Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Thionline Cụmdọngtù2ET1116 DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.36 KB, 11 trang )

Bài 1. The first census to be __________ in Ottoman Istanbul in 1477 revealed a total of 16,324 households.
A.

hung on

B.

carried out

C.

counted against

D.

done for

Lời giải :
Carry out: tiến hành, thực hiện.
Hang on: giữ chặt; chờ đợi.
Count against: là điều bất lợi cho ai.
Do for: tiêu diệt, chấm dứt; làm việc nhà cho ai.
Dịch nghĩa: Cuộc điều tra dân số đầu tiên được thực hiện ở Ottoman Istanbul năm 1477 cho
thấy có tổng cộng 16.324 hộ gia đình.

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 2. Ursula and Tess had their little differences at the beginning of their work but now they seem to be __________ quite
nicely.


A.

doing by

B.

getting through

C.

doing up

D.

getting along

Lời giải :
Get along: hòa hợp.
Do by: giải quyết một cách cụ thể.
Get through: hoàn thành việc gì, đi qua.
Do up: buộc (dây); buộc lại thành bó; sửa sang hay trang trí một tòa nhà.
Dịch nghĩa: Ursula và Tess có những sự khác biệt nhỏ khi bắt đầu công việc của họ nhưng bây
giờ họ dường như đã hòa hợp với nhau khá tốt.

Level: Chưa
0
phân loại

Bài 3. Kate had been __________ in order to buy a new laptop, but then she decided to use the money on guitar lessons
instead.

A.

working on

B.

paying off

C.

saving up

D.

giving away

Lời giải :
Save up: tiết kiệm.


Work on: tập trung làm gì.
Pay off: trả hết nợ; mang lại kết quả.
Give away: đưa cái gì cho người khác; lan truyền.
Dịch: Kate đã tiết kiệm được để mua một chiếc máy tính xách tay mới, nhưng sau đó cô quyết
định sử dụng tiền để học guitar thay vì mua máy tính xách tay.

Level: Chưa
0
phân
loại


Bài 4. I read about the clothing discounts in a leaflet which a young woman was __________ outside of the cinema.
A.

giving off

B.

putting across

C.

handing out

D.

letting up

Lời giải :
Hand out: phát, phân phát.
Give off: tỏa ra.
Put across: thành công; truyền đạt được.
Let up: trở nên yếu, không còn sung sức.
Dịch: Tôi đã đọc về các khoản giảm giá quần áo trong một tờ rơi mà một cô gái trẻ đang phát
ngoài rạp chiếu phim.

Level: Chưa phân
0
loại


Bài 5. Though there was a huge amount of turbulence during the flight, the pilot managed to __________ the plane
__________ without crashing it.

A.

set... out

B.

touch ... down

C.

take ... off

D.

run ... over

Lời giải :
Touch down: hạ cánh.
Set out: khởi hành, xuất phát.
Take off: cất cánh.
Run over: ghi nhớ; đụng ngã.
Ở đây nhắc đến máy bay nên đáp án B và C đều phù hợp, nhưng dựa vào nghĩa của câu có thể
thấy chỉ có đáp án B là chính xác.
Dịch:Mặc dù có một số lượng lớn hỗn loạn trong suốt chuyến bay, phi công đã cố gắng để hạ
cánh máy bay xuống mà không bị đâm.

Level: Chưa

0
phân loại

Bài 6. In the novella, Hadji Murat is an important figure among the Chechens, but he __________ the main leader Sheikh
Shamil following an argument.
A.

sets apart from


B.

falls out with

C.

cuts back on

D.

Keep out of

Lời giải :
Fall out with somebody: bất đồng, cãi cọ với ai.
Set (somebody/something) apart from (somebody/something): làm cho ai/cái gì khác biệt với ai/cái
gì.
Cut back on something: cắt giảm.
Keep out of something: đứng ngoài, không tham gia vào việc gì.
Dịch: Trong cuốn tiểu thuyết, Hadji Murat là một nhân vật quan trọng trong số những người
Chechen, nhưng ông đã bất đồng với lãnh đạo chính Sheikh Shamil sau một cuộc tranh luận.


Chưa
Level:
phân
0
loại

Bài 7. I couldn’t hear what Angel was trying to tell me over the telephone, so I asked him to __________.
A.

get up

B.

do up

C.

speak up

D.

call up

Lời giải :
Speak up: nói to lên.
Get up: thức dậy; tổ chức, sắp xếp.
Do up: buộc (dây giày); buộc lại thành bó; sửa sang hay trang trí một tòa nhà.
Call up: gọi điện; hồi tưởng, nhớ lại.
Dịch nghĩa: Tôi không thể nghe thấy những gì Angel đã cố gắng nói với tôi qua điện thoại, vì vậy

tôi đã yêu cầu anh ấy nói to lên.

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 8. Brigit and Leticia were very close when they were at school together, but, as they followed their separate careers,
they started to __________.
A.

tear up

B.

break down

C.

pull off

D.

grow apart

Lời giải :
Grow apart: mối quan hệ dần thay đổi, ngày càng xa cách, ít gần gũi hơn.
Tear up: nhổ bật, cậy lên; xé vụn ra.
Break down: (máy móc) hỏng hóc; thất bại do sự bất đồng; chia nhỏ thông tin cho dễ hiểu.
Pull off: hoàn thành thành công; cởi ra.
Dịch: Brigit và Leticia rất gần gũi khi họ ở trường cùng nhau, nhưng, khi họ theo đuổi sự nghiệp

của riêng mình, họ bắt đầu ngày càng xa cách.

Level: Chưa
0
phân loại


Bài 9. The total cost of all of Ms. Harrell’s driving lessons __________ £6,000.
A.

held out

B.

paid up

C.

passed as

D.

came to

Lời giải :
Come to: đạt tổng số là.
Hold out: đưa ra; tiếp tục chịu đựng cho đến khi có cứu viện.
Pay up: trả nợ, trả góp.
Pass as/for: bị nhầm là, được coi là.
Dịch: Tổng chi phí của tất cả các bài học lái xe của bà Harrell lên đến 6.000 bảng Anh.


Level: 0 Chưa phân loại

Bài 10. In order to apply for a credit card, Tom first had to __________ a four-page form at the bank.
A.

fill in

B.

do with

C.

hand out

D.

work up

Lời giải :
Fill in: điền vào (đơn, chỗ trống).
Hand out: phân phát; ban phát.
Do with: có liên quan đến; thích cái gì/làm gì.
Work up: kích động, chọc tức.
Dịch: Để nộp đơn xin cấp thẻ tín dụng, Tom phải điền vào bảng mẫu bốn trang tại ngân
hàng.

Level:
0


Chưa phân
loại

Bài 11. Plato’s accounts of the philosopher Socrates don’t always __________ those left behind by Xenophon.
A.

face up to

B.

cut down on

C.

match up with

D.

try out for

Lời giải :
Match up with: hài hòa, phù hợp với.
Face up to: đương đầu với.
Cut down on: cắt giảm.

Level: Chưa phân
0
loại



Try out for: cạnh tranh trong một cuộc đấu thể thao hay để giành được một vai diễn.
Dịch: Những bài tường thuật của Plato về triết gia Socrates không phải lúc nào cũng phù hợp
với những gì mà Xenophon để lại.

Bài 12. In ​"The Lawless Roads", Graham Greene __________ the people of Mexico by describing them in a highly
patronizing manner.
A.

gets through with

B.

runs out of

C.

backs out of

D.

looks down on

Lời giải :
Look down on somebody: coi thường, coi khinh ai.
Run out of: hết, không còn nữa; rời bỏ.
Back out of: rút lại lời nói, không làm như điều đã nói.
Get through with somebody: giải quyết xong vấn đề với ai, nói xong điều gì với ai.
Dịch nghĩa: Trong tác phẩm "The Lawless Roads", Graham Greene coi thường những người ở
Mexico bằng cách miêu tả họ với một cung cách kẻ bề trên cao cấp.


Chưa
Level:
phân
0
loại

Bài 13. While Barbara was waiting in the queue to make her payment, a rude man __________ in front of her.
A.

pushed in

B.

tried on

C.

broke up

D.

cut off

Lời giải :
Push in: chen vào đứng trước ai đó khi xếp hàng.
Try on: thử.
Break up: tan rã; kết thúc, chấm dứt.
Cut off: cắt bỏ, cắt đứt; ngắt.
Dịch: Trong khi Barbara đang xếp hàng đợi thanh toán, một người đàn ông thô lỗ đã chen lên

ngay trước mặt cô ấy.

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 14. The abbreviation IAEA __________ the International Atomic Energy Agency, which seeks to prevent the build-up
of nuclear weapons.
A.

reads over

B.

does in

C.

stands for

D.

counts down


Lời giải :
Stand for: là từ viết tắt của từ/cụm từ nào đó.
Read over: đọc để kiểm tra lại.
Do in: thủ tiêu, giết; kiệt sức.
Count down: đếm ngược, chờ thời khắc điều gì xảy ra.

Dịch: Tên viết tắt IAEA là viết tắt của International Atomic Energy Agency (Cơ quan Năng lượng
nguyên tử Quốc tế), cơ quan mà nhằm ngăn chặn việc xây dựng vũ khí hạt nhân.

Chưa
Level:
phân
0
loại

Bài 15. Monica was so angry about the noise that her neighbours were making that she refused to __________ it anymore.
A.

run away with

B.

cut down on

C.

put up with

D.

get away with

Lời giải :
Put up with: chịu đựng ai/cái gì.
Run away with: đánh cắp; trốn đi; áp đảo, lấn át.
Cut down on: cắt giảm.

Get away with: làm điều gì đó xấu mà không bị phạt hay chỉ trích.
Dịch: Monica đã rất tức giận về tiếng ồn mà hàng xóm của cô gây ra đến nỗi mà cô không thể
chịu đựng được nữa.

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 16. Jeanne said that she would __________ our place this afternoon if she had enough time before she had to go back to
work.
A.

drop by

B.

give in

C.

Put up

D.

call off

Lời giải :
Drop by: ghé qua.
Give in: gao nộp; đầu hàng.
Put up: xây dựng, lắp đặt; dựng lên, đưa lên.

Call off: hủy bỏ.
Dịch:Jeanne nói rằng cô ấy sẽ ghé qua chỗ chúng tôi chiều nay nếu cô ấy có đủ thời gian trước
khi cô ấy phải quay trở lại làm việc.

Level: Chưa phân
0
loại

Bài 17. Towards the end of the film Thelma and Louise, a large truck is __________ by the main characters when they shoot
its tank, which is full of oil.
A.

shot off


B.

struck in

C.

poured out

D.

blown up

Lời giải :
Blow up: cho nổ tung, vỡ tan thành từng mảnh.
Shoot off: bào (gỗ).

Strike in: xen vào (một cuộc hội thoại, thảo luận).
Pour out: làm đầy.
Dịch: Vào cuối phim Thelma và Louise, một chiếc xe tải lớn bị làm nổ tung bởi các nhân vật chính
khi họ bắn bình nhiên liệu đầy xăng của nó.

Level: Chưa
0
phân loại

Bài 18. The Bangladeshi Muhammad Yunus __________ the idea of microcredit to combat poverty, and this won him the
Nobel Peace Prize this year.
A.

looked forward to

B.

came up with

C.

kept up with

D.

ran out of

Lời giải :
Come up with the idea: đưa ra ý tưởng, nảy ra ý tưởng.
Look forward to: mong đợi, trông chờ.

Keep up with: theo kịp, tiếp tục tìm hiểu về điều gì để cập nhật những thông tin mới nhất.
Run out of: rời khỏi; dùng hết, cạn kiệt.
Dịch: Muhammad Yunus người Bangladesh đã đưa ra ý tưởng về tín dụng nhỏ để chống lại đói
nghèo, và điều này đã giúp ông giành giải Nobel hòa bình năm nay.

Chưa
Level:
phân
0
loại

Bài 19. The firemen had to break _______ the room to rescue the children.
A.

off

B.

up

C.

out

D.

into

Lời giải :
break into: đột nhập

break off: long ra
break up: chia tay, cắt đứt quan hệ
break out: bùng nổ
Dịch: Những người lính cứu hỏa đã phải đột nhập vào phòng để cứu lũ trẻ.

Level: 0

Chưa phân loại


Bài 20. On farms, when the cattle are too ill, farmers often have to put them ______ .
A.

in

B.

down

C.

up

D.

away

Lời giải :
put away: giết/ để dành (tiền)
put in: thi hành, đưa ra (luật)

put down: đàn áp
put up: treo, đưa lên, tiến cứ
Dịch: Ở trang trại, khi gia súc quá ốm,người nông dân thường phải giết chúng đi

Level: 0 Chưa phân loại

Bài 21. I would love to be able to _____ my children in the country.
A.

bring up

B.

get up

C.

grow up

D.

wake up

Lời giải :
bring up: nuôi nấng
get up: thức dậy
grow up: lớn lên
wake up: thức dậy
Dịch: Tôi muốn có thể nuôi các con mình ở nông thôn.


Level: 0

Chưa phân loại

Bài 22. Our flight was delayed, but we finally _______ shortly after midnight.
A.

took on

B.

took off

C.

put off

D.

took up

Lời giải :
take off: cất cánh
take on: đảm nhận
take up: bắt đầu
put off: trì hoãn
Dịch: Chuyến bay của chúng tôi đã bị trì hoãn, nhưng chúng tôi cuối cùng cũng đã cất cánh

Level: Chưa phân
0

loại


ngay sau nửa đêm

Bài 23. She wouldn’t buy any new clothes until hers_______
A.

Take out

B.

Wear out

C.

Let out

D.

Go out

Lời giải :
wear out: hao mòn
take out: rút ra
let out: tiết lộ, nới rộng
go out: đi ra ngoài, giao thiệp
Dịch: Cô ấy sẽ không mua thêm bất kì quần áo mới nào cho tới khi những cái của cô ấy bị
hỏng.


Level:
0

Chưa phân
loại

Bài 24. The H5N1 infected patients have to _______ others to prevent the virus from spreading
A.

Take care of

B.

get away

C.

look after

D.

stay away from

Lời giải :
stay away from: cách ly khỏi
take care of = look after: chăm sóc
get away: đi xa
Dịch nghĩa: Các bệnh nhân nhiễm H5N1 phải cách li khỏi nhữn người khác để ngăn chặn
virut lây lan


Bài 25. Whenever I have problems, Jane is always very dependable. She never ______.
A.

Turns up

B.

let me down

C.

turns me off

D.

turns out

Lời giải :
let me down: làm tôi thất vọng

Level: Chưa phân
0
loại


turn up: xuất hiện
turn me off: làm tôi khó chịu
turn out: hóa ra là
Dịch nghĩa: Bất cứ khi nào tôi có vấn đề, Jane luôn luôn rất đáng tin cậy. Cô ấy không bao
giờ làm tôi thất vọng.


Level: Chưa phân
0
loại

Bài 26. It’s too late; you shouldn’t go. Don’t worry! We can for a night.
A.

put you up

B.

put you through

C.

put you away

D.

put you aside

Lời giải :
put sb up: cho (ai đó) ngủ lại một đêm
put sb through: cho qua
put...away: cất đi
put...aside: để sang một bên
DỊch: Trễ quá rồi, bây giờ bạn không nên đi. Đừng lo. Chúng tôi có thể cho bạn ngủ nhờ
một đêm.


Level: Chưa phân
0
loại

Bài 27. Please _________ and see us when you have time. You are always welcome
A.

come away

B.

come to

C.

come in

D.

come round

Lời giải :
come away: rời khỏi
come to: đến
come in: mời vào
come round: ghé thăm
Dịch nghĩa: Hãy ghé chơi và gặp chúng tôi khi bạn có thời gian nhé. Bạn lúc nào cũng được
chào đón.

Level: Chưa phân

0
loại

Bài 28. I can’t ________this noise any longer. I’m going to write a letter of complaint to the local authority about this
problem.
A.

put up with

B.

take away from

C.

get back to


D.

make out of

Lời giải :
put up with: chịu đựng
take away from: lấy đi từ
get back to: trở về với
make out of: được làm bằng
DỊch: Tôi không thể chịu đựng tiếng ồn này thêm nữa. Tôi sẽ viết một lá thư phàn nàn đến chính
quyền địa phương về vấn đề này.


Level: Chưa phân
0
loại

Bài 29. The new manager laid down very strict rules as soon as he had ________the position.
A.

come over

B.

taken over

C.

taken up

D.

taken off

Lời giải :
take over: nắm quyền, giữ chức vụ
come over: vượt qua
take up: bắt đầu take off: cất cánh
Dịch: Nhà quản lý mới đặt ra những quy định rất nghiêm ngặt ngay sau khi ông ta tiếp quản
vị trí này.

Level: Chưa phân
0

loại

Bài 30. Children should be taught that they have to___________everything after they use it.
A.

put away

B.

pick off

C.

collect up

D.

catch on

Lời giải :
put st away: đặt vật lại đúng chỗ (ban đầu của nó)
pick sb/st off: kéo ai/ cái gì ra khỏi chỗ nào đó
collect up: thu nhặt
catch on: trở nên thịnh hành
Dịch nghĩa: Trẻ em nên được dạy rằng chúng phải cất mọi thứ về chỗ cũ sau khi dùng nó.

Level: 0 Chưa phân loại




×