Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Chuyên đề: “Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (19211991). Liên bang Nga (19912000)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.69 KB, 35 trang )

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đặc thù của bộ môn Lịch sử là có tính hệ thống, lôgic qua các thời kì lịch sử. Các
sự kiện, hiện tượng lịch sử có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Trong chương trình Lịch
sử lớp 10, 11, 12 THPT có thể xây dựng theo chủ đề lịch sử như : Chủ nghĩa tư bản
qua các thời kì lịch sử; Phong trào giải phóng dân tộc Á, Phi, Mĩ Latinh; Quan hệ quốc
tế; Chủ nghĩa xã hội;….
Những năm gần đây, đề thi THPT quốc gia của Bộ giáo dục và đào tạo được xây
dựng với hình thức thi trắc nghiệm theo 4 mức độ nhận thức là : nhận biết, thông hiểu,
vận dụng và vận dụng cao. Trong đề thi có nhiều câu hỏi theo hướng mở, phát triển
các năng lực tư duy sáng tạo của học sinh. Nhưng thực tế, nhiều học sinh có năng lực
tư duy (năng lực tái hiện, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá…) còn rất hạn chế.
Việc học tập và giải các câu hỏi ở các mức độ, nhất là mức độ vận dụng và vận dụng
cao còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, việc xây dựng và giảng dạy theo các chuyên đề
trong ôn thi THPT quốc gia có ý nghĩa rất quan trọng, giúp học sinh hệ thống kiến
thức và có kĩ năng giải bài tập theo các mức độ kiến thức một cách tốt nhất.
Việc xây dựng và giảng dạy chuyên đề: “Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
và công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1921-1991). Liên bang Nga 1991-2000)”
trang bị kiến thức cho học sinh một cách hệ thống về Cách mạng tháng Mười Nga năm
1917, công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ năm 1921 đến khi sụp đổ năm 1991,
và Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000. Nội dung kiến thức này thuộc Bài 9,
Bài 10 của Sgk Lịch sử 11 và Bài 2 của Sgk Lịch sử 12 THPT. Với những lí do trên,
tôi xây dựng chuyên đề: “Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây
dựng CNXH ở Liên Xô (1921-1991). Liên bang Nga (1991-2000)”.
2. Mục đích
- Chuyên đề: “Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô (1921-1991). Liên bang Nga (1991-2000)” trang bị cho học sinh hệ
thống kiến thức về Các mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô. Liên Bang Nga (1991 – 2000).
- Chuyên đề trang bị cho học sinh kĩ năng luyên tập, giải các câu hỏi trắc nghiệm


1


theo 4 mức độ kiến thức.
3. Đối tượng:
- Học sinh lớp 12 ôn thi THPT quốc gia.
- Thời lượng : 4 tiết

PHẦN NỘI DUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được những vấn đề cơ bản về:
+ Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
+ Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1921 – 1941).
+ Liên Xô xây dựng CNXH (1945 – 1991)
+ Liên bang Nga (1991 – 2000).
- Hiểu được đặc điểm, tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917, cách mạng
tháng Mười năm 1917 và so sánh giữa hai cuộc cách mạng này. Ảnh hưởng của cách
mạng tháng Mười Nga với cách mạng thế giới.
- Giải thích được các khái niệm : Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới, cách mạng
XHCN.
- Đánh giá được vai trò của Lê – nin với cách mạng tháng Mười năm 1917 và với
nước Nga từ 1917 đến 1924.
- Phân tích được tính chất, ý nghĩa, bài học kinh nghiệm từ Chính sách Kinh tế
mới (NEP) năm 1921.
- Phân tích những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô (1945
-1991). Đánh giá ý nghĩa của thành tựu, nguyên nhân tan rã, bài học kinh nghiệm từ sự
sụp đổ của CNXH ở Liên Xô.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, sử dụng bản đồ, lập các bảng biểu.

- Kĩ năng phân tích, nhận xét, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để. Trran trọng
thành quả của cách mạng tháng Mười và công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (cũ).

2


- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, chế độ XHCN.
4. Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung

Nhận biết

Các mức độ nhận thức
Thông hiểu
Vận d

ng
Vận dụng cao
- Đánh giá được

Chủ đề 1:

- Trình bày

- Hiểu được:

- Nhận xét


Cách

được:

+ Đặc điểm của

được: tính chất vai trò của Lê-

mạng

+ Tình hình

cách mạng

của cách mạng nin trong cách

tháng

nước Nga trước

tháng Hai và

tháng Hai và

mạng tháng

Mười Nga

cách mạng.


cách mạng

cách mạng

Mười năm 1917,

năm 1917.

+Những mâu

tháng Mười về:

tháng Mười.

vai trò của Lê

thuẫn chủ yếu.

nhiệm vụ, hình

- So sánh cách

nin với cách

+ Diễn biến

thức, lực lượng,

mạng tháng


mạng Nga

chính của cách

lãnh đạo, kết

Hai và cách

( 1917 – 1921).

mạng.

quả, tính chất, ý

mạng tháng

- Bài học kinh

+Kết quả của

nghĩa.

Mười về:

nghiệm từ cách

Nhiệm vụ,

mạng tháng


mục tiêu, lãnh

Mười.

cách mạng.

đạo, lực lượng, - Ảnh hưởng
kết quả, tính

của cách mạng

chất của cách

tháng Mười Nga

mạng.

với cách mạng
thế giới.
- Ảnh hưởng
của cách mạng
tháng Mười với
cách mạng Việt

-Học sinh giải

- Học sinh so

Nam.
- Chính sách


Công cuộc - Học sinh nắm

thích được :

sánh được

kinh tế mới để

xây dựng

Chính sách kinh giữa Chính

Chủ đề 2:

1921 đến 1941
được : hoàn

3

lại bài học kinh


CNXH ở

cảnh, nội dung

tế mới là bước

sách kinh tế


nghiệm gì cho

Liên Xô từ của Chính sách

chuyển đổi kịp

mới và Chính

các nước trong

kinh tế mới

thời, có tác dụng sách cộng sản

công cuộc xây

(NEP) do Lê –

to lớn trong

thời chiến theo dựng đất nước

nin đề xướng.

công cuộc khôi

các tiêu chí:

- Nhiệm vụ,


phục kinh tế của hoàn cảnh, nội Nam).

thành tựu của

Liên Xô.

dung, tính chất

các kế hoạch

- Rút ra tính

và ý nghĩa.

sau này (Việt

Nhà nước 5 năm chất, ý nghĩa
xây dựng CNXH của Chính sách
từ năm 1921 đến kinh tế mới.
Chủ đề 3:

năm 1941.
- Trình bày

- Hiểu được: Ý

- Đánh giá được

Công cuộc được:


nghĩa của những

vị trí, vai trò

xây dựng

+ Bối cảnh lịch

thành tựu xây

quốc tế của Liên

CNXH ở

sử của Liên Xô

dựng đất nước

Xô (sau Chiến

Liên Xô từ sau Chiến tranh

của Liên Xô sau

tranh thế giới

1945 đến

thế giới thứ hai


Chiến tranh thế

- Giải thích

thứ hai đến đầu

1991.

(1939 -1945).

giới thứ hai.

đâu là nhân tố

những năm 70).

+ Thành tựu của

chủ yếu hàng

-So sánh cải tổ

Liên Xô trong

đầu dẫn đến sự Liên Xô với cải

công cuộc khôi

sụp đỏ của


cách ở Trung

phục kinh tế

CNXH ở Liên

Quốc và đổi ới ở

(1946 -1950) và

Xô.

Việt Nam.

công cuộc xây

- Sự sụp đổ của

dựng CNXH

Liên Xô ảnh

(1950 – đầu

hưởng như thế

những năm 70

nào đến tình


của thế kỉ XX).

hình thế giới và

+ Chính sách đối

quan hệ quốc tế.

4


ngoại của Liên

Đánh giá về sự

Xô.

sụp đổ đó.

+ Nêu được

- Bài học kinh

nguyên nhân tan

nghiệm.

rã của CNXH ở
Chủ đề 4:


Liên Xô.
- Nêu được tình

- Giải thích sự

- Phân tích

- Đánh giá vai

Liên bang

hình Liên bang

thay đổi trong

những thách

trò quốc tế vủa

Nga từ

Nga từ sau năm

chính sách đối

thức nước Nga Liên bang Nga

1991 đến


1991 đến năm

ngoại của Liên

phải đối mặt.

năm 2000.

2000.

bang Nga.

từ nửa sau thế

kỉ XX.5. Định hướng hình thành các năng lực

- Năng lực chung: làm việc nhóm, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: tái hiện sự kiện, hiện tượng lịch sử, phân tích, so sánh,
nhận xét, đánh giá rút ra bài học, quy luật lịch sử.
6. Chuẩn bị của thầy và trò
a/ Giáo viên
- Giáo án chuyên đề, giáo án điện tử.
- Hệ thống bản đồ, tranh ảnh, bảng biểu, tư liệu về : Cách mạng tháng Mười Nga
năm 1917, Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.
b/ Học sinh
- Chuẩn bị bài trước ở nhà.
- Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh liên quan.

II. HỆ THỐNG KIẾN THỨC TRONG CHUYÊN ĐỀ
1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

a. Tình hình nước Nga trước cách mạng.
- Những nét nổi bật của tình hình nước Nga trước cách mạng :

5


+ Nga vẫn là một nước quân chủ chuyên chế, với sự thống trị của Nga hoàng
và những tàn tích phong kiến nặng nề (chế độ sở hữu ruộng đất lớn của địa chủ,
quý tộc,...)
+ Năm 1914, nước Nga tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất và càng bộc
lộ sự lạc hậu, yếu kém của đất nước.
+ Nước Nga còn là "nhà tù" của các dân tộc, với sự thống trị tàn bạo của chế
độ Nga hoàng đối với hơn 100 dân tộc trong đế quốc Nga.
- Từ tình hình trên, nước Nga trở thành nơi tập trung các mâu thuẫn gay gắt
của thời đại (mâu thuẫn giữa công nhân và chủ tư bản, giữa nông dân và địa chủ,
giữa các dân tộc không phải Nga và chế độ Nga hoàng...). Phong trào phản đối
chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng lan rộng khắp cả nước. Nước Nga đã tiến
sát tới một cuộc cách mạng.
b. Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng tháng Mười
- Tháng Hai năm 1917, cuộc Cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ ở Nga, với
sự kiện mở đầu là cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở thủ đô Pêtơrôgrát (nay
là Xanh Pêtécbua). Phong trào đấu tranh lan rộng trong cả nước. Chế độ quân chủ
Nga hoàng bị lật đổ, nước Nga trở thành nước Cộng hòa.
- Nhưng ngay sau cuộc Cách mạng tháng Hai, một tình hình phức tạp đã
diễn ra - đó là tình trạng hai chính quyền song song tồn tại (Chính phủ lâm thời
của giai cấp tư sản và Chính quyền Xô viết của công nhân, nông dân và binh
lính) với mục tiêu và đường lối chính trị khác nhau. Thực tế đó không thể kéo
dài.
- Để giải quyết tình hình phức tạp trên, tháng 4 năm 1917 V. Lênin đã đề ra
Luận cương tháng Tư, chỉ ra mục tiêu đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư

sản sang cách mạng xã hôi chủ nghĩa. Những diễn biến sau đó của cách mạng
chính là dưới ánh sáng của Luận cương tháng Tư.
- Đêm 24 - 10 - 1917, cuộc khởi nghĩa đã bùng nổ và thắng lợi ở thủ đô
Pêtơrôgrát. Chính phủ lâm thời bị lật đổ. Đến đầu năm 1918, cuộc cách mạng

6


thắng lợi trên phạm vi cả nước cùng sự thành lập Chính quyền Xô viết các cấp từ
trung ương đến địa phương.
c. Bảng so sánh giữa Cách mạng tháng Hai năm 1917 với cách mạng
tháng Mười năm 1917.
Nội dung so sánh

Cách mạng tháng Hai Cách mạng tháng Mười
năm 1917

Mục tiêu

năm 1917

Lật đổ chế độ phong kiến Lật đổ chính phủ tư sản
Nga hoàng

Giai cấp lãnh đạo

lâm thời

Đảng Bôn – xê – vích của Đảng Bôn – xê – vích của
giai cấp vô sản.


giai cấp vô sản.

Lực lượng tham gia

Công nhân, nông dân

Công nhân, nông dân

Tính chất

Cách mạng dân chủ tư sản Cách mạng vô sản.
kiểu mới.

Hướng phát triển

Tiến lên thực hiện cách Xây dựng chế độ XHCN.
mạng XHCN, giành chính
quyền về tay giai cấp vô
sản.

d. Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Mười Nga
* Với nước Nga:
- Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số
phận của hàng triệu con người ở Nga, chấm dứt mọi xiềng xích áp bức bóc lột đối
với nhân dân Nga.
- Một kỉ nguyên mới đã mở ra trong lịch sử nước Nga: giai cấp công nhân,
nhân dân lao động và các dân tộc trong đế quốc Nga được giải phóng khỏi mọi áp
bức, bóc lột, đứng lên làm chủ đất nước và làm chủ vận mệnh của mình.
* Với thế giới:


7


- Thắng lợi của cách mạng tháng Mười làm thay đổi cục diện thế giới. Thắng
lợi của cách mạng tháng Mười và sự ra đời của Liên bang CHXHCN Xô viết đã
phá vỡ thế bao trùm của CNTB trên thế giới.
- Cổ vũ mạnh mẽ, mở ra con đường giải phóng và để lại nhiều bài học kinh
nghiệm quý báu cho phong trào công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc bị áp
bức trên toàn thế giới. Cách mạng tháng Mười Nga tạo nên sự chuyển biến to lớn
về nội dung – tư tưởng, đường lối, hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng
cho cách mạng giải phóng dân tộc thế giới.
- Sau cách mạng tháng Mười, phong trào giải phóng dân tộc xuất hiện khuynh
hướng mới: khuynh hướng vô sản; cách mạng giải phóng dân tộc gắn liền với cách
mạng vô sản chính quốc, trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.
- Đối với Việt Nam, Cách mạng tháng Mười Nga ảnh hưởng trực tiếp đến
lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong quá trình tìm đường cứu nước giải phóng dân tộc.
* Bài học kinh nghiệm
- Phải xây dựng chính đảng cách mạng của giai cấp vô sản lãnh đạo, dựa trên
nền tảng của chủ nghĩa Mác – Lê nin.
-Phải xây dựng khối Liên minh công – nông vững chắc, đoàn kết các lực
lượng cách mạng.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
- Kết hợp các hình thức, phương pháp đấu tranh. Sử dụng bạo lực cách mạng
chống lại bạo lực phản cách mạng.
- Bài học về nghệ thuật chớp thời cơ giành chính quyền.
đ. Vai trò của Lê – nin với cách mạng tháng Mười
- Đầu năm 1917, nước Nga lâm vào tình thế khủng hoảng về mọi mặt, Lê –
nin là người đứng đầu Đảng Bôn xê vích lãnh đạo nhân dân Nga tiến hành đấu
tranh cách mạng, nêu khẩu hiệu “ Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách

mạng”.

8


- Sau cách mạng tháng Hai năm 1917, Lê – nin và Đảng Bôn – xê – vích
chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cuộc cách mạng lật đổ chính phủ lâm thời tư sản.
Tháng 4/1917, Lê- nin đưa ra bản Luận cương tháng Tư vạch ra đường lối chuyển
từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN.
- Khi điều kiện khởi nghĩa chín muồi, Lê - nin bí mật về nước trực tiếp chỉ
đạo cách mạng, vạch kế hoạch khởi nghĩa, lãnh đạo quần chúng khởi nghĩa giành
thắng lợi nhanh chóng và ít tổn thất.
- Thành lập chính quyền Xô viết do Lê - nin đứng đầu, thực hiện nhiều chính
sách tiến bộ đáp ứng nguyện vọng của quần chúng.
2. Liên Xô xây dựng CNXH (1921 – 1941)
a. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 – 1925)
* Hoàn cảnh
- Năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời kì hoà bình, xây dựng đất
nước trong hoàn cảnh cực kì khó khăn : nền kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng, tình
hình chính trị - xã hội không ổn định, bạo loạn xảy ra ở khắp nơi.
- Tháng 3 - 1921, V.I. Lê - nin đề ra Chính sách kinh tế mới (NEP), bao gồm
các chính sách quan trọng về nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
* Nội dung
+ Trong nông nghiệp, Nhà nước thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa
bằng chính sách thu thuế lương thực. Thuế lương thực nộp bằng hiện vật. Sau khi
nộp đủ thuế quy định từ trước mùa gieo hạt, nông dân toàn quyền sử dụng số lương
thực dư thừa và được tự do bán ra thị trường.
+ Trong công nghiệp, Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng, cho
phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công
nhân) có sự kiểm soát của Nhà nước, khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh

doanh ở Nga. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt như công nghiệp, giao
thông vận tải, ngân hàng, ngoại thương.

9


+ Thương nghiệp và tiền tệ, tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi, mở lại các
chợ, khôi phục và đẩy mạnh mối liên hệ giữa thành thị và nông thôn. Năm 1924,
nhà nước phát hành đồng tiền rúp mới thay thế cho đồng tiền cũ.
* Nhận xét: Chính sách kinh tế mới ( NEP ) là sự chuyển đổi kịp thời từ nền
kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành
phần, nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước.Với chính sách này, nhân dân
Xô Viết đã vượt qua được những khó khăn to lớn, phấn khởi sản xuất và hoàn
thành công cuộc khôi phục kinh tế. Chính sách kinh tế mới còn để lại nhiều bài học
kinh nghiệm quý báu đối với công cuộc xây dựng CNXH ở một số nước trên thế
giới.
b. Bảng so sánh Chính sách kinh tế mới và Chính sách cộng sản thời
chiến:
Nội dung
Hoàn

Chính sách cộng sản thời chiến
Chính sách kinh tế mới
- Cuối năm 1918, quân đội 14 - Năm 1921, nước Nga Xô viết

cảnh

nước đế quốc cấu kết với thế lực bước vào thời kì hòa bình và xây
phản động trong nước tấn công vũ dựng đất nước trong hoàn cảnh
trang nhằm tiêu diệt nước Nga Xô cực kì khó khăn.

viết non trẻ.

- Trong bối cảnh đó, tháng 3-

- Trong hoàn cảnh bị bao vây, từ 1921, Đảng Bôn sê vích Nga
năm 1919 Chính quyền Xô viết quyết định thực hiện Chính sách
thực hiện Chính sách cộng sản kinh tế mới (NEP) do V. I. Lê nin
Nội dung

thời chiến.
đề xướng.
- Trưng thu lương thực thừa của - Thay thế chế độ trưng thu lương
nông dân.

thực thừa bằng chính sách thuế
lương thực.

- Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền - Nhà nước tập trung khôi phục
công nghiệp nặng, cho phép tư
công nghiệp.
nhân được thuê hoặc xây dựng
những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20

10


công nhân) có sự kiểm soát của
- Thi hành chính sách cưỡng bức Nhà nước, khuyến khích tư bản
nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở
lao động với toàn dân.

Nga. Nhà nước nắm các ngành
kinh tế chủ chốt.
- Thương nghiệp và tiền tệ, tư
nhân được tự do buôn bán, trao
đổi, mở lại các chợ, khôi phục và
đẩy mạnh mối liên hệ giữa thành
thị và nông thôn. Năm 1924, nhà
nước phát hành đồng tiền rúp mới
thay thế cho đồng tiền cũ.
Tính chất, - Chính sách cộng sản thời chiến - Chính sách kinh tế mới là sự
Ý nghĩa

mang tính chất của nền kinh tế tập chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế
trung, bao cấp, mọi hoạt động do Nhà nước nắm độc quyền về
kinh tế đều do nhà nước nắm độc mọi mặt sang nền kinh tế nhiều
quyền.

thành phần, nhưng vẫn đặt dưới
sự kiểm soát của Nhà nước.

- Tập trung được mọi nguồn lực - Với chính sách này, nhân dân
của đất nước cho cuộc chiến Xô Viết đã vượt qua được những
chống thù trong giặc ngoài. Hồng khó khăn to lớn, phấn khởi sản
quân Liên Xô đã từng bước đẩy xuất và hoàn thành công cuộc
lùi các cuộc tấn công của các thế khôi phục kinh tế. Chính sách
lực phản cách mạng trong và kinh tế mới còn để lại nhiều bài
ngoài nước. Cuối năm 1920, chiến học kinh nghiệm đối với công
cuộc xây dựng CNXH ở một số
sự chấm dứt.
nước trên thế giới.


c. Sự thành lập Liên bang cộng hòa XHCN Xô Viết.

11


- Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước đòi hỏi các dân tộc trên lãnh thổ
Xô Viết phải liên minh chặt chẽ với nhau, nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt.
Dưới sự chỉ đạo của Lê- nin, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn liên bang vào
cuối tháng 12 năm 1922, đã tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Xô viết (Liên Xô) gồm 4 nước Cộng hòa đầu tiên là Nga, U-crai-na, Bê-lôrút-xi-a và Ngoại Cap-ca-dơ.
- Tư tưởng chỉ đạo cơ bản của V.I. Lê - nin trong việc thành lập Liên bang
Xô viết là sự bình đẳng chủ quyền về mọi mặt và quyền dân tộc tự quyết của các
dân tộc, sự giúp đỡ lẫn nhau trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Ngày 21 - 1 - 1924, V.I. Lê - nin qua đời, đây là một tổn thất to lớn đối với
nhân dân Liên Xô, giai cấp công nhân quốc tế và các dân tộc bị áp bức trên toàn
thế giới.
d. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941)
- Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế, nhân dân Liên Xô bước
vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội, với nhiệm vụ trọng tâm là tiến hành công
nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa theo đường lối ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
(công nghiệp chế tạo máy móc, công nghiệp năng lượng, công nghiệp khai khoáng,
công nghiệp quốc phòng,...).
- Liên Xô đã từng bước giải quyết thành công các vấn đề liên quan tới công
cuộc công nghiệp hoá như : vốn đầu tư, đào tạo cán bộ kĩ thuật và công nhân lành
nghề,...
- Từ năm 1928, Liên Xô bắt đầu thực hiện các kế hoạch 5 năm phát triển dài
hạn. Sau khi thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 – 1933) và kế hoạch 5
năm lần thứ hai (1933 – 1937).
- Kết quả: Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, đưa Liên Xô từ một

nước nông nghiệp trở thành một cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.
+ Năm 1937, sản lượng công nghiệp chiếm tới 77,4% tổng sản phẩm quốc
dân.

12


+ Trong nông nghiệp đã tiến hành tập thể hoá với sự tham gia của 93% số
nông hộ, chiếm 90% diện tích đất canh tác cùng sự cơ giới hoá nông nghiệp.
+ Về văn hóa – giáo dục, Liên Xô đã thanh toán nạn mù chữ, phát triển hệ
thống giáo dục quốc dân và nền văn hóa - nghệ thuật Xô viết (văn học, điện ảnh,
âm nhạc,...).
+Về xã hội, các giai cấp bóc lột đã bị xoá bỏ, chỉ còn hai giai cấp lao động là
công nhân và nông dân tập thể cùng tầng lớp trí thức xã hội chủ nghĩa.
- Bên cạnh những thành tựu to lớn là chủ yếu, trong thời kì này Ban lãnh đạo
Liên Xô đã phạm phải một số sai lầm, thiếu sót như : không coi trọng nguyên tắc
tự nguyện của nông dân trong tập thể hoá, chưa chú ý đúng mức việc đảm bảo và
nâng cao đời sống nhân dân,...
đ. Quan hệ đối ngoại của Liên Xô
- Sau Cách mạng tháng Mười, Chính quyền Xô viết đã từng bước thiết lập
quan hệ ngoại giao với một số nước ở châu Á và châu Âu.
- Từ năm 1921, khi bước vào thời kì hoà bình xây dựng đất nước, Liên Xô
đã kiên trì đấu tranh trong quan hệ quốc tế, từng bước phá vỡ chính sách bao vây
về kinh tế và cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc, khẳng định địa vị quốc tế
của Nhà nước Xô viết.
- Đến đầu năm 1925, Liên Xô đã thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với
trên 20 quốc gia, trong đó có các nước lớn như Đức, Anh, Italia, Pháp, Nhật Bản.
Năm 1933, Liên Xô thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.
3. Liên Xô xây dựng CNXH (1945 – 1991)
a. Hoàn cảnh

- Hậu quả của chiến tranh : khoảng 27 triệu người chết, gần 1710 thành phố,
32000 nhà máy xí nghiệp, hơn 70000 làng mạc bị tàn phá nặng nề.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước, nhất là các
nước phương Tây đứng đầu là Mĩ âm mưu phát động Chiến tranh lạnh và chạy đua
vũ trang kéo dài nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nước Đông Âu XHCN.
13


b.Thành tựu
* Công cuộc khôi phục kinh tế (1945- 1950)
- Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch 5
năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) trong vòng 4 năm 3 tháng.
- Thành tựu:
+ Đến năm 1950, sản lượng công nghiệp tăng 73%, ( kế hoạch là 48% )
+ Sản xuất nông nghiệp năm 1950 đạt mức trước chiến tranh.
+ Khoa học – kĩ thuật phát triển nhanh chóng. Năm 1949, Liên Xô chế tạo
thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
* Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70)
- Liên Xô thực hiện thắng lợi nhiều kế hoạch nhà nước dài hạn tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật cho CNXH.
- Thành tựu:
+ Công nghiệp: Đến đầu những năm 70, Liên Xô trở thành cường quốc công
nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mĩ (chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới);
đi đầu trong nhiều ngành công nghiệp quan trọng (công nghiệp vũ trụ và công
nghiệp điện hạt nhân) và đã chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong nhiều lĩnh vực khoa
học – kỹ thuật của thế giới.
+ Nông nghiệp tuy gặp nhiều khó khăn nhưng vẫn đạt được nhiều thành tựu.
+ Khoa học – kĩ thuật : Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành
công vệ tinh nhân tạo. Năm 1961, phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du
hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ

trụ của loài người.
+ Xã hội: có nhiều biến đổi.
c. Đối ngoại:

14


- Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình an ninh thế giới, ủng hộ
phong trào giải phóng dân tộc và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa, phong trào
hòa bình, dân chủ và tiến bộ trên thế giới.
- Liên Xô trở thành thành trì của hòa bình, chỗ dựa vững chắc của cách mạng
thế giới, đấu tranh không mệt mỏi chống lại âm mưu gây chiến của các nước đế
quốc.
d. Ý nghĩa của những thành tựu
- Thể hiện tính ưu việt của CNXH.
- Nâng cao đời sống cho nhân dân Liên Xô, làm cho nhân dân tin tưởng vào
sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Liên Xô.
- Tạo thế cân bằng về sức mạnh kinh tế và quốc phòng, đưa Liên Xô trở thành
đối trọng với Mĩ.
- Liên Xô trở thành thành trì của hòa bình, chỗ dựa của cách mạng thế giới,
trong đó có Việt Nam.
d. Nguyên nhân tan rã của CNXH ở Liên Xô
Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô đã đem lại nhiều thành tựu to lớn. Tuy
nhiên, do phạm phải những sai lầm và khuyết tật đã làm xói mòn và tan rã chế độ
XHCN ở châu Âu trong những năm 1989 - 1991. Nguyên nhân chính là do :
- Trước hết là do đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với
cơ chế tập trung bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được
cải thiện. Thêm vào đó tình trạng thiếu công bằng dân chủ đã làm gia tăng thêm sự
bất mãn trong quần chúng.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến đã dẫn tới

tình trạng trì trệ, khủng hoảng về kinh tế, xã hội.
- Tiến hành cải tổ phạm phải nhiều sai lầm trên nhiều mặt làm cho khủng
hoảng thêm trầm trọng.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.

15


e. Đánh giá
- Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô gây nên những hậu quả hết sức nặng nề.
Đó là tổn thất to lớn trong lịch sử phong trào công nhân quốc tế và CNXH trên
toàn thế giới. Hệ thống các nước XHCN trên thế giới không còn tồn tại. Trật tự thế
giới “Hai cực Ian - ta” tan rã.
- Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô là sự sụp đổ của một mô hình CNXH chưa
khoa học, chưa nhân văn, có nhiều khuyết tật. Đây là bước lùi có tính chất tạm thời
của CNXH.
- Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu để lại nhiều bài học
kinh nghiệm quý báu cho các nước trong công cuộc xây dựng CNXH sau này như :
Giữ vững vai trò, lãnh đạo của Đảng cộng sản, định hướng XHCN; Tiến hành hội
nhập quốc tế, tiến hành cải cách, đổi mới kịp thời; Đổi mới phải toàn diện đồng bộ
từ đổi mới kinh tế đến đổi mới chính trị, văn hóa, trong đó lấy đổi mới kinh tế làm
trọng tâm; …
4. Liên bang Nga (1991 - 2000)
Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”, được kế
thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan
ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài.
Về kinh tế, trong những năm 1990 – 1995, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng
năm của GDP luôn là số âm: 1990 : - 3,6%, 1995 : - 4,1 %. Từ năm 1996, kinh tế
có dấu hiệu phục hồi : năm 1997, tốc độ tăng trưởng là 0,5 %; năm 2000, lên đến
9%.

Về chính trị, tháng 12 – 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy
định thể chế Tổng thống Liên bang. Đối nội, nước Nga phải đối mặt với hai thách
thức lớn là tình trạng không ổn định do tranh chấp giữa các đảng phái và những vụ
xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào li khai ở Tréc - xnia.
Về đối ngoại, một mặt nước Nga ngả về phương Tây với hi vọng nhận được
sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế; mặt khác nước Nga khôi phục và
phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước
ASEAN…)

16


Từ năm 2000, V. Putin lên làm Tổng thống, nước Nga có nhiều chuyển biến
khả quan : kinh tế dần dần hồi phục và phát triển, chính trị và xã hội tương đối ổn
định, vị thế quốc tế được nâng cao. Tuy vậy, nước Nga phải đối mặt với nạn khủng
bố do các phần tử li khai gây ra, khắc phục trở ngại trên con đường phát triển để
giữ vững địa vị của một cường quốc Âu – Á.
III. HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp nhận biết: Học sinh nhớ được bản chất, những khái niệm cơ bản
của chủ đề và có thể nêu hoặc nhận ra các khái niệm khi được yêu cầu. Đây là bậc
thấp nhất của nhận thức, yêu cầu học sinh kể tên, nêu lại, nhớ lại một sự kiện, hiện
tượng. Trong dạy học, để thuận lợi cho việc xác định mục tiêu nhận thức của bài
học, giáo viên sử dụng các động từ giúp học sinh nhận dạng câu hỏi nhận biết như:
nêu, liệt kê, trình bày, kể tên…
- Phương pháp nhận diện, đánh giá: Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản, có thể
giải thích được một sự kiện, hiện tượng lịch sử, tóm tắt được diễn biến một sự
kiện, nghe và trả lời được câu hỏi có liên quan. Để thuận lợi cho việc xác định mục
tiêu nhận thức của bài học, giáo viên các động từ: giải thích, phân biệt, tại sao, vì
sao, hãy lý giải, vì sao nói…
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, đánh giá: Học sinh có thể sử dụng các khái

niệm cơ bản để giải quyết một vấn đề mới hoặc không quen thuộc chưa từng được
học trong bài học hoặc trải nghiệm trước đó, nhưng có thể giải quyết bằng các kỹ
năng và kiến thức đã được học ở mức độ tương đương. Học sinh phải xác định
được các thành tố trong một tổng thể và mối quan hệ qua lại giữa chúng: phát biểu
ý kiến cá nhân và bảo vệ được ý kiến đó về một sự kiện, hiện tượng hay nhân vật
lịch sử nào đó. Trong dạy học, để thuận lợi cho việc xác định mục tiêu nhận thức
của bài học, giáo viên sử dụng các động từ: so sánh, phân tích, bình luận, nhận xét,
vận dụng, đánh giá…

IV. CÁC DẠNG CÂU HỎI BÀI TẬP

17


Dạng 1. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh lựa chọn câu trả lời đúng.
Trong 4 phương án gây nhiễu A, B, C, D đã cho trước chỉ có một phương án đúng,
các phương án còn lại đều sai. Dạng câu hỏi này thường ở mức độ nhận biết.
Dạng 2. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh lựa chọn câu trả lời đúng nhất.
Trong số 4 phương án A, B, C, D có thể có nhiều phương án đúng nhưng chỉ có
một phương án đúng nhất, đầy đủ nhất, quan trọng nhất, quyết định nhất. Dạng câu
hỏi này nhằm phân hóa thí sinh (mức độ hiểu và vận dụng). Dựa trên kiến thức
mình có, thí sinh phải chọn ra đáp án đúng nhất, nhưng thực tế, học sinh thường bị
mất điểm ở câu hỏi này.
Dạng 3. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh đọc hiểu một đoạn tư liệu
Dạng câu hỏi này nhằm phân hóa thí sinh. Câu hỏi sẽ đưa ra đoạn tư liệu liên quan
trực tiếp đến một sự kiện, hiện tượng lịch sử quan trọng (có trong sách giáo khao
hoặc ngoài sách giáo khoa). Đoạn tư liệu làm căn cứ định hướng cho các em tư
duy, suy luận để đưa ra quyết định lựa chọn.
Dạng 4. Dạng câu hỏi yêu cầu thí sinh lựa chọn ý phủ định
Dạng câu hỏi này yêu cầu học sinh phải nắm chắc kiến thức để lựa chon đáp án

đúng. Ở dạng này có thể ở nhiều mức độ nhận thức khác nhau: thông hiểu, vận
dụng, vận dụng cao.
Ví dụ: Nội dung nào không phải vai trò của Lê – nin với cách mạng tháng Mười
Nga năm 1917?
A. Vạch ra đường lối lãnh đạo cách mạng.
B. Trực tiếp chỉ đạo cách mạng.
C. Thành lập Đảng Bôn - xê - vích Nga.
D. Thông qua Luận cương tháng Tư.

V. HỆ THỐNG BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT.

18


Câu 1. Chế độ chính trị của Nga trước cách mạng tháng Hai năm 1917 là
A. cộng hòa.
C. quân chủ chuyên chế.

B. dân chủ.
D. quân chủ lập hiến.

Câu 2. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã lật đổ
A. chế độ Nga hoàng Nicolai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Nga.
B. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển.
C. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân.
D. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản.
Câu 3. Mục tiêu và đường lối cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 được Lê - nin
trình bày rõ trong tác phẩm nào?
A. Luận cương tháng Tư.

B. Nhà nước và cách mạng.
C. Những người bạn dân
D. Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 4. Trước chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) tình hình nước Nga như
thế nào?
A. Suy yếu và khủng hoảng trầm trọng về kinh tế,chính trị, xã hội.
B. Phát triển mạnh mẽ theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. Có tiềm lực mạnh về quân sự và kinh tế.
D. Duy trì chế độ tư bản chủ nghĩa, kìm hãm sự phát triển kinh tế.
Câu 5. Sự kiện nào mở đầu cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?
A. 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-grat biểu tình.
B. Nga hoàng Nicolai II tuyên bố thoái vị.
C. Quân khởi nghĩa tấn công vào cung điện Mùa Đông.
D. Thành lập chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
Câu 6. Thể chế chính trị của nước Nga sau cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917

A. dân chủ tư sản

B. cộng hòa

C. quân chủ lập hiến

D. quân chủ chuyên chế

Câu 7. Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở Liên Xô trong lĩnh vực
nông nghiệp là gì?
A. Đưa Liên Xô từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp.
B. Tiến hành tập thể hóa nông nghiệp.
C. Thực hiện công nghiệp hóa trong nông nghiệp.


19


D. Tiến hành công nghiệp hóa đất nước.
Câu 8. Nhiệm vụ trọng tâm của những kế hoạch 5 năm ở Liên Xô là gì?
A. Đưa Liên Xô từ một nước nông nghiệp thành một nước công nghiệp.
B. Tiến hành tập thể hóa nông nghiệp.
C. Thực hiện công nghiệp hóa trong nông nghiệp.
D. Tiến hành công nghiệp hóa XHCN.
Câu 9. Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn Liên bang diễn ra cuối tháng 12 năm
1922 đã tuyên bố thành lập
A. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô viết (gọi tắt là Liên xô).
B. Cộng hòa Xô viết đầu tiên là Nga, Ucraina, Bê-la-rut, và Cáp ca dơ.
C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
D. nước Nga Xô viết Xã hội chủ nghĩa.
Câu 10. Trước khi tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) tình hình
nước Nga như thế nào?
A. Nhân dân tin tưởng, ủng hộ Nga hoàng tham gia chiến tranh.
B. Địa vị kinh tế, chính trị của nước Nga được củng cố toàn diện.
C. Vơ vét được nhiều tài nguyên của các nước bại trận.
D. Kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, quân đội thua trận liên tiếp.
Câu 11. Thái độ của hơn 100 dân tộc Nga khi Nga hoàng tham gia cuộc Chiến
tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) ra sao?
A. Ủng hộ Nga hoàng để mở rộng lãnh thổ.
B. Phản đối chiến tranh, đòi lật đổ chế độ Nga hoàng.
C. Yêu cầu Nga hoàng phải tiến hành một cuộc cải cách.
D. Biểu tình đòi Nga hoàng phải nhường ngôi cho người khác.
Câu 12: Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới của Lê - nin (1921) đề ra chủ
trương gì?
A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.

B. Nông dân phải bán một phần số lương thực dư thừa cho Nhà nước.
C. Thay thế thuế lương thực từ nộp bằng hiện vật sang nộp bằng tiền.
D. Thực hiện cơ giới hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp.

20


Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Chính sách kinh tế mới
của Lê – nin (1921) ?
A. Thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
B. Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp.
D. Nhà nước nắm các mạch máu kinh tế.
Câu 14: Trong thương nghiệp, những biện pháp nào không phải của Chính sách
Kinh tế mới của Lê – nin (1921) ?
A. Nhà nước độc quyền nắm mọi hoạt động thương mại.
B.Tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi hàng hóa.
C. Mở lại các chợ, khôi phục, đẩy mạnh mối liên hệ giữa nông thôn và thành phố.
D. Phát hành đồng rúp mới thay thế đồng tiền cũ.
Câu 15: Bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945), Liên Xô là nước
A. thắng trận và ít bị chiến tranh tàn phá.
B. bại trận và chịu nhiều tổn thất.
C. thắng trận nhưng chịu nhiều tổn thất.
D. thắng trận nhưng có nhiều lợi thế.
Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Liên Xô tiến hành khôi
phục kinh tế trong điều kiện
A. thu được nhiều chiến phí.
B. chiếm được nhiều thuộc địa.
C. bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
D. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh

Câu 17: Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945) là
A. xây dựng CNXH.
B. phát triển công nghiệp nặng.
C. nghiên cứu và chế tạo bom nguyên tử.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

21


Câu 18: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939 – 1945), Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.
B. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân.
D. công nghiệp quốc phòng.
Câu 19: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi Kế hoạch 5 năm
khôi phục kinh tế (1946 - 1950) dựa vào
A. sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.
B. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân Liên Xô.
C. những tiến bộ khoa học - kỹ thuật.
D. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
Câu 20: Năm 1957, lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên
trên thế giới
A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. đưa người đổ bộ lên thám hiểm không gian.
C. phóng thành công tàu vũ trụ.
D. hoàn thành thám hiểm mặt trăng.
Câu 21: Năm 1961, lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên
trên thế giới

A. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. đưa người đổ bộ lên thám hiểm không gian.
C. phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
D. hoàn thành thám hiểm mặt trăng.
Câu 22: Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong nửa đầu những năm 70
của thế kỷ XX là
A. đứng thứ nhất trên thế giới

B. đứng thứ hai trên thế giới

C. đứng thứ ba trên thế giới

D. đứng thứ tư trên thế giới

Câu 23. Thành tựu nổi bật về kinh tế của Liên Xô trong những năm 1950 đến 1970


22


A. phóng thành công tàu vũ trụ phương Đông.
B. sản xuất nông nghiệp đạt nhiều thành tựu.
C. cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
D. đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
Câu 24: Nội dung nào không phải là chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm
1950 đến nữa đầu những năm 70 ?
A. Đối đầu với các nước Tây Âu.
B. Hợp tác với các nước Châu Âu.
C. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
D. Bảo vệ hoà bình thế giới.

Câu 25: Nội dung nào là sự khái quát đầy đủ về chính sách ngoại giao của Liên
Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX ?
A. Giúp đỡ tất cả các nước XHCN.
B. Chống lại mọi âm mưu của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 26 . Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô năm
1991 là
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí.
C. Công cuộc cải tổ phạm phải nhiều sai lầm tiếu sót.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – kĩ thuật.
Câu 27: Sau khi Liên Xô tan rã năm 1991, Liên bang Nga là
A. quốc gia kế tục Liên Xô.
B. quốc gia xã hội chủ nghĩa.
C. quốc gia tư bản độc quyền.
C. quốc gia phát triển nhanh chóng.
Câu 28: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 có
nội dung chủ yếu là
A. ngả về phương Tây.
B. ngả về phương Đông.
C. giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc .
D. giúp đỡ các nước XHCN.
Câu 29: Nước Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây (1991 –
2000 ) nhằm
A. nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ về kinh tế.
B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và khoa học - kĩ thuật.
C. củng cố hơn nữa mối quan hệ đồng minh với phương Tây.
D. mở rộng quân hệ đối ngoại, khẳng định vị thế quốc tế.
Câu 30: Thách thức trong nước đặt ra cho nước Nga từ sau năm 1991 là gì ?

A.Tranh chấp giữa các đảng phái và phong trào li khai.
B.Tình trạng phân biệt sắc tộc diễn ra gay gắt.
23


C. Mâu thuẫn xã hội lên cao do đời sống nhân dân khó khăn.
D. Khủng hoảng kinh tế, xã hội, trình độ dân trí thấp.
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 1: Yếu tố nào kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga đầu thế kỉ
XX ?
A. Làn sóng phản đối của nhân dân lan rộng.
B. Chính sách thỏa hiệp với bên ngoài của Chính phủ.
C. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân.
D. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến.
Câu 2. Đầu thế kỉ XX, ở nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn xã hội, ngoại trừ
A. mâu thuẫn giữa vô sản với tư sản.
B. mâu thuẫn giữa nông nô với chế độ phong kiến.
C. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
D. mâu thuẫn giữa hơn 100 dân tộc Nga với chế độ Nga hoàng.
Câu 3. Vì sao nói sau cách mạng tháng Hai, một tình hình chính trị phức tạp chưa
từng có đã diễn ra ở nước Nga?
A. Có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song cùng tồn tại.
B. Chính quyền nhân dân lao động lần đầu được thành lập.
C. Chính quyền rơi vào tay giai cấp tư sản không tham gia vào cách mạng.
D. Nga tiến vào thời kì quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Một trong những kết quả đạt được của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở
Nga là
A. bầu ra các Xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và tư sản.
B. bầu ra các Xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và binh lính.
C. thiết lập nền cộng hòa dân chủ của giai cấp vô sản và nông dân.

D. xóa bỏ nền chuyên chế của Nga hoàng và tư sản phản cách mạng.
Câu 5: Cuộc cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga
không có sự tham gia của tổ chức, lực lượng nào ?
A. công nhân.

B. nông dân.

C. Đảng Menxêvích.

D. Đảng Bônxêvích.

Câu 6: Với cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước
A. cộng hòa.

B. quân chủ lập hiến.
24


C. quân chủ.

D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga không đưa ra mục tiêu
A. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
B. loại bỏ chế độ bóc lột trong xã hội.
C. làm một cuộc cách mạng xã hội.
D. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
Câu 8: Hình thức đấu tranh trong cuộc cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917 là
gì?
A. Khởi nghĩa vũ trang.

B. Biểu tình đi đến khởi nghĩa vũ trang.
C. Hòa bình đến khởi nghĩa vũ trang. D. Chính trị đi đến khởi nghĩa vũ trang.
Câu 9: Tính chất của cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì?
A. Dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. Xã hội chủ nghĩa.

B. Dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Vô sản kiểu mới.

Câu 10: Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có tính chất là gì?
A. Dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. Xã hội chủ nghĩa.

B. Dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Vô sản kiểu mới.

Câu 11 : Đâu không phải là nguyên nhân khiến nước Nga phải tiến hành liên tiếp
hai cuộc cách mạng trong năm 1917 ?
A. Chế độ Nga hoàng chưa bị lật đổ.
B. Hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song tồn tại.
C. Chính quyền chưa nằm trong tay nhân dân lao động.
D. Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản tiếp tục tham gia chiến tranh.
Câu 12 : Vì sao từ tháng 2 đến tháng 10 năm 1917, đảng Bôn sê vich Nga lựa chọn
phương pháp đấu tranh hòa bình?
A. Thỏa hiệp với chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
B. Tranh thủ thời gian để tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân.
C. Xảy ra mâu thuẫn trong nội bộ của Đảng Bôn sê vich.
D. Đàm phán với chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
Câu 13: Hình thức đấu tranh cao nhất trong cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga
là gì?

A. Bãi công chính trị.
C. Vũ trang.

B. Biểu tình.
D. Hòa bình.

25


×