Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Ontapkienthuclop11 de3 DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.82 KB, 6 trang )

Câu 1. I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other
words.
1. A. governments
B. laws
C. hundreds
D. fuels
2. A. skill
B. billiards
C. biking
D. weightlifting
II. Choose the word that has the different stress pattern from the rest.
3. A. complex
B. achieve
C. restore
D. demand
4. A. body
B. inform
C. message
D. knowledge
5. A. comfortable
B. postcard
C. architecture D. artificial
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 1. Đáp án A
Cách phát âm đuôi “s, es”:
Phát âm là /iz/ – Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. ...
Phát âm là /s/ – Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/. ...
Phát âm là /z/ – Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
2. Đáp án C, phát âm là /ai/ còn lại là /i/
A. skill /skil/:sự khéo léo, kỹ năng
B. billiards /'biljədz/: bi-a


C. biking /baik iη/: đạp xe
D. weightlifting /'weit'liftiη/: môn cử tạ
3. Đáp án A, trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.
A. complex / 'kɔmpleks/: phức tạp
B. achieve / ə't∫i:v/: đạt được
C. restore / ri'stɔ:/: trả lại
D. demand /di'mɑ:nd/: yêu cầu
4. Đáp án B, trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
A. body /'bɔdi/: cơ thể
B. inform /in'fɔ:m/: nói cho ai biết
C. message /'mesidʒ/: thư tín
D. knowledge /'nɔlidʒ/: sự hiểu biết.
5. Đáp án D, trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm 1.
A. comfortable /'kʌmfətəbl/: thoải mái
B. postcard /'poustkɑ:d/: bưu thiếp
C. architecture / 'ɑ:kitekt∫ə/: kiến trúc
D. artificial /,ɑ:ti'fi∫əl/: nhân tạo

Câu 2. III. Choose the best answer.
6. Television viewing is by far the most popular pastime, and nearly all households have a television set. The
word “pastime” is closest in meaning to “____”.
A. translation
B. invention
C. emotion
D. recreation
7. The boy to ____________ I lent my money is poor.
A. who
B. that
C. whom
D. whose

8. "Have you ever met the man _________ over there?” “No. Who is he?”
A. stands
B. is standing
C. standing
D. who he is standing
9. Nellie Ross of Wyoming was the first woman _________ governor in the United States.


A. who elected
B. to be elected
10. Nobody phoned, did _________ ?
A. he
B. she

C. was elected D. her election as
C. we

D. they

Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 6. Đáp án D
Translation: sự phiên dịch
Invention: sự phát minh
emotion: cảm xúc
recreation: sự giải trí
pastime: sự tiêu khiển ~ recreation: sự giải trí
Dịch: Xem truyền hình là một trò tiêu khiển phổ biến nhất, và gần như tất cả các hộ gia đình đều có tivi.
7. Đáp án D
Sau giới từ, ta dùng đại từ quan hệ whom (chỉ người), which (chỉ vật)
DỊch: Cậu bé mà tôi cho mượn tiền rất nghèo.

8. Đáp án C
Dùng V.ing để giản lược mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.
Dịch: Bạn đã từng gặp người đàn ông đang ngồi kia chưa? – Không, anh ta là ai vậy?
9. Đáp án B
Dùng “to v” để giản lược mệnh đề quan hệ khi trong danh từ có: the first/ the next/ the last/ the + so sánh hơn
nhất
Dịch: Nellie Ross của Wyoming là người phụ nữ đầu tiên được bầu làm thống đốc tại Hoa Kỳ.
10. Đáp án D
Vế trước có các đại từ bất định: no one, someone, nobody, anybody….thì câu hỏi đuôi sẽ là “…they?”
Dịch: Không ai gọi điện đúng không?

Câu 3. 11. The thief _________ to be still in the house.
A. believes
B. is believed
C. were believed
D. believe
12. British people are very interested in _________ in sports.
A. entering
B. interfering
C. involving
D. taking part
13. Our recreation is quite different _________ yours.
A. between
B. among
C. with
D. from
14. On the beach, we not only swam _________ sunbathed.
A. nor
B. and
C. but also

D. neither
15. The instructions ______ by Professor Johnson helped us know more about the danger of energy
pollution.
A. that explained
B. explained
C. explaining
D. which explained
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 11. Đáp án B
Cấu trúc bị động: S + tobe + P2 (V1) + to V2/ to have P2 (V2)
Dịch: Tên trộm được cho là vẫn ở trong nhà
12. Đáp án D
Take part in: tham gia


Enter: bước vào
interfere with something: gây trở ngại
involve: bao hàm
Dịch: Người Anh rất quan tâm đến việc tham gia các môn thể thao.
13. Đáp án D
Tobe different from: khác với
Dịch: Vui chơi giải trí của chúng tôi là khá khác với của bạn.
14. Đáp án C
Not only….but also….: không những….mà còn…..
Dịch: Trên bãi biển, chúng tôi không chỉ bơi mà còn tắm nắng.
15. Đáp án B
Dùng P2 để giản lược MĐQH khi nó ở thể bị động.
Dịch: Các hướng dẫn được giải thích bởi Giáo sư Johnson đã giúp chúng tôi biết thêm về nguy cơ ô nhiễm
năng lượng.


Câu 4. 16. It was ____________a boring speech that I fell asleep.
A. too
B. very
C. such
17. The woman ____________I was looking smiled.
A. at which
B. at whom
C. for whom
18. The shop ____________really good meat is on Tran Hung Dao Street.
A. sold
B. sell
C. be sold
19. He____________in this school before he ____________for England.
A. has taught /left
B. taught /had left
C. taught /has left
20. I think you ____________better not tell him the truth.
A. should
B. had
C. will

D. so
D. at whose
D. selling
D. had taught /left
D. would

Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 16. Đáp án C
Cấu trúc: It + tobe + such + (a/an) + adj + N + that + clause: quá…đến nỗi mà….

17. Đáp án B
Look at: nhìn
Sau giới từ, ta dùng đại từ quan hệ “whom” (người), which (vật)
Dịch: Người phụ nữ mà tôi đang nhìn đã mỉm cười.
18. Đáp án D
Dùng V.ing để giản lược mệnh đề quan hệ ở thể chủ động.
Dịch: Cửa hàng mà bán thịt thực sự tốt ở đường Trần Hưng Đạo.
19. Đáp án D
Thì QKHT dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ.
Dịch: Anh ta đã dạy ở trường học này trước khi anh ấy đến Mỹ.
20. Đáp án B
Had better = should: nên
Dịch: Tôi nghĩ bạn không nên nói cho anh ta sự thật.


Câu 5. IV. Choose the part that is incorrect.
21. Peter, that I spoke to on the phone last night, is very interested in mathematics.
A
B
C
D
22. I think I am really lucky that I could met you.
A
B
C
D
23. It was at the shop which she bought a wonderful present for him on his birthday.
A
B
C

D
24. Using bicycles in big cities is good because they are not only clean and easy to park.
A
B
C
D
25. On 15th October in 2003, China launched its first manned spacecraft into space, wasn’t it?
A
B
C
D
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 21. Đáp án A
That => whom
That không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Dịch: Peter, người mà tôi đã nói chuyện qua điện thoại tối qua, rất quan tâm đến toán học.
22. Đáp án D
Met => meet
can, could, should….+ V.inf
Dịch: Tôi nghĩ rằng tôi thực sự may mắn mà tôi có thể gặp bạn.
23. Đáp án B
Which => that
Cấu trúc câu chẻ: It +tobe + N + that + V
Dịch: Đó là cửa hàng nơi cô đã mua một món quà tuyệt diệu cho anh vào ngày sinh nhật của anh.
24. Đáp án C
And => but also
Not only….but also…: không những….mà còn….
Dịch: Sử dụng xe đạp ở các thành phố lớn là tốt bởi vì chúng không chỉ sạch sẽ mà còn dễ đỗ.
25. Đáp án D
Wasn’t it => didn’t it

Dịch: Vào ngày 15 tháng 10 năm 2003, Trung Quốc phóng tàu vũ trụ có người lái đầu tiên vào vũ trụ, đúng
không?

Câu 6. V. Read the passage and choose the best answer to complete the passage.
The first stamp (26)____ the world was an English stamp. It was made in 1840. Before that time
people paid money (27)____ the postman for every letter they received and the postman didn't give letters
to anybody (28)____ didn't pay him. An English teacher (29)____ name is Rowland Hill thought much
about it. One day he said that people who wrote the letters must pay for them and not the (30)____ . He
spoke about to people in the government. Soon all the post offices began to sell little pieces of paper with a
stamp on them.
26. A. of
B. in
C. on
D. beyond
27. A. for
B. to
C. x
D. at
28. A. whom
B. whose C. who
D. which
29. A. which
B. whom C. that
D. whose


30. A. postmen

B. writers C. receivers


D. getters

Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 26. Đáp án B
In the world: trên thế giới
27. Đáp án B
Pay money to sb: trả tiền cho ai
28. Đáp án C
Who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
29. Đáp án D
Whose: thay thế cho tính từ sở hữu
30. Đáp án C
A. postmen: bưu tá
B. writers: tác giả
C. receivers: người nhận
D. getters: người mua được.
Dịch: Một hôm ông nói rằng những người viết thư phải trả tiền cho họ chứ không phải là người nhận.
Dịch bài
Con tem đầu tiên trên thế giới là một con tem nước Anh. Nó đã được làm ra vào năm 1840. Trước thời điểm
đó, người ta trả tiền cho người đưa thư cho mỗi bức thư họ nhận được và người đưa thư không trao thư cho
bất cứ ai không trả tiền cho anh ta. Một giáo viên tiếng Anh có tên là Rowland Hill đã suy nghĩ rất nhiều về nó.
Một hôm ông nói rằng những người viết thư phải trả tiền cho họ chứ không phải là người nhận. Ông nói với
những người trong chính phủ. Chẳng bao lâu tất cả các bưu điện bắt đầu bán ít mẩu giấy với một con tem trên
đó.

Câu 7. VI. Choose the sentence which has the same meaning as the original sentence.
31. The boy played football the whole afternoon.
A. It was the whole afternoon that the boy played.
B. It was football that the boy played the whole afternoon.
C. It was the boy that football played the whole afternoon.

D. It was football which played with the boy the whole afternoon.
32. My mother gave me this camera on my 18th birthday.
A. It was this camera that was given to me on my 18th birthday.
B. It was on my 18th birthday that I gave this camera to my mother.
C. It was me that gave this camera to my mother on my 18th birthday.
D. It was my mother that was given this camera on my 18th birthday.
33. The book is very expensive. My father is interested in it.
A. The book in which my father is interested is very expensive.
B. The book which in my father is interested is very expensive.
C. The book which my father is interested is very expensive.
D. The book in that my father is interested is very expensive
34. People say that six out of the seven wonders of the ancient world were destroyed.
A. It was said that six out of the seven wonders of the ancient world were destroyed.
B. Six out of the seven wonders of the ancient world is said to be destroyed.
C. Six out of the seven wonders of the ancient world are said to have been destroyed.
D. Six out of the seven wonders of the ancient world is said to have destroyed.


35. It is believed that a buried treasure was hidden in the tomb.
A. They believed that a buried treasure was hidden in the tomb.
B. A buried treasure is believed that was hidden in the tomb.
C. A buried treasure is believed to hide in the tomb.
D. A buried treasure is believed to have been hidden in the tomb.
Hướng dẫn & Bình luận
Lời giải :
nguyenoanh8892: 31. Đáp án B
Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + N + that + clause
Dịch: Đó là bóng đá mà cậu bé đã chơi cả buổi chiều.
32. Đáp án A
Đó là máy ảnh này đã được tặng cho tôi vào ngày sinh nhật thứ 18 của tôi.

33. Đáp án A
Dịch: Cuốn sách mà cha tôi quan tâm rất tốn kém.
34. Đáp án C
S1 + V1 + that + S2 + V2
=> S2 + tobe + P2 (V1) + to V2 (nếu V1, V2 cùng thì) / to have P2 (nếu V1, V2 khác thì)
=> It + tobe + P2 (V1) + that + S2 + V2
Dịch: Sáu trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại được cho là đã bị phá hủy
35. Đáp án D
S1 + V1 + that + S2 + V2
=> S2 + tobe + P2 (V1) + to V2 (nếu V1, V2 cùng thì) / to have P2 (nếu V1, V2 khác thì)
=> It + tobe + P2 (V1) + that + S2 + V2
Dịch: Kho báu được chôn cất được cho là đã bị giấu trong mộ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×