Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Ontapkienthuclop11 de4 DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.16 KB, 7 trang )

Câu 1. I. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others.
1. A. co -exist B. official
C. solar
D. geothermal
2. A. average
B. waterfall
C. astronaut
D. orbit
II. Choose the word which has the stressed syllable in different position from the others.
3. A. wonder
B. protect
C. infinite
D. spacious
4. A. landscape
B. renewable
C. accompany D. athletics
5. A. undertake
B. intercultural C. satisfaction D. maintenance
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 1. Đáp án B, phát âm là /ə/ còn lại là /ou/
A. co -exist / 'kouig'zist/: cùng tồn tại
B. official /ə'fi∫/: chính thức
C. solar / 'soulə/: thuộc mặt trời
D. geothermal /,dʒi:ou'θə:məl/: thuộcđịa nhiệt
2. Đáp án A, phát âm là /æ/, còn lại là /ɔ:/
A. average / 'ævəridʒ/: trung bình
B. waterfall / 'wɔ:təfɔ:l/: thác nước
C. astronaut / 'æstrənɔ:t/: phi hành gia
D. orbit / 'ɔ:bit/: quỹ đạo
3. Đáp án B, trọng âm rơi vào âm 2, còn lại là âm 1
A. wonder / 'wʌndə/: kỳ quan


B. protect / prə'tekt/: bảo vệ
C. infinite / 'infinit/: vô hạn
D. spacious / 'spei∫əs/: rộng rãi
4. Đáp án A, trọng âm rơi vào âm 1, còn lại là âm 2
A. landscape / 'lændskeip/: phong cảnh
B. renewable /ri'nju:əbl/: có thể thay mới
C. accompany /ə'kʌmpəni/: đồng hành
D. athletics /æθ'letiks/: điền kinh
5. Đáp án D, trọng âm rơi vào âm 1, còn lại là âm 3
A. undertake /,ʌndə'teik/: đảm nhận
B. intercultural /ˌɪntəˈkʌltʃərəl/: liên văn hóa
C. satisfaction /,sætis'fæk∫n/: sự hài lòng
D. maintenance /'meintinəns/: sự duy trì

Câu 2. III. Choose the mistake in the following sentences
6. Some of the people they were invited to the party cannot come.
A
B
C
D
7. It is not the dog to run after me yesterday.
A
B C
D
8. Lan classified her books in different categories.
A
BC
D
9. Neither watching films nor listening to music are that boy's hobby.
A

B
C D
10. It was my teacher that he helped me a lot in my study as well as my life.


A

B

C

D

Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 6. Đáp án B
They => who
Who: thay thế cho danh từ chỉ người trong mệnh đề quan hệ.
Dịch: Một số người được mời dự tiệc không thể đến.
7. Đáp án C
To run => running
V.ing dùng để giản lược MĐQH khi nó ở thể chủ động
Dịch: Đó không phải con chó chạy theo tôi ngày hôm qua.
8. Đáp án C
In => into
Dịch: Lan đã phân loại sách theo các thể loại khác nhau.
9. Đáp án C
Are => is
Neither S1 nor S2: động từ chia theo S2
Dịch: Cả xem phim và nghe nhạc đều không phải sở thích của cậu bé.
10. Đáp án C

He helped me => helped me
Dịch: Đó là thầy giáo của tôi người đã giúp tôi rất nhiều trong học tập cũng như trong cuộc sống.

Câu 3. IV. Choose the best to complete the sentences
11. Many species of animals are threatened and could easily become .....................
A. exist
B. exit
C. extinct
D. emit
12. That isn't Bill driving , .......................?
A. is that
B. isn't it
C. is it
D. isn't that
13. The first village ................. was not far from the capital.
A. where I visited B. which I visited
C. in that I visited
D. in which I visited
14. This is Mr. Jones , ............. invention helped a lot of deaf people.
A. who
B. whom
C. whose
D. that
15. ...........................is one of the most important capitals in the world.
A. London, that the place I was born
B. London, which I was born,
C. London, I was born,
D. London, where I was born,
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 11. Đáp án C

Become + adj: trở nên….
Dịch: Nhiều loài động vật đang bị đe dọa và có thể dễ dàng bị tuyệt chủng
12. Đáp án C
Chủ ngữ của câu là “that” thì câu hỏi đuôi là “…it?”
Vế trước ở thể phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
Dịch: Đó không phải Bill đang lái xe đúng không?
13. Đáp án B


Where = in which => loại A, D
Dịch: Ngôi làng đầu tiên tôi đến thăm không xa thủ đô.
14. Đáp án A
Whose: thay thế cho tính từ sở hữu.
“that” không dùng trong MĐQH không xác định.
Dịch: Đó là ông Jones, sự phát minh của ông ấy đã giúp đỡ rất nhiều người điếc.
15. Đáp án D
“that” không dùng trong MĐQH không xác định.
Dịch: Luân Đôn, nơi mà tôi được sinh ra, là một trong những thủ đô quan trọng nhất trên thế giới.

Câu 4. 16. Fencing was first introduced at the 13th Asian Games, ........... in Bangkok, Thailand in 1998.
A. helding
B. holding
C. when was held
D. which was held
17. Peter: “Ann is in hospital.” Mary: “Yes, I know. ______ her tommorrow.”
A. I visit
B. I’ll visit
C. I’m going to visit D. I am visiting
18. The children have every reason to be proud ______ their efforts.
A. at

B. to
C. in
D. of
19. She was a very accomplished pianist.
A. skilled
B. beautiful
C. interesting
D. admired
20. There are many other pursuits such as listening to music, reading, and gardening.
A. hobbies
B. sports
C. courses
D. decisions
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 16. Đáp án D
Không dùng giản lược mệnh đề quan hệ đối với MDDQH không xác định.
Dịch: Đấu kiếm lần đầu tiên được giới thiệu tại Thế vận hội châu Á lần thứ 13 được tổ chức tại Bangkok, Thái
Lan vào năm 1998.
17. Đáp án B
Giải thích: đây dùng thì tương lai đơn: diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai (mà không có dự tính từ
trước, mà chỉ xuất hiện tại thời điểm nói)
Dịch: - Peter “Ann đang trong bệnh viện.”
- Mary: “Ừ tớ biết. Mai tớ sẽ đi thăm bạn ấy”
18. Đáp án D
“to be proud of st”: tự hào về cái gì
Dịch: Sinh viên có lý do để tự hào về nỗ lực của họ.
19. Đáp án A
Accomplished: có tài năng ~ skilled: khéo léo, có kỹ năng
Beautiful: xinh đẹp
Interesting: thú vị

Admired: được kính trọng
Dịch: Cô ấy là một nghệ sĩ piano có tài năng.
20. Đáp án A
Pursuits: sự theo đuổi, hoạt động ~ hobby: niềm đam mê, sở thích
Sport: thể thao
Course: khóa học
Decision: sự quyết định


Dịch: Có nhiều sở thích khác như nghe nhạc, đọc sách và làm vườn.

Câu 5. 21. Your brother used to work as an astronaut, ............................?
A. did he
B. didn't he
C. used he
D. used not he
22. The Olympic Games is one of the biggest sporting.................... all over the world.
A. problems
B. athletes
C. cultures
D. events
23. It was in 2000........she started to collect coins.
A. which
B. that
C. when
D. A and B are correct
24. That woman is believed............ a supermodel before.
A. to be
B. to have been
C. being

D. have been
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 21. Đáp án B
Vế trước có “used to V” thì câu hỏi đuôi là “didn’t + S”
Dịch: Anh trai bạn đã từng làm việc như một phi hành gia có phải không?
22. Đáp án D
Problems: vấn đề
Athletes: vận động viên
Cultures: văn hóa
Event: sự kiện
DỊch: Thế vận hội là một trong những sự kiện thể thao lớn nhất trên thế giới.
23. Đáp án B
Cấu trúc câu chẻ: It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V
* It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V
Dịch: Chính là vào năm 2010 khi mà cô ấy bắt đầu sưu tầm tiền xu.
24. Đáp án B
Cấu trúc câu bị động:
S + tobe + P2 (V1) + to V2 (nếu V1, V2 cùng thì)/ to have P2 (V2) (nếu V1, V2 khác thì)
Ở đây, V1 chia ở thì HTĐ, vế sau có từ “before” nên động từ chia ở thì hoàn thành => V1, V2 khác thì =>
dùng “to have P2”
Dịch: Người phụ nữ đó được cho là đã từng là một siêu mẫu trước đây.

Câu 6. V. Choose the sentence with the same meaning as the given one
25. We are going to help the children. Their parents have died in the disaster.
A. We are going to help the children who parents have died in the disaster.
B. We are going to help the children whom parents have died in the disaster.
C. We are going to help the children whose parents have died in the disaster.
D. Both A and B
26. She is very charming. Moreover, she is very intelligent.
A. She is not only very charming but also very intelligent.

B. She is either very charming or very intelligent.
C. She is both very charming and also very intelligent.
D. She is not only very intelligent but moreover very charming.
27. People think that the student who is crying a lot has not passed the exam.
A. The student is thought to be crying a lot has not passed the exam.
B. The student crying a lot is thought not to have passed the exam.


C. The student to be crying a lot is thought not to have passed the exam.
D. The student who has not passed the exam is thought to be crying a lot.
28. I was born and grew up in a small village by the sea.
A. It is in a small village by the sea that I was born and grew up.
B. It was in a small village that I was born and grew up by the sea .
C. It was in a small village by the sea that I was born and grew up.
D. It is in a small village by the sea where I was born and grew up.
29. What do you think about the plan? We've told you about it.
A. What do you think about the plan which we've told you about?
B. What do you think about the plan about which we've told you ?
C. What do you think about the plan we've told you about?
D. All are correct
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 25. Đáp án C
Whose thay thế cho sở hữu cách
Dịch: Chúng ta sẽ giúp những trẻ em mà cha mẹ đã chết trong thảm hoạ.
26. Đáp án A
Not only…but also…: không những…mà còn…
Dịch: Cô ấy không chỉ rất quyến rũ mà còn rất thông minh.
27. Đáp án B
Cấu trúc bị động kép:
S1 + V1 + that + S2 + V + …

* TH1: It + tobe + V1-pII that + S2 + V + …
* TH2: Khi V1, V2 cùng thì
S2 + tobe + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….
* TH3: Khi V1, V2 khác thì
S2 + tobe + V1-pII + to have + V2-PII + …
Chủ ngữ trong mệnh đề sau “that” là: the student who is crying a lot
Ta có thể dùng V.ing để giản lược MĐQH khi nó ở thể chủ động
the student who is crying a lot = The student crying a lot
Dịch: Học sinh khóc rất nhiều được nghĩ là không vượt qua kỳ thi.
28. Đáp án C
Cấu trúc câu chẻ: It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V
* It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V
Dịch: Đó là ở một ngôi làng nhỏ bên bờ biển mà tôi đã được sinh ra và lớn lên.
29. Đáp án D
Ta có thể đặt giới từ trước đại từ quan hệ hoặc ở cuối câu đều được.
Khi đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ, ta có thể lược bỏ.
Dịch: Bạn nghĩ gì về kế hoạch mà chúng tôi đã nói với bạn?

Câu 7. VI. Read the passage and then fill in the blanks with proper words
Who among us doesn't like to be entertained? The word of entertainment is the word of excitement.
....30.......... the centuries, traditions of dance, music, and theatre have developed in different ways in
different places. ....31...............you think about it, all societies have contributed to the wonderful world of
entertainment. Shadow puppet, opera, flamenco dancing, and rock and roll come from different places. Each


society has its own rhythms, stories and art forms. Yet, each one has the .......32....... to thrill people from
other places too.
In recent time movies, television and video have made it possible for millions of people .......33....... the
same programmes. Entertainment, from the flaming arrow .......34.........the 1992 Olympic Games in
Barcelona to a concert by the Rolling Stones in New York , is as near as the television screen. Yet people

continue to sit in circus tents, concert halls and theatres to ..........35......... the special thrill of live
entertainment.
30. A. At
B. Through
C. Of
D. As
31. A. When
B. Because
C. Although
D. Since
32. A. possible
B. ability
C. powerful
D. power
33. A. to see
B. see
C. have seen
D. seeing
34. A. that opened
B. which was opened
C. opened
D. to open
35. A. take place
B. take part in
C. take care of D. take away
Hướng dẫn & Bình luận
Lời giải :
nguyenoanh8892: 30. Đáp án B
Through the centuries: xuyên suốt các thế kỉ
31. Đáp án A

When: khi
Because = since: bởi vì
Although: mặc dù
Dịch: Khi bạn nghĩ về nó, tất cả các xã hội đã góp phần vào thế giới giải trí tuyệt vời.
32. Đáp án D
Sau mạo từ “the” ta điền một danh từ. => loại A, C vì là các tính từ.
Ability: khả năng
Power: sức mạnh
Dịch: Tuy nhiên, mỗi người có quyền gây ấn tượng cho người dân từ những nơi khác.
33. Đáp án A
Make it possible for sb to V: khiến điều gì có thể xảy ra
Dịch: Trong thời gian gần đây phim, truyền hình và video đã giúp hàng triệu người có thể xem cùng một
chương trình.
34. Đáp án A
Vì sau chỗ trông có tân ngữ “the 1992 Olympic Games in Barcelona” nên động từ phải chia ở thể chủ động
=> loại B, C
To V: chỉ dùng để giản lược MĐQH khi danh từ có: the first/ the next/ the last…..
Dịch: Giải trí, từ đỉnh cao chói lọi đã mở Thế vận hội Olympic 1992 tại Barcelona tới buổi hòa nhạc của
Rolling Stones ở New York, gần như là màn hình ti vi.
35. Đáp án B
Take part in: tham gia
Take place: diễn ra
Take care of: chăm sóc
Take away: mang đi
Dịch: Tuy nhiên, mọi người vẫn tiếp tục ngồi trong lều xiếc, phòng hòa nhạc và nhà hát để tham gia vào các sự
kiện đặc biệt của giải trí trực tiếp.


Dịch bài
Ai trong chúng ta không thích được giải trí? Ý nghĩa của vui chơi giải trí là hưng phấn. Qua nhiều thế kỷ, truyền

thống khiêu vũ, âm nhạc và sân khấu đã phát triển theo những cách khác nhau ở những nơi khác nhau. Khi
bạn nghĩ về nó, tất cả các xã hội đã góp phần vào thế giới giải trí tuyệt vời. Bóng múa, opera, nhảy flamenco,
và nhạc rock and roll đến từ những nơi khác nhau. Mỗi xã hội đều có nhịp điệu, câu chuyện và hình thức nghệ
thuật riêng. Tuy nhiên, mỗi người có quyền gây ấn tượng cho người dân từ những nơi khác.
Trong thời gian gần đây phim, truyền hình và video đã giúp hàng triệu người có thể xem cùng một chương trình.
Giải trí, từ đỉnh cao chói lọi đã mở Thế vận hội Olympic 1992 tại Barcelona tới buổi hòa nhạc của Rolling
Stones ở New York, gần như là màn hình ti vi. Tuy nhiên, mọi người vẫn tiếp tục ngồi trong lều xiếc, phòng
hòa nhạc và nhà hát để tham gia vào các sự kiện đặc biệt của giải trí trực tiếp.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×