Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Ontapkienthuclop11 de5 DA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.82 KB, 7 trang )

Câu 1. I. Choose the word of which the stressed syllable is different from the others
1. A. variety
B. Australia
C. accompany D. interesting
2. A. occasion B. together
C. develop
D. volleyball
II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others
3. A. books
B. participants C. maps
D. skills
4. A. speed
B. person
C. temperature D. psychology
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 1. Đáp án D, trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2
A. variety /və'raiəti/ : sự đa dạng
B. Australia /ɔs'treiljə/: nước Úc
C. accompany /ə'kʌmpəni/: đồng hành, hỗ trợ
D. interesting /'intristiη/; thú vị
2. Đáp án D, trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2
A. occasion /ə'keiʒn/: dịp
B. together /tə'geðə/: cùng nhau
C. develop /di'veləp/: phát triển
D. volleyball /'vɔlibɔ:l/: bóng chuyền
3. Đáp án D
Cách phát âm đuôi “s, es”:
Phát âm là /iz/ – Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. ...
Phát âm là /s/ – Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/. ...
Phát âm là /z/ – Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
4. Đáp án D, “p” trong từ “psychology” là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /p/


A. speed /spi:d/: tốc độ
B. person /'pə:sn/: người
C. temperature /'temprət∫ə/: nhiệt độ
D. psychology /sai'kɔlədʒi/: tâm lý học

Câu 2. III. Choose the underlined part among A, B, C, or D that needs correcting
5. Both John and Jim plays football well.
A B
C
D
6. Either you nor John is going to help Peter with his work.
A
B
C
D
7. It was the event that had talked about a lot.
A
B
C
D
8. Coal was the first fuel using to power machinery
A
B
C
D
9. Only a few movies to shown at the Gray Theatre are suitable for children
A
B
C
D

Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 5. Đáp án C
Plays => play
Both S1 and S2: động từ chia số nhiều
Dịch: Cả John và Jim đều đá bóng giỏi.


6. Đáp án B
Nor => or
Either A or B: hoặc A hoặc B
Dịch: Hoặc bạn hoặc John sẽ giúp Peter làm việc.
7. Đáp án C
Had talked => had been talked
Dịch: Đó là sự kiện đã được nói về rất nhiều.
8. Đáp án B
Using => to be used
Nếu danh từ có chứa các từ: the first, the last, the only…, the + so sánh hơn nhất thì ta dùng “to V” để giản
lược mệnh đề quan hệ.
Dịch: Than là nhiên liệu đầu tiên được sử dụng để cấp điện cho máy móc
9. Đáp án B
To shown => shown
Dùng P2 để giản lươc mệnh đề quan hệ khi nó ở thể bị động
Dịch: Chỉ có một vài bộ phim được trình chiếu tại Nhà hát Grey là phù hợp cho trẻ em

Câu 3. IV. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer that is
CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
10. Only 489 athletes took part in the first Asian Games.
A. added to
B. gave up
C. participated in

D. got rid of
11. I often collect stamps in my free time.
A. allotted
B. spare
C. bed
D. engaged
V. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is
OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions
12: Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.
A. large quantity
B. small quantity
C. excess
D. sufficiency
13. Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check.
A. similar
B. different
C. fake
D. genuine
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 10. Đáp án C
Take part in = participate in: tham gia vào
Add to: thêm vào
Give up: từ bỏ
Get rid of: loại bỏ
Dịch: Chỉ có 489 vận động viên tham gia Asian Games đầu tiên.
11. Đáp án B
spare time = free time: thời gian rảnh
allotted time: thời gian quy định
bedtime: giờ ngủ
engaged: bận, đã đính hôn

Dịch: Tôi thường sưu tầm tem trong thời gian rảnh.
12. Đáp án B


Abundance = large quantity: nhiều, số lượng lớn >< small quantity: số lượng nhỏ
excess : dư thừa
sufficiency: sự đầy đủ
Dịch: Trái cây và rau quả phát triển rất nhiều trên đảo. Người dân đảo thậm chí đã xuất khẩu thặng
dư.
13. Đáp án B
Identical ~ similar: giống nhau >< different: khác nhau
Fake: giả
Genuine: chính hãng
Dịch: Trừ khi hai chữ ký là giống nhau, ngân hàng sẽ không công nhận tấm séc.

Câu 4. VI. Choose the best option.
14. I am late, _________?
A. am not I
B. don’t I
C. won’t I
D. aren’t I
15. Which is the most popular recreation _________summer?
A. at
B. in
C. on
D. for
16. The man _________the bank is a millionaire.
A. is entering
B. enter
C. to be entered

D. entering
17. You have got a new car, _________?
A. don’t you
B. haven’t you C. aren’t you
D. do you
18. A/ An _________is a person who is trained for travelling in a spacecraft.
A. astronaut
B. engineer
C. scientist
D. technical
19. My father was a very clever man. He _________speak 5 languages.
A. wasn’t able to
B. isn’t able to C. can
D. could
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 14. Đáp án D
Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I?”
Dịch: Tôi đến muộn, đúng không?
15. Đáp án B
In summer: vào mùa hè
Dịch: Cái nào là trò giải trí phổ biến nhất mùa hè?
16. Đáp án D
Dùng V.ing để giản lược MĐQH khi nó ở thể chủ động.
Dịch: Người đàn ông bước vào ngân hàng là một triệu phú.
17. Đáp án B
Vế trước ở thể khẳng định nên câu hỏi đuôi phủ định.
Trợ động từ ở vế trước là “have” nên câu hỏi đuôi là “haven’t….”
Dịch: Bạn có ô tô mới đúng không?
18. Đáp án A
Astronaut: phi hành gia

Engineer: kĩ sư
Scientist: nhà khoa học
Technical: thuộc về kĩ thuật
Dịch: Phi hành gia là người được đào tạo để đi tàu vũ trụ.


19. Đáp án D
Could: có thể, dùng trong quá khứ
Dịch: Bố tôi là một người đàn ông rất thông minh. Ông ấy có thể nói 5 thứ tiếng.

Câu 5. 20. Fred and Tom _________ are twins.
A. who you met yesterday
B. whom you met yesterday
C. , whom you met yesterday,
D. , that you met yesterday,
21. This is the only advice _________.
A. I can give you
B. for me to give you
C. giving to you
D. A and B are correct
22. The money _________ by the police belongs to the bank in the city.
A. to be found
B. which found
C. to find
D. found
23. People on earth are _________ need of more nuclear power.
A. on
B. in
C. at
D. for

24. Customer: “Excuse me?” -Shopkeeper: “Yes, _________?”
A. Can you help me B. what happens
C. help me
D. What can I help you?
25. A: “Would you like something to drink?” -B: “_________.”
A. I’m not thirsty. Thank you.
B. No, I won’t.
C. Not at all
D. Yes, I will.
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 20. Đáp án C
Fred and Tom: là danh từ xác định nên ta dùng MĐQH không xác định.
“that” không dùng trong MĐQH không xác định
Dịch: Fred và Tom, người mà bạn gặp ngày hôm qua, là cặp song sinh.
21. Đáp án D
- Khi đại từ quan hệ thay thế cho tân ngữ, ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
- Dùng “to V.inf” để giản lược MĐQH khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: The + so sánh
hơn nhất, the first, the second..., the only, the next, the last.....
Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm “ for sb’’ trước “ to inf’’
Dịch: Đây là lời khuyên duy nhất tôi có thể đưa cho bạn.
22. Đáp án D
Dùng P2 để giản lược MĐQH cho các mệnh đề bị động
Dịch: Số tiền do cảnh sát tìm được thuộc về ngân hàng trong thành phố.
23. Đáp án B
Tobe in need of: cần
Dịch: Mọi người trên trái đất đang cần thêm điện hạt nhân.
24. Đáp án D
Khách hàng: “Xin lỗi?” - Chủ cửa hàng: “Vâng, tôi có thể giúp gì được cho bạn?”
25. Đáp án A
“Bạn có muốn uống gì không?" - Tôi không khát, cảm ơn.


Câu 6. VII. Read the following passage and then choose the best answer.


One of the most urgent environment problems in the world today is the shortage of clean water. Having
clean drinking water is a basic human right. But acid rain, industrial pollution and garbage have made many
sources of water undrinkable. Lakes and even entire seas have become large pools of poison. Lake Baikal
in Russia is one of largest lake in the world. It contains a rich variety of animals and plants, including 1,300
rare species that do not exist anywhere else in the world. But they are being destroyed by the massive
volumes of industrial pollutants which pour into the lake everyday. Even where law existed, the government
did not have the power to enforce them. Most industries simply ignore the regulations. The Mediterranean
Sea occupies 1% of the world's water surface. But it is the dumping ground for 50% of all marine pollution.
Almost sixteen countries regularly throw industrial wastes a few miles off shore. Water is free to everyone. A
few years ago people thought that the supply of clean water in the world was limitless. Today, many water
supplies have been ruined by pollution and sewage. Clean water is now scarce, and we are at last beginning
to respect this precious source. We should do something now.
26. One environment problem in the world today is……..
A. population explosion
B. safe water shortage
C. industrial pollution
D. acid rain
27. What is a serious problem of Lake Baikal in Russia?
A. The government did not have the power to enforce laws and regulations.
B. It has 1,300 rare species that do not exist anywhere else in the world.
C. It contains a rich variety of animals and plants.
D. It is polluted by massive volumes of industrial wastes discharged into it.
28. What is the message to the readers?
A. We should do something protect our water resources.
B. We should encourage people to use safe water.
C. We should use a lot of clean water.

D. We should limit the clean water in the world.
29. How many countries throw industrial wastes into the Mediterranean Sea regularly?
A. exactly 15
B. less than 15 C. nearly 16
D. exactly 16
30. Many sources of water are not drinkable because of……….
A. industrial pollution
B. acid rain, industrial pollution and garbage
C. garbage
D. acid rain
Hướng dẫn & Bình luận
nguyenoanh8892: 26. Đáp án B
Một vấn đề môi trường trên thế giới hiện nay là ...... ..
A. bùng nổ dân số
B. Thiếu nước an toàn
C. ô nhiễm công nghiệp
D. mưa axit
Thông tin ở câu 1: “One of the most urgent environment problems in the world today is the shortage of clean
water.” (Một trong những vấn đề môi trường cấp bách nhất trên thế giới hiện nay là tình trạng thiếu nước
sạch.)
27. Đáp án D
Vấn đề nghiêm trọng của Hồ Baikal ở Nga là gì?
A. Chính phủ không có khả năng thực thi luật pháp và các quy định.
B. Nó có 1.300 loài quý hiếm không có ở bất cứ đâu trên thế giới.
C. Nó chứa nhiều loại động vật và thực vật phong phú.
D. Nó bị ô nhiễm bởi khối lượng lớn các chất thải công nghiệp thải vào nó.
Thông tin ở câu: “But they are being destroyed by the massive volumes of industrial pollutants which pour into
the lake every day.” (Nhưng chúng đang bị phá hủy bởi khối lượng lớn các chất ô nhiễm công nghiệp đổ vào



hồ mỗi ngày.)
28. Đáp án A
Thông điệp cho độc giả là gì?
A. Chúng ta nên làm gì đó để bảo vệ tài nguyên nước của chúng ta.
B. Chúng ta nên khuyến khích mọi người sử dụng nước sạch.
C. Chúng ta nên sử dụng rất nhiều nước sạch.
D. Chúng ta nên hạn chế nước sạch trên thế giới.
Thông tin ở 2 câu cuối: “Clean water is now scarce, and we are at last beginning to respect this precious
source. We should do something now.” (Nước sạch bây giờ đã khan hiếm, và cuối cùng chúng ta bắt đầu tôn
trọng nguồn cung quý giá này. Chúng ta nên làm một cái gì đó ngay bây giờ.)
29. Đáp án C
Có bao nhiêu nước ném rác thải công nghiệp vào Biển Địa Trung Hải?
A. chính xác 15
B. ít hơn 15
C. gần 16
D. chính xác 16
Thông tin ở câu: “Almost sixteen countries regularly throw industrial wastes a few miles off shore.” (Gần mười
sáu nước thường xuyên ném chất thải công nghiệp một vài dặm ngoài khơi.)
30. Đáp án B
Nhiều nguồn nước không thể uống được vì ..........
A. ô nhiễm công nghiệp
B. mưa axit, ô nhiễm công nhiệp và rác thải
C. rác thải
D. mưa axit
Thông tin ở câu: “But acid rain, industrial pollution and garbage have made many sources of water
undrinkable.” (Nhưng mưa axit, ô nhiễm công nghiệp và rác thải đã làm cho nhiều nguồn nước không thể uống
được.)
Dịch
Một trong những vấn đề môi trường cấp bách nhất trên thế giới hiện nay là tình trạng thiếu nước sạch. Có
nước uống sạch là một quyền cơ bản của con người. Nhưng mưa axit, ô nhiễm công nghiệp và rác thải đã làm

cho nhiều nguồn nước không thể uống được. Hồ và thậm chí toàn bộ biển đã trở thành bể chứa lớn của chất
độc. Hồ Baikal ở Nga là một trong những hồ lớn nhất trên thế giới. Nó chứa nhiều loại động vật và thực vật
phong phú, bao gồm 1.300 loài quý hiếm không có ở bất kỳ đâu trên thế giới. Nhưng chúng đang bị phá hủy
bởi khối lượng lớn các chất ô nhiễm công nghiệp đổ vào hồ mỗi ngày. Ngay cả khi luật pháp tồn tại, chính phủ
không có khả năng thực thi chúng. Hầu hết các ngành công nghiệp đơn giản bỏ qua các quy định. Biển Địa
Trung Hải chiếm 1% diện tích mặt nước. Nhưng đó là bãi chứa 50% lượng ô nhiễm biển. Gần mười sáu nước
thường xuyên ném chất thải công nghiệp một vài dặm ngoài khơi. Nước là miễn phí cho tất cả mọi người. Một
vài năm trước, người ta cho rằng nguồn cung cấp nước sạch trên thế giới là vô hạn. Ngày nay, nhiều nguồn
cung cấp nước đã bị hủy hoại bởi ô nhiễm và nước thải. Nước sạch bây giờ đã khan hiếm, và cuối cùng chúng
ta bắt đầu tôn trọng nguồn cung quý giá này. Chúng ta nên làm một cái gì đó ngay bây giờ.

Câu 7. VIII. Choose the sentence with the same meaning as the given one
31. Peter didn't come to the party. This was a pity.
A. Peter didn't come to the party which was a pity.
B. Peter didn't come to the party, which was a pity.
C. Peter didn't come to the party, who was a pity.
D. Peter didn't come to the party, that was a pity.


32. The house has now been rebuilt .It was destroyed in the fire.
A. The house which was destroyed in the fire it has now been rebuilt.
B. The house which was destroyed in the fire has now been rebuilt.
C. The house was destroyed in the fire has now been rebuilt.
D. The house to be destroyed in the fire it has now been rebuilt.
33. He didn’t come to visit me, he didn’t call me
A. Neither did he come to visit me nor called me.
B. He didn’t neither come to visit me nor call me.
C. He neither came to visit me nor called me.
D. He neither come to visit me nor call me.
34. He didn’t work hard last time, he lost his job.

A. If he had worked hard last time, he wouldn’t have lost his job.
B. If he didn’t work hard last time, he would lose his job.
C. If he worked hard last time, he wouldn’t lose his job.
D. If he hadn’t worked hard last time, he would have lost his job.
35. The students who did not come to the class yesterday explain their absence to the teacher .
A. The student not coming to class yesterday explain their absence to the teacher.
B. The students did not come to the class yesterday explain their absence to the teacher.
C. The students not come to the class yesterday explain their absence to the teacher.
D. The students not came to the class yesterday explain their absence to the teacher .
Hướng dẫn & Bình luận
Lời giải :
nguyenoanh8892: 31. Đáp án B
Which – đại từ quan hệ thay thế cho cả mệnh đề
Dịch: Peter không đến dự bữa tiệc, thật đáng tiếc.
32. Đáp án B
Which – thay thế cho danh từ chỉ vật.
A sai vì thừa chữ “it” (“it” đã được thay thế bởi “which”)
C sai ngữ pháp
D sai vì ta dùng P2 để giản lược MĐQH khi nó ở thể bị động chứ không dùng “To V.inf”
Dịch: Ngôi nhà đã bị phá hủy trong đám cháy đang được xây dựng lại.
33. Đáp án C
Neither A nor B: cả A và B đều không
Dịch: Anh ấy không đến thăm tôi và cũng không gọi cho tôi.
A sai ngữ pháp
B sai vì “neither….nor” đã mang nghĩa phủ định rồi nên không dùng “didn’t”
D sai vì động từ ở câu gốc chia ở thì quá khứ nên ở đây cũng phải chia ở thì quá khứ.
34. Đáp án A
Cấu trúc câu điều kiện loại 3 diễn tả 1 điều trái ngược với sự thật trong quá khứ:
If + S + had P2, S + would have P2
DỊch: Nếu anh ấy đã làm việc chăm chỉ thời gian qua, anh ấy sẽ không bị mất việc.

35. Đáp án A
Dùng V.ing để giản lược MĐQH khi nó là mệnh đề chủ động.
Dịch: Học sinh không đến lớp ngày hôm qua giải thích sự vắng mặt của họ với giáo viên.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×