Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Ontapkienthuclop11 de2 DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.31 KB, 7 trang )

Câu 1. I. Choose the word having the underlined part pronounced differently from the rest.
1. A. Cooked
B. Collected
C. Jumped
D. Talked
2. A. Decisions
B. Trends
C. Markets
D. Offers
II. Choose the word that has stress pattern different from that of the other words.
3. A. Condition
B. Pollutant
C. Survival
D. Animal
4. A. Environment
B. Advantage
C. Potential
D. Restaurant
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 1. Đáp án B, phát âm là /id/ còn lại là /t/
Cách phát âm đuôi “ed”
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.
2. Đáp án C, phát âm là /s/ còn lại là /z/
Cách phát âm đuôi “s, es”:
Phát âm là /iz/ – Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. ...
Phát âm là /s/ – Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/. ...
Phát âm là /z/ – Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
3. Đáp án D, trọng âm rơi vào âm 1, còn lại là âm 2
A. Condition /kən'di∫n/: điều kiện


B. Pollutant /pə'lu:tənt /: chất gây ô nhiễm
C. Survival /sə'vaivl/: sự sống sót
D. Animal / 'æniməl/: động vật
4. Đáp án D, trọng âm rơi vào âm 1, còn lại là âm 2
A. Environment /in'vaiərənmənt/: môi trường
B. Advantage /əd'vɑ:ntidʒ/: sự thuận lợi
C. Potential /pə'ten∫l/: tiềm năng
D. Restaurant /'restrɔnt/: nhà hàng

Câu 2. III. Read the passage and choose the best answer for each question.
Sometimes forest fires have caused serious damage to both private and public property. They destroy
many houses and cause deaths, particularly when they have reached villages which are close to the forests. It
is more dangerous if a destructive fire burns away plants and trees that prevent erosion. If heavy rains occur
after such a fire, landslides, ash flows, and flash floods can occur. This can result in property damage in the
immediate fire area, and can affect the water quality of streams, rivers and lakes. Wind sometimes makes
contributions to forest fires. In southern California, under the influence of Santa Ana winds, fires could move
at tremendous speeds, up to 40 miles (60 km) in a single day, consuming up to 1,000 acres (4 km2) per
hour.
5. Forestfires_______.
A. even cause deaths
C. are not related to wind
6. Forestfires______
A. are not as dangerous as we think
C. cannot cause damage to property
7. Which sentence is not true?

B. cannot cause deaths
D. do no harm to land
B. can cause erosion
D. are not close to any village



A. Plants and trees can prevent erosion.
B. Floods never occur after a forest fire.
C. California has ever experienced a big forest fire.
D. There are some villages which are next to forests.
8. What is the main idea of the text?
A. Houses, deaths and forest fires
B. Landslides and forest fires
C. Fires in Southern California
D. Forest fire destruction
9. ______may happen after a forest fire.
A. Wind
B. Water purity
C. Nothing
D. Water pollution
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 5. Đáp án A
Cháy rừng _________
A. thậm chí gây ra cái chết
B. không thể gây ra cái chết
C. không liên quan đến gió
D. không làm hại đất
Thông tin ở câu: “Sometimes forest fires have caused serious damage to both private and public property.
They destroy many houses and cause deaths, particularly when they have reached villages which are close to
the forests.” (Đôi khi cháy rừng gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho cả tài sản cá nhân và công cộng. Chúng phá
hủy nhiều ngôi nhà và gây ra cái chết, đặc biệt là khi họ có những ngôi làng gần rừng.)
6. Đáp án B
Cháy rừng ___________
A. không nguy hiểm như chúng ta nghĩ

B. có thể gây ra xói mòn, sạt lở đất
C. Không thể gây thiệt hại cho tài sản
D. Không gần với bất kỳ ngôi làng nào
Thông tin ở câu: “It is more dangerous if a destructive fire burns away plants and trees that prevent erosion. If
heavy rains occur after such a fire, landslides, ash flows, and flash floods can occur.” (Nó sẽ nguy hiểm hơn
nếu một ngọn lửa hủy thiêu rụi cây cối mà ngăn ngừa xói mòn. Nếu mưa lớn xảy ra sau khi xảy ra hỏa hoạn,
có thể xảy ra sạt lở đất, dòng tro và lũ quét.)
7. Đáp án B
Câu nào không đúng?
A. Cây cối có thể ngăn ngừa xói mòn.
B. Lũ lụt không bao giờ xảy ra sau khi xảy ra cháy rừng.
C. California đã từng trải qua một đợt cháy rừng lớn.
D. Có một số thôn gần rừng.
A đúng, thông tin ở câu: “It is more dangerous if a destructive fire burns away plants and trees that prevent
erosion.” (Nó sẽ nguy hiểm hơn nếu một ngọn lửa hủy thiêu rụi cây cối mà ngăn ngừa xói mòn.)
B sai, thông tin ở câu: “If heavy rains occur after such a fire, landslides, ash flows, and flash floods can occur.”
(Nếu mưa lớn xảy ra sau khi xảy ra hỏa hoạn, có thể xảy ra sạt lở đất, dòng tro và lũ quét.)
C đúng, thông tin ở câu: “In southern California, under the influence of Santa Ana winds, fires could move at
tremendous speeds, up to 40 miles (60 km) in a single day, consuming up to 1,000 acres (4 km2) per hour.”
(Ở miền nam California, dưới ảnh hưởng của gió Santa Ana, hỏa hoạn có thể di chuyển với tốc độ rất lớn, lên
đến 40 dặm (60 km) trong một ngày duy nhất, tiêu thụ lên đến 1.000 mẫu Anh (4 km2) mỗi giờ.)
D đúng, thông tin ở câu: “They destroy many houses and cause deaths, particularly when they have reached
villages which are close to the forests.” (Chúng phá hủy nhiều ngôi nhà và gây ra cái chết, đặc biệt là khi họ có
những ngôi làng gần rừng.)


8. Đáp án D
Ý chính của văn bản là gì?
A. Nhà ở, cái chết và cháy rừng
B. Sạt lở đất và cháy rừng

C. Cháy ở Nam California
D. Cháy rừng
9. Đáp án D
_________ có thể xảy ra sau khi cháy rừng.
A. gió
B. độ trong nước
C. không gì cả
D. ô nhiễm nước
Thông tin ở câu: “This can result in property damage in the immediate fire area, and can affect the water quality
of streams, rivers and lakes.” (. Điều này có thể dẫn đến thiệt hại tài sản trong khu vực cháy ngay lập tức, và
có thể ảnh hưởng đến chất lượng nước của các dòng suối, sông ngòi và hồ.)
Dịch bài
Đôi khi cháy rừng gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho cả tài sản cá nhân và công cộng. Chúng phá hủy nhiều ngôi
nhà và gây ra cái chết, đặc biệt là khi họ có những ngôi làng gần rừng. Nó sẽ nguy hiểm hơn nếu một ngọn lửa
hủy thiêu rụi cây cối mà ngăn ngừa xói mòn. Nếu mưa lớn xảy ra sau khi xảy ra hỏa hoạn, có thể xảy ra sạt lở
đất, dòng tro và lũ quét. Điều này có thể dẫn đến thiệt hại tài sản trong khu vực cháy ngay lập tức, và có thể
ảnh hưởng đến chất lượng nước của các dòng suối, sông ngòi và hồ. Gió đóng góp vào rừng. Ở miền nam
California, dưới ảnh hưởng của gió Santa Ana, hỏa hoạn có thể di chuyển với tốc độ rất lớn, lên đến 40 dặm
(60 km) trong một ngày duy nhất, tiêu thụ lên đến 1.000 mẫu Anh (4 km2) mỗi giờ.

Câu 3. IV. Choose the underlined word or phrase that needs correcting.
10. It is you who is the most excellent student in this college.
A
B
C
D
11. He decided to see the doctor, that is a good idea.
A
B
C D

12. Protecting the environment is the duty of people live anywhere in the world.
A
B
C D
13. It was nice to see all his family, all of who I have met before.
A
B
C
D
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 10. Đáp án B
Is => are
“you” đi với tobe là “are”
Cấu trúc câu chẻ: It + is/ was + S + that/ who + V
Dịch: Chính bạn là học sinh xuất sắc nhất trường đại học này.
11. Đáp án C
That => which
Which: dùng để thay thế cho cả mệnh đề.
Dịch: Anh ấy quyết định đến gặp bác sĩ, đó là một ý tưởng hay.
12. Đáp án C
Live => living
Dùng V.ing để giản lược mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động


Dịch: Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mọi người sống ở bất cứ đâu trên thế giới.
13. Đáp án C
all of who => all of whom
Khi có giới từ, ta dùng whom chứ không dùng who
Dịch: Rất vui khi thấy tất cả gia đình anh ấy, những người mà tôi đã gặp trước đây.


Câu 4. V. Choose the best answer of the four choices to complete each of the following sentences.
14. _______ is a kind of energy formed from the remains of dead plants and animals.
A. Geothermal B. Nuclear power
C. Solar energy
D. Fossil fuel
15. The number of competitors who take part in the Olympic Games increases every year.
A. join
B. happen
C. take place
D. accept
16. The Asian Games are_______ every four years in different Asian countries.
A. taken place B. held
C. happened D. hold
17. I was talking to a businessman_______ works with my father.
A.x
B. who
C. which
D. when
18. Either I or they_______ enjoying the party now.
A. are
B. was
C. were
D. is
19. Jim_______ to his girlfriend on the phone when I_______ in.
A. talked, came
B. talked, was coming
C. was talking, was coming
D. was talking, came
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 14. Đáp án D

A. Geothermal : địa nhiệt
B. Nuclear power: Điện hạt nhân
C. Solar energy: năng lượng mặt trời
D. Fossil fuel: Nhiên liệu hóa thạch
Dịch: Nhiên liệu hóa thạch là một loại năng lượng hình thành từ phần còn lại của thực vật và động vật chết.
15. Đáp án A
Take part in = join: tham gia
Dịch: Số lượng thí sinh tham gia Thế vận hội tăng mỗi năm.
16.Đáp án B
Take place: diễn ra (không chia bị động)
Hold: tổ chức (P2: held)
Happen: xảy ra
Dịch: Asian Games được tổ chức bốn năm một lần tại các quốc gia châu Á khác nhau.
17. Đáp án B
Who- thay thế cho danh từ chỉ người
Dịch: Tôi đã nói chuyện với một doanh nhân làm việc với cha tôi.
18. Đáp án A
Trong câu có từ “now” nên động từ chia ở thì hiện tại.
Either S1 or S2: động từ chia theo S2
Dịch: Hoặc là tôi hoặc họ đang thưởng thức bữa tiệc bây giờ.
19. Đáp án D
QKTD when QKĐ: diễn tả 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào


Dịch: Jim đang nói chuyện với bạn gái trên điện thoại khi tôi bước vào.

Câu 5. 20. Neither I nor she_______ seen the film before.
A. were
B. has
C. was

D. have
21. Be careful_______ these chemicals, they may do harm_______ your health.
A. with-to
B. of-to
C. x – for
D. with – for
22. The woman next door, to_______ I talked last week, is moving next month.
A. whom
B. her
C. who
D. that
23. Have you seen the place_______ the graduation ceremony will be held?
A. where
B. in that
C. which
D. in where that
24. The Earth is the only_______ having life in the solar system.
A. constellation
B. star
C. comet
D. planet
25. Instead of _______ about the good news, Hilary seemed to be indifferent.
A. to be excited
B. being exciting
C. to excite
D. being excited
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 20.Đáp án B
Trong câu có từ “before” nên động từ chia ở thì hoàn thành.
Neither S1 nor S2: động từ chia theo S2

Dịch: Cả tôi và cô ấy đều chưa từng xem bộ phim đó trước đây.
21. Đáp án A
Do harm to: gây hại cho
Tobe careful with: cẩn thận với
Dịch: Hãy cẩn thận với các hóa chất này, chúng có thể làm hại đến sức khoẻ của bạn.
22. Đáp án A
Sau giới từ, ta điền đại từ quan hệ whom (người), which (vật)
Dịch: Người phụ nữ nhà bên cạnh, người mà tôi đã nói chuyện vào tuần trước, sẽ chuyển đi vào tháng tới.
23. Đáp án A
Where = in/ on/ at which: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn
Dịch: Bạn đã tới thăm nơi mà lễ tốt nghiệp sẽ được tổ chức chưa?
24.Đáp án D
Constellation: chòm sao
Star: ngôi sao
Comet: sao chổi
Planet: hành tinh
Dịch: Trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời.
25. Đáp án D
Sau giới từ, ta điền một V.ing
Tobe excited about: hào hứng với
Dịch: Thay vì hào hứng với tin tức tốt, Hilary có vẻ thờ ơ.

Câu 6. 26. When I rang, Jim_______.
A. had already left
B. already left
27. _______ were punished as they were late.
A. Both Tom and Ann

C. is already leaving


D. has already left

B. All of Tom and Ann


C. Neither Tom nor Ann
D. Either Tom or Ann
28. What I like about you is your enthusiasm for work.
A. desire
B. appreciation
C. concentration
29. Vietnam has established many national parks to protect wildlife.
A. found
B. maintained
C. set up
30. In my hometown, there is a park_______ has a beautiful lake.
A. in which
B. in where
C. which

D. eagerness
D. preserved
D. where

Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 26. Đáp án A
Nhìn vào các đáp án thấy có “already” nên động từ chia ở thì QKHT (diễn tả một hành động xảy ra trước một
hành động trong quá khứ)
Dịch: Khi tôi gọi, Jim đã đi rồi.
27. Đáp án A

Both + S1+ and + S2 + V số nhiều
Either S1 or S2: động từ chia theo S2
Neither S1 nor S2: động từ chia theo S2
Dịch: Cả Tom và Ann đều bị phạt vì đến trễ.
28. Đáp án D
Enthusiasm: sự hăng hái, sự nhiệt tình ~ eagerness: sự háo hức, sự say mê
Desire: khao khát
Appreciation: sự đánh giá
Concentration: sự tập trung
Dịch: Những gì tôi thích ở bạn là sự nhiệt tình đối với công việc.
29.Đáp án C
Established = set up: thành lập
Maintained: duy trì
Preserved: bảo quản
Find- found- found: tìm thấy
Found- founded – founded: thành lập
Dịch: Việt Nam đã thành lập nhiều công viên quốc gia để bảo vệ động vật hoang dã.
30. Đáp án C
Which thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ
Dịch: Ở quê tôi, có một công viên có một hồ nước đẹp.

Câu 7. VI. Choose the sentence that has the same meaning with the original one.
31. The students are happy. They won the poetry contest.
A. The students won the poetry contest are happy.
B. The students which won the poetry contest are happy.
C. The students who won the poetry contest are happy.
D. The students who won the poetry contest they are happy.
32. We cut down many forests. The earth becomes hot.
A. The more we cut down forests, the earth becomes hotter.
B. The more forests we cut down, the hotter the earth becomes.

C. The more we cut down forests, the hotter the earth becomes.
D. The more forests we cut down, the earth becomes hotter.


33. Ken doesn’t smoke, and I don’t either.
A. Ken doesn’t smoke, and neither do I.
B. Ken doesn’t smoke, and nor do I
C. A & B are correct.
D. Neither A nor B is correct.
Write sentence using suggestion
34. reading / help / widen my knowledge / relax / my free time
A. It is reading that helps me widen my knowledge and relax in my free time.
B. Reading that helps me widen my knowledge and relax in my free time.
C. It is reading helps me widen my knowledge and relax in my free time.
D. Reading it helps me widen my knowledge and relax in my free time.
35. we / plant trees / protect forests /cut
A. We need to plant trees and protect forests from being cut.
B. We plant trees and protecting forests from being cut.
C. We should plant trees and protecting forests cutting.
D. We need planting trees and protect forests cutting.
Hướng dẫn & Bình luận
Lời giải :
nguyenoanh8892: 31. Đáp án C
Who thay thế cho danh từ chỉ người.
D thừa “they”
Dịch: Những sinh viên đoạt giải cuộc thi thơ vui vẻ.
32. Đáp án B
Cấu trúc so sánh càng…càng….:
The + adj-er/ more adj/ more N + S + V, the+ adj-er/ more adj/ more N + S + V
Dịch: Chúng ta càng chặt rừng nhiều, trái đất càng nóng.

33. Đáp án C
Khi đồng tình với một câu phủ định, ta có thể nói: Neither/ Nor + trợ động từ + S hoặc S+ trợ động từ + not,
either.
DỊch: Ken không hút thuốc và tôi cũng vậy.
34. Đáp án A
Cấu trúc câu chẻ: It + is/ was + S + that/ who + V
Dịch: Chính là việc đọc giúp tôi mở rộng kiến thức và thư giãn trong thời gian rảnh.
35. Đáp án A
B, C, D sai vì hai động từ trước và sau “and” phải cùng dạng với nhau.
Dịch: Chúng ta cần trồng cây và bảo vệ rừng khỏi bị cắt.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×