Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

kiem tra 15 p sinh 10(bài 2 - 6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.12 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THPT LƯƠNG ĐỊNH CỦA KIỂM TRA: 15 PHÚT
HỌ TÊN.......................................... MÔN: SINH HỌC 10 – BAN CƠ BẢN
LỚP........ Ngày ......tháng 10 năm 2010

ĐỀ : 115
BẢNG TRẢ LỜI
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a
b
c
d
Chọn câu trả lời đúng nhất rồi đánh dấu: “x” vào bảng trả lời ở phía trên.
1/ Vai trò nào không phải của nguyên tố vi lượng?
a tham gia cấu tạo enzim, coenzim
b thành phần của vitamin, hoocmon
c giúp trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản
d dự trữ năng lượng và cấu tạo tế bào
2/ Tinh bột thuộc nhóm
a đường đa b saccarôzơ c đường đơn d đường đôi
3/ Liên kết peptit là liên kết được hình thành giữa:
a giữa các amin của lipit
b nhóm cacboxyl của axit amin này với nhóm amin của axit amin tiếp theo
c giữa các nhóm cacboxyl của các axit amin
d nhóm cacboxyl với nhóm amin của axit amin
4/ Đơn phân cấu tạo ADN là
a peptit b ribônuclêôtit c axit amin d nuclêôtit
5/ Các nuclêôtit trên 1 mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết
a este b peptit c hidrô d cộng hoá trị
6/ Phân tử đường của nuclêôtit - đơn phân của ADN là
a C
6


H
12
O
5
b C
5
H
10
O
4
c C
6
H
12
O
6
d C
5
H
10
O
5
7/ Giới sinh vật nào có tế bào nhân sơ?
a nguyên sinh b khởi sinh c nấm d thực vật
8/ sinh vật có hình thức sống tự dưỡng là
a nấm b cá c rêu, thực vật d trùng roi
9/ Thức ăn nào có axit béo không no có lợi cho sức khỏe?
a mỡ gà b dầu mè, dầu cá c mỡ heo d mỡ bò
10/ Gen có số lượng nucleotit là 2000. Do đó chiều dài của gen(đv là A
0

) là
a 3500 b 3400 c 3800 d 3140
TRƯỜNG THPT LƯƠNG ĐỊNH CỦA KIỂM TRA: 15 PHÚT
Điểm:
HỌ TÊN.......................................... MÔN: SINH HỌC 10 – BAN CƠ BẢN
LỚP........ Ngày ......tháng 10 năm 2010

ĐỀ : 215
BẢNG TRẢ LỜI
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a
b
c
d
Chọn câu trả lời đúng nhất rồi đánh dấu: “x” vào bảng trả lời ở phía trên.
1/ sinh vật đa dạng là do
a trình tự sắp xếp các axit amin b số lượng axit amin
c thành phần axit amin d số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp axit amin
2/ Một gen có chiều dài: 5100 A
0
. Do đó số lượng nucleotit của gen là
a 3000 b 1500 c 1800 d 2000
3/ Protein không có chức năng nào sau đây?
a xúc tác các phản ứng b vận chuyển các chất
c bảo vệ cơ thể d cấu tạo axit nucleic
4/ Các vitamin như: A, D, E, K có bản chất là
a lipit b axit nuclêic c prôtêin d cacbohidrat
5/ Liên kết nào sau đây là của cacbohidrat?
a glicozit b peptit c hidro d hóa trị
6/ Các nucleotit trên 2 mạch đơn của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết:

a este b cộng hoá trị c hidrô d peptit
7/ Sinh vật nào có tế bào nhân thực?
a trùng roi b xạ khuẩn, vi khuẩn c nấm, vi khuẩn d tất cả sinh vật
8/ Sinh vật có hình thức sống dị dưỡng là
a tảo lục b cá c rêu d thực vật
9/ Phân tử prôtêin bị biến tính bởi:
a nhiệt độ cao, O
2
b pH, O
2
c pH, CO
2
d nhiệt độ cao, pH…
10/ Liên kết nào sau đây là của axit nucleic?
a glicozit b peptit c hidro, cộng hóa trị d ion
TRƯỜNG THPT LƯƠNG ĐỊNH CỦA KIỂM TRA: 15 PHÚT
HỌ TÊN.......................................... MÔN: SINH HỌC 10 – BAN CƠ BẢN
Điểm:
LỚP........ Ngày ......tháng 10 năm 2010

ĐỀ : 315
BẢNG TRẢ LỜI
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a
b
c
d
Chọn câu trả lời đúng nhất rồi đánh dấu: “x” vào bảng trả lời ở phía trên.
1/Đường kính của phân tử ADN là
a 10 A

0
b 12A
0
c 2 A
0
d 20A
0
2/ Cấu trúc bậc 1 của phân tử prôtêin là
a chuỗi pôlypeptit cuộn xoắn lại
b chuỗi pôlypeptit cuộn xoắn lại trong không gian
c trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi polypeptit
d các chuỗi pôlypeptit cuộn xoắn lại với nhau trong không gian
3/ Lipit và cacbohidrat có điểm giống nhau về chức năng
a là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể, cấu tạo nên màng sinh chất
b là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể
c cấu tạo nên màng sinh chất
d cấu tạo nên các bào quan trong tế bào
4/ Mạch 1 của gen có trình tự nucleotit là ….A – X – G –X – T, thì mạch 2 sẽ có trình tự là
a …T – X – X–G – A b … T – G – X– G – A
c …A – X – X–G – A d …T – X – X–X – A
5/ 2 axit amin khác nhau ở thành phần:
a nhóm amin b gốc R c nhóm cacboxyl d liên kết peptit
6/ Các chất không hoà tan trong nước là
a tinh bột b vitamin A,D,K c fructozơ d NaCl
7/ Liên kết nào sau đây là của protein cấu trúc bậc 1 ?
a glicozit b peptit c hidro d hóa trị
8/ Chức năng của cacbohidrat là
a dự trữ năng lượng b thành phần của tế bào
c xúc tác các phản ứng hoá sinh d dự trữ năng lượng và cấu tạo tế bào
9/ Protein được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố:

a C, H, O, Mg b C, H, O, N c C, H, O, P d C, H, O
10/ Gen có A = 300, X = 400 . Số liên kết Hidro của gen là
a 1800 b 2000 c 2400 d 3000
Tham khảo
Điểm:
Các nguyên tố mà lượng chứa ít hơn 10
-4
được gọi là các nguyên tố vi lượng. Vi lượng tố, còn gọi là
nguyên tố vi lượng, là những nguyên tố hóa học cần thiết cho cơ thể ở lượng rất nhỏ, cần dùng trong các chức
năng trao đổi chất quan trọng cho cuộc sống. Chúng phải được đưa vào cơ thể đều đặn. Lượng cần dùng hằng
ngày của một người trưởng thành khỏe mạnh ở vào khoảng từ một vài trăm micrôgam (cho selen và asen (thạch
tín)) cho đến một vài miligam (sắt và iốt).
Trong một số sách giáo khoa chúng được phân biệt với lượng tố: canxi, magiê, natri, clo, lưu huỳnh và phốt
pho. Chúng phải được đưa vào cơ thể với số lượng lớn hơn (cho đến vài trăm miligam hằng ngày).
Các chất nói chung được công nhận là vi lượng tố không thể thiếu (cần thiết cho cuộc sống) là: asen, crôm, sắt,
flo, iốt, côbal, đồng, mangan, molypđen, selen, vanađi, kẽm và thiếc.
Các vi lượng tố này hoặc là một thành phần quan trọng của các enzyme, vitamin và hoóc môn hay tham gia vào
một số các phản ứng trao đổi chất nhất định có vai trò như là coenzym xúc tác hay hoạt hóa.
Các nguyên tố sau đây nói chung không được công nhận là vi lượng tố không thể thiếu hoặc là chức năng của
chúng chỉ mới được phỏng đoán: bari, bismut, bo, liti, kền (niken), thủy ngân, rubiđi, silic (silicon), stronti,
telua, titan và vonfram (tungsten).
Thiếu vi lượng tố có thể trực tiếp hay gián tiếp gây ra nhiều bệnh: thiếu sắt dẫn đến bệnh thiếu máu (thiếu hồng
huyết cầu trong máu), thiếu kẽm ảnh hưỡng đến các hoóc môn tăng trưởng, thiếu iốt gây ra bệnh bướu cổ, thiếu
kẽm có thể gây ra vô sinh.
Có một chế độ ăn uống hợp lý cơ thể sẽ được cung cấp đầy đủ các vi lượng tố trong trường hợp bình thường.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×