Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

KH BO MON LICH SU6,7,8,9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.93 KB, 62 trang )

S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
PHẦN MỘT MÔN LỊCH SỬ Ở TRƯỜNG THCS
I. Vị trí môn lịch sử ở trường THCS:
- Môn lịch sử ở trường THCS nhằm giúp học sinh nắm những kiến thức cơ bản, cần thiết về kịch sử thế giới và lịch sử dân
tộc, làm cơ sở bước đầu cho việc hình thànhthế giố quan khoa học, giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, truyền thống dân tộc
cho học sinh, tạo cho học sinh có các năng lực tư duy, hành động và thía độ ứng xử đúng đắn trong đời sống xã hội.
- Chương trình lịch sử ở ttrường THCS góp phần hoàn thành nhiệm vụ đào tạo, giáo dục lứa tuổi học sinh trung học cơ sở,
mà người dân tọc Việt Nam nào cũng biết lịch sử dân tộc.
II. Đặc điểm tình hình:
1. Thuận lợi:
- Kết quả quản lý, giảng dạy và giáo dục trong các năm qua đạt kết quả tốt. Tập thể sư phạm đồng tâm hợp lực xây dựng
nhà trường, bầu không khí sư phạm lành mạnh.
- Các bộ phận và đoàn thể trong trường hoạt động đều tay, có hiệu quả. Kỷ luật nhà trường được duy trì tốt. Công tác chăm
lo đời sống vật chất, tinh thần được nâng lên.
- Được sự quan tâm của các cấp Uỷ Đảng, Chính quyền địa phương, đặc biệt là sự quan tâm chỉ đạo kịp thời về công tác
chuyên môn của Phòng GD&ĐT Ba Tơ.
- Đội ngũ giáo viên chuẩn hoá về trình độ đào tạo, có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình trong công tác và có năng lực
chuyên môn vững vàng.
- Giáo viên được đào tạo chính quy, đã có vài năm trong nghề, nên thuận lợi cho việc giảng dạy và soạn gảng.
- Có sách giáo khoa tương đối đầy đủ cho học sinh.
- Phụ huynh có sự quan tâm và tạo điều kiện tốt cho con đến trường.
2. Khó khăn:
Với chương trình học hiện nay, phương pháp dạy và học của một bộ phận lớn vẫn mang tính từ chương, nặng về thi cử.
Cuộc vận động đổi mới phương pháp vẫn là mục tiêu từng bước phải kiên trì thực hiện.
- Điểm đầu vào chưa được cải thiện từ kết quả các năm học trước (Đặc biệt ở Khối 6), chưa tạo đà và niềm tin trong thầy cô
giáo và học sinh.
- Nhận thức về nhiệm vụ và trách nhiệm của một số ít giáo viên, nhân viên chưa đầy đủ dẫn đến thiếu đồng bộ trong công
việc.
- Hoàn cảnh gia đình học sinh, môi trường xã hội quanh trường vẫn còn nhiều điều chưa thuận lợi cho việc giáo dục. Điều
kiện cơ sở vật chất chưa đáp ứng yêu cầu của chương trình mới.


- Một số học sinh không xác định được mục đích và không có động cơ học tập, kiến thức của các em không đồng đều, nhất
là học sinh mới vào lớp 6.
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
1
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
- Một số học sinh nhà xa trường, địa bàn đi lại khó khăn ở một số thôn của xã.
- Theo chương trình giảng dạy phương pháp mới, yêu cầu phải có đồ dùng dạy học, nhưng hiện nay nhà trường nhận về chỉ
phục vụ giảng dạy không tới 1/3 số tiết.
- Chưa có phòng truyền thống bộ môn.
- Học sinh còn thiếu tài liệu tham khảo.
- Học sinh là đồng bào dân tộc thiểu số, vì vậy tiếp cận voái thầy cô giáo còn hạn chế về ngôn ngữ, cũng như giao tiếp hàng
ngày.
III. Mục tiêu môn lịch sử ở trường THCS:
1. Về giáo dưỡng:
- Nhận biết được nét chính quá trình phát triển lịch sử dân tộc, biết được những sự kiện quan trọng nhất của từng thời kì
lịch sử dân tộc, cững như lịch sử thế giới, hiểu được nội dung của mỗi giai đoạn lịch sử.
- Biết được những sự kiện quan trọng, những nội dung chủ yuế của lịch sử loài người từ nguồn gốc đến nay, đặc biệt là
những sự kiện, những vấn đề kiên quan đến lịch sử dân tộc.
- Hiểu được những kiến thức quan trọng về phương pháp học tập lịch sử để dổi mới nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp
với yêu cầu trình độ hiện nay.
2. Về phát triển:
- Bước đầu hình thành các kĩ năng cần thiết trong học tập môn lịch sử.
- Hình thành năng lực, kĩ năng phát hiện, đề xuất và giải quyết các vấn đề về sử học như: Điều tra, thu thập, xử lí thông tin,
nêu dự kiến giải quyết các vấn đề, thực hiện dự kiến thông báo thông tin và kết quả giải quết các vấn đề.
- Biết sử dụng kiến thức đã họ để tiếp thu kiến thức mới.
3. Về giáo dục:
- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc, trân trọng di sản văn hoá - líchử trong sự nghiệp
dựng nước và giữ nước, tin vào con đường phát triển của xã hội.
- Trân trọng sự đống góp của các dân tộc, các nền văn hoá trên thế giới và có tinh thần quốc tế đúng đắn.

- Có niềm tin vào sự phát triển từ thấp đến cao.
- Bước đầu hình thành phẩm chất của người công dân, có thái độ tích cực đối với xã hội, vì cộnh đồng, yêu lao động, sống
nhân ái, có pháp luật và tuân theo pháp luật.
4. Đảm bảo yêu cầu chất lượng phổ cập và hướng phát triển bồi dưỡng năng khiếu cho học sinh:
Chương trình lịch sử trung học cơ sở xây được xây dựng trên cơ sở nguyên tắc phân kì: lịch sử Việt Nam và lịch sử thế
giới, đồng thời cấu tạo theo khuôn khổ của từng lớp và phân phối chương trònh để học sinh nắm bắt kiến thức chất lượng hơn.
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
2
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
PHẦN HAI KẾ HOẠCH CỤ THỂ CÁC KHỐI LỚP
KẾ HOẠCH MÔN LỊCH SỬ LỚP 9
I. Vị trí môn lịch sử 9:
Chương trình lịch sử 9 gồm phần lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ Hai (năm 1945) đến nay (năm 2000) và phần
lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ Nhất (năm 1919) đến nay (năm 2000).
Lịch sử giai đoạn này rất gần với chúng ta, lớp 9 là lớp cuối cấp THCS. Học sinh lớp 9 đã họ lịch sử qua 3 năm học ở lớp
6,7,8. Tuy nhiên khả năng tiếp thu kiến thức khoa học của học sinh chưa phải đã tốt. Hơn nữa yêu cầu đổi mới phương pháp dạy
và học theo định hướng "Nâng cao tính chủ động, phát huy khả năng tư duy của học sinh trong học tập" cũng còn khó nhăn bở ngỡ
đối với học sinh, đòi hỏi GV và HS phải cố gắn nhiều hơn nữa.
Từ điểm xuất phát trên mục tuêu chương trình lịch sử lớp 9 là:
II. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được những nét chính về quá trình phát triển của lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ Hai đến nay.
- Có những hiểu biết về những sự kiện lịch sử quan trọng trong tiến trình chủ nghĩa xã hội ở các nước, về phong trào giải
phóng dân tộc và của các nước tư bản chủ yếu.
- Nắm được quá trình của lịch sử dân tộc từ sau Chiến tranh thế giới thứ Nhất đến nay.
- Hiểu đựợc sự phát triển của phong trào cách mạng và sự hình thành Đảng cộng sản Việt Nam, về các phong trào giải phóng
dân tộc ở nước ta trong những năm 1930 - 1945; về hai cuộc kháng chiến chống Mĩ và Pháp; Về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa của nhân dân ta.
- Hiểu được vau trò to lớn của Đảng cộng sản Việt Nam và công lao của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cách mạng nước ta.

Nắm được nguyên nhân và ý nghĩa của Cánh mạng tháng Tám năm 1945, thắng lợi của hai cuộc kháng chiến chống Pháp và
chống Mĩ trong công cuộc đấu tranh và xây dựng đất nước của nhân dân ta.
- Nhận thức bước đầu về tính qui luật của sự phát triển lịch sử, vai trò của sự phát triển sản xuất trong đời sống xã hội, vai
trò của nhân dân và cá nhân trong lịch sử.
- Về lịch sử địa phương: Học sinh có những hiểu biết cơ bản về những sự kiện của lịch sử địa phương gắn liền với lịch sử
dân tộc từ năm 1919 đến nay.
2. Tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Giáo dục cho học sinh lòng yêu quê hương đất nước, gắn liền với tin yêu chủ nghĩa xã hội, lòng tự hào dân tộc và trân trọng
đối với những di sản lịch sử trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc.
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
3
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
- Trân trọng các dân tộc, các nền văn hoá trên thế giới, có tinh thần quốc tế chân chính, yêu chuộng hoà bình, hữu nghị giữa
các dân tộc.
- Có niềm tin về sự phát triển của lịch sử nhân loại và lịch sử dân tộc.
- Bước đầu hình thành những phẩm chất của người công dân, có thái độ tích cự vì xã hội, vì cộng đồng, yêu lao động, sống
nhân ái, có niềm tin, có ý thức kỉ luật và tuân theo pháp luật.
3. Về kĩ năng:
- Biết sử dụng sách giáo khoa và tài kiệu tham khảo, sử dụng thiết bị học tạpp như: Đọc bản đồ. trình bày bản đồ... liên quan
đến nội dung chương trình sách giáo khoa.
- Phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo trong học tập của học sinh trong việc rèn luyện các kĩ năng bộ môn, gắn học vời
hành, biết liên hệ kiến thức đã học trong lịch sử quá khứ với cuộc sống hiện tại đặt ra.
- Có ý thức tạo ra một số thiết bị, đồ dùng học tập cần thiết cho việc học tập bọ môn.
- Hình thành ý thức kĩ năng sưu tầm các sử liệu nhất là nguồn sử liệu lịch sử đại phương.
- Rèn luyện các kĩ năng đặc trưng bộ môn: Phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh, đánh giá các sự kiện, các nhaan vật lịch
sử. Từ đó rút ra kết luận, bài học kinh nghiệm vàp thực tế cuộc sống.
III. Nội dung chương trình:
Theo cấu tạo chương trình chúng ta cần chú ý đến các mối lien hệ giữa lịch sử thế giới với lịch sử Việt Nam, tính toán toàn
diện sự phát triển lịch swr trên các lĩnh vực đời sống xã hội, đến mối liên hệ giữa lịch sử với các môn có liên quan đặc biệt là Chủ

nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mối liên hệ giữa quá khứ với hiện tại và triển vọng phát triển tương lai hợp qui luật của
xã hội laòi người và dân tộc.
Nhì chung, so với chương trình cũ, chương trình mới của lớp 9 có bổ sung nhiều nội dung, những thành tựu về khoa học mới
được nghiên cứu hơn, trên cơ sở kế thừa những nội dung của sách giáo khoa cũ. Do đó cần nắm vững những kiến thức cơ bản của
từng phần, từng chương để bảo đảm mục tiêu, kế hoạch dạy học, kết hợp với đổi mới phương pháp dạy học, phù hợp với đặc trưng
môn học. Nội dung chương trình cụ thể như sau:
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giưới thứ Hai
1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của TKXX.
Liên Xô Khôi phục kinh tế sau chiến tranh(1945 - 1950). Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH (1945 đến giữa những
năm 70 của TKXX).
Cấc nước Đông Âu: Sự thành lập nhà nước dân chủ nhân dân, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1945 đến giữa
những năm 70 của TKXX.
Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống.
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
4
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của TKXX.
Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết (từ nửa sau những năm 70 đến đầu những năm 90 của TKXX).
Cuộc khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
Chương II: Các nước Á, Phi, Mĩ - la tinh từ năm 1945 đến nay
1. Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa.
Khía quát quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa (qua cá c giai đoạn: từ năm 1945 đến giữa những năm 60; từ những năm 60
đến giữa những năm70; từ nửa sau những năm 70 đến đầu những năm 90 của TKXX).
2. Các nước châu Á: Tình hình chung; Trung Quốc.
3. Các nước Đông Nam Á.
4. Các nước châu Phi: Tình hình chung; Nam Phi.
5. Các nước Mĩ - Latinh: Tình hình chung; Cu Ba.
Chương III: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay:

Tình hình kinh tế, chính trih, xã hội, chính sách đối ngoại các nước Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu .
Sự liên kết khu vực Tây Âu.
Chưowng IV: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay:
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh. Sự thành lập liên hợp quốc. "Chiến tranh lạnh". Thế giới sau chiến tranh
lạnh.
Chương V: Cánh mạng khoa học kỹ thuật từ năm 1945 đến nay:
Những thành tựu chủ yếu của cánh mạng khoa học kỹ thuật.
Ý nghĩa và tác động của cánh mạng khoa học kỹ thuật.
Tổng kết: Những nội dung chính đã học về lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay.
Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay.
PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
Chương I: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930:
1. Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất: Những biến đổi trong đời sống kinh tế, chính trị, xã hội, văn hoá, giáo dục
nước ta sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
2. Phong trào cách mạng Việt nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất: Ảnh hưởng của Cánh mạng tháng Mười Nga và phong
trào cách nmạng thế giới; Phong trào dân chủ công khai và phong trào công nhân (1919 - 1926).
3. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài. Ảnh hưởng của những hoạt động đó đối với cách mạng Việt Nam.
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
5
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
4. Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời: Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt nam, sự ra đời
và hoạt độnh của Tân Việt cách mạng Đảng và Việt Nam Quốc dân Đảng với cuộc khởi nghĩa Yên Bái, sự ra đời của ba tổ chức
cộng sản trong nhưzng năm 1929.
Chương II: Việt Nam trong những năm 1930 - 1939:
1. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930) : Hội nghị thành lập Đảng, Luận cương chính trị năm 1930, ý nghĩa lịch sử của
việc thành lập Đảng.
2. Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1935: Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới (1929
- 1933), phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ - Tĩnh, cuộc đấu tranh phục hồi lực lượng cách mạng, ý
nghĩ của phong trào cách mạng 1930 - 1931.

3. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 - 1939, các hình thức hoạt động, kết quả và ý nghĩa.
Chương III. Cuộc vận động Cách mạng tháng Tám:
1. Việt Nam trong những năm 1939 - 1941: Tình hình thế giới và Đông Dương, những cuộc nổi dậy đầu tiên.
2. Cao trào Cáh mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945: hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng kháng
Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
3. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà,,nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa
lịch sử của Cách mạng tháng Tám.
Chương IV: Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến:
1. Cuộc đấu tranh boả vệ và xây dựng chính quyề dân chủ nhân dân: Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài
chính.
2. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược, đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách
mạng. Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946.
Chương V: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954:
1. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1950).
2. Bước phát triển mới của cuộc khấng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 - 1953); Chiến dịch Biên giới Thu - đông
1950, kết quả và ý nghĩa.
3. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 - 1954): Kế hoạch quân sự Na Va của Pháp - Mĩ. cuộc
tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ; Hiệp định Giơnevơ về việc lập lại hoà bình ở
Đông Dương. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Chương VI: Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975:
1. Xây dựng chủ nghĩa xã họi ở miền Bắc và đấu tranh chống đế quốc Mĩ, chính quyền Sài Gòn ở miền Nam; Tình hình nước
ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nhiệm vụ của cách mạng hai miền.
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
6
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
2. Cả nước trực tiếp đấu tranh chống Mĩ cứu nước (1965 - 1973).
3. Hoàn thành giải phóng miền Nam thống nhất đất nước(1973 - 1975): Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế, xây dựng
CHXH, dốc sức chi viện cho miền Nam.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975: Diễn biến và kết quả.

Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975).
Chương VII: Việt Nam trong những năm 1975 đến năm 2000:
1. Việt Nam trong những năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975:
Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975, khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế,
văn hoá ở hai miền đất nước.
Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976).
2. Việt nam xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976 - 1985): Việt Nam 10 nnăm đi lên CNXH (1976 - 1980);
Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1975 - 1979).
3. Việt Nam trên con đường đổi mới đi lên CNXH (1986 đến năm 2000): Đường lối đổi mới của Đảng. thành tựu Việt Nam
sau 15 năm thực hiện đường lối đổi mới.
IV. Nội dung và phương pháp giảng dạy lịch sử 9:
T
U

N
T
I

T
TÊN BÀI MỤC TIÊU CẦN ĐẠT ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
TÀI LIỆU TK
PHƯƠNG
PHÁP
RÚT KINH
NGHIỆM
HỌC KÌ I
I
&
II
1,2

BÀI 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC
NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ
NĂM 1945 ĐẾN GIỮA
NHỮNG NĂM 70 CỦA
TKXX
- Những thành tựu to lớn của nhân
dân Liên Xô trong công cuộc hàn
gắn các vết thương chiến tranh,
khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp
tục xây dựng cơ sở vật chất, kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch
sử của nhân dân các nước Đông Âu
sau 1945: Giành thắng lợi trong
cuộc cách mạng giải phóng dân tộc,
Bản đồ Liên Xô và
các nước Đông Âu
(hoặc châu Âu)
Một số tranh ảnh tiêu
biểu về Liên Xô, các
nước Đông Âu trong
giai đoạn từ sau năm
1945 đến năm 1970
Trực quan
Miêu tả
Giảng giải
Nêu vấn đề
Tường thuật
Gợi mở

Vấn đáp
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
7
S k ho ch b mụn N m
h c 2010-2011
thit lp ch dõn ch nhõn dõn,
tin hnh xõy dng ch ngha xó
hi.
- S hỡnh thnh h th XHCN th
gii
III 3
BI 2
LIấN Xễ V CC
NC ễNG U T
GIA NHNG NM 70
N U NHNG
NM 90 CA TKXX
Giỳp hc sinh nm c nhng nột
chớnh ca quỏ trỡnh khng hong v
tan ró ca ch XHCN Liờn Xụ
v cỏc nc ụng u.
Tranh nh v s tan
ró ca Liờn Xụ v
cỏc nc XHCN
ụng u
Tranh nh v mt s
nh lónh o Liờn
Xụ v cỏc nc
ụng u
Trc quan

Miờu t
Ging gii
Nờu vn
Tng thut
Gi m
Vn ỏp
IV 4
BI 3
QU TRèNH PHT
TRIN CA PHONG
TRO GII PHểNG
DN TC V S TAN
R CA H THNG
THUC A
Quỏ trỡnh phỏt trin ca phong tro
gii phúng dõn tc v s tan ró ca
h thng thuc a Chõu , châu
Phi và Mĩ La Tinh. Những diễn
biến chủ yếu, những thắng lợi to
lớn và khó khăn trong công cuộc
xây dựng đất nớc ở các nớc này.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ.
- Tranh nh v cỏc
nc , Phi, M -
latinh t sau chin
tranh th gii th hai
n nay
Bn treo tng :
chõu , Phi, M
latinh

V 5
BI 4
CC NC CHU
- Khỏi quỏt tỡnh hỡnh cỏc nc chõu
sau chin tranh th gii th 2. S
ra i ca cỏc nc CHND Trung
Hoa. Cỏc giai on phỏt trin ca
nc CHNDTrung Hoa t sau nm
1949 n nay.
Bn chõu
v bn Trung Quc
(nu cú)
BI 5
- Tỡnh hỡnh ụng Nam trc v
sau 1945.
Bn th gii, lc
cỏc nc N
Mt s tranh nh v
Giỏo viờn: Nguyn Minh Li Trng THCS Ba Vinh
8
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
VI 6 CÁC NƯỚC ĐÔNG
NAM Á
- Sự ra đời của Hiệp hội các nước
Đông Nam Á - ASEAN vµ vai trß
cña nã ®èi víi sù ph¸t triÓn cña c¸c
níc trong khu vùc.
các nước ĐNÁ như:
VN, Lào, Campuchia,

Trực quan
Miêu tả
Giảng giải
Nêu vấn đề
Tường thuật
Gợi mở
Vấn đáp
VII 7
BÀI 6
CÁC NƯỚC CHÂU PHI
- Tình hình chung của các nước
châu Phi sau chiến tranh thế giới
thứ hai: cuộc đấu tranh giành độc
lập và sự phát triển kinh tế - xã hội
của các nước châu Phi.
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ
phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà
Nam Phi.
Bản đồ thế giới, bản
đồ châu Phi. Nếu
không có, GV có thể
phóng to lược đồ châu
Phi trong SGK
Một số tranh ảnh về
châu Phi (nếu có)
VIII 8
BÀI 7
CÁC NƯỚC
MĨ - LA TINH
- Những nét khái quát về tình hình

Mĩ La Tinh.
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
của nhân dân Cu-Ba và những
thành tựu mà nhân dân đã đạt được.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết và
ủng hộ phong trào cách mạng của
các nước Mĩ La Tinh.
Bản đồ thế giới và
lược đồ khu vực Mĩ
La-tinh
Những tài liệu về Mĩ-
Latinh
IX 9 KIỂM TRA MỘT TIẾT
Qua giờ kiểm tra nhằm đánh giá
học sinh về môn lịch sử ở các bài
đã học. Giúp học sinh biết đánh giá,
phân tích sự kiện lịch sử. Giáo dục
học sinh ý thức tự giác làm bài, biết
vận dụng kiến thức đã học vào bài
làm.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai,
- Bản đồ thế giới và
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
9
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
X 10
BÀI 8
NƯỚC MĨ
kinh tế Mĩ có bước phát triển nhảy

vọt, trong hệ thống các nước tư
bản.
- Trong thời kỳ này nước Mĩ thực
hiện chính sách đối nội phản động,
đối ngoại bành trướng với mưu đồ
bá chủ thế giới, nhưng trong hơn
nửa thế kỷ qua, Mĩ đã vấp phải
nhiều thất bại nặng nề.
bản đồ nước Mĩ.
- Một số tranh ảnh về
các loại máy bay của
Mỹ.
- Những tài liệu nói
về kinh tế, chính trị,
và đối ngoại của nước
Mĩ ( 1945 đến nay)
Trực quan
Miêu tả
Giảng giải
Nêu vấn đề
Tường thuật
Gợi mở
Vấn đáp
XI 11
BÀI 9
NƯỚC NHẬT
- Nhật bản là nước phát xít bại trận,
kinh tế Nhật bị tàn phá nặng nề.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai -
Nhật Bản đã thực hiện những cải

cách dân chủ và phát triển kinh tế.
Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng
trở thành siêu cường quốc, đứng
thứ 2 thế giới.
-Bản đồ Nhật Bản
(hoặc bản đồ châu Á).
- Một số tranh ảnh về
đất nước Nhật Bản.
XII 12
BÀI 10
CÁC NƯỚC TÂY ÂU
Những nét khái quát nhất của các
nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến nay. Xu thế liên kết
giữa các nước trong khu vực đang
phát triển trên thế giới, Tây Âu là
những nước đi đâu thực hiện xu thế
này.
Bản đồ chính trị châu
Âu.
XIII 13
BÀI 11
TRẬT TỰ THẾ GIỚI
MỚI SAU CHIẾN
TRANH
- Sự hình thành trật tự thế giới mới
- “Trật tự hai cực Ianta”.
- Những quan hệ của “Trật tự thế
giới hai cực”: Sự ra đời của tổ
chức Liên hợp quốc, tình trạng

Bản đồ thế giới
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
10
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
“Chiến tranh lạnh”, những hiện
tượng mới và các xu thế phát triển
của thế giới ngày nay
Trực quan
Miêu tả
Giảng giải
Nêu vấn đề
Tường thuật
Gợi mở
Vấn đáp
XIV 14
BÀI 12
NHỮNG THÀNH TỰU
CHỦ YẾU VÀ Ý
NGHĨA LỊCH SỬ CỦA
CUỘC CÁCH MẠNG
KH-KT SAU CHIẾN
THANH THẾ GIỚ THỨ
HAI
Nguồn gốc, những thành tựu chủ
yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của
cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật
lần thứ hai của loài người.
Một số tranh ảnh về
các thành tựu khoa

học kĩ thuật.
XV 15 BÀI 13
TÔNG KẾT LỊCH SỬ
THẾ GIỚI
- Củng cố những kiến thức đã học
về lịch sử thế giới hiện đại từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
(2000).
- Học sinh nắm được những nét nổi
bật và cũng là nội dung chủ yếu, là
những nhân tố chi phối sự hình
thành thế giới từ sau năm 1945.
-Học sinh thấy được những xu thế
phát triển hiện nay của thế giới, khi
loài người bước vào thế kỷ XXI.
Bản đồ thế giới
Máy đèn chiếu
Một số hình ảnh, tư
liệu ở các bài trước và
một số tư liệu khác
Sách giáo khoa và
sách giáo viên.
XVI 16
BÀI 14
VIỆT NAM SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ
NHẤT
- Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm
của chương trình khai thác thuộc
địa lần thứ 2 của Thực dân Pháp ở

Việt Nam.
- Những thủ đoạn của Pháp về
chính trị, văn hóa, giáo dục phục vụ
cho chương trình khai thác.
- Sự phân hóa giai cấp và thái độ
Bản đồ Việt Nam
kí hiệu các nguồn lợi
của tư bản thực dân
Pháp ở Việt Nam
trong cuộc khai thác
lần thứ 2
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
11
S k ho ch b mụn N m
h c 2010-2011
ca cỏc giai cp.
Trc quan
Miờu t
Ging gii
Nờu vn
Tng thut
Gi m
Vn ỏp
XVII 17
BI 15
PHONG TRO CCH
MNG VIT NAM SAU
CHIN TRANH TH
GII TH NHT(1919-
1925)

- Cỏch mng thỏng Mi Nga 1917
thnh cụng v s tn ti vng chc
ca Nh nc Xụ Vit u tiờn,
phong tro cỏch mng th gii ó
nh hng thun li n phong tro
gii phúng dõn tc Vit Nam.
- Nột chớnh trong phong tro u
tranh ca t sn dõn tc, tiu t sn
v phong tro cụng nhõn Vit Nam
t 1919 n 1925.
Phúng to lc
ngun li ca t bn
Phỏp Vit Nam
trong cuckhaithỏc ln
th 2Su tm mt s
tranh nh, ti liu v
chớnh sỏch cai tr ca
thc dõn Phỏp
XVIII 18 KIM TRA HC Kè I
- Qua gi kim tra giỳp hc sinh
ỏnh giỏ kin thc lch s hc k
I.
- Giỳp hc sinh ỏnh giỏ, so sỏnh,
phõn tớch cỏc s kin lch s.
- Giỏo dc hc sinh t giỏc khi lm
bi, vn dng kin thc vo bi hc.
HC Kè II
XX 19
BI 16
NHNG HOT NG

CA NGUYN I
QUC NC NGOI
TRONG NHNG NM
1919 - 1925
- Nhng hot ng ca Nguyn i
Quốc sau chiến tranh thế giới thứ
nhất ở Pháp - Liên Xô - Trung
Quốc (1911-1920).
- Sau gần 10 năm bôn ba hải ngoại
Ngời đã tìm thấy chân lý cứu nớc
sau đó Ngời tích cực chuẩn bị sự ra
đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
nh Nguyn i Quc
ti i hi Tua
Nhng ti liu v hot
ng ca Nguyn i
Quc
Giỏo viờn: Nguyn Minh Li Trng THCS Ba Vinh
12
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
- HiÓu ®îc chñ tr¬ng vµ ho¹t ®éng
cña héi ViÖt Nam c¸ch m¹ng thanh
niªn.
Trực quan
Miêu tả
Giảng giải
Nêu vấn đề
Tường thuật
Gợi mở

Vấn đáp
XX
&
XXI
20
&
21
BÀI 17
CÁCH MẠNG VIỆT
NAM TRƯỚC KHI
ĐẢNG CỘNG SẢN RA
ĐỜI
- Bước phát triển mới của phong
trào cách mạng Việt Nam đó là sự
ra đời của Tân Việt cách mạng
Đảng và Việt Nam quốc dân đảng.
- Chủ trương và hoạt động của 2 tổ
chức cách mạng này.
- Sự phát triển của phong trào cách
mạng Việt Nam đã dẫn tới sự ra đời
của 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam
Phóng to lược đồ “
cuộc khởi nghĩa Yên
Bái( 1930)”, sử dụng
ảnh Trụ sở chi bộ
cộng
sản đầu tiên nhà số
5Đ phố Hàm Long,
HN
Sưu tầm chân dung

các nhân vật lịch sư
XXI 22
BÀI 18
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM RA ĐỜI
- Hoàn cảnh lịch sử, nội dung chủ
yếu, ý nghĩa lịch sử của Hội nghị
thành lập Đảng.
- Nội dung chính của luận cương
chính trị tháng 10/1930.
Tranh ảnh lịch sử :
chân dung Nguyễn Ái
Quốc năm 1930,
Chân dung Trần Phú
XXII 23
BÀI 19
PHONG TRÀO CÁCH
MẠNG VIỆT NAM
TRONG NHỮNG NĂM
1930-1935
- Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa
của phong trào cách mạng1930-
1931 mà đỉnh cao là Xô Viết -
Nghệ Tĩnh. Học sinh hiểu “Tại sao
Xô Viết - Nghệ Tĩnh là chính quyền
kiểu mới ?”.
- Quá trình hồi phục lực lượng cách
mạng (1931-1935).
Lược đồ phong
trào công nhân , nông

dân 1930-1931 và Xô
Viết Nghệ Tĩnh
Lược đồ hành
chính Việt Nam
BÀI 20
ởng trực tiếp đối với phong trào
cách mạng Việt Nam trong những
Ảnh “ Cuộc mít tinh ở
Khu Đấu xảo ( Hà
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
13
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
XXII 24 CUỘC VẬN ĐỘNG
DÂN CHỦ TRONG
NHỮNG NĂM 1936-
1939
năm 1936-1939.
- Chủ trương của Đảng và phong
trào đấu tranh công khai thời kỳ
1936-1939.
Nội)”
Sưu tầm một số sách,
báo tiến bộ thời kì này
( nếu có điều kiện)
Những tài liệu về
phong trào đấu tranh
đòi tự do, dân chủ
trong những năm
1936-1939

Trực quan
Miêu tả
Giảng giải
Nêu vấn đề
Tường thuật
Gợi mở
Vấn đáp
XXIII 25
BÀI 21
VIỆT NAM TRONG
NHỮNG NĂM 1939-
1945
- Sau khi chiến tranh thế giới thứ
hai bùng nổ, Nhật vào Đông
Dương, Pháp - Nhật cấu kết với
nhau để thống trị và bóc lột Đông
Dương, làm cho nhân dân ta vô
cùng khốn khổ.
- Những nét chính về diễn biến của
3 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam
Kỳ và Đô Lương, ý nghĩa lịch sử
của 3 cuộc khởi nghĩa.
Lược đồ ba cuộc nổi
dậy.
Các tài liệu về ách áp
bức của Pháp – Nhật
đối với nhân dân ta và
cuộc nổi dậy : khởi
nghĩa Bắc Sơn, khởi
nghĩa Nam Kỳ, binh

biến Đô Lương.
XXIII
&
XXIV
26
&
27
BÀI 22
CAO TRÀO CÁCH
MẠNG TIẾN TỚI
TỔNG KHỞI NGHĨA
THÁNG TÁM 1945
- Hoàn cảnh dẫn tới việc Đảng ta
chủ trương thành lập Mặt trận Việt
Minh và sự phát triển của lực lượng
cách mạng sau khi Việt Minh thành
lập.
- Những chủ trương của Đảng sau
khi Nhật đảo chính Pháp và diễn
biến của cao trào kháng Nhật, tiến
tới tổng khởi nghĩa tháng 8/1945.
Bức ảnh “Đội Việt
Nma tuyên truyền giải
phóng quân”.
Lược đồ “Khu giải
phóng Việt Bắc”.
Các tài liệu về hoạt
động của Chủ tịch Hồ
Chí Minh ở Pác Bó
BÀI 23

- Nhật tuyên bố đầu hàng, tình hình
thế giới có lợi cho ta. Chủ tịch Hồ
Lược đồ: Tổng khởi
nghĩa tháng Tám năm
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
14
S k ho ch b mụn N m
h c 2010-2011
XXIV 28
TNG KHI NGHA
THNG TM NM
1945 V S THNH
LP NC VIT NAM
DN CH CNG HO
Chớ Minh quyt nh phỏt ng
tng khi ngha ginh chớnh quyn.
Cuc tng khi ngha din ra nhanh
chúng trong ton quc. Nc Vit
Nam dõn ch cng ho ra i.
- í nghĩa lịch sử và nguyên nhân
thắng lợi của cách mạng tháng 8.
1945.
nh: Cuc mớt tinh
ti Nh hỏt ln H
Ni (19-8-1945).
nh: Ch tch H Chớ
Minh c Tuyờn ngụn
c lp (2-9-1945). Trc quan
Miờu t
Ging gii

Nờu vn
Tng thut
Gi m
Vn ỏp
XXV
29
&
30
BI 24
CUC U TRANH
BO V V XY
DNG CHNH QUYN
DN CH NHN
DN(1945-1946)
- Tỡnh hỡnh nc ta sau cỏch mng
thỏng tỏm.
- Di s lónh o ca ng v H
Ch Tch chỳng ta ó phỏt huy
thng li, khc phc khú khn gi
vng v cng c chớnh quyn nhõn
dõn.
- Sỏch lc chng ngoi xõm v ni
phn bo v chớnh quyn.
S dng tranh nh
trong SGK khi ging
bi trờn lp. c ti
liu tham kho trong
SGV. T chc cho HS
t su tm tranh nh
cho ni dung bi hc.

XXVI
31
&
32
BI 25
NHNG NM U
CA CUC KHNG
CHIN TON QUC
CHNG THC DN
PHP(1946-1950)
- Nguyờn nhõn dn ti cuc khỏng
chin chng thc dõn Phỏp bựng n
(19/12/1946).
- Ni dung ca ng li khỏng
chin chng Phỏp. ú l ng li
ca cuc chin tranh nhõn dõn.
- Nhng thng li m u cú ý
ngha chin lc ca quõn v dõn ta
trờn cỏc mt trn.
S dng tranh nh,
lc trong SGK,
bn treo tng
Chin dch Vit Bc
thu ụng nm
1947. c ti liu
tham kho trong SGV
BI 26
- T chin dch biờn gii 1950 tr
i cuc khỏng chin bc sang giai
on mi. Ta ch ng phn cụng

S dng tranh nh,
biu bng, lc
trong SGK khi ging
Giỏo viờn: Nguyn Minh Li Trng THCS Ba Vinh
15
S k ho ch b mụn N m
h c 2010-2011
XXVII
33
&
34
BC PHT TRIN
MI CA CUC
KHNG CHIN TON
QUC CHNG THC
DN PHP(1950-1953)
ch trờn khp cỏc a bn quan
trng.
- Thi k ny cuc khỏng chin
ginh c thng li ton din.
- quc M can thip sõu hn vo
cuc chin tranh ụng Dng -
Phỏp, M õm mu ginh li quyn
ch ng trờn chin trng Bc B.
bi trờn lp., bn
Chin dch Biờn gii
thu ụng 1950.
c thờm ti liu
tham kho trong
SGV. T chc cho HS

su tm tranh nh.
Trc quan
Miờu t
Ging gii
Nờu vn
Tng thut
Gi m
Vn ỏp
XXVIII
35
&
36
BI 27
CUC KHNG CHIN
TON QUC CHNG
THC DN PHP
XM LC KT
THC(1953-1954)
- K hach Na-Va (5/1953).
- Chủ trơng chiến lợc của ta trong
chiến cuộc Đông - Xuân 1953-
1954 nhằm phá tan kế hoạch Na-
Va, giành thắng lợi quân sự quyết
định đó là chiến thắng lịch sử Điện
Biên Phủ.
- Giải giáp kết thúc chiến tranh ở
Đông Dơng bằng hiệp định Giơ-
Ne-Vơ (7/1954).
S dng tranh nh,
lc trong SGK

khi ging bi trờn
lp., bn Chin
dch in Biờn Ph.
c thờm ti liu
tham kho trong
SGV. T chc cho HS
su tm tranh nh.
XXIX 37 LCH S A PHNG
Nm c ni dung lch s a
phng giai on t nm 1945-1975
Su tm tranh nh
LSP
XXIX 38 KIM TRA MT TIT
Qua gi kim tra nhm ỏnh giỏ
hc sinh v mụn lch s cỏc bi
ó hc. Giỳp hc sinh bit ỏnh giỏ,
phõn tớch s kin lch s. Giỏo dc
hc sinh ý thc t giỏc lm bi, bit
vn dng kin thc
Giỏo viờn: Nguyn Minh Li Trng THCS Ba Vinh
16
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
Trực quan
Miêu tả
Giảng giải
Nêu vấn đề
Tường thuật
Gợi mở
Vấn đáp

XXX
&
XXXI
39
40
&
41
BÀI 28
XÂY DỰNG CNXH Ở
MIỀN BẮC, ĐẤU
TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH
QUYỀN SÀI GÒN Ở
MIỀN NAM
- Tình hình nước ta sau hiệp định
Giơ - Ne - Vơ (7/1954), nguyên
nhân của việc đất nước ta bị chia
cắt làm 2 miền.
- Nhiệm vụ của cách mạng XHCN
miền Bắc (1954-1960) là hoàn
thành cải cách ruộng đất, khôi phục
kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh và cải tạo quan hệ sản xuất
chúng ta đã thu được kết quả lớn,
nhưng còn nhiều thiếu sót, sai lầm.
Tranh ảnh, sơ đồ,
lược đồ trong SGK.
Bản đồ hành
chính Việt Nam.
Bản đồ treo

tường “Phong trào
Đồng Khởi” (1959 –
1960).
XXXI
&
XXXII
42
&
43
44
BÀI 29
CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP
CHỐNG MĨ CỨU
NƯỚC(1965-1973)
- Hoàn cảnh của Đế quốc Mĩ đề ra
chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
- Âm mưu và thủ đoạn mới của Mĩ
trong “Chiến tranh cục bộ”.
- Nhân dân miền Nam đánh bại
“Chiến tranh cục bộ” của Đế quốc
Mĩ như thế nào ?
Tranh ảnh, sơ đồ, Bản
đồ “ Chiến dịch Vạn
Tường” – “Tổng tiến
công và nổi dậy Tết
Mậu Thân
1968”,”Tiến công
chiến lược 1972”-
XXXIII 45
46

BÀI 30
HOÀN THÀNH GIẢI
PHÓNG MIỀN NAM,
THỐNG NHẤT ĐẤT
NƯỚC
(1973-1975)
- Nhiệm vụ của cách mạng nước ta
sau Hiệp định Pa-Ri.
- Miền Bắc khắc phục hậu quả
chiến tranh, khôi phục và phát triển
kinh tế- văn hóa, chi viện kịp thời
cho miền Nam.
- Miền Nam đấu tranh chống lấn
chiếm của địch.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy
xuân 1975.
Bản đồ treo tường “
Chiến dịch Tây
Nguyên, Huế – Đà
nẵng , Cuộc tổng tiến
công và nổi dậy mùa
xuân 1975) , băng hình
(nếu có
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
17
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
Trực quan
Miêu tả
Giảng giải

Nêu vấn đề
Tường thuật
Gợi mở
Vấn đáp
XXXIV 47 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
Năm được nội dung lịch sử địa
phương giai đoạn từ năm 1975-nay.
Sưu tầm tranh ảnh
LSĐP
XXXIV 48
BÀI 31
VIỆT NAM TRONG
NĂM ĐẦU SAU ĐẠI
THẮNG XUÂN 1975
- Tình hình hai miền Nam - Bắc sau
đại thắng mùa xuân 1975.
- Những biện pháp khắc phục hậu
quả của chiến tranh, khôi phục và
phát triển kinh tế của 2 miền.
- Chúng ta hoàn toàn thống nhất đất
nước về mặt nhà nước.
Sách Đại cương lịch
sử Việt nam
Hình ảnh có liên
quan đến bài.
XXXV 49
BÀI 32
XÂY DỰNG
ĐẤTNƯỚC,ĐẤU
TRANH BẢO VỆ TỔ

QUỐC(1976-1985)
- Con đường tấy yếu của cách mạng
Việt Nam là đi lên CNXH, những
thành tựu và thiếu sót, yếu kém
trong 10 năm đầu cả nước đi lên
CNXH (1976-1985).
- Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới
phía Tây - Nam và phía Bắc Tổ
quốc (1975-1979).
Tranh ảnh trong sách
giáo khoa
Tham khảo SGV
Sách Đại cương Lịch
sử Việt Nam…..
XXXV 50
BÀI 33
VIỆT NAM TRÊN
ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI(1986-2000)
- Sự tất yếu phải đổi mới đất nước
đi lên CNXH, nội dung của đường
lối đổi mới.
- Quá trình thực hiện đổi mới đất
nước.
- Những thành tựu và yếu kém
trong quá trình đổi mới.
Sách Giáo Khoa ,
sách giáo viên
Tranh ảnh

Văn kiện Đại Hội
Đảng toàn quốc lần
thứ VI , lần thứ VII,
lần thứ VIII, lần thứ
IX
XXXVI 51
BÀI 34
TỔNG KẾT LỊCH SỬ
VIỆT NAM TỪ SAU
CHIẾN TRANH THẾ
- Quá trình phát triển của lịch sử
dân tộc từ năm 1919 đến nay
(2000), các giai đoạn chính và
những đặc điểm lớn của mỗi giai
đoạn (1919-1930), (1930-1945),
GV hướng dẫn HS
sưu tầm các tranh ảnh,
tài liệu liên quan đến
giai đoạn lịch sử từ
năm 1919 đến nay,
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
18
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
GIỚI THỨ NHẤT ĐẾN
NĂM 2000
(1945-1954), (1954-1975), (1975-
1986), (1986-2000).
- Nguyên nhân cơ bản quyết định
quá trình phát triển của lịch sử dân

tộc, bài học kinh nghiệm lớn rút ra
được từ quá trình đó.
chủ yếu là các thành
tựu trong công cuộc
xây dựng và bảo vệ
đất nước.
Trực quan
Miêu tả
Giảng giải
Nêu vấn đề
Tường thuật
Gợi mở
Vấn đáp
XXXVI 52 KIỂM TRA HỌC KÌ II
- Củng cố, đánh giá lại kiến thức đã
học, từ đó giáo viên đánh giá kiến
thức của học sinh.
- Rèn luyện cách làm bài cho học
sinh.
KẾ HOẠCH MÔN LỊCH SỬ 8
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
19
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
I. Vị trí môn lịch sử 8:
Cung cấp cho học sinh những hiểu biết có hệ thống về lịch sử thế giới, cũng như lịch sử dân tộc và lịch sử địa
phương. Tính toàn diện của sự phát triển lịch sử trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, đến mối liên hệ giữa lịch sử với các môn
học có liên quan, đặc biệt là chue nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, mối kiên hệ giữa quá khứ với hiện tại, và triển vọng
phát triển tương lai hợp quy luật của xã họi loài người và dân tộc.
II. Yêu cầu mục tiêu của môn lịch sử 8:

1. Kiến thức:
- Về lịch sử thế giới: nắm được những sự kiện chính, cơ bản về quá trình phát triển của lịch sử thế giới từ các cuộc cách
mạng tư sản đầu tiên đến khi chiến tranh thế giới thư Hai kết thúc.
- Về lịch sử Việt Nam: Nắm được quá trình lịch sử dân tộc từ khi thực dân Pháp xâm lược đến khi Cjiến tranh thws giới thứ
Nhất kết thúc.
- Về lịch sử địa phương: Có những hiểu biết chue yếu về lịch sử địa phương gắn liền với lịch sử dân tộc từ năm 1858 đến
năm 1918.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo, đồ dùng dạy học chủ yếu liên quan đến chương trình.
- Phát huy tính tích cực và sáng tạo học tập của học sinh trong việc rèn luyện các kỹ năng bộ môn, gắn "học với hành", liên
hệ kiến thức quá khứ với cuộc sống hiện tại. Có ý thức và kỹ năng tạo một số đồ dùng trực quan cần thiết cho việc học tập bộ
môn.
- Bước đầu có ý thức và kỹ năng sưu tầm thuu thập tài liệu, nhất là tài liệu địa phương.
- Biết trình bày, phân tích, so sánh, đối chiếu các sự kiện cơ bản để đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử, rút ra kết luận và
bài học vào thực tế cuộc sống.
3. Tư tưởng, phẩm chất, thái độ:
- Giáo dục truỳen thống dân tộc, nổi bậc là lòng yêưnớc, tinh thần Quốc tế chân chính, thể hiện cụ thể ở quyết tâm bảo vệ
Tổ quốc, ủng hộ cuộc đấu tranh chống áp bức, giành độc lập dân tộc, tiến bộ xã hội, chống chiến tranh phi nghĩa, yêu chuộng hoà
bình.
- Giáo dục tinh thần Quốc tế, những phẩm chất tốt đẹp của giai cấp vô sản thế giới.
- Xây dựng niềm tin vào sự thắng lợi tất yếu của xã hội chủ nghĩa, cũng như chủ nghĩa tư bản không tránh khỏi bị diệt
vong.
III. Nội dung chương trình:
1. Khái quát về nội dung khoá trình lịch sử thế giới cận đại:
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
20
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
- Lịch sử thế giới cận đại theo quan điểm Macxít - Lêninnít, bắt đầu tè cuộc cách mạng Hà lan vào giữa TK XVI đến Cáh
mạng tháng Mười Nga năm 1917. Đây là thời kì lịch sử laòi người đã dần dần chuyển từ chế độ phong kiến sang chủ nghĩa tư bản

trên phạm vi thế giới. Nội dung cơ bản của thời kỳ này là thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản, sự phát triển của chue nghĩa tư
bản với những khủng hoảng và mâu thuẫn ngày càng gây gắt; Sự phát triển của phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa
xã họi khoa học, đã đưa cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống tư bản thành phong trào cộng sản và công nhân quốc tế; Phong
trào kháng chiến chống xâm lược và giải phóng dân tộc của nhân dân các nước Á, Ph,i Mĩ - Latinh, sự phát triển của khoa học kỹ
thuật, mở đầu là cuộc cách mạng công nghiệp ra đời sớm nhất ở Anh và lan nhanh các nước Âu, Mĩ khác.
- Về các cuộc cách mạng tư sản, khi làm sáng tỏ nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa, Gv cần nhấn mạnh vai trò của quần
chúng đối với sự thắng lợi của cách mạng, lật đổ chế độ phong kiến và xác lập chế độ tư bản chủ nghĩa. Cũng cần lưu ý học sinh
rằng, giai cấp tư sản dựa vào sức mạnh quần chúng để nắm chính quyền và khi cách mạng thắng lợi lại quay trở lại đần áp các
cuộc chiến tranh vì tự do, dân chủ của nhân dân lao động. Cho nên cách mạng tư sản kết thúc giai cấp tư sản cầm quyền thay thế
sự thống trị của phong kiến hay sự thống trị tư sản.
- Sự củng cố vai trò thống trị của giai cấp tư sản đã gắn liền với yêu cầu phát triển về sản xuất, nhu cầu về thị trường,
nguyên vật liệu,nhân công rẽ mạt, đưa tới việc xâm lược các nước nhỏ, yếu làm thuộc địa. Chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh
chuyển sang giai đoạn độc quyền - chủ nghĩa đế quốc, mà những đặc điểm nổi bậc là tập trung vốn, tập trung sản xuất, xuất khsẩu
tư bản, đấu tranh để chia thuộc địa. Chủ nghĩa đế quốc là giai đoạnn phát triển coa của chủ nghĩa tư bản, bản chất của chủ nghĩ tư
bản ở giai đoạn độc quyền không hề thay dổi và không tránh khỏi diệt vong theo qui luật phát triển lịch sử.
- Xã họi tư bản được phân ra hai cấp cơ bản: Tư sản và vô sản, ngoài các giai cấp đã có trong chế độ phong kiến là địa chủ
nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác. Ngay từ khi mới xuất hiện hai giai cấp vô sản và tư sản đã có mâu thuẫn với
nhau và cuộc đấu tranh của vô sản chống tư sản dần dần phát triển từ thấp đến cao: Từ đập phá máy móc, đấu trang cho quyền lợi
kinh tế, yêu cầu chính trị đến mục tiêu đánh đổ sự thống trị của giai cấp vô sản, từ tự phát sang tự giác. Trong quá trình phát triển
cuộc đấu tranh của vô sản, chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời, nêu rõ sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản: Thủ tiêu chế độ tư bản
xã lập chế độ xã hội chủ nghĩa. V.I.Lê-nin đã phát triển chủ nghĩa Mác trong thời kỳ đế quốc chủ nghĩa, sáng lập đảng kiểu mới,
đưa phong trào công nhân Nga phát trỉên, đãn tới sự thắng lợi của Cách mạng thàng Mười Nga, có ảnh hưởng lớn đế phong trào
mcách mạng thế giới, chủ nghĩa Mác - Lênin như thường nói là "Chủ nghĩa Mác trong thời kỳ đế quốc chủ nghĩa".
- Trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm bảo vệ độc lập và giải phóng dân tộc, nhan dân các nước Á, Phi, Mĩ-latinh nói
chung, Đông Nam Á nói riêng đã thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất. Do nhiều nguyên nhân cuộc đấu tranh này
đã thất bại vì thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo, thiếu đường lối cứu nước đúng đắn và sự liên kết giữa các nước đế quốc, giữa các
thế lực thực dân với phong kiến trong nước đàn pá phong trào yêu nước và cách mạng. Tuy vậy phong trào giải phóng dân tộc
không bị dập tắt mà dần dần xã định con đường dấu tranh của mình. Tuỳ tình hình cụ thể tương quan lực lượng trong mỗi nước
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
21

S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
thuộc địa và phụ thuộc mà phong trào giải phóng dân tộc có thể diễn ra theo con đường tư sản hay vô sản, song con đường vô sản
của phong troà giải phóng dân tộc là hợp quy luật và tất thắng.
- Sự phát triển của khoa học- kỹ thuật, văn học, nghệ thuật và tác động của nó đối với sự tiến bộ xã hội.
2. Khái quát về lịch sử thế gới hiện đại (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Trước hết cần thấy sự chuyển biến từ thời cậnk đại sang thời hiện đại, được đấu tranh bằng thắng lợi của Cách mạng tháng
Mười Nga là hợp quy luật. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên thắng lợi, mở ra thời kỳ
mới trong lịch sử: thời kỳ hiện đại. Từ năm 1917 đến năm 1945, trong thời kỳ này tình hình thế giới có nhiều biến động, nổi bậc là
các sự kiện chủ yếu sau đây:
- Với thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, chủ nghĩa xã hội lần đầu tiên trở thành hiện thực ở một nước
rộng lớn, trãi dài qua hai châu lục Âu - Á, nơi mà chế độ chuyên chế Nga hoàng đang thống trị các dân tộc trông đế chế với cách
áp bức giai cấp và áp bức dân tộc rất nặng nề. Nước Nga hoàng lúc bấy giờ là nước đế quuốc nhưng yếu hơn các nước khác trong
hệ thống chủ nghĩa. Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có tác
động to lớn đến tình hình thế giới - chặt đứt sợi dây chuyền đế quốc chủ nghĩa ở khâu yếu nhất, phân chia thế giưới thành hai hệi
thống: xã hội chủ nghĩa và đế quốc chủ nghĩa, cổ vũ và ủng hộ phong troà cách mạng thế giới đi đến thắng lợi.
- Phong trào đấu trang cách mạng của các nước tư bản Âu - Mỹ lên cao và có bước chuyển biến lớn ở nhiều nước, các Đảng
cộng sản và công nhân ra đời đã lãnh đạo phong trào cách mạng đi theo con đường Cách Mạng tháng Mười - con đường xã hội
chủ nghĩa. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân thế giới tập hợp trong một tổ chức lớn mạnh - Quốc tế cộng sản, do V.I.
Lênin sáng lập.
- Cuộc đấu tranh giàng độc lập dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc phát triển cùng với sự phát triển của phong trào
cách mạng thế giới. dưới tác đọng và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười. Tuỳ tình hình điều kiện cụ thể của mỗi nước, phong
troà giải phóng dân tộc phát triển cùng với sự phát triển của phong trào dân chủ tư sản, hoặc do giai cấp tư sản trẻ tuổi bắt đầu
trưởng thành tực tiếp lãnh đạo ghay tham gia lãnh đạo phong trào cách mạng.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất và những năm phát triển bột phát, không vững chắc (1919-1924), các nước đế quốc đã
lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) lan rộng và ảnh hưởng đến nhiều nước. Cuộc khủng hoảng này đã dẫn tới
sự cầm quyền của các thế lực phát xít ở Y-tta-lia, Đức và Nhật Bản, với mưu đồ gây chiến tranh để chia lại thế giới. Vì vậy, mâu
thuẫn giữa các nước ngày càng thêm gây gắt: Tuy nhiên mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nước xã hội chủ nghĩa duy nhất lúc
bấy giườ là Liên Xô không hề giảm đi.
- Chiến thanh thế gới thứ hai (1939 - 1945), cuộc chiến thanh gây ra những tổn thất khủng khiếp cho nhân laọi cho đến bây

giờ, đã kết thúc một thời kỳ phát triển của của lịch sử thế giới từ sau Cách mạng tháng Mười Nga 1917, mở ra một thời kỳ mới với
sự hình thành và phát triển của hệ thống xã họi chủ nghĩa, sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa thế giới và sự ra đời các quốc gia độc
lập.
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
22
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
3. Khái quát lịch sử việt Nam (phần từ 1858 đến 1918)
Đây là thời kỳ thực dân Pháp mở đầu cuộc xâm lược và đô hộ nước ta. Đông thời cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược
và đấu tranh giải phóng dân tộc liên tiếp nổ ra.
- Các sự kiện chín liên quan đến cuộc xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân
dân ta từ 1858 đên 1884: âm mưu quá trình xâm lược của Pháp ở đà Nẵng và đánh chiếm Gia Định: phong trào chônghs Pháp của
nhân dân ta ở Đà Nẵng (1858), Nam Kỳ (1859-1874) và trên toàn quốc ( 1873-884); nguyên nhân mất nước.
- Sự phát sinh và phát triển của phong trào chống Pháp từ 1858 đến 1896: Phong trào Cần vương; phong trào đấu tranh ở
miền núi; phong trào chống pháp cuối thế kỷ XIX.
- Các sự kiện về phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX:
+ Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam và những tác động ảnh hưởng của bên ngoài đến phong trố yêu nước.
+ Các xu hướng bạo động về cải cách (tiêu biể là Phan Bội Châu và Phan Châu trinh), phong troà đông du, Đông Kinh
Nghĩa thục, chốnh sưu thuế ở Trung Kỳ.
- Những nhận xét về phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX, so với cuối thế kỷ XIX, về các mặt: chủ trương đường lối, biện
pháp đấu tranh, thành phần tham gia, hình thức hoạt động.
- Bước đầu hoạt động của Nguyễn Tất Thành, mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử đấu tranh chống Pháp giải phóng dân tộc
nước ta.
4. Lịch sử địa phương:
- Dạy một tiết lịch sử địa phương về một sự kiện liên quan đến nội dung khoá trình lịch sử dân tộc thời kỳ này (một cuộc
khởi nghĩa trong phong trào cần vương, một sự kiện hay một nhân vật trong phonh troà yêu nước đầu thế kỷ XX...)
- Tham quan một di tích lịch sử ở thực địa có liên quan đến các sự kiện đang học.
- Sưu tầm tài liệu lịch sử địa phương để minh hoạ cụ thể, bổ sung cho bài học lịch sử dân tộc.
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
23

S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
IV. Nội dung và phương pháp giảng dạy lịch sử 8
T
U

N
T
I

T
TÊN BÀI YÊU CẦU CỦA BÀI ĐỒ DÙNG DẠY
HỌC
TÀI LIỆU TK
PHƯƠNG
PHÁP
RÚT
KINH
NGHIỆM
HỌC KÌ I
I 1
&
2
Bài 1
NHỮNG CUỘC
CÁCH MẠNG TƯ
SẢN ĐẦU TIÊN
- HS nắm được các khái niệm cơ bản trong
bài, chủ yếu là khái niệm cách mạng tư sản
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, tính

chất và ý nghĩa lịch sử của các cuộc cách
mạng tư sản. Cách mạng tư sản Hà lan giữa
thế kỉ XVI. Cách mạng tư sản Anh giữa thế
kỉ XVII.
- Nhận thức đúng vai trò của quần chúng
nhân dân trong các cuộc cách mạng tư sản.
- Nhận thức đúng về chủ nghĩa tư bản có
mặt tiến bộ và hạn chế của nó.
- Bản đồ thế
giới để xác
định vị trí các
nước đang dạy.
- Sgk, sgv, tư
liệu lịch sử 8,
và các tài liệu
liên quan
Trực quan
Miêu tả
Giảng giải
Nêu vấn đề
Tường
thuật
Gợi mở
Vấn đáp
II 3
&
4
Bài 2
CÁCH MẠNG TƯ
SẢN PHÁP ( 1789-

1794)
+ Những sự kiện cơ bản về diễn biến của
cuộc cách mạng qua các giai đoạn và vai trò
của nhân dân trong việc đưa đến thắng lợi và
phát triến của cách mạng.
+ Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng
+ Nhận thức được tính chất hạn chế của
cuộc CMTS
+ Bài học rút ra được từ CMTS Pháp
Bản đồ nước
Pháp thế kỉ
XVIII, tư liệu
lịch sử 8
III 5
&
6
Bài 3
CHỦ NGHĨA TƯ
BẢN ĐƯỢC XÁC
LẬP TRÊN PHẠM VI
TOÀN THẾ GIỚI
+ HS nắm được việc tiến hành cách mạng
công nghiệp là con đường tất yếu để phát
triển CNTB, vì vậy cần tìm hiểu nội dung và
hệ quả của nó
+ CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới
Lược đồ Nga
giữa thế kỉ
XVIII và lược
đồ nước Anh

nửa đầu thế kỉ
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
24
S ổ k ế ho ạ ch b ộ môn N mă
h ọ c 2010-2011
qua việc hình thành thắng lợi của cuộc cách
mạng tư sản ở Châu Âu-Mĩ
+ HS nhận thức được sự áp bức là bản chất
của CNTB đã gây nên đời sống đau khổ cho
nhân dân lao động toàn thế giới
+ Bằng khả năng lao động sáng tạo, nhân
dân thực sự thở thành chủ nhân của những
thành tựu to lớn về kĩ thuật và sản xuất của
nhân loại.
XIX, tranh ảnh,
kênh hình trong
sgk
Trực quan
Miêu tả
Giảng giải
Nêu vấn đề
Tường
thuật
Gợi mở
Vấn đáp
IV 7
&
8
Bài 4
PHONG TRÀO

CÔNG NHÂN VÀ SỰ
RA ĐỜI CỦA CHỦ
NGHĨA MÁC
HS biết và hiểu buổi đầu của phong trào
công nhân - đập phá máy móc và bãi công
trong nửa đầu thế kỉ XIX.
+ C. Mác, Ph. Ăng-hen và sự ra đời của chủ
nghĩa xã hội khoa học.
+ Phong trào công nhân vào những năm
1848 - 1870
+ lòng biết ơn các nhà sáng lập ra chủ
nghĩa xã hội khoa học
+ Giáo dục cho hs tinh thần quốc tế chân
chính, tinh thần đoàn kết đấu tranh của giai
cấp công nhân
+ Biết phân tích, nhận định về quá trình
phát triển của phong trào công
Tranh ảnh
trong sgk, chân
dung C.Mac và
Ăng-hen
V 9
Bài 5
CÔNG XÃ PA-RI
1871
+ Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn
biến sự thành lập công xã Pa-ris
+ Thành tựu nổi bật của công xã Pa-ris
+ Công xã Pa-ris, nhà nước kiểu mới của
giai cấp tư sản

+ Giáo dục HS lòng tin vào năng lực lãnh
đạo, quản lí nhà nước của giai cấp vô sản.
bản đồ công xã
Pa-ris
Vẽ sơ đồ bộ
máy hội đồng
công xã Pa-ris
Tư liệu lịch sử
- 8
Giáo viên: Nguyễn Minh Lài – Trường THCS Ba Vinh
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×