Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Phát triển năng lực tự học hóa học cho học sinh thông qua sử dụng phần mềm dạy học thí nghiệm chương kim loại kiềm kim loại kiềm thổ nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 168 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI MINH HƢỚNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC HÓA HỌC CHO HỌC SINH
THÔNG QUA SỬ DỤNG PHẦN MỀM DẠY HỌC THÍ NGHIỆM
CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM

LUẬN VĂN THẠC SỸ SƢ PHẠM HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

BÙI MINH HƢỚNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC HÓA HỌC CHO HỌC SINH
THÔNG QUA SỬ DỤNG PHẦN MỀM DẠY HỌC THÍ NGHIỆM
CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM

LUẬN VĂN THẠC SỸ SƢ PHẠM HÓA HỌC

Chuyên ngành: lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hữu Chung

HÀ NỘI – 2019




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tác giả xin cảm ơn trường Đại học giáo dục- Đại học quốc gia Hà
Nội đã tạo điều kiện tốt nhất cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại
trường. Tiếp theo, tác giả xin cảm ơn ban chủ nhiệm khoa , các quý thầy cô đã giảng
dạy lớp cao học khóa K13 chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa
học đã giảng dạy và chỉ bảo tận tình để tác giả có thể hoàn thành luận văn của mình.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Hữu Chung thuộc khoa
Hóa học, Trường Đại học giáo dục- Đại học quốc gia Hà Nội đã chỉ bảo, hướng dẫn
rất tận tình trong qua trình tác giả nghiên cứu đề tài này. Ngoài ra, tác giả xin cảm ơn
các thầy cô giáo trong khoa, đã cho tác giả những ý kiến đóng góp vô cùng quý báu.
Tác giả cũng xin gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè, người thân và đồng
nghiệp và các em học sinh trung tâm GDNN- GDTX quận Tây Hồ đã luôn ủng hộ
và sát cánh cùng tác giả trong quá trình học tập.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2019
Tác giả

Bùi Minh Hƣớng

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CNTT


Công nghệ thông tin

ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NLTH

Năng lực tự học

PMDH

Phần mềm dạy học

PPDH

Phương pháp dạy học

TN

Thực nghiệm


THPT

Trung học phổ thông

SGK

Sách giáo khoa

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Biểu hiện năng lực tự học .............................................................................. 11
Bảng 1.2. Các phương pháp sử dụng thí nghiệm hóa học ........................................... 13
Bảng 1.3. Một số hóa chất thí nghiệm minh họa .......................................................... 23
Bảng 1.4. Ý kiến GV về hiệu quả sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry trong dạy
học hóa học ........................................................................................................................ 26
Bảng 1.5. Ý kiến GV về NLTH môn hóa học của HS ở trường THPT..................... 27
Bảng 2.1. Bộ công cụ đánh giá mức độ năng lực tự học của HS THPT với môn Hóa . 100
Bảng 3.1. Các lớp thức nghiệm và đối chứng ............................................................. 121
Bảng 3.2. Điểm bài kiểm tra lần 1................................................................................ 122
Bảng 3.3. Điểm bài kiểm tra lần 2................................................................................ 122
Bảng 3.4. Điểm bài kiểm tra 2 lần................................................................................ 123
Bảng 3.5. Phân phối tần suất của 2 bài kiểm tra ......................................................... 123
Bảng 3.6. Phân phối tần suất tích lũy của 2 bài kiểm tra........................................... 124
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả học tập của 2 bài kiểm tra ............................................ 126
Bảng 3.8. Tổng hợp các tham số đặc trưng của 2 bài kiểm tra................................. 128
Bảng 3.9. Nhận xét của GV khi có sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry ....... 130
Bảng 3.10. Ý kiến của HS khi có sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry .......... 132


iii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Tần suất GV sử dụng phần mềm dạy học thí nghiệm trong hóa học... 25
Biểu đồ 1.2. Tần suất GV sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry......................... 26
Biểu đồ 1.3. Tần suất được học tập môn Hóa học có sử dụng thí nghiệm ................ 27
Biểu đồ 1.4. Cảm nhận của HS khi được học tập có sử dụng PMDH Crocodile
Chemistry........................................................................................................................... 28
Biểu đồ 3.1. Đường lũy tích của lớp TN1 và ĐC1 ..................................................... 124
Biểu đồ 3.2. Đường lũy tích của lớp TN2 và ĐC2 ..................................................... 125
Biểu đồ 3.3. Đường lũy tích của lớp TN3 và ĐC3 ..................................................... 125
Biểu đồ 3.4. Đường lũy tích của lớp TN4 và ĐC4 ..................................................... 126
Biểu đồ 3.5. Tổng hợp kết quả học tập của lớp TN1 và ĐC1 ................................... 127
Biểu đồ 3.6. Tổng hợp kết quả học tập của lớp TN2 và ĐC2 ................................... 127
Biểu đồ 3.7. Tổng hợp kết quả học tập của lớp TN3 và ĐC3 ................................... 128
Biểu đồ 3.8. Tổng hợp kết quả học tập của lớp TN4 và ĐC4 ................................... 128

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Giao diện phần mềm khi bắt đầu cài đặt ...................................................... 20
Hình 1.2. Giao diện phần mềm đang cài đặt ................................................................. 21
Hình 1.3. Giao diện phần mềm khi cài đặt .................................................................... 21
Hình 1.4. Giao diện phần mềm khi cài đặt xong .......................................................... 22
Hình 1.5. Giao diện chính của phần mềm ..................................................................... 22
Hình 1.6 Một số dụng cụ thí nghiệm.............................................................................. 22
Hình 2.1. Dụng cụ, hóa chất phản ứng natri tác dụng với clo .................................... 35

Hình 2.2. Hiện tượng phản ứng natri tác dụng với clo ................................................ 35
Hình 2.3. Dụng cụ, hóa chất của phản ứng kali tác dụng với iot ............................... 38
Hình 2.4. Hiện tượng phản ứng kali tác dụng với iot .................................................. 39
Hình 2.5. Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm Natri tác dụng với axit axetic CH3COOH 41
Hình 2.6. Hiện tượng thí nghiệm Natri tác dụng với axit axetic CH3 COOH ........... 42
Hình 2.7. Dụng cụ, hóa chất phản ứng liti tác dụng với nước .................................... 44
Hình 2.8. Kết quả thí nghiệm liti tác dụng với nước.................................................... 45
Hình 2.9. Dụng cụ, hóa chất của phản ứng natri hidroxit tác dụng với đồng sunfat 47
Hình 2.10. Hiện tượng phản ứng natri hidroxit tác dụng với đồng sunfat ................ 49
Hình 2.11. Dụng cụ, hóa chất của thí nghiệm AgNO3 tác dụng với KI .................... 51
Hình 2.12. Hiện tượng của phản ứng AgNO3 tác dụng với KI................................... 52
Hình 2.13. Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm điện phân dung dịch NaCl ....................... 54
Hình 2.14. Hiện tượng thí nghiệm điện phân dung dịch NaCl ................................... 56
Hình 2.15. Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm điện phân dung dịch KI ............................ 57
Hình 2.16. Kết quả thí nghiệm điện phân dung dịch KI ............................................. 58
Hình 2.17. Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm NH4Cl tác dụng với dung dịch KOH...... 61
Hình 2.18. Kết quả thí nghiệm NH4Cl tác dụng với dung dịch KOH ....................... 61
Hình 2.19. Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm nhiệt phân NaHCO3 .................................. 64
Hình 2.20. Kết quả thí nghiệm nhiệt phân NaHCO3 .................................................... 65
Hình 2.21. Dụng cụ, hóa chất phản ứng nhiệt phân natri nitrat .................................. 68
Hình 2.22. Hiện tượng phản ứng nhiệt phân natri nitrat.............................................. 69

vi


Hình 2.23. Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm magie tác dụng với cacbon đioxit ........... 72
Hình 2.24. Kết quả thí nghiệm magie tác dụng với cacbon đioxit ............................ 72
Hình 2.25. Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm nhiệt phân CaCO3 ..................................... 76
Hình 2.26. Hiện tượng phản ứng nhiệt phân CaCO3.................................................... 76
Hình 2.27. Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl ....... 79

Hình 2.28. Kết quả thí nghiệm CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl ......................... 80
Hình 2.29. Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm nhôm tác dụng với oxi.............................. 82
Hình 2.30. Kết quả thí nghiệm nhôm tác dụng với oxi................................................ 83
Hình 2.31. Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm Al tác dụng với Fe2O3 .............................. 85
Hình 2.32. Hiện tượng thí nghiệm Al tác dụng với Fe 2O3 .......................................... 86
Hình 2.33. Dụng cụ, hóa chất của thí nghiệm Al tác dụng với dung dịch KOH ...... 89
Hình 2.34. Hiện tượng của thí nghiệm Al tác dụng dung dịch KOH ........................ 90

vii


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... ii
DANH MỤC CÁC B ẢNG ............................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... vi
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu.........................................................................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................................2
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..................................................................................3
6. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................................3
7. Giả thuyết khoa học ..........................................................................................................3
8. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................3
9. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI...........................6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu........................................................................................6

1.2. Xu thế đổi mới và phát triển phương pháp dạy học......................................................7
1.3. Năng lực và phát triển năng lực học tập của học sinh trung học phổ thông ................9
1.3.1. Khái niệm năng lực...................................................................................................9
1.3.2. Cấu trúc năng lực ......................................................................................................9
1.3.3. Năng lực tự học trong dạy học hóa học ở trường phổ thông ............................ 11
1.3.4. Các biểu hiện năng lực tự học .............................................................................. 11
1.4. Các loại thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông....................................................... 13
1.4.1. Khái niệm ................................................................................................................. 13
1.4.2. Phân loại thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông ............................................ 13
1.4.3. Phương pháp dạy thí nghiệm ở trường phổ thông ............................................. 16

vii


1.4.4. Vai trò của dạy học thí nghiệm ............................................................................ 16
1.5. Phần mềm dạy học thí nghiệm ................................................................................... 17
1.5.1. Khái quát phần mềm dạy học thí nghiệm ........................................................... 17
1.5.2. Giới thiệu phần mềm Crocodile chemistry trong dạy học hóa học ở trường
phổ thông ........................................................................................................................... 19
1.5.3. Quy trình sử dụng phần mềm xây dựng thí nghiệm .......................................... 20
1.6. Thực trạng xây dựng và sử dụng phần mềm thí nghiệm trong dạy học hóa học ở
trường trung học phổ thông ............................................................................................... 24
1.6.1. Mục đích khảo sát .................................................................................................. 24
1.6.2. Phương pháp khảo sát ........................................................................................... 24
1.6.3. Đối tượng khảo sát................................................................................................. 24
1.6.4. Nội dung khảo sát .................................................................................................. 24
1.6.5. Kết quả khảo sát ..................................................................................................... 25
1.6.6. Nhận xét chung về kết quả điều tra ..................................................................... 28
Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................................... 30
CHƢƠNG


2.

SỬ

DỤNG

PHẦN

MỀM

DẠY HỌC THÍ NGHIỆM

CROCODILE TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG KIM LOẠI KIỀM- KIM LOẠI
KIỀM THỔ- NHÔM ..................................................................................................... 31
2.1. Phân tích nội dung chương kim loại kiềm- kim loại kiềm thổ- nhôm hóa học 12 ... 31
2.1.1 Mục tiêu: .................................................................................................................. 31
2.1.2. Phân phối chương trình chương kim loại kiềm- kim loại kiềm thổ- nhôm .... 32
2.2. Thiết kế thí nghiệm hóa học sử dụng phần mềm crocodile chemistry...................... 33
2.2.1. Nguyên tắc thiết kế thí nghiệm sử dụng phần mềm Crocodile Chemistry..... 33
2.2.2. Qui trình sử dụng phần mềm thiết kế thí nghiệm phát triển năng lực tự học. 33
2.3. Xây dựng thí nghiệm chương kim loại kiềm- kiềm thổ- nhôm................................. 34
2.3.1. Thí nghiệm kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm ............................... 34
2.3.2. Các thí nghiệm của kim loại kiềm thổ và hợp chất của kim loại kiềm thổ .... 71
2.3.3. Các thí nghiệm về nhôm và hợp chất của nhôm ................................................ 82
2.4. Thiết kế kế hoạch dạy học chương kim loại kiềm- kiềm thổ- nhôm theo có sử dụng
phần mềm dạy học Crocodile Chemistry .......................................................................... 92

viii



2.4.1. Kim loại kiềm ....................................................................................................... 92
2.4.2. Một số hợp chất của kim loại kiềm ................................................................... 142
2.4.3. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ ......................................... 147
2.5. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của HS THPT với môn Hóa học. 100
Tiểu kết chƣơng 2 ......................................................................................................... 119
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM............................................................ 120
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................................... 120
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm.............................................................................................. 120
3.3. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ............................................................................... 120
3.3.1. Chọn địa bàn và đối tượng thực nghiệm ........................................................... 120
3.3.2. Tiến hành các giờ dạy theo kế hoạch dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả sau
mỗi bài học ...................................................................................................................... 122
3.3.3. Thu thập kết quả thực nghiệm sư phạm và xử lí thông tin thu được ............. 124
3.3.4. Kết quả thống kê đường lũy tích các bài kiểm tra ........................................... 124
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm .................................................................................. 129
3.5. Kết quả đánh giá về mặt định tính ............................................................................ 129
3.5.1. Kết quả nhận xét của giáo viên và học sinh về bài giảng có sử dụng phàn
mềm Crocodile Chemistry 6.05 .................................................................................... 129
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................ 136
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 139
Phụ lục

ix


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ứng dụng công nghệ đã mở ra triển vọng đổi mới phương pháp dạy học theo
định hướng phát triển năng lực cho học sinh. Nhiều công nghệ sử dụng phần mềm

trong dạy học đã gặt hái được nhiều thành công trong đổi mới phương pháp dạy học.
Hiện nay, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, không chỉ phát triển mạnh ở
các thành phố lớn, mà còn phát triển ở các tỉnh miền núi. Các trường phổ thông đều
trang bị phòng máy, phòng đa năng, nối mạng internet, một số trường còn trang bị máy
ghi âm, chụp hình, quay phim, máy quét hình và một số thiết bị khác, tạo cơ sở hạ tầng
công nghệ cho giáo viên sử dụng vào quá trình dạy học của mình [2].
Sử dụng phần mềm trong dạy học thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông đã và
đang được một số nhà khoa học nghiên cứu. Một số nghiên cứu gần đây đã chỉ ra sử
dụng phần mềm thí nghiệm ảo của Crocodile Chemistry có tính kinh tế cao, đặc biệt
phù với đối với dạy học ở trường phổ thông hiện nay với điều kiện trang bị cơ sở vật
chất, dụng cụ thí nghiệm còn rất thiếu thốn. Giáo viên có thể biểu diễn, mô tả các thí
nghiệm ảo, thực hành trên các phần mềm với các thí nghiệm độc hại, khó quan sát, dễ
gây ra guy hiểm cho học sinh [6].
Một trong các ưu điểm so với các phương tiện dạy học khác, là việc sử dụng
phần mềm dạy học thí nghiệm hóa học, còn nâng cao khả năng tự học của học sinh,
học sinh có thể tự luyện tập, tự đánh giá, hoàn toàn tự làm chủ quá trình học tập của
bản thân. Học sinh sẽ giảm áp lực về thời gian tiếp cận kiến thức trên lớp có thể xem lại
kiến thức khi chưa hiểu từ đó điều trình cách học, phương pháp học của bản thân cho
phù hợp [6].
Với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn Hóa học ở
trường THPT, chúng tôi tiến hành sử dụng phần mềm crocodile chemistry thiết kế dạy
học thí nghiệm chương kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm hóa học 12 nhằm mục
đích phát triển năng lực tự học cho học sinh.
Trong chương trình Hóa học phổ thông thì chương kim loại kiềm- kiềm thổnhôm lớp 12 là chương có nhiều thí nghiệm rất hay và cần thực hành. Vì những lí do
trên chúng tôi chọn đề tài “Phát triển năng lực tự học hóa học cho học sinh thông
1


qua sử dụng phần mềm dạy học thí nghiệm chƣơng kim loại kiềm- kim loại
kiềm thổ- nhôm” để nghiên cứu.

2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Việc nghiên cứu dạy học sử dụng phần mềm thí nghiệm đã được nhiều nhà
nghiên cứu quan tâm:
- Với sự hỗ trợ của google classroom”tác giả Nguyễn Đoàn Thanh Trúc,
Phan Gia Anh Vũ đã vận dụng mô hình B- LEARNING vào dạy học chương “Cảm
ứng điện từ” – Vật lý 11 THPT nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh” Tạp
chí khoa học giáo dục – Trường đại học sư phạm TP HCM.
- Tạp chí khoa học giáo dục – Trường đại học sư phạm TP HCM, “Vận dụng
mô hình B- LEARNING vào dạy học chương “Cảm ứng điện từ” – Vật lý 11 THPT
với sự hỗ trợ của google classroom nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh”
Nguyễn Đoàn Thanh Trúc, Phan Gia Anh Vũ(Tháng 6/2019).
- Tạp chí giáo dục số đặc biệt: “Ứng dụng phần mềm crocodile chemistry
thiết kế mô hình thí nghiệm ảo trong thực hành thí nghiệm hóa học”, Nguyễn Thị
Hương Dung (2015).
- Luận văn thạc sỹ “ Xây dựng và sử dụng thí nghiệm ảo phần dao động cơ,
vật lý 12 bằng phần mềm macro flash nhằm nâng cao năng lực thực nghiệm cho
học sinh”, của học viên Nguyễn Huy Thái, trường Đại học Giáo dục- Đại học Quốc
gia Hà Nội.
- Luận văn thạc sỹ” Ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế hệ thống
BGĐT nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn hóa học lớp 10 (nâng cao), Nguyễn
Thị Bích Thảo- Khoa Hóa học- Đại học Giáo Dục- Đại học Quốc Gia Hà Nội.
3. Mục đích nghiên cứu
Nâng cao năng lực tự học môn hóa học thông qua sử dụng phần mềm dạy
học TN chương kim loại kiềm- kiềm thổ- nhôm hóa học 12.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

2


- Nghiên cứu cơ sở lí luận: Đổi mới phương pháp dạy và học theo định

hướng phát triển năng lực cho HS THPT.
- Nghiên cứu một số phần mềm mô phỏng thí nghiệm trong dạy học hóa học
ở trường phổ thông.
- Nghiên cứu phần mềm crocodile chemistry 6.05.
- Nghiên cứu sử dụng phần mềm trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS.
- Thiết kế kế hoạch dạy học sử dụng phần mềm dạy học hóa học có sử dụng TN.
- Thực nghiệm nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng phần
mềm TN vào quá trình giảng dạy.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
- Quá trình sử dụng thí nghiệm dạy và học ở trường phổ thông.
5.2. Đối tượng nghiên cứu
- Dạy học chương kim loại kiềm- kiềm thổ- nhôm có sử dụng PMDH thí
nghiệm crocodile chemistry.
5.3. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu gồm những kiến thức liên quan tới chương kim loại
kiềm- kiềm thổ- nhôm.
- Thực hiện nghiên cứu tại trường Trung tâm giáo dục thường xuyên quận
Tây Hồ.
- Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực để thiết kế các kế hoạch dạy
học chương kim loại kiềm- kiềm thổ- nhôm có sử dụng PMDH thí nghiệm.
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Sử dụng PMDH thí nghiệm như thế nào để phát triển năng lực tự học môn
hóa học cho HS?
7. Giả thuyết khoa học
- Nếu sử dụng có hiệu quả PMDH thì sẽ phát triển được năng lực tự học cho HS.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận

3



- Nghiên cứu tổng quan và hệ thống hóa các vấn đề lí luận được trình bày
trong sách, báo, các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài như: chủ đề dạy
học, dạy học có sử dụng công nghệ thông tin, các kiến thức liên quan đến các
chương kim loại kiềm- kiềm thổ- nhôm
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu lý luận về việc đổi mới các
phương pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, các năng lực
cần phát triển cho HS TPHT., vai trò về TN trong dạy học hóa học THPT, lý luận
về TN ảo.
+ Sử dụng máy tính và các phần mềm tin học, microsoft word 2010,
microsoft powerpoint 2010, các phần mềm dạy học TN: chemlab, portabel
crocotable chemistry… để ứng dụng trong dạy và học.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phương pháp điều tra
+ Tham khảo ý kiến của các chuyên gia giáo dục, chuyên gia tin học về mô
phỏng các TN ảo trong hóa học.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm tiến hành thực nghiệm sư phạm lớp sử
dụng TN ảo kết hợp với TN thật.
8.3. Nhóm nghiên cứu thống kê
- Phương pháp thống kê toán học: Đánh giá, phân tích kết quả thực nghiệm
sư phạm.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.
Chương 2. Thiết kế các chủ đề và kế hoạch dạy học chương chương kim loại
kiềm- kiềm thổ- nhôm theo phần mềm dạy học thí nghiệm crocodile chemistry


4


nhằm phát triển năng lực tự học cho HS.
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.
10. Đóng góp của luận văn
- Đề tài đã hệ thống hóa các vấn đề: tự học, năng lực tự học, thí nghiệm hóa học ở
trường phổ thông, các phần mềm dạy học thí nghiệm.
- Phân tích vai trò của các phần mềm dạy học thí nghiệm hóa học trong việc phát
triển năng lực tự học.
- Phân tích nội dung cấu trúc chương kim loại kiềm- kim loại kiềm thổ- nhôm, từ đó
rút ra những mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực học sinh cần đạt được
khi kết thúc chương.
- Thiết kế 3 kế hoạch dạy học các thí nghiệm ảo để phát triển năng lực tự học cho
học sinh .
- Thiết kế và sử dụng các tiêu chí và mức độ đánh giá để đánh giá năng lực tự học
cho học sinh.- Thiết kế 17 thí nghiệm ảo thông qua việc sử dụng các phần mềm dạy
học thí nghiệm hóa học cùng với hướng dẫn sử dụng các thí nghiệm ảo này để tổ
chức dạy học nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh.
- Đánh giá vai trò của các phần mềm dạy học thí nghiệm hóa học để phát
triển năng lực tự học của học sinh THPT các trường THPT trên địa bàn Hà Nội.
Qua đó cho thấy HS tiếp thu tốt hơn và phát triển được năng lực tự học của học sinh
thông qua sử dụng phần mềm dạy học thí nghiệm Crocodile Chemistry.

5


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học Hóa học ở bậc phổ thông ngày

nay đã phát triển rộng tại hầu hết các địa phương trong cả nước. Đặc biệt sự xuất
hiện và lớn mạnh không ngừng của việc dạy học có sự hỗ trợ của công nghệ thông
tin và truyền thông những năm gần đây làm tăng hiệu quả giảng dạy.
Đặc biệt Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, cần có những thí nghiệm
thực tế để hiểu rõ hơn về bản chất các chất nên những phần mềm dạy học thí
nghiệm đã được sử dụng để giảng dạy ngày càng rộng rãi và đem lại hiệu quả tốt
hơn trong quá trình dạy và học. Sau đây là một số đề tài, luận văn thạc sỹ đã nghiên
cứu về đề tài này.
- Mô hình B-learning với sự hỗ trợ của google classroom đã thực sự mang lại
hiệu quả tích cực cho HS. Kết quả học tập của HS được cải thiện, NLTH của HS
phát triển rõ rệt theo từng bài học trong chương Cảm ứng điện từ[22].
- Xây dựng và sử dụng thí nghiệm ảo phần dao động cơ, vật lý 12 bằng phần
mềm macro flash đã giúp học sinh nâng cao năng lực thực nghiệm cho học sinh,
tăng hứng thú cho học sinh hứng thú, tiếp cận với công nghệ thông tin hiện đại.
Dùng phần mềm Macromedia Flash để lập trình thí nghiệm ảo dựa trên thí nghiệm
thực góp phần giải quyết khó khăn và nâng cao chất lượng dạy học môn Vật Lý
hiện nay[16].
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế hệ thống bài giảng điện tử
giúp học sinh có cái nhìn mới lạ hơn, hứng thú hơn với những bài học trong chương
trình môn hóa học lớp 10( nâng cao). Làm tăng hiệu quả giảng dạy đối với giáo viên
và hiệu quả học tập đối với học sinh[17].
- Sử dụng E-book kết hợp với hình thức dạy học truyền thống đã phát triển
năng lực tự học, tự nghiên cứu, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học Hóa học ở
các trường Cao đẳng Y tế trong giai đoạn hiện nay[14].
- Phần mềm Crocodile Chemisstry đã góp phần đổi mới phương pháp dạy
học theo hướng tích cực hóa hoạt động người học cùng với việc nghiên cứu cải tiến
6


các thực hiện mô hình thí nghiệm hóa học theo hướng đơn giản hóa, dễ hiện thực,

tiết kiệm hóa chất, mang tính thực tế. Bên cạnh đó , thiết kế xây dựng mô hình thí
nghiệm ảo còn giúp giảm thiểu việc học chay, dạy chay bình thườngvà nâng cao
khả năng tự học một cách chủ động, sáng tạo phù hợp với tinh thần người học là
trung tâm của nền giáo dục hiện đại[18]
Qua tìm hiểu và nghiên cứu, chúng tôi nhận thấy rằng việc nghiên cứu hay
xây dựng lên các mô hình phòng thí nghiệm hóa học đã và đang thu hút được sự
quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, nhất là trong những năm gần đây. Với mong
muốn góp phần nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn Hóa học ở trường THPT,
cũng như tạo ra phương pháp học tập, tự tìm tòi của học sinh. Bên cạnh đó, đưa
phần mềm Crocodile Chemistry vào dạy học để phát triển năng lực tự học cho học
sinh trước đây chưa được nghiên cứu đúng mức. Nên tôi quyết định nghiên cứu theo
hướng này nhằm nâng cao chất lượng dạy và học để giúp cải tiến phương pháp dạy
học hóa học ở trường THPT hiện nay.
1.2. Xu thế đổi mới và phát triển phƣơng pháp dạy học
Với mục tiêu đáp ứng nguồn nhân lực công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, phát triển nền kinh tế thịc trường có định hướng xã hội chủ nghĩa,hội nhập
quốc tế với các nước trong khu vực và trên thế giới, đòi hỏi giáo dục nước nhà phải
đào tạo nên những con người lao động có tính tích cực, sáng tạo, thích ứng với sự
phát triển nhanh và đa dạng của xã hội[2],[5].
Người lao động phải nâng cao tinh thần chủ động, sáng tạo, ham học hỏi,
không ngại đổi mới. Ngoài ra, phải biết phê phán, tiếp thu, biết tự khẳng định mình.
Có năng lực tự học, tự tìm hiểu thực tiễn. Bên cạnh đó phải trang bị cho mình kĩ
năng giao tiếp, ứng xử, tham gia các hoạt động xã hội; có khả năng hợp tác, phát
triển, giúp đỡ lẫn nhau.
Các phương pháp dạy học truyền thống tuy đã khẳng định được những thành
công nhất dịnh, nhưng cũng vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế. Phổ biến nhất vẫn
là thuyết trình, nghiên cứu tài liệu, thiên về truyền thụ kiến thức thụ động, một
chiều, không đáp ứng được các nhu cầu đã nêu ở trên. Hơn thế nữa, kiến thức cần
trang bị cho học sinh tăng nhanh do thành tựu các cuộc cách mạng khoa học công
7



nghệ, trong đó thời lượng dạy học có hạn và luôn có sức ép giảm tải vì nhu cầu của
cuộc sống hiện tại. Do đó chúng ta phải đổi mới phương pháp dạy học theo hướng
dạy cách học, dạy phương pháp tư duy. Cụ thể là:
- Phát huy tính chủ động, sáng tạo trong quá trình nhận thức, vận dụng.
- Tạo điều kiện để học sinh tự phát hiện, tìm hiểu, đặt và giải quyết vấn đề.
- Tạo điều kiện để học sinh tự học.
- Tận dụng kiến thức lý thuyết đã học để vận dụng giải quyết các vấn đề
trong thực tế.
Như vậy đổi mới phương pháp dạy học nói chung và phương pháp dạy học
hóa học nói riêng là một nhu cầu tất yếu của xã hội học tập vì hóa học là môn khoa
học thực nghiệm, gắn liền với sự phát triển khoa học kĩ thuật, ứng dụng khoa học kĩ
thuật phục vụ đời sống
Trong xu thế hội nhập hiện nay cùng với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho
sự phát triển của đất nước, chúng ta đang tiến hành đổi mới phương pháp dạy học
trong đó chú trọng đến việc phát huy tính tích tực, chủ động và tinh thần tự giác học
tập của học sinh, coi học sinh là trung tâm của sự học. Nguyên tắc này đã được
nghiên cứu, phát triển mạnh mẽ trên thế giới và được xác định là một trong những
phương hướng cải cách giáo dục phổ thông Việt Nam.
Đổi mới phương pháp dạy học được thực hiện theo các hướng sau:
- Xây dựng cơ sở lý thuyết có tính phương pháp luận để tìm hiểu bản chất
phương pháp dạy học và định hướng hoàn thiện phương pháp dạy học, chú ý những
quan điểm phương pháp luận về phương pháp dạy học.
- Khai thác những điểm mạnh, tính tích cực trọng các phương pháp dạy học
hiện có, nên khi sử dụng các phương pháp dạy học hiện có ta cần chú ý:
+ Tăng cường năng lực vận dụng tri thức đã học vào cuộc sống, sản xuất.
+ Tăng cường tính tích cực, tìm tòi sáng tạo ở người học, phát hy tiềm năng
trí tuệ, tính năng động và khả năng thức ứng trong giải quyết vấn đề của xã hội phát
triển cho học sinh.

+ Chuyển dần hình thức truyền thụ kiến thức cho học sinh từ thụ động sang
chủ động, học sinh làm chủ tri thức, học sinh tự học.
8


+ Liên kết nhiều phương pháp dạy học riêng lẻ thành tổ hợp phương pháp
dạy học phức hợp.
+ Liên kết phương pháp dạy học với các kĩ thuật dạy học hiện đại (các phần
mềm thí nghiệm ảo trong dạy học, máy tính, máy chiếu, sơ đồ tư duy….).
Tóm lại, đổi mới phương pháp dạy học cần được nghiên cứu theo các hướng:
- Sử dụng các yếu tố tích cực đã có ở các phương pháp dạy học hóa học như
phương pháp thực nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại, trực quan…
- Tiếp thu có chọn lọc một số quan điểm, phương pháp tích cực trong khoa
học giáo dục hiện đại của một số nước phát triển như dạy học kiến tạo, hợp tác theo
nhóm nhỏ, dạy học tích cực…
- Lựa chọn các phương pháp dạy học tích cực của học sinh đảm bảo sự phù
hợp với mục tiêu bài học, đối tượng học sinh cụ thể, điều kiện từng địa phương.
1.3. Năng lực và phát triển năng lực học tập của học sinh trung học phổ thông
1.3.1. Khái niệm năng lực
Năng lực là “khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một
hoạt động nào đó” như năng lực tư duy, năng lực tài chính hoặc là “phẩm chất tâm sinh
lý và trình độ chuyên môn tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động
nào đó với chất lượng cao” như năng lực chuyên môn, năng lực lãnh đạo[2].
Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những
yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt.
Năng lực vừa là tiền đề, vừa là kết quả của hoạt động. Năng lực vừa là điều kiện
cho hoạt động đạt kết quả nhưng đồng thời năng lực cũng phát triển ngay trong
chính hoạt động ấy (kinh nghiệm, trải nghiệm).
1.3.2. Cấu trúc năng lực
Năng lực chung là năng lực cần thiết cho nhiều ngành hoạt động khác nhau

như năng lực phán xét tư duy lao động, năng lực khái quát hoá, năng lực lát tập,
năng lực tưởng tượng[3]…
- Năng lực chuyên môn là năng lực đặc trưng trong lĩnh vực nhất định của xã
hội như năng lực tổ chức , năng lực âm nhạc, năng lực kinh doanh, hội hoạ, toán

9


học... Năng lực chung và năng lực chuyên môn có quan hệ qua lại hữu cơ với nhau,
năng lực chung là cơ sở của năng lực chuyên luôn, nếu chúng càng phát triển thì
càng dễ thành đạt được năng lực chuyên môn. Ngược lại sự phát triển của năng lực
chuyên môn trong những điều kiện nhất định lại có ảnh hưởng đối với sự phát triển
của năng lực chung. Trongg thực tế mọi hoạt động có kết quả và hiệu quả cao thì
mỗi người đều phải cớ năng lực chung phát triển ở trình độ cần thiết và có một vài
năng lực chuyên môn tương ứng với lĩnh vực công việc của mình. Những năng lực
cơ bản này không phải là bẩn sinh, mà nó phải được giáo dục phát triển và bồi
dưỡng ở con người. Năng lực của một người phối hợp trong mọi hoạt động là nhờ
khả năng tự điều khiển, tự quản lý, tự điều chỉnh ở lỗi cá nhân được hình thành
trong quá trình sống và giáo dục của mỗi người.
Năng lực còn được hiểu theo một cách khác, năng lực là tính chất tâm sinh lý
của con người chi phối quá trình tiếp thu kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo tối thiểu là
cái mà người đó có thể dùng khi hoạt động. Trong điều kiện bên ngoài như nhau
những người khác nhau cớ thể tiếp thu các kiến thức kỹ năng và kỹ xảo đó với nhịp
độ khác nhau có người tiếp thu nhanh, có người phải mất nhiều thời gian và sức lực
mới tiếp thu được, người này có thể đạt được trình độ điêu luyện cao còn người
khác chỉ đạt được trình trung bình nhất định tuy đã hết sức cố gắng. Thực tế cuộc
sống có một số hình thức hoạt động như nghệ thuật, khoa học, thể thao ... Những
hình thức mà chỉ những người có một số năng lực nhất đinh mới có thể đạt kết quả.
Để năm được cơ bản các dấu hiệu khi nghiên cứu bản chất của năng lực ta cần phải
xem xét trên một số khía cạnh sau:

- Năng lực là sự khác biệt tâm lý của cá nhân người này khác người kia, nếu
một sự việc thể hiện rõ tính chất mà ai cũng như ai thì không thể nói về năng lực.
- Năng lực chỉ là những khác biệt có liên quan đến hiệu quả việc thực hiện
một hoạt động nào đó chứ không phải bất kỳ những sự khác nhau cá biệt chung
chung nào.
- Khái niệm năng lực không liên quan đến những kiến thức kỹ năng, kỹ xảo
đã được hình thành ở một người nào đó. Năng lực chi làm cho việc tiếp thu các kiến
thức kỹ năng, kỹ xảo trở nên dễ đàng hơn.
10


- Năng lực con người bao giờ cũng có mầm mống bẩm sinh tuỳ thuộc vào sự
tổ chức của hệ thống thần kinh trung ương, nhưng nó chỉ được phát triển trong quá
trình hoạt động phát triển của con người, trong xã hội có bao nhiêu hình thức hoạt
động của con người thì cũng có bấy nhiêu loại năng lực có người có năng lực về
điện, có người có năng lực về lái máy bay, có người có năng lực về thể thao ... Năng
lực của người lãnh đạo quản lý chính là năng lực tổ chức, Lê nin đã vạch ra đầy đủ
cấu trúc của năng lực tổ chức chỉ ra những thuộc tính cần thiết chơ người cán bộ tổ
chức là bất cứ người lãnh đạo nào cũng cần phải có: “Sự minh mãn và tài xắp xếp
công việc” “sự hiểu biết mọi người” - tính cởi mở hay là năng lực thâm nhập vào
các nhóm người” sự sắc sảo về trí tuệ và óc tháo vát thực tiễn “các phẩm chất ý
chí`”, “Khả năng hiểu biết mọi người và kỹ năng tiếp xúc với con người”. Do đó khi
xem xét kết quả công việc của một người cần phân tích rõ những yếu tố đã làm cho
cá nhân hoàn thành công việc, người ta không chỉ xem cá nhân đó làm gì, kết quả ra
sao mà còn xem làm như thế nào chính năng lực thể hiện ở chỗ người ta làm tốn ít
thời gian, ít sức lực của cải vật chất mà kết quả lai tốt.
1.3.3. Năng lực tự học trong dạy học hóa học ở trường phổ thông
Trong quá trình dạy học ở nước ta, tự học đang là vấn đề được quan tâm đặc
biệt. Để có khả năng học tập suốt đời thì phải có năng lực tự học. Khả năng này cần
đực rèn luyện ngay trên ghế nhà trường. Tự học là quá trình cá nhân người học tự

giác, tích cực, độc lập chiếm lĩnh tri thức ở một lĩnh vực nào đó trong cuộc sống
bằng hành động của chính mình nhằm đạt được mục đích nhất định[2].
Năng lực tự học là khả năng tự mình sử dụng các năng lực trí tuệ và đôi khi có cả
năng lực cơ bắp cùng động cơ, tình cảm, nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm lĩnh một
lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến kiến thức đó thành của mình.[3,11]
1.3.4. Các biểu hiện năng lực tự học
Theo [7] các biểu hiện của năng lực tự học:
Bảng 1.1. Biểu hiện năng lực tự học
Năng lực thành phần

Biểu hiện của năng lực
Biết thu thập tài liệu liên quan đến kiến thức hóa học

11


trong sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo,
tạp chí khoa học.
Thu thập và chọn lọc tài

Sử dụng công cụ tìm kiếm tài liệu trực tuyến trên

liệu

mạng internet, diễn đàn…
Biết trao đổi với giáo viên, bạn bè để tìm kiếm tài liệu.
Chọn lọc những tài liệu từ nguồn tin cậy, chính thống.
Tìm ra điểm sai sót của thông tin và sửa lại.
Tóm tắt được những dữ kiện cần sử dụng trong tài liệu
vào mục đích học tập, nghiên cứu.

Biết trao đổi tài liệu thu thập với thầy cô để xác định
tính chính xác của thông tin.

Đọc và hiểu tài liệu

Nêu vấn đề thông qua dữ liệu thu thập được trong quá
trình tự học.
Giải quyết vấn đề thông qua dữ liệu thu thập được
trong quá trình tự học.
Mở rộng những kiến thức ngoài tài liệu.
Tổng hợp các kiến thức hóa học trọng tâm phục vụ cho
quá trình học tập( dưới dạng hồ sơ tư duy, bảng biểu,
biểu đồ, đồ thị…)
Giải được các bài tập hóa học trên cơ sở kiến thức tự

Vận dụng các dữ kiện từ
tài liệu

học được.
Tự đề xuất các vấn đề khó và tìm cách giải quyết thông
qua nguồn học liệu tự học.
Đánh giá được các kết luận trong tài liệu, đặc biệt cần
chỉ ra những nội dung chưa chính xác, cần bổ sung.
Tìm hiểu, giải thích, vận dụng các kiến thức vào thực
tiễn cuộc sống.

12


1.4. Các loại thí nghiệm hóa học ở trƣờng phổ thông

1.4.1. Khái niệm
Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, vì vậy sử dụng phương pháp thí
nghiệm vào bài học để nâng cao chất lượng dạy và học, giúp HS làm quen với các
tính chất, các hiện tượng thí nghiệm xảy ra với mối quan hệ và quy luật của nó.
Giúp HS khả năng vận dụng những quá trình đó vào trong cuộc sống.
Thí nghiệm hóa học là thí nghiệm biểu diễn các phản ứng hóa học. Phản ứng
hóa học là một quá trình dẫn đến biến đổi một tập hợp các hóa chất này thành một
tập hợp các hóa chất khác. Theo cách cổ điển, các phản ứng hóa học bao gồm toàn
bộ các chuyển đổi chỉ liên quan đến vị trí của các electron trong việc hình thành và
phá vỡ các liên kết hóa học giữa các nguyên tử, và không có sự thay đổi nào đối với
nhân (không có sự thay đổi các nguyên tố tham gia), và thường có thể được mô tả
bằng các phương trình hóa học[4].
1.4.2. Phân loại thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông
Có ba cách phân loại thí nghiệm là: thí nghiệm nghiên cứu, thí nghiệm kiểm
chứng, thí nghiệm phát hiện và giải quyết vấn đề.
+ Thí nghiệm nghiên cứu: Được sử dụng khi hình thành kiến thức mới cho
HS, HS không có khả năng suy luận chắc chắn theo các lí thuyết chung đã học,
được tiến hành nghiên cứu do GV thực hiện hoặc HS hay nhóm HS thực hiện
phương pháp này được đánh giá có mức độ tích cực cao[9].
+ Thí nghiệm kiểm chứng: Có tác dụng củng cố, đồng thời dạy cho HS
phương pháp suy diễn, hoặc có những TN có hiện tượng khác so với kiến thức đã
học , HS có thể vận dụng những kiến thức đã có để dự đoán. PP này có thể dùng để
đặt vấn đề tạo hứng thú học tập cho HS[9].
+ Thí nghiệm phát hiện và giải quyết vấn đề: Dưới sự hướng dẫn của GV,
HS tham gia tích cực vào quá trình giải quyết vấn đề (bằng cách trả lời các câu hỏi
của GV), qua đó rút ra kiến thức cần lĩnh hội.
Việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học khi nghiên cứu bài mới có
thể theo 3 phương pháp khác nhau:
Bảng 1.2. Các phương pháp sử dụng thí nghiệm hóa học
13



Các loại thí

Tiến trình dạy học

Hƣớng dẫn

nghiệm
1. Thí nghiệm Nêu vấn đề nghiên Theo phương pháp nghiên cứu thì TN hóa học
nghiên cứu

cứu.

được dùng là nguồn kiến thức để HS nghiên
cứu tìm tòi, là phương tiện xác định tính đúng

- Nêu các giả thuyết
đề xuất cách giải
quyết (làm TN)
-

Tiến

nghiệm

hành
(hặc

đắn của các giả thuyết khoa học đưa ra. Sử

dụng TN theo phương pháp này khôn những
dạy HS cách tư duy độc lập, sáng tạo và có kĩ

thí năng nghiên cứu tìm tòi mà còn giúp HS hiểu
xem kiến thức vững chắc, sâu sắc và phon phú cả về

video TN, TN mô lí thuyết và thực tế. Tuy nhiên, thực tế phương
phỏng, TN ảo, tranh pháp này thường được tiến hành giản lược cho
vẽ mô tả TN).

đỡ mất thời gian: GV nêu vấn đề nghiên cứu
sau đó làm TN, HS quan sát mô tả các hiện

- Phân tích và giải tượng TN, phân tích hiện tượng giải thích rồi
thích hiện tượng từ rút ra kết luận.
đó

xác

nhận giả

thuyết đúng.
- Kết luận và vận
dụng.
2. Thí nghiệm - Nêu vấn đề

Theo phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, GV

phát hiện và giải


đặt ra cho HS một bài toán nhận thức, HS tiếp

quyết vấn đề

- Tạo mâu thuẫn
nhận thức (có thể
bằng thí nghiệm).

nhận mâu thuấn nhận thức đó và biến thành
mâu thuẫn nội tại của bản thân, có nhu cầu
muốn giải quyết mâu thuẫn đó, tạo động cơ suy

- Đề xuất hướng giải

nghĩ, học tập. Dưới sự hướng dẫn của GV, HS

quyết, thực hiện kế

tham gia tích cực vào quá trình giải quyết vấn

hoạch giải quyết (có

đề (bằng cách trả lời các câu hỏi của GV), qua

thể bằng thí

đó rút ra kiến thức cần lĩnh hội. Như vậy, HS

14



×