ịa



D ại

liọ c

A7/7/V.
T ậ p th ế d ề tà i c h â n th à n h a im



ơ n s ự c h i d ạ o , c ộ /iiị tá c v à ỳ í t p d ỡ q u ỷ b á u


B Á O < AO TOM I A I
♦ÍTÃI NíỊIIIÊN r i m KHOA IKX
CẢI* ĐAI HOC Ọ l Ỏc (.1 \

a.Tên de

TKỌN(Ỉ t ) l i : \ l
HÀ NỘI

tàii: 'Aív (h tiiỊi bón (ló nhạy cam cùa cache sinh th á i vói tác (long m oi

trư ờng nhằtm Ktưỉụnị’ hợp lý canh quan lãnh tho cho m ục tieu phát triể n bén

vững khu vụỊce i b it'll th à n h p h ó H á i PhtìHỊỊ

M il so: Q ( Ỉ T Đ 05-02

Thời g in tiực hiện: 24 tháng {l ừ tilling 7/2005 (lcìi lining 7/2007>
lb. Chủ trì đề! ti :I\ÌS.TS. Nguyen Ngọt’ Thạch - Đ.II hoc KHTN.ĐHỤCÌ IIN
c. Các cán b)ộhim ghi
1.

CÌÍ.TS. Phạm Vãn Cự - Đại học KH I N

2.

(N Phạm Ngọc llai

Trung tâm Cargis - Dại học KIITN

3.

TiS Phạm Thị Làn

Trung lâm Cargis - Đại học KHTN

4.

liS Lương Chi Lan

Trung tâm Cargis - Đại học KI 1TN

5.


CM. Nguyễn Thị Thu

Hiền

6.

CM. Phạm Vãn Mạnh

Trung lâm Cargis - Đụi học KHTN

7.

PỈSTS. Nguyền Thị I lải

8.

Gí. Nguyền Thị Ngọc ỉ loa

9.

Ti. Ưống Đình Khanh

Viện Địa lý

Viện KHCN VN

10.

CJ. Nguyền Thị Hiền


Viện Địa lý

Viện KHCN VN

11.

Cí. Nguyễn Hữu Trung Tứ

12.

Tí. Lê Vãn Thiện

13.

G:.TS Mui Đình Yen

14.

G..TS Trần Nghi

15.

c r . Dinh Xuân Thành

16.

TSPhạm Minh Huấn

17.


c r Nguyen Quốc Việt

Tru ne tám Cargis - Đại học KUTN

Khoa Địa lý - Đại học KUTN
ITN Môi trường - Viện KTTV

Viện Địa lý

Viện KiICN VN

Khoa Môi trường - Đại học KIITN
Khoa Sinh học - Đại học KI ITN

Khoa Địa chất - Oại học KI ỈTN
Khoa Địa chát - Đại học KHTN
Khoa KTTVí II) - Đại học KI 1TN
Khoa Mõi trường - Đại học KliTN


(I. Mill til'll vá Iioi (111Iiị> n^hii‘11 CỨII

Mile lieu
- Xây dựng các chi sò và hán đỏ nhạy cam sinh thái dõi với các tác động mỏi
trườn*! ứiiii dụng choc|uy hoạch sứ dụng hợp lý tài nguyên mõi trường.
- (ìóp phan xây đựng cơ sớ khoa học VÌ1 phương pháp nghiên cứu cúa việc xúc
ilịnh chi sỏ nhạy cám mói Irường các hệ sinh thái, tiên tới xây đựng các khuvực có
chi so mói trường theo tiêu chuan ISO quốc lè .
-


Cìóp phán nâng cao chất lượng dào tạo tại khoa Địa lý. đặc hiệt là đào tạo sau

đại học theo hướng áp dụng các còng nghệ tiên tiên trien khai các hướng nghiên cứu
mới iront! khoa học môi trường.

S o i (lnng nghiên cứu
XãV dựng cơ sớ dữ liệu về các hợp phần cánh quan và hiện trạng mõi trường
cua khu vực.
Hệ thống hoá. chuẩn hóa các chí tiêu nhạy cám cùa hệ sinh thái với tác động
mõi trường trong điều kiện cua Việt Nam và phù hợp với hệ phân loại chung trên thè

Sứ dụng hệ thông tin địa lý đê tích hợp thông tin và xác định các chi số nhạy
cám.
Nghiên cứu nguyên nhân và các nhân tô ánh hướng đốn tai hiến nước dàng,
tai biên tràn dấu. Xây dựng các kịch bán nước dâng cũng nhir dầu tràn và ánh hướng
tới các hợp phần của hệ sinh thái.
Nghiên cứu hiên động cùa các hệ sinh thái và môi trường vù so sánh với các
chi tiêu để xác định các khu vực có vấn đề về xung đột mỏi trường
Đề xuất các biện pháp còng nghệ trong CỊIIV hoạch và ứng xử với các ván đề
mói trường nhàm định hướng chính xác cho sự phát triển bền vững cho khu vực
nghiên cứu.
e. ('ác ki*í quá dụt dược
- Đề tài đưa ra vân đề mới về lv thuyết là đánh giá tính nhạy cám môi trường
theo quan điếm tiếp cận sinh thái và quan điếm tổng hợp. Theo đó. tính nhạy cám
mỏi trướng được nghiên cứu đánh giá theo các đơn vị sinh thái.


f)ó tài sứ dụng phương pháp phân tích nhãn lo và tích hợp thong lin với sự
trợ ỉiiiip ciia các phấn mém viỏn thám và CÌIS hiện đại như Knvi 4.2. Arc View 3.2.

A KÍ iis c> . ( . l ư a ra quy trình cõng nghệ ứng dụng viền thám và CHS lie niĩhiõn cứu
và \; k ilịnh fhi so nhạy cám . xây dựng hán đổ Iihạv cám môi trường.
Trẽn cơ sớ dó. đế tài đóng góp mộl sò nội dung mới cho giáo trình viẻn
thám và (ÌIS ứng dụng, góp phan cập nhật các phương pháp nghiên cứu mới nhăm
theo kịp trình độ phát tricn chung về cõng nghệ viẻn thám - CÌIS ớ khu vực và trẽn
thố yiới. lừ đó góp phan nâng cao khá năng Uièn khai nghiên cứu ứng dụnẹ và dào
tạo nàng cao trong lĩnh vực viễn thám và GIS tại trường ĐIỈKIITN và cho nhiéu cơ
quan khác.
- Trong quá trình triển khai, để tài đã công bò ilưực 2 hài báo khoa học hãng
liêng Việt và liêng Anh trẽn tạp chí khoa học Đại học Quốc gia,01 báo cáo khoa học
irony ký yếu hội nghị quốc tế . 01 bài giáng trong chương trình đào tạo quốc tê Đã
tham dự và trình bày 1 háo cáo khoa học tại hội nghị Quốc té khu vực Châu á-Thái
Blnli Dương vồ viền thám và GIS

Két qua dào tạo :
- Xây dựng đưực mô hình nghiên cứu một cách hệ thông ớ trình độ sau đại
học dế đưa vào giang dạy lý thuyết và thực tập trong mòn học chính thức ớ khoa địa
lý là Viền thám và GIS ứng dụng.
- I lướng đẫn và hỏ trợ cho sinh viên, học vicn cao học và nghiên cưú sinh làm
khóa luận, luận văn. luận án khoa học. Số lượng : 04 cứ nhân. 03 học viên cao học,
3 nghiên cứu sinh .

y

/'('//lự cường tiềm lực cho dơn vị
Trong quá trình triển khai, đe tài đã đóng góp một phần cho việc nâng cao

tiềm lực về trang bị cho Trung tâm nghiên cứu ứng dụng Viền thám và GIS cụ thể:
- Tâng cường them 01 ổ cứng di động dung lượng lớn
- Tăng cường thêm 01 máy định vị GPS có độ chính xác tốt

- Tăng cường thêm cơ sớ dữ liệu về viễn thám ( ánh vệ linh... dữ liệu địa lý,
mỏi trường trong cơ sớ dữ liệu của Trung tâm ).

Vê mạt ỨIIỊỊ (lung,
-

Cơ sớ clữ liệu mòi trường thành phố llái Phòng bao gổm các bán clổ hợp

phan mòi trường (địa chát kiên tạo, địa mạo. khí hậu. tlniy vãn. hái van. thực v ậ l,...)


\.I ^ I hệ sinh thãi lỏn tại irony không gian lãnh thổ dái ven biến thành phò 1lai
1’hoiiLí
(lích ứnii
L có thè sirilunii
c cho nhiều mục

c* (.lụn
• cII khác .
Hệ thông han đó nhạy cúm sinh thãi khu vực ven bicn I lãi Phòng tí lộ
1:50.000 VÌI bộ chí sò nhạy câm cùa từng đơn vị cánh quan với các lác động mỏi
trường như tràn dầu, ngập lụt. nước dâng, xâm nhập mận, ô nhiễm chát thài, tai biên
địa chãi. Có thè SƯ dụng de quy hoạch quan lý phát trial bén vững lãnh thổ. đổng
Ihòi lie X11ãt hiện pháp ứng xử thích hợp với các vấn dé môi trường cùa từng khu vực
ớ đai ven biến thành pho I lái Phòng.
-

Bên cạnh đó. sán phẩm này có thể cung càp cơ sớ khoa học giúp cho các cơ

lỊUan chức năng có thể đỏi chiếu, sàng lọc các dự án đáu tư vào khu vực .

f. Tinh hình kinh phí của đé tài : tổng kinh phí được cáp là 300 triệu ( 2 năm ).
Đề tài đã hoàn tất các thú tục thanh quyết toán theo quy định của Đại học
Quốc gia Hà Nội.

KHOA QUẢN LÝ

PCỈS.TS. Nhữ Thi Xuân

PÍỈS.TS. Nguyen Ngọc Thạch

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC T ự NHIÊN
HIỂU TRUÔNG

J iitL A iạ u


SUMMARY REPORT
Scientific Project
I.

P roject: " Establishing sensibility index map series o f ecosystem under

environm ental impacts fo r suitable utilization o f territorial landscape and
sustainable developm ent in H aiPhong's coastal zone" . C ode: Ọ(ìTI)-()5-()2
Im p le m e n te d p e rio d : 24 months (7/2005 - 7/2007)
I). Project director:
Assoc. I’ml'. Dr. Nmiyen Ngoc Thacli

Hanoi University o f Science. VNIJ.


c. Participants:
1. Assoc. Prof. Dr. Pham Van Cu
2. BSc. Pham Ngoc Uai

Hanoi University of Science, VNU

Center for Applied Research in Remote sensing and GIS

- Hanoi University of Science. VNU

y. MSc. Pham Thi Lan

Center tor Applied Research in Remote sensing and GIS -

Hanoi University o f Science, VNU
4. MSc. Luong Chi Lan - Center for Applied Research in Remote sensing and G1S
- Hanoi University of Science. VNU
5. BS. Nguyen Tlii Thu Hien - Center for Applied Research in Remote sensing and
CiIS - Hanoi University of Science. VNU
6. BS. Pham Van Manh - Center for Applied Research in Remote sensing and CilS
- Hanoi University of Science, VNU
7. Assoc. Prof. Dr. Nguyen Thi Mai - Faculty of Geography - Hanoi University of
Science, VNU
8. BS. Nguyen Thi Ngoc Hoa - Environment Laboratory, Institute of Meteorology
and Hydrology. Ministry of Natural Resources and Environment
s> Dr. (Jong Dinh Khanh

Institute of Geography - Vietnam Academy of Science1

and Technology

10. BS. Nguyen Thi I lien - Institute of Geography

Vietnam Academy of Science

anti Technology
11. BS. Nguyen Hull Trung Til
Sc ience and Technology

Institute of Geography

Vietnam Academy of


I 2 . 1)|. Le Van Thien

h'acully of Knvironmcntal Science. Hanoi University of

Science. VNU
1 V 1*11)1. Dr. Mai Dinh Yen
14. h ill. I)| . Trail Nghi

['acuity of Biology. Hanoi University of Science, VNU

Faculty of Geology. Hanoi University of Science. VNU

15. BS. I3inh Xuun Thanh

Facility of Geology. Hanoi University of Science. VNIJ

Ui. I)|. Pham Minh Milan


Faculty of Meteorology. Hydrology and Oceanography,

I lanoi University o f Science. VNU
17. BS. Nguyen Quoc Viet

Faculty of Environmental Science, Hanoi University of

Science. VNIJ
d. O bjectives and research contents

Objectives
- hstablish ecological sensitivity maps and indices to environmental impact,
for planning and suitable use o f environmental resources.
-

Contribute

to

the

methodology

and

scientific

base


of

deriving

c m ironmental sensitivity indices o f ecosystems following international standards.
- Contribute to improve the quality o f education and training at Faculty of
(ìcoíiraphy. particularly at postgraduate level by applying advanced technology and
latest research trend in environmental science.

Research contents
Build database o f landscape’ components and the environmental status o f the
case study site.
Svstemize

and

standardize

sensitivity

indices

o f ecosystems

to the

env ironmenial impacts for Vietnam, appropriate to international systems o f index
classification.
Appl> gcoiiraphical information system to integrate data and estimate
sciisitivih indices.

Investigate the cause and impacting factor o f water rising, oil spill. ...
hazards. Make water risinu and oil spill scenario and their influences on ecosystem
components.
Stuck

the

environmental

and

ecosystcm

change,

cm iromncntnl criteria to idcntilx conllicted urea (if environment.

comparing

with


Propose teclinoloiiiciil solution in planninu and liealinu with environmental
issues to c \a ctl\ orients the sustainable development o f the stud\ site.
c.Results

Theoretical base:

I he project has addressed new research problem which is the


assessment o f environmental sensiliV'it\ according to the perspectives o f ecolcmicalbascil approaches and synthesis. I hcrclorc. ccolog\ unit assesses ihe environmental
sensiti\ i t \ .

Technology
- 1he project has adopted factor analyzing method and date integration ill
various remote sensing and (Ì1S software such as

Envi 4.2. ArcView 3.2. ArcCilS

9.2.... to estimate sensitivity indices and establishing environmental sensitivity
maps.
- I he project has provided a model and detail research process o f applying
remoled sensinti and CHS in environmental sensitivity mapping and studyinu.
- Publish 2 scientific papers and 2 reports on international conference

Education
- The project has contributed new ideas and examples for the lecture o f remote
sensing and GIS application and has updated new research methodology to catch up
the general level o f remote sensing and GIS development in the world.
-Supporting for 4 students, 2 Master candidates and 3 Doctoral candidates has been
supported during conducting the project.

Application
Specific products of the project:
Theoretical base:

The project has addressed new research problem that is the

assessment o f environmental sensitivity according to the perspectives o f ecologicalbased approaches and synthesis. Therefore, ecology unit assesses the environmental
sensitiv its .


Tec/nto/oiiv
- I lie project has adopted factor analyzing method and date integration in
various remole sensing and CilS software such as

Hnvi 4.2. ArcView 3.2. Arc(i!S


‘>.0.

lo estimate sensitivity indices and cslablishinu environmental sensitivih

maps.
- I lie project has provided a model aiul detail research process o fiip p h iim
remote sensiim and CilS in environmental scnsilivity mapping anti stuilyinu.

App.ication
- I 'stablishinii a environmental database oí' I laiphonu's ecological sensitivity
(ill

scale

1:50.000)

ueoraorpholoey,

including

climate*,


environment

hvdrologv.

component

oceanography,

maps

veeetation....)

(ueolouv.
and

51

ccos steins existing in the territorial space o f I luiphong's coastal zone. The data
base can be used for different purposes o f research and territorial management of
I lai Plionii city.
- Establish ecological sensitivity map series o f Haiphone's coastal zone at
scale 1:50.000 and the sensitivity index system o f each landscape unit under
cnvinnmental conditions like oil spill. Hood, water rising, Stalini/.ation. waste
polluion. geological ha/ards. etc. The project's products can be applied for
envinnmental planning, tor warning environmental pollution and hazards, and for
provilins scientific background to assist decision maker in selecting investment
proje.t.
-

Additionally, the products are the basis to propose administrative,


tcchmlogical and communicated action in environmental planning for sustainable
devebpment o f the region.


M ỤC LỤC
PHẤN \|<> OẤl
1 Xuai \ứ dé tài

2

Khu Via nghiên cứu

3 Vàn lie niõi trường ớ khu vực
a Những van để chuim
h Nhữnu ván dé lác động mòi trườnu có tính hiểm họa ừ khu vực
4 Mục liêu cùa clé lài
5 Các nhiêm vụ nghiên cứu
6. Tiêp cặn khoa học cua đề tài.
7 Phương pháp nghiên ^’ứu.
s. Quá trỉnh h iên khai dè lài.
; 1
( ( ) S Ỏ K H O A HỌC V Ể C H Í s ỏ N H A Y C Ả M V Ớ I T A C Đ Ộ N G M Ô I T R I Õ N G ( i A

Trang
I
I
5

6

6
7
8
8
8
9
9

c h ư o m

C Á C H Ệ S I N H T H Á I DAI V EN B I Ể N

I. I Các lác liộim mỏi trường đối với dãiven biển.
1.1.1. Các khái niệm vé tai biến thièn nhiên.
I .1. 1. 1. Khái niệm về tai biến thiên nhièn.
II.1.2. Phân loại tai biến thiên nhiên.
1.11.3. Tai biến nước biển dàng.
1. 1. 1.4. Xói lừ, hói lụ bờ biển.
1.1.1 -5. X â m n h ậ p m ậ n .
1.1.1.6. Ô n h i ễ m m ò i t rư ờn g.
1. 1. 1.7. T h u ỷ t ri éu đỏ.

1. 1. 1.8. Ỏ nhiễm do dẩu loang
1. 1.2 Xác định tính nhạy cảm môi trường - một nôi dung quan trọng của việc quan lý
tông hợp dãi ven biển
1.1.2.i . Tiếp cận chung vé chu trình lác dộng ờ cỉâi ven biển.
1. 1.2.2. Tính dễ bị tổn thương và tínlì nhạy cảm môi trường.
1. 1.2.3. Các phương pháp đánh giá tính nhạy câm và dẻ bị lổn Ihương - Cụ thê hoá
eu.i phương pháp đánh giá tác động mòi trường.
1.1.2.4. Cơ sờ dữ liệu cùa việc nghiên cứu nhạy cám sinh thái.

Tóm tái chung.
1. Các chi số nhạy cảm.
2. Đoi tượng đánh siá nhay câm.
( HƯONí; 2
dạc; tMỂM TAI NGUYÊN KHI v ự c DÁI VEN BIKN THÀNH PIIÒ HÁI PHÒNti
2.1 Đặc (liếm khí hậu khí lượng
1. 1. 1. ( lie độ bức xạ, náim. mây
1.1.2. I loan lưu khí quyến và chế itộ mó.
2. 1.3. ( 'Uc độ nhiệt.
2. 1.4. ( 'lu* độ mưa.
2.1.5. ( Ill* lỉộ im.
2.1.6. la c hiện tượng ihòi uẽi đặc hiẹi.

2.2 Đãc diêm ihuv vãn và hai vãn.

10

10
10
10
12
14
23
24
25
25

28

42

42
43
47
59
59
59
59
61
61
61
61
62
63
64
64

67

I


2.2.1. Đậc diem Ihuý vãn.
2.2.2. Chè đỏ hai vãn.
.3. Oậc (.liếm thànlì tạo (lịa chất.
2.3.1 Các thành lạo dã góc trước Độ tứ.
2.3.2. Trám lích f)ệ lứ.
2.3.2.1. Thống Pleistoxen.
2.3.2.2. Thông Holoxen
4. I ài riiiuyên khoáng sàn.
. 5. l ai nguyên nước ngấm.

2.Ỹ I. Trữ lượng nước ngám.
2.5.2. Chài lượng nước ngầm
.6. Đặc điếm địa mạo.
2.6.1. Nguyên tắc và cơ sờ tài liệu xây dựng bàn dỏ địa mạo Hải Phòng.
2.6.2. Đặc điếm địa mạo.
2.6.2.1. Địa hình phán lục địa và đáo nổi.
2.6.2.2. Phần bâi biển - bài triều.
2.6.2.3. Phần đáy biên nóng ven bờ.
.7. Kiến tạo. tân kiên tạo và chuyển dộng hiện đại.
2.7.1. Cấu trúc kiến tạo.
2.7.1.1. Tầng kiến trúc Paleozoi giữa (S2-CII).
2.7.1.2. Tầng kiến trúc Paleozoi trên (C12-P)
2.7.1.3. Tầng kiến trúc Mezozoi (MZ).
2.7.1.4. Táng kiến trúc Kainozoi (KZ).
2.7.2. Tân kiến tạo và chuyên động hiện đại.
2.7.2.1 Hệ thông dứt gãy tản kiến tạo và chuyển động hiện dại.

67
71
77
77
78
78
79
81
81
81
82
82
82

83
84
89
92
95
95
%
97
97
97
100
ltX)

2.7.2.2. Biêu hiện của chuyển động hiện đại.
.8. Tài nguyên đất.
2.8.1. Các loại clất.
2.8.2. I ỉien Irạng lớp phu mặt clàt vàdưới nước.
2.8.2.1. Hiện trạng phàn bò các loại hình sứ dụng dát.
2.8.2.2. Hiện trạng dỏ điều.
.9. Thám chực vật Ikii Phòng.
2.9.1. Thảm thực vật tự nhiên.
2.9.1.1. Trên đát địa đới thoát nước tốt.
2.9.2.2. Trẽn đãi nội địa đới ngập nước.
2.9.2.Thám thực vật trổng.
2.9.2.1. Lúa nước hoa màu.
2.9.22. Cói.
2.9.2.3. Rừng trổng.
2.9.2.4. Các quần xã cây trồng trong khu dân cư.
2.9.3.
Các khu vực hầu như không có thâm ihực vật.

2.9.3.1. Khu vực nuôi trổng thúy sản.
19.3.2. Bài rác.
"
2.9.3.3. Sân hay, khu làm muối, khu eòim nghịẻp.
10. Đa đạnu sinh hoc trên vìum dát ngập nước ven hiếnHai Phòng.
2.10 I. I lém nãiìii da dạnu sinh học và nguồn lợi thuý .sinh.
2.10.1.1 Đa dạns loài và nguồn uen.
2. 10. 1.2. Đu dạng hệ sinh thái và habitat.

102
103
103
104
104
107
107
109
109
110
I 14
I 14
115
115
115
115
I 15
116
1 16
116
1 16

I 16
1IS


2.10.1.3. Niuiỏn lợi tlìuý sinh.

2 10.2. f)âi Iìgặp nước ven hờ Hài Phòng.
rỏm lát chung.
( III HIÊN ik\N<; NIỎI TRI ()N<;.< Ả< YÊt r ố rÁ( ĐỎN(; (;ẢYsrv THOAI
MỎI ỉ kròN<;
3.1. I liên irarn* dân sỏ va hoại độny cua các cơ sở kinlì tế dãn sinh lièn quan tới ỏ nhiém
mòi irườntí.
3.1.1. Phái mén và phân bố dãn so.
3. 1 2. I liệu trạng phát triển đô thị và các khu còng nghiệp
-V1.2.1. Hiện trang CƯsớ hạ tầng và quy hoạch phát iriển không gian dò thị.
3.1.2.2. Hiện trạng phái triển các khu công nghiệp.
3.1.3. Hiện irạns quán lý chát thài rán
3.1.3.1. 1ỉiện trạng quàn lý chái thài rắn sinh hoạt dò till.
3 .1.3.2. I iiện trạng rác thái nông thỏn.
3.1.3.3. 1ỉiện trạng chat thãi rán công nghiệp
3 .1.3.4. Hiện trạng quân lý CTR y tế.
-V 1.3.5. Công tác thu gom, vận chuyến, xử lý CTR.
3.2. Diễn biến chát lượng không khí và tiếng ổn đô thị.
3.2.1. Diẻn biến chất lượng mòi trường khổng khí.
3.2.1.1. Diễn hiến chát lượng môi trường không khí ở khu vực dàn cư dỏ thị.
3.2.1.2. Diẻn biến chát lượng mòi trường không khí ớ nhà máy,khu cồng nghiệp.
a. Khu vực xung quanh nhà máy Xi mảng Hải Phòng.
b. KCN Nomura.
3.2.1.3. Diễn biến chãi lượng môi trường không khí trên các trục đường và các nút

giao thòng.
3.2.2. Dịẻn biến môi trường tiếng ổn.
3.3. ỉ liẻn trạng môi trường đát.
3.3.1. Tình hình sử dụng đát.
3.3.2. Biên dộng quỷ đất ngập nước.
3.3.3. lình hình nhiễm mận đỏi với mòi trường dát.
3.4. Khai thác khoáng sàn gày ỏ nhiẻm mỏi trường.
3.5. Diẻn biến chát lượiig mòi trường nước.
3.5.1 Mỏi trường nước mật.
3.5.1.1. Chất lượng trên một sỏ sống chính.
3.5.1.2. Chát lượng nước của một sò hổ, hộ thòng kênh mương thoát nước chính
irons tliànli phô
3.5.2. Mỏi trường nước ngám
3.5.2.1 I ỉiện trạng khai thác nước ngám.
3.5.2.2. Diẻn biến nước ngầm.
3 5.3. Môi trường nước biển ven bờ.
3.5.3.1 Đánh giá diễn biên nguổn chít thài vào biển ven bờ.
3.53.2. Hiện trạng chát lượng MT biến khu vực Hài Phòng.
3.6 1ỉiộn Iiaim môi inrờim train tích ngập nướcờ Hài Phòng.
3.7 Diễn biên nguồn lài nsuyẻn sinh vặt.

':.l I. I lộ tlurc vật.
: 1 2. i lệ dỏng vậi
.VtS Qua trình \ói lờ hòi tu Willi! veil hiến viina cửa sòng Hãi Phòn‘4

128

128
133


134
134
134
134
134
135
137
137
140
140
141
141
142
142
143
143
143
145
145
146
146
146
147
147
150
151
151
152
153
155

155
155
157
157
158

160
163

163
165
167

III


3 s 1. Doạn bờ hiõn dao Cál lia và Cái 1lai
3.8.2. Doạn bờ biến íláo Đình Vũ.
3.8..V Ooạn hờ hiến cứa Cam cứa Lạch [ray.
3.8.4. Ooụn bờ hicn cứa Lạch Trav - bác Đỏ Sơn.
3.8.5. f)oạn bờ biến bán đảo f)ò Sơn.
3.8.6. Đoạn bờ bien Bằng La - Đoàn Xá.
3.8.7. Ooạn cửii sông Vãn úc.
3.8.8. f)oan bờ Vinh Quaim cửa Thái Bình (H. Tiên Lăng).
3.8.9. Đoạn cửa sòng Thái Bình.
3.9. 1liệh tưọiìg sa bổi luồng tàu
3.10. Mõi sỏ khu vưc irons điỏĩìì ỏ nhiễm mỏi trường
3.10.1. Kim vực Thượng Lý.
3.10.2. t)áo Cál Bà.
3.10.3. klui vực Tràng Cát.

3.10.4. Khu vực núi Tiên Hội.
3.10.5. Klui vực Máy Chai.
3.10.6. Khu công nghiệp Nomura.
3.10.7. Khu du lịch Đổ Sưn.
3.10.8. Ngập úng đõ thị.
Tóm tàt chung.
ciiưU N tỉ 4
l)ự BÁO XI l'HÉ BIẾN ĐỘMÌ MÕI TRI ÓNG KHI vực DAI VKN BIỂN THÀNH PHỎ
HÁI PHÔNỈỈ
4 .1. Phươniỉ pháp dự báo biến dổi môi trường
4.1.1. NtỊuyên tác chillis cùa dự báo biến dổi môi trường
4.1.2. Phương pháp mô hình hoá
4.2. Đánh giá các yếu tỏ tác ílộng và dự báo hièn dộng mói trường klui vực dái ven hiển
1lái Phòng.
4.2.1 I)ự báo ngẠp luc do bién (lủng.
4.2.2. Dự báo ưàn dáu
4.2.3. Du báo nhiẻm mặn
4.2.4. L)ự báo xói lỡ. bồi lụ.
4.2.5. Du hão ỏ nhiẻm do chát thái và các lioá chất sư dụng cho sán xuấi.
4.3. Các lớp thông tin sứ dung đổ đánh giá.
4.3.1. Đánh uiá tác độne đến khi hậu.
4.3.1 1. 1lộ thống chi liêu tlánli giá.
4.3.1.2. Bán ctó phán loại khí hậu
4.3.1 Đánh giá mức dộ nhav cam cùa các hệ sinh thái dối vtVi các lai biên mói
trườn a (bão. tràn dấu, ó nhiễm...) theo các dơn vị khí lìậu
4.3.2. Danh iiiá vá dự báo tác động đèn ilịa hình.
4.3.2 1 Quá trình phong hoá
4.3.2 2. Hiện tượng xối mòn bé mặt.
4.3.2 V Hièn urơng lún trong tầng đắt vèu.
4.3.2 4. I liện luợnụ biên đansỉ phá hnỹ đẽ do diều kiện E)CCT cùa nón đó

4.3.2.''. Hiện lượng sut lún rnặi đất lio hang nsầm karst
4 . 3 . 2 . Kha nang ngáp lul do HƯỚC hiến (iãiia
-.3 3. f).nih ma và (.hr báu tác độim đèn inòl trường ilál
4.3. V 1. .inh lurờns cùa \ ICC xám nhập mận đen tnòl irườnu dái

168
169
169
170
170
170
171
171
171
171
174
174
175
176
177
177
178
178
178
180
181
181
181
182
182

182
184
186
190
191
196
196
196
198
199
200

200
202
202
203
205
205
210
210


4.3. >2. í ) filiiem dát do tác động cùa dâu loang.
4.3. Ị.3. () nhiẻm dát do sử dụng thuốc BVTVvà phàn bón hoá học.
-.3.4 Danh uiá anh hưởng cua dầu tràn đen các quán xả sinh vật ven biên...
0 . 5 . ỈXính giá anh hưởng và dư báo diễn biến chài lượim Iiiòl trường nước.
4.3.5.1. 'lac độim đến mỏi trường nước mật
4.3.5.2. Tác dộng đến mỏi trường nước dưới dát
4 .V5..V Tác dộng đến môi trường nước biên
-.3.6 Dư háo tác độrni cua con ngưừi lới mỏi trường địa chất veil biên I ỉâi .Phòng

4 3.6. ỉ . Các tác động của con người tới môi trường dịa chát ven biến Hài Phòng
4..*.6.2. Xu thê biên đổi địa hoá
CIItONí; 5
c t ỉ s ở Dl LIÊl NGHIÊN c t ll NHẠY CẢM SINH THAI KHI’ VI c DÀI VEN BIỂN TllAMI
m ỏ HAI PIỈON<;
5.1. Yêu cấu cluing về cơ sở dữ liệu.
5.2. Thiêt kế chi tiết CSDL
5.2.1. (a u trúc và bàn chà! cùa dữ liệu HTTDL
5.2.2. I)ữ liệu bân đổ
5.2.3. Dừ liệu thuộc lính
5.2.4. Mối quan hệ giữa dữ lịẻu bàn dóvà dữ liệu thuộclính
5.3. Giai pháp công nghệ.
5.3.1. Phán mềm cài dật trên Server.
5.3.2. Hệ quàn trị dữ liệu.
5.3.3. Mò ui chi tiết thông tin cùa tong lớp của cácnhỏmtlìr liệu.
5.3.3.1. Ranh giới hành chính.
5.3.3.2. Địa hình.
5.3.3.3. Thông tin về cliéu kiệntự nhiên và môi trường
5.3.3.4. Thông tin vé diều kiện kinh tẻ xà hội.
5.4. Cư sử dữ liệu của việc nghiẻn cứu nhạy cảm sinhthái kim vực dái ven biển thành phố
Iliii Phòng.
Tóm tái cliunu.

211
211
212
220
220
222
223

228
228
230
236
236
239
239
239
241
241
242
242
243
246
246
248
249
251
255
259

CHƯƠNG 6
ĐÁ N H ( Ỉ I Á T Í N H N H Ạ Y C Ả M C Ủ A C Á C H Ệ S I N H T H Á I DẢI V E N B I ỂN
T H À N H l ' H ỏ H AI P H Ó N < ;

6.1. Các hệ sinh thái dai ven bitin thành phố Hai Phòng - Đói lượng được tlánh giá lổng
hợp với lác (lộnu mỏi trường.
6. 1. 1. Khái mèm vè 11ST - Nguyên tãc xác định các đơn vị han đổ Hệ sinh thái ừ
DVBTPHP.
6. 1.2. ( ac cỉoim nàim lượng trong hệ sinh thái.

6. 1.3. ( hu trình tuần hoàn trong hệ sinh thái.
6. 1.4. ( ac hệ sinh thái thường gặp.
6. 1 ( ac hc sinh thái nhãn lạo.
6 . 1.6 (

AC

hệ sinh thái lổng hựp - các vùng nhạy cam mỏi trường.

6.2 Bân đo sinh ilnu ưiii* dụng dàn ven biếnthành phố HaiPhòng.
6.3 Đáith uiá 111ức đò nhay cam mòi trường cùa các hệ sinh thái khu vực ven hiển Hài
Phông
"
6.3... NiUivẽn tãe c Ilium

260

260
260
261
261
263
264

268

270
276
276



vặt)

6.3.2.
6.3.3.
6.3.4.
6..V5.

Xav dựng ban dồ nhạy
Xây dựng bân đồ nhạy
Xây dựng bàn (tó nhạy
Xây cỉưiìH ban đổ nhạy

cám
câm
cám
câm

với
với
với
với

tràn dàu
ngập lụt va nước dâng
nhiễm mận
ò nhiẻm do chãi thãi (rán, khí.tluiỏchao vệ tlụrc

6.3.6. Xây dựng han đổ nhạy câm sinh (hai với tai biến (lịa chài (sụt lún.bói xói).
6.3.7. Xây (ÌƯIH’, han dó nhạy cảm môi trường tổng hợp

6.3.8. Xây dựng ban clổ nhạy cám môi trường cho các hệ sinh thái
6.4. Sư dụng hàn ílồ nhạy Ciim cho định hướng quy hoạch phát triển bén vững mỏi trường
dài ven biển Hài Phòng
KẾT I l ẬN ( Hl N(;

277
283
283
284
285
285
286
2X7
300


DANH M I C HÌNH
Ban dỏ hành chính và anh LanHài Phòng và lân cận
Quv hoạcti phát Irion các khu còng nghiệp Hai Phòng
Trun^ lâm (.lịa thăn ờ ngoài khơi phía bác dáo Sumatra, Indonesia
Ban đổ (lài lún xuổng tại Thượng Hải. Trims Quốc từ nám ll>20 - 1980
Sư đồ hoại động cúa dầu tràn
Hình ánh minh hoạ vé ánh hường cua dấu tới dường bờ
Mỏ hình nhàn quá cùa Turner K.K. áp dụng cho vùng ven bién - tiếp cận
cua mỏ hình nghiên cứu.
Nhóm các phương pháp ilụrc liịéii đánh giá lác động.
Minh họa cho bán dồ nhạy cám với dau tràn cúa các hẹ sinh thái
Minh họa cho bán dổ nhạy cám cùa đường hờ với đáu tràn
Ví dụ vé hệ sinh thái VÌ1chi sô nhạy cám mõi trườníí tương ứng

Sơ đổ thành lập bán đổ đánh giá nhạy cám với tràn ilãu
Cây ứ bờ bicn Đồ Son bị ánh hường sau CƠI1 bão 27-30/9/2005
1loa dòng cháy tỏng CỘI1K tại trạm đo Cái Bà
Ban dó tai hiên dịa chả! khu vực Mái Phòng
Hình ánh lie Cál Hái - Hái Phòng
ánh san hô cio đoàn nghiên cứu hiến cùa Hàn Quốc chụp nãm 2003
Bàn đồ quy hoạch phát triển không gian TP Hài Phònií tới năm 2020
Bản đ ồ n h i ẻ m m ặ n n ă m 1994

Bàn đồ nhiẻm mận năm 2(K)3
Đổ thị dao dộng hàm lượng Cl và lỏng clộ khoáng hoá theo thời gian tại
trạm quan trắc ọ. 109 (Kiến An)
Đác inrnti lổng độ khoáng hoá ciìa nước ngẩm lâng ọ [-III
Mật cắt đo tại trạm Biên Đổ Sơn
Bán dỏ xói lò đường hờ Hái Phòng
Bán đổ phản bô ngập úng troniĩ nội thành TP Hái Phòng
Hệ thống đẽ Tràng Cát. Tân Vũ thuộc quân Hái An trẻn ảnh SPOT
Độ cao cua mực nước tĩnh hạ xuổng hoặc nước biển dàng cao sẽ làm cho
nước mạn xám nhập vào táng chứa nước
Ban (16 biến dộng xâm nhập mận
Xúy dựng kè đẻ giám xói lớ bờ và tai biên ngập lụt do nước bién dàng tại
Cát Hái
í lưứiig xàm nhập mặn chính vùng ven biển Hai Phòng
Dự háo XII hướng sử dụng thuốc BVTV đến nám 2010 cùa Hái Phòng
Dự hao phàn bố ỏ tiliiẻm BOD trong nước biến dẽn 2010 theo kịch han
lương thái táng lơ lãn với Hổng (lộ chát ò nlúỏm như hiện nay
l)ự báo phàn bò ò nhiễm TN trong nước biên ven bờ đến năm 2010 với kích
ban nước thai tãiiiỉ 10 lán. nổng ctộ chát ỏ Iihiẻm nhu hiện nay lìmg với mùa
dõng, mùa hè
Phun bỏ ỏ nhiễm BOD trong nước biến veil bờ hiệu nay irons! mùa dóng và

mùa hè
Các lớp thõniĩ Ún trontỉ ArcCiIS

Mo hình phán cãp chức nàng cua quán ly CSDI.

It

4
5
18
19
28
34
42
49
54
54
55
56
66
72

101

107

120

136
149

149
156
156
157
168
179
183
186
190
204
211

212

225
226
227
238
238

V


Các bước xứ lý thòng tin cua clé tài
Mó phỏng hệ iliống cơ sứ dữ liệu
Mội NÓ lớp thòng lin chính
Anh l.andsai tổ hợp màu (4,3,2) năm 2003
Anh máy bav màu khu trung tàm và ánh SPOT khu vực Cái Hái ỉ)ình Vũ
Mội nỏ vấn dò vé môi nường và tai biên ánh hương (rực tiếp đến các 11ST
Một sỏ hình ánh vé cành quan khu vực nghiên cứu

Mali anh cua các hệ sinh thái chính ớ DVBTP I lái Phòng
Ban dò các hệ sinh thái thành phò Hái Phòng
Sơ ilò thành lặp bán đổ nhạy càm với tràn dấu
Xứ lý theo mỏ hình trong Arcgis 9.2
Bàn đồ nhay cám sinh thái với dầu tràn
Bán đố nhay cám sinh Ihál dường bờ khu vực thành phô ỉ lái Phòng
Bán đổ đánh giá nhạy cám với nước dâng và ngập lụl
Bán dỏ đánh gía nhạy cám sinh thái với nhiễm mặn
Bán tlổ đánh giá nhạy cám sinh thái với ó nliiẻm mòi trưừna
Bán đồ đánh giá nhạy cám sinh thái với xói lớ, sụt lún
Bán dồ dành giá nhạy cám sinh thái lổng hợp
Mỏ tá tính chái cùa I đơn vị han dồ nhạy cám sinh ihái
Sư đổ tiếp cạn ứns (lụng cùa nghiên cứu nhạy cám sinh ihái
Mỏ hình tổ chức của MTTĐL
Giới thiệu trang web vế Atlas tai biến cùa trung lãm tai biến Thái Bình
Dương
Xây dng hệ thống theo dõi, cánh báo và ứng xử kịp thời với tai biên
Các biện pháp phòng ngừa từ xa dối với vùng các chi sô nhạy cám cao
Các hiện pháp thi công xừ lý khi có dáu tràn
Tính toán gia cố dẻ hợp lý. đặc biệt ờ klni vực có chỉ số nhạy cám cao với
xói lớ.

256
256
258
273
273
273
274
276

277
279
279
282
282
283
284
284
285
286
287
288
288
289
290
292
294
295


DANH MỤC IỈAN<;
Bi lit! I I
[ìing 1.2.
Bills* 1.3.
lỉ;ng I I.
Biiig 1.5.
B;ng 1.6.
Bíiig 1.7.
íỉaig 1.8.
Biiìg 1.9.

liiiig 2. 1.
Bala ■>1
Haig 2.3.
Baig 14
Baig 2.5.
Bãíg 2.6.
Íỉáíg 2.7
Báig 2.8
Báig 2 9.
Báiiỉ 2. 10.
Báig 2. 11.
Bãig 3.1.
liáig 3.2.
Báig 3.3.
Báig 3.4.
Báig 3.5.
Baig 3.6.
ttáig 3.7.
Bãig 3.8.
Bàig 3.y.
Buiịị 3.10.
Báiậ 3.11.
lỉám 3.12.
Bill ụ 3.13.
Báiụ 3.14.
Baiu 3.15.
lia IU3.16.
Burụ 3.18.
Bán;
Ban: ?.20.


Phân loại lai hiên theo nguồn gốc phát sinh
Dự báo vé mực nước bien dăng loàn cáu
Các dặc trưng cùa sóng vùng biến ven hờ Viẹt Num
Nước dâng do bão ven bờ vịnh Bắc Bộ
1hóng kẽ cua Leuis <1983) vé lác động cùa dáu đối với rừng ngập mận
Tý lệ so sánh cấp sư dung trong phân tích phán câp
Tý lệ tĩiữa sổ bậc cua ma trận và chi sỏ ti ling bình.
Tỷ lọ thiệt hại do ngãp lụt cùa cây lúa
Tỷ lệ thiệl hại do ngập Im cùa cây mía
Các dặc trưng cơ bàn mội sỏ sòng chính ở Hái Phòng
Độ mãn cực đại (%o) qua niiieu năm
Mực nước triéu đặc trưng tại llòn Dáu trong nhiêu nám (an)
Búng tần suel sang trạm Hòn Dáu (1961 - 1981)
Tốc độ láng clone tram tích Holocen trẽn vùng triéu v c s Bạch Đàn tỉ
(mm/nãm)
Câu trúc thành phần lơài DDVDD vùng biến Cát Bà.
Phàn bỏ sô loài DDVDD ớ các khu vực thuộc vùng biển Cát Bà
Các kiẻu loại DDNN ven biển I lải Phòng
Diện tích DDNN ven biền Hãi Phòng phán theo các càp.
Phàn bò các loại đát ngập nước tại các khu vực sinh thái.
Phân bò các loại đất ngập nước theo các dơn vị hành chính quận, huyện, thị
xã.
Phát triển dân sỏ diẻn biên qua các nám.
Một số chi tiêu phát triển các ngành công nghiệp qua các năm
Lượng chái thái rắn dỏ thị phát sinh và lý lệ chất thãi rán được thu gom ữ
Hái Phòng.
Thành phần chát thải rán sinh hoạt ờ Hái Phòng nám 2003
Khói lượng rác thài sinh hoại dược thu gom trong nảm 2002 tại Hai Phòng
Kết quà phân lích thành phán rác thãi trẻn các làu neo đậu tại càng Hải

Phòng (gôm 5 tàu)
Diẻn biến nổng độ các chát ò Iihiẻm tại diêm khách sạn Cáu Rào
Dion biến nông độ các chất ỏ nhiẻm tại điếm dãn cư phường Vạn Mỹ
Dien biến nỏng độ các chat ô nhiẻm tại nhà máy xi mãng Hái Phòng
Ồ Iiluồm khồng khí ớ KCN Nomura Hài Phòng, ihánti 10/2003
Dien biên nổng độ các chát ỏ nhiễm tại đường quốc lộ 5 (đoạn Nguyền Binh
Khióm. thành phó Hài Phòng)
Diện lích các loại điíi Iihiẻm mặn trên các dơn vị địa hình
Diẹn tích các loại dãi Iihiẻm mận trẽn các dơn vị sứ dụng dát
Cluil lượng nước mọi sò sòng chính khu vực thành phó Hái Phòng
Chãi 1limns nước mội số hố đò Ihị Hái Phòng
Cli.K lirợna mrức của họ (lionu kènli mương thoái nước trong nội thành TP
Hái Phò nu
1l.mi lương trung bình cua mộl sò' kim loại Iiậim lai Dó Son
Bioii ilộ và lóc do XÓI .sạt lớ hờ biến khu vực Cát llai
Chiêu dài \;ì diện tích xói sal lớ khu vực Cát Hái

Trang
12
16
21
23
36
50
52
5$
58
67
70
71

74
103
126
127
129
130
132
133
134
135
137
137
138
139
143
143
144
144
145
148
149
152
153
154
159
169
169

|\



Bang v21
lỉantỉ 4.1.
Báim 4.2.
Háng 4.3.
Báng 4.4.
Báng 4.5.
lỉang 4.6.
Ba 11tí 4.7.
Bant! 4.S.
Bany 4».
Báng 4.10.
Bany 4.11.
Bán” 4 .12.
Bang 4.13.
Báni* 4.14.
Biing 4.15.
Bá nu 4.16.
Bãniĩ 4.17.
Baim 4.18.
Bániỉ 4.19.
[láng 4.20.
Bàng 5.1.
Báng 6.1.
Báng 6.2.
Báng 6.3.
Báng 6.4.
Báne 6.5.
Báne 6.6.


( 'hicu dài và diện tích XÓI sại lờ hờ biẻn khu vực Bang La
Mực nước cực dại. cực liêu với tủn siiiVi hiếm
I hiệt hại dòi với diện tích nuôi (ỏm
Tlúệl hại ngập lụt do nước biên iláiiíỉ đòi với cây lúa
Iình hình xâm nhập mặn một số con sỏng ờ châu thò sòng I lổng
Biến dộna xâm nhập mặn năm 1994 và 2003
Ham lượn lí kim loại nặng trong hoá chài norm nghiệp
[ hời gian tích luV kim loại nặng trona ilủt dạt tới giá trị tòi da cho phép
Chú giái bán đó phán loại khí hậu
Diện tích vùng sẽ ngập nước ừ cứa Vãn úc do nướcbiển dàng lẻn cao
Diện lích các dối tượng ngập theo kịch bán
Tý lọ thiệt hụi đo ngập lụt cùa Ciìy lúa
Tỷ lệ thiệl hại do ngập lụt cùa cây mía
Thiệt hại đối với diện tích nuòl tòm
Thiệt hại ngập lụt do nước biến dàng dôi với cày lúa
Diện tích đất phèn và đài mặn ờ I lãi Phòng
Dự báo nhu cáu cap nước và lượng nước thái TP Hái Phòng
Dự háo lưựng thãi lừ các KCN mới cua Iiái Phòng
Kết qua dự báo mực IIước hạ tháp tại Irạm quan trác nước ngám Kiến All
Diễn hiến nuôi trồng Ihuỳ sàn của các huyện irọng diếm Iiài Phòng dến năm
2010

"

I làm lượng khí H2S và oxy hoà tan, độ ôxy bão lioà irons một số khu vực
dầm nuôi của Hái Phòng
1iệ thông cư sờ dữ lịêu của dề tài
Đánh giá cho các yếu lố địa chát cõng trình
Mức độ nhạy cám đôi với yếu tô dịa mạo
Mức độ nhạy cám dối với yếu tổ lứp phủ thực vật

Mức độ nhạy cám đỏi với yếu tỏ trầm lích
Mức độ nhạy cám đòi với yêu tò kiêu đườne bờ
Các hiện pháp ứng xứ với dầu tràn tươm: ứng các cấp nhạy càm khác nhau.

170
183
184
184
187
189
192
193
198
207
207
209
209
210
210
210
220
221
222
223
234
257
280
280
281
281

281
293

\


DANH MỤC CỤM T Ừ VIẾT TẤT

Bộ KHCN&MT

TrườniỉC1 Đai
• hoe
• Kv* Thuât Châu ú
Bọ khoa học Còng nghệ và Mòi irường

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CTk

Chất thái rắn

D-P-S-ỉ-R

Động lực - Sức ép mòi trường - Hiện trạng mỏi trường - Tác động

A II

mõi trường - Đáp ứng

ĐBH

Đới ven bờ biến

EVI

Chi sò dẻ bị tổn thương mỏi trường cúa Hội dồng khoa học địa lý ứng

FAO

dungc thuôc các nước nam Thái Binh Dưưrm.
c
Tổ chức nòng lương Thế giới

FE-WS

Hệ thòng dự báo sớm nạn đói

HTTĐL

Hệ thông tin địa lý

KCN

Kim công nghiệp

NOAA

Cục Hái vãn và khí tượng quốc gia (Mỹ)


OKCD

Tổ chức hựp tác kinh tè và phát triển

QII&QLMTĐBB

Quy hoạch và quản lý môi trường đới bờ biển

QHMT

Quy hoạch mòi trường

ỌUBB

Quán lv đới bờ biển

QL.MT

Quàn [ý mỏi trường

QL.MTĐVB

Quàn lý môi trường đới bừ biển

QL.THĐVB

Quán lý tổng hợp đới bờ biên

SOI’EC


Hội đổng khoa học địa lý ứng dụng thuộc các nước nam Thái Bình
Dương.

TCCP

Tiêu chuán cho phép

UBND

Uý ban nhân dân

UNEP

Chương trình mòi trường Lien hiệp quốc

VAM

Dự án phàn tích và lập ban đổ dẻ bị tổn thương mỏi irường của Tổ

chức thực pham thè giới
VVI I’

Tổ chức thực phấm thê giới

HST

1lé sinh thái
\1



svsx

Sinh vặt sán xuất

SVTI

Sinh vật tiêu thụ

ESM

Environmenlal Sensitivity

Map

ESI

Environmental Sensitivity

Index

NCMT

Nhạy cảm mỏi trường

SI’O I 5

Ảnh vệ tinh SPOT của Pháp

Landsal


Ảnh vệ tinh LANDSAT cùa Mỹ

IL)

Giá trị mã hóa của đơn vị bân đồ (Identify value )

ESI

Chi sổ nhạy cám môi trường

ESI_TH

Chi số nhạy cám sinh thái-Môi trường tổng hợp


IMI ẤN M Õ Đ Ầ l
I. X u à t x ứ d ê t à i
Do có vị trí đặc thù nõn các cánh quan của dái ven hiên dược câu thành bứi các
hợp phán của tự nhiên tương đồi đặc hiệt từ kết quà của sự tương tác giữa lục dịa vù đại
dương và cũng chính vì vậy mà chúng luôn dẻ bị biên đổi trước các tác động mòi
trường, ờ các nước có hiển, vân đề quán lý tổng hựp đới hờ và đặc hiệt (V vùng có tính
tỉa dạng sinh học thì công việc này luôn dược quan tâm đặc hiệt. Để nghiên cứu vẽ mức
độ bị ánh hướng cùa các hệ sinh thái do các tác động của môi trường, các nưức trên thê
giới và trong khu vực đều nghiên cứu xây dựng bộ chi tiêu đánh giá và xác định chỉ sò
nhạy cam cùa các hệ sinh thái dải ven biến. Công việc nàv sẽ cung cấp cư sờ cho việc
quy hoạch và tổ chức hợp [ý các các hành động phát triển ớ đới bờ.
Việc nghiên cứu tính nhạy cam cua các hệ sinh thái là một hướng mới cùa Khoa
học Địa lý và Môi trường. Trong quá trình nghiên cứu. phái xem xét một cách hệ thông
và đổng bộ về tất cả các hựp phán cấu thành nên hệ sinh thái như: địa chất, địa mạo, đa
dạng sinh học (động thực vật...). Mặt khác, cũng cần phái được xem xét phân tích các

tác động một cách đáy đủ, ngoài sự cô tràn dáu già định. Các tác dộng đó cụ thê là:
sóng biến và dòng chày sông gây xói lở và hỏi lãng, quá trình nhiẻm mặn, nhiễm
bẩn.... Trong nội dung nghiên cứu vé nhạy cảm, kêt quả sự tương tác đa dạng đó sẽ
dược xem xét, phân loại và lổng hợp dô xây dựng nên bản đổ và bộ chi sỏ nhạy cảm.
Nội dung nghiên cứu này mang tính tổng hợp và chưa được thực hiện ở Việt Nam. Đặc
biệt lù việc kết hựp hệ thống Viễn thám và G1S trong việc tích hợp thông tin để đưa ra
những kết quả khách quan.
Từ trước đến nay và đặc hiệt là trong những năm gần đây. Hái Phòng được xem
như một trong những cửa ngõ quan trọng đòi với sự phát triển chung cùa khu vực đổng
hằng Bắc Bộ. Trong quá trình phát triển, Hài Phòng dã có rất nhiều hoạt dộng mang
tính đột phá với xu thê hướng ra Bien Đông dế đẩy nhunh quá trình tăng trưứng kinh tê
và hiện đại hoá, đó là quá trình phát triển đô thị, phát triển công nghiệp, phát triển giao
thông vận tái sông biển, mớ mang du lịch dịch vụ, phát triển nuôi trồng và đánh bắt
thuý hái sản. Nhiều dự án mới của nước ngoài đã lựa chọn Hai Phòng là địa điểm đầu

Dặc biệt, vào cuối thúng 3/2005. Vườn Quốc gia Cát Bà đã dược UNESCO
chính thức công nhận trứ thành khu dự trữ sinh quyên thế giới thứ 3 cua Việt Nam (sail
khu Cần Giờ và cửa Sông Hổng). Đày là vinh dự song cũng là một trách nhiệm lớn đối
với quốc gia nói chung và đối với Hái Phòng nói riêng trong việc quàn lý tổng hợp dái
ven biên.


Trong quá trình đó, môi Irường đã và đung chịu nhiều tác động theo các xu thế
khác nhau, cà tích cực và tiêu cực như: xâm nhập mặn, ỏ nhiễm IIƯỚC mật và nước
nuám lir nliiéu nguỏn xá thãi, xói lữ hờ biên, suy giám hệ sinh thái rừng ngập mặn...
Những tác động môi trường dã. đang và sẽ tiếp tục gia tăng với tốc độ và cường độ cao
hơn, song song vứi nhịp độ phát triển chung của Thành Phố Hài Phòng.
Xét vé mặt mỏi trường, sự phát triển sẽ không đám hào bền vững một khi môi
trường hị ỏ nhiễm và bị suy thoái. Chính vì vậy. việc quản lý tổng hợp các hệ sinh thái,
chic biệt la đới hờ sẽ là một vân đề hết sức quan trọng đòi với Hãi Phòng nói riêng cũng

nhu với dái ven biển nói chung.
Một trong những nội dung trọng tâm của vấn để quan lý tổng hợp đới bờ phục
vụ cho phát triển bền vững lù việc xác định mức độ nhạy cảm của các hệ sinh thái trước
các tác động môi trường (như: tác động của sóng biển, kể cà sóng thán và dòng chảy
sông, phát triển giao thõng vận tải biển, nuôi trồng thuý sản, hoạt động du lịch, xây
tlụrng (lõ thị, xây dựng các khu công nghiệp...). Kết quá nghiên cứu sẽ cung cấp cơ sờ
khoa học, cơ sớ tư liệu và định hướng cần thiết cho quá trình lập I|uy hoạch quản lý
tnòi trường, trong đó có nội dung phòng tránh giám thiếu tai biến khi có sự cố, đồng
thài cũng cung cấp cản cứ khoa học cho việc sàng lọc các dự án đầu tư.
Trong quá trình thực hiện đé tài, một trong những nhiệm vụ quan trọng được đặt
ra là tạo điều kiện dê sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh có thể triển khai
những hướng nghiên cứu mới. nhằm có đóng góp mới vé mặt khoa học cũng như khả
năng nghiên cứu ứng dụng.
2. Khu vực nghiên cứu
Khu vực nghiên cứu là khu vực dài vcn biển Hài Phòng, một trong ba cực của
tami giác tăng trưởng kinh tê phía Bác là Hù Nội - Hải Phòng - Quàng Ninh. Hải
Phò>ng là thành phố ven hiển nằm ờ vùng Đỏng Bác đổng bằng Bác Bộ trong phạm vi
106),,23,0tì” đến 107"08’34 ” Kinh độ Đông, 20°30’3 4 ” đến 2P14M 1” Vĩ độ Bắc, với
diện tích tự nhiên 151.919 ha.


Phạm vi khónỊ’ gian

Ranh giới cùa khu vực ven biển dược xác định là đới chuyển tiếp giữa đất liền
và biên, cỏ độ rộng phụ thuộc vào quy mỏ và cường độ cúa sự tương tác giữa lục địa và
đại dương. Ranh giới của ĐBB rất khó xác định một cách rõ ràng vì phụ thuộc vào bản
chất của các quá trình tương tác tự nhiên không ổn định và thường xuyên thay đổi. phu
thtiộic vào chê độ thuv triều, mùa, khí hậu, thiên tai (hão biên, các trận lũ lụt, sạt lở...),
chínih sách cúa chính phủ. quan điếm cúa từng nước, từng chương trình Cịuán Iv DVB.


7


C’ho (lẽn nay, vẫn chưa có một chuan chung xác định ranh giới cùa ĐBB, nhưng có thê
phan hiệt ra hai nhóm cách xác tỉịnh ranh giới I)VB.

Cách xác (lịnli khoa học: Ranh giới cùa ĐBB được xác định dựa vào đặc điểm tự
nhiên của ĐBB như đặc diêm địa mạo, dộng lực vùng biên. ĐBB dược giới hạn trong
vùng hiên, đới bãi và vùng đất sau hãi. Vùng biển được mở rộng từ mức nước triều thấp
nhất ve phía hiến với các hệ sinh thái biển nông như cỏ biển, san hô... Đới hãi được mờ
rộng lừ mục nước Iriéu thấp nhất dên mục nước triều cao nhất. Tiếp theo về phía lục địa
cua đới bãi là vùng đất phía sau bãi, ranh giới phía lục (lịa của nó phụ thuộc vào các
đi cu kiện cụ thê cùa mỏi quốc gia. Tuy nhiên, định nghĩa này chưa hoàn thiện cho mục
đích quãn lý DVB.
Ờ Việt Nam, dài ven biển được định nghĩa là một vùng nằm ờ nơi đất liền và
hiên gặp nhau. DVB Việt Nam được mớ rộng ừ hai đổng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ.
phần còn lại là một dài (lất hẹp. Các tiêu chí xác định ranh giới của ĐBB là điều kiện tự
nhiên và tài nguvẽn thiên nhiên, quản lý xã hội và hành chính pháp luật. Ranh giới
P V B về phía đất liền (theo Cục Mòi trường) đưực lấy theo dường ranh giới của các
huyện chịu ánh hướng của biển, còn về phía biển (theo Bộ Thuỷ sán) runh giới DVB ở
khiu vực Đỏng Bắc Bộ, Nam Bộ và Vịnh Thái Lan lấy theo đường sảu 3()m, khu vực
M iền Trung được lấy theo dường đắng sâu 5()m.
Trong đé tài, ranh giới vùng Hài Phòng và phụ cận vé phía diiít liền lấy theo đường
ran h giới của các huyện có đặc điểm của biển, như vậy là toàn bộ các huyện của Hài
Phòng. Vế phía biển vùng Hải Phòng vù phụ cận đưực xác định theo dưừng đảng sâu
20rm, gồm cả các đảo và vùng nước ven đảo.
Theo sô liệu thống kê năm 2005, Hai Phòng có 1,754 triệu dân (khu vực nội thành
có lhơn 60 vạn dân). Thành phô Hài Phòng có 14 dơn vị hành chính cấp huyện với 5
quậ.n nội thành, 1 thị xã và 8 huyện. Trong đó, huyện đào Bạch Long Vỹ nằm ờ ngoài
khưả vịnh Bắc Bộ, cách đất liền khoảng 120km về phía Đông.

Dái ven hiển Thành phó Hái Phòng được xác định lù khu vực thành phô và các xã
có hiến cúa các huyện v in h Bảo, Tiên Lãng, Kiến Thụy, Thúy Nguyên.
Hái Phòng là một khu vực phát triển khá năng động và nhanh, là nơi đang thu hút
được hút dược sự chú ý của nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Những năm gần dây
do tỉhành phó có nhiều chính sách ưu đãi cộng với lợi thê là một địa phương có tiềm
năng, dạc hiệt là cho phát triển các ngành công nghiệp, ihirưng mại, dịch vụ, du lịch và
giao thông nên Húi Phòng thực sự đã có nhiéu thay đổi lớn. Hàng loạt các khu công
nghiiệp. nhà máv lớn đã được xây dựng. Hiện nay. Hái Phòng cỏ 7 khu công nehiẽp tập
trung và rất nhicu nhà máy, xí nghiệp cùa trung ương và địa phương đỏng trên thành

3


×