Câu 1. I. Choose the word having the underlined part pronounced differently from the rest.
1. A. Banks
B. Sing
C. Music
D. Writes
2. A. Sugar
B. Sure
C. Sand
D. Should
3. A. Champagne
B. Chemistry
C. Backache
D. Christmas
II. Choose the word that has stress pattern different from that of the other words.
4. A. Cosmonaut
B. Success
C. Routine
D. Accomplish
5. A. Promote
B. History
C. Develop
D. Compete
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 1. Đáp án C, phát âm là /z/, còn lại là /s/
A. Banks /bæηks/: ngân hàng
B. Sing /siη/: hát
C. Music /'mju:zik/: âm nhạc
D. Writes /raits/: viết
2. Đáp án C, phát âm là /s/ còn lại là /∫/
A. Sugar / '∫ugə/: đường
B. Sure /∫uə/: chắc chắn
C. Sand /sænd/: cát
D. Should /∫ud/: nên
3. Đáp án A, phát âm là /∫/ còn lại là /k/
A. Champagne / ∫æm'pein/: rượu sâm-banh
B. Chemistry /'kemistri/: hóa học
C. Backache / 'bækeik/: chứng đau đầu
D. Christmas /'krisməs/: giáng sinh
4. Đáp án A, trọng âm rơi vào âm 1, còn lại là âm 2
A. Cosmonaut /'kɔzmənɔ:t/: nhà du hành vũ trụ
B. Success /sək'ses/ thành công
C. Routine /ru:'ti:n/: lệ thói hàng ngày
D. Accomplish /ə'kɔmpli∫/: hoàn thành
5. Đáp án B, trọng âm rơi vào âm 1, còn lại là âm 2
A. Promote / prə'mout/: thăng tiến
B. History /'histri/: lịch sử
C. Develop /di'veləp/: phát triển
D. Compete /kəm'pi:t/: cạnh tranh
Câu 2. III. Choose the best answer of the four choices to complete each of the following sentences.
6. EMS stand for ____.
A. Electronic Mail Service
B. Express Mail Service
C. Economic Mail Service
D. Environment management Service
7. We offer a very ____________ rate for parcels of under 2 kg.
A. compete
B. competition C. competitive
D. competitor
8. Water power provides energy without______________
A. pollute
B. pollution
C. polluted
D. pollutes
9. The boy __________I borrowed this pen lives next to my door.
A. from that
B. whom
C. whose
D. from whom
10. Most of our energy comes from ______________fuels.
A. natural
B. fossil
C. different
11. She has one of the biggest _________ of stamps in Britain.
A. collection
B. collective
C. collector
D. artificial
D. collections
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 6. Đáp án B
Electronic Mail Service: Dịch vụ thư điện tử
Express Mail Service: Dịch vụ chuyển phát nhanh
Economic Mail Service: Dịch vụ thư kinh tế
Environment management Service: Dịch vụ Quản lý Môi trường
EMS là viết tắt của Express Mail Service (Dịch vụ chuyển phát nhanh).
7. Đáp án C
Trước danh từ ta điền một tính từ.
Compete (v): cạnh tranh
Competition (n): cuộc thi, sự cạnh tranh
Competitive (adj): có tính cạnh tranh
Competitor (n): đối thủ
Dịch: Chúng tôi cung cấp một tỷ lệ rất cạnh tranh cho các bưu kiện dưới 2 kg.
8. Đáp án B
Without+ N: không có….
Dịch: nước cung cấp năng lượng không gây ô nhiễm
9. Đáp án D
Whom – thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.
Whose – thay thế cho sở hữu cách
Ta có cụm: borrow st from sb: mượn ai cái gì
Dịch: Cậu bé mà tôi đã mượn cái bút này sống cạnh nhà tôi.
10. Đáp án B
fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch
natural: tự nhiên
different: khác
artificial: nhân tạo
Dịch: Hầu hết năng lượng của chúng ta đến từ nhiên liệu hóa thạch
11. Đáp án D
Sau tính từ so sánh hơn nhất là một danh từ.
One of + N số nhiều: một trong những….
Dịch: Cô ấy có một trong những bộ sưu tập tem lớn nhất ở Anh.
Câu 3. 12. The singer was ____________ on the piano by her sister.
A. performed
B. played
C. helped
D. accompanied
13. Your name is Thomas, ____________ ?
A. isn’t it
B. aren’t you
C. is it
D. are you
14. Not only John but also his two brothers ____ football as their recreation every weekend.
A. play
B. plays
C. were playing
D. has played
15. _____________ gave me that picture book.
A. Mary
B. It was Mary
C. It was Mary whom
D. It was Mary whose
16. It is the library ____.
A. that I often borrow books
B. that I often borrow books from
C. where I often borrow books from
D. from that I often borrow books
17. Each country sends its best athletes ____ participation expresses the friendship and solidarity.
A. who
B. which
C. that
D. whose
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 12. Đáp án D
Performed: thực hiện
Played: chơi
Helped: giúp đỡ
Accompanied: đi cùng với ai, hộ tống, giúp đỡ
Dịch: Chị gái cô ấy đã hỗ trợ cô ấy trong việc chơi đàn piano.
13. Đáp án A
Vế trước có động từ tobe là “is” nên câu hỏi đuôi là “isn’t it”
Dịch: Tên của bạn là Thomas có phải không?
14. Đáp án A
Trong câu có cụm từ “every week” nên động từ chia ở thì HTĐ.
Not only + S1 + but also + S2 + V (chia theo S2)
Dịch: Không chỉ John mà còn 2 anh trai của anh ấy chơi bóng đá như một trò giải trí mỗi cuối tuần.
15.Đáp án A.
Câu thiếu chủ ngữ.
B, C, D sai cấu trúc câu chẻ: It + tobe + S + that + V/ clause
Dịch: Mary đã đưa cho tôi cuốn sách ảnh đó.
16. Đáp án B
cấu trúc câu chẻ: It + tobe + S + that + V/ clause
borrow st from sb: mượn ai cái gì
Dịch: Chính là thư viện nơi mà tôi mượn những cuốn sách.
17.Đáp án D
Whose- thay thế cho tính từ sở hữu
Dịch: Mỗi quốc gia gửi vận động viên xuất sắc nhất mà sự tham gia của họ thể hiện tình hữu nghị và đoàn kết.
Câu 4. 18. The fence _______ my house was made of wood.
A. to surround
B. which surrounds C. surrounded
D. which surrounding
19. The astronauts were able to send the information back to the Earth.
A. spacemen
B. space stations
C. Spaceships
D. space shots
20. _______from many countries competed in the Olympic Games.
A. Spectators
B. Athletes
C. Audience
D. Viewers
21. I have a lot of things ________ .
A. doing
B. which do
C. to do
D. which is done
22. Mr. Long ______ The Great Egypt of Giza last week.
A. said to have been visited
B. is said to visit
C. is said to have visited
D. said to have visited
23. She got her car________ by the garage last Sunday.
A. washed
B. was washed
C. to wash
D. wash
24. She ____ hard but also gets on well with her classmates.
A. doesn’t only study
B. studies not only
C. not only studies
D. not studies only
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 18. Đáp án B
Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật.
Ở đây, “which” đóng vai trò là chủ ngữ nên sau which phải có động từ.
A sai vì “to V” chỉ dùng để giản lược MĐQH khi trong câu có “the first/ the last/ the next/ the + so sánh hơn
nhất…”
C sai vì P2 dùng để giản lược MĐQH khi nó ở thể bị động.
19. Đáp án A
Spacemen: phi hành gia
space stations: Trạm không gian
Spaceships: tàu vũ trụ
space shots: ảnh chụp không gian
astronauts = Spacemen: phi hành gia
Dịch: Các phi hành gia đã có thể gửi thông tin trở lại Trái Đất.
20.Đáp án B
Spectators: khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao như 1 trận đấu đá bóng.
Athletes: vận động viên
Audience: khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói,
vv)
Viewers: khán giả, người xem truyền hình
Dịch: Các vận động viên đến từ nhiều quốc gia tham dự Thế vận hội.
21. Đáp án C
Ta dùng cụm “to V” để giản lược mệnh đề quan hệ khi trong câu có động từ “have/ had + N”
Dịch: Tôi có rất nhiều điều phải làm.
22. Đáp án C
Cấu trúc câu bị động:
S + tobe + P2 (V1) + to V2.inf (nếu V1, V2 cùng thì)
to have P2(V2) (nếu V1, V2 khác thì)
=> loại A, D
Nhìn vào 2 đáp án B,C ta thấy, V1 chia ở thì HTĐ (is said), còn V2 ở thì QKĐ do trong câu có trạng ngữ
“last week” => ta dùng cấu trúc: “S + tobe + P2 (V1) + to have P2(V2)”
Dịch: Ông Long được cho là đã viếng thăm Great Egypt of Giza tuần trước.
23. Đáp án A
Get st done: làm một việc gì bằng cách thuê người khác
Dịch: Cô ấy đã rửa xe của cô ấy bởi nhà sửa xe hôm chủ nhật vừa qua.
24. Đáp án C
Cấu trúc: S + not only + V1 + but also + V2
Dịch: Cô ấy không những học chăm chỉ mà còn hòa đồng với các bạn cùng lớp.
Câu 5. IV. Choose the sentence that has the same meaning with the original one.
25. You are playing some music, and it sounded familiar.
A. The music, you were playing, sounded familiar.
B. The music with which you were playing sounded familiar
C. The music sounded familiar which you were playing.
D. The music you were playing sounded familiar.
26. John is said to have stolen the money.
A. It is said that John steals the money.
B. It is said that John stole the money.
C. People said that John steals the money.
D. People say that John steals the money.
27. Nam studies well. Peter studies well, too.
A. Not only Nam but also Peter study well
B. Neither Nam nor Peter studies well
C. Both Nam and Peter study well
D. Either Nam or Peter studies well
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 25. Đáp án D
Sử dụng MĐQH để rút gọn câu.
A sai vì “the music” không phải chủ ngữ xác định nên không dùng dấy
“,”
B sai vì thừa giới từ “with”
C sai vì MĐQH phải đặt ngay sau chủ từ mà nó bổ nghĩa.
Dịch: Âm nhạc bạn đang chơi nghe có vẻ quen thuộc.
26. Đáp án B
S + tobe + P2 (V1) + to V2.inf (nếu V1, V2 cùng thì)
S + tobe + P2 (V1) + to have P2 (V2) (nếu V1, V2 khác thì)
= It + tobe + P2 (V1) + that + S + V2
= S’ + V1 + that + S + V2
Dịch: John bị cho là đã đánh cắp tiền.
27. Đáp án C
Both A and B: cả A và B
Neither A nor B: cả A và B đều không….
Either A or B: hoặc A hoặc B ….
Not only A but also B + V(chia theo B)
Dịch: Cả Nam và Peter đều học tốt.
Câu 6. V. Choose the underlined word or phrase that needs correcting.
28. It was at the shop where I bought a T-shirt three days ago.
A
B
C
D
29. Are these the keys that you are looking for them.
A
B
C D
30. Mai is no only beautiful but also intelligent.
A
B
C
D
31. Time seems to go by too fast when you are occupy .
A
B
C
D
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 28. Đáp án B
Where => that
Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + S1 + that + S2+ V
Dịch: Chính là ở cửa hàng này tôi đã mua cái áo T-shirt 3 ngày trước.
29. Đáp án D
Bỏ “them”
Trong câu đã có đại từ quan hệ “that” thay thế cho từ “them” rồi nên ta bỏ từ “them” ở
cuối.
Dịch: Đây có phải những chiếc chìa khóa mà bạn đang tìm kiếm không?
30. Đáp án B
No only => not only
Not only…but also: không những….mà còn…
Dịch: Mai không những xinh đẹp mà còn thông minh.
31. Đáp án D
Occupy => occupied
Sau tobe là một tính từ.
Dịch: Thời gian dường như trôi đi quá nhanh khi bạn đang bận rộn.
Câu 7. VI. Read the passage and choose the best answer for each question.
Energy is fundamental to human beings, especially to poor people – the one- third of humanity that
does not have modern energy supplies like electricity, with which their life could be improve.
Many people who live in countryside have to gather fuel wood. This takes a lot of time. Moreover, it
causes indoor air pollution because of heavy smoke. For many people living in rural areas in developing
countries of the world, biogas is the large energy resources available and costs almost nothing. The main use
of biogas is for cooking and heating. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air
pollution. Moreover, plant waste and animal manure cost almost nothing.
The tendency to use renewable energy sources is on the increase when non-renewable ones are running
out. In the near, people in the developing countries may use wind or sea waves as the environment-friendly
energy sources.
32. What is the role of energy to human beings?
A. unimportant
B. unnecessary
C. necessary
D. fundamental
33. What is the main use of biogas?
A. It is used mainly for cooking and heating.
B. It is mainly used for lighting.
C. It is mainly used for operating.
D. It is mainly used for producing in factories.
34. According to the passage, what is the most awful effect of using fuel wood?
A. It causes indoor air pollution.
B. It may cause fire.
C. It damages their houses.
D. It affects the local scenery.
35. What, according to the passage, may be used as the environment-friendly energy sources.
A. Nuclear energy
B. Coal
C. Wind and sea energy
D. Oil
Hướng dẫn & Bình luận
Lời giải :
nguyenoanh8892: 32. Đáp án D
Vai trò của năng lượng đối với con người?
A. unimportant: không quan trọng
B. unnecessary: không cần thiết
C. necessary: cần thiết
D. fundamental: thiết yếu
Thông tin ở câu đầu tiên: Energy is fundamental to human beings (Năng lượng là yếu tố cơ bản cho con người)
33. Đáp án A
Việc sử dụng biogas chủ yếu là gì?
A. Nó được sử dụng chủ yếu để nấu ăn và sưởi ấm.
B. Nó chủ yếu được sử dụng để chiếu sáng.
C. Nó chủ yếu được sử dụng để vận hành.
D. Nó chủ yếu được sử dụng để sản xuất trong các nhà máy.
Thông tin ở câu: “The main use of biogas is for cooking and heating.” (Việc sử dụng chính của khí sinh học là
để nấu ăn và sưởi ấm.)
34. Đáp án A
Theo đoạn văn, tác động khủng khiếp nhất của việc sử dụng củi là gì?
A. Nó gây ô nhiễm không khí trong nhà.
B. Nó có thể gây cháy.
C. Nó làm thiệt hại nhà cửa
D. Nó ảnh hưởng đến phong cảnh địa phương.
Thông tin ở câu: “Many people who live in countryside have to gather fuel wood. This takes a lot of time.
Moreover, it causes indoor air pollution because of heavy smoke.” (Nhiều người sống ở nông thôn phải tập
hợp củi. Việc này mất rất nhiều thời gian. Hơn nữa, nó gây ô nhiễm không khí trong nhà do khói nặng.)
35. Đáp án C
Theo đoạn văn, điều gì có thể được sử dụng làm nguồn năng lượng thân thiện với môi trường?
A. Năng lượng hạt nhân
B. Than
C. năng lượng gió và biển
D. dầu
Thông tin ở câu: “In the near, people in the developing countries may use wind or sea waves as the
environment-friendly energy sources.” (Gần đây, người dân ở các nước đang phát triển có thể sử dụng gió
hoặc sóng biển làm nguồn năng lượng thân thiện với môi trường. )
Dịch bài
Năng lượng là yếu tố cơ bản cho con người, đặc biệt là đối với người nghèo - 1/3 số người không có nguồn
năng lượng hiện đại như điện, cái mà giúp cuộc sống của họ có thể được cải thiện.
Nhiều người sống ở nông thôn phải tập hợp củi. Việc này mất rất nhiều thời gian. Hơn nữa, nó gây ô nhiễm
không khí trong nhà do khói nặng. Đối với nhiều người sống ở các vùng nông thôn ở các nước đang phát triển
trên thế giới, khí sinh học là nguồn năng lượng lớn có sẵn và hầu như không tốn gì. Việc sử dụng chính của khí
sinh học là để nấu ăn và sưởi ấm. Vì khí biogas không có khói thuốc nên nó giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm
không khí trong nhà. Hơn nữa, chất thải thực vật và phân động vật hầu như không tốn gì cả.
Xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng có thể tái tạo đang gia tăng khi các nguồn không thể tái tạo đang hết.
Gần đây, người dân ở các nước đang phát triển có thể sử dụng gió hoặc sóng biển làm nguồn năng lượng thân
thiện với môi trường.