Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

chuyên đề: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.68 KB, 64 trang )

TÊN CHUYÊN ĐỀ: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
A. MỞ ĐẦU
1. Tác giả, tên chuyên đề, đối tượng dạy học
- Tác giả:
- Tên chuyên đề: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
- Đối tượng học sinh: Học sinh lớp 12.
- Dự kiến số tiết: 06 tiết.
- Nội dung kiến thức của bài có mối quan hệ với nhau. Nội dung bài học đều đề cập đến các
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
- Khi triển khai nội dung có thể sử dụng các phương pháp tích cực phù hợp với điều kiện của nhà
trường, từng đối tượng học sinh.
- Những nội dung của chuyên đề được đưa vào đề thi khảo sát của sở và đề thi THPT Quốc Gia
trong những năm qua ở các cấp độ câu hỏi. Ví dụ đề thi THPTQG năm 2019, mã đề 303 có 8 câu
hỏi (tương đương chiếm 20% số điểm) ở các cấp độ nằm trong nội dung chuyên đề.
- Hơn nữa, đây là những vấn đề thực tế, gần gũi với mỗi cá nhân và xã hội. Khi tìm hiểu nội dung
của bài làm cho học sinh có thêm kiến thức vận dụng cho cuộc sống hàng ngày.
2. Nội dung chủ yếu của chuyên đề
- Tên chuyên đề: “Công dân bình đẳng trước pháp luật” được cấu trúc từ ba bài có nội dung liên
quan đó là:
Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật.
Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội.
Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
- Chuyên đề tập trung làm rõ những nội dung cơ bản sau đây:
+ Nội dung công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí.
+ Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình,
bình đẳng trong lao động, bình đẳng trong kinh doanh, bình đẳng các dân tộc, tôn giáo.
+ Khái niệm công dân bình đẳng trước pháp luật, công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, bình
đẳng trách nhiệm pháp lí, bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, bình đẳng trong lao động, quyền
lao động, hợp đồng lao động, bình đẳng trong kinh doanh.
Dự kiến chia số tiết như sau:
1




Tiết 1: Nội dung 1: Công dân bình đẳng trước pháp luật
- Khái niệm công dân bình đẳng trước pháp luật
+ Nội dung công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ.
+ Nội dung công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
+ Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước
pháp luật.
Tiết 2: Nội dung 2: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
- Khái niệm bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
- Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
+ Bình đẳng giữa vợ và chồng
+ Bình đẳng giữa cha mẹ và các con.
+ Bình đẳng giữa ông bà và các cháu
Tiết 3: Nội dung 3: Bình đẳng trong lao động
- Khái niệm bình đẳng trong lao động.
- Nội dung bình đẳng trong lao động.
+ Công dân bình đẳng về quyền lao động.
+ Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
+ Bình đẳng giữa lao động nam và nữ.
Tiết 4: Nội dung 4: Công dân bình đẳng trong kinh doanh
- Khái niệm kinh doanh, bình đẳng trong kinh doanh
- Nội dung:
+ Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh
+ Tự chủ đăng kí kinh doanh.
+ Bình đẳng trong khuyến khích phát triển lâu dài.
+ Bình đẳng và quyền mở rộng quy mô kinh doanh ngành, nghề.
+ Bình đẳng về nghĩa vụ.
Tiết 5: Nội dung 5: Bình đẳng giữa các dân tộc
- Khái niệm dân tộc, bình đẳng giữa các dân tộc.

- Nội dung:
+ Các dân tộc bình đẳng về chính trị.
2


+ Các dân tộc bình đẳng về kinh tế.
+ Các dân tộc bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
- Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Tiết 6: Bình đẳng giữa các tôn giáo
- Khái niệm tôn giáo, bình đẳng giữa các tôn giáo.
- Nội dung:
+ Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt
động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
+ Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước đảm bảo;
các cơ sở tôn giáo hợp pháp được Nhà nước bảo hộ.
- Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

B. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
3


I. HỆ THỐNG NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP ÔN LUYỆN THEO TỪNG TIẾT
TIẾT 1. CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
1.1 Hệ thống kiến thức cơ bả, mở rộng và nâng cao
1.1.1. Hệ thống kiến thức cơ bản
*) Khái niệm công dân bình đẳng trước pháp luật:
- Khái niệm: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân nam nữ thuộc các dân tộc, tôn
giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền,
thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về việc hưởng quyền và làm
nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền công dân không tách rời
nghĩa vụ của công dân.
+ Quyền cơ bản là khả năng của mỗi công dân được tự do lựa chọn hành động. Khả năng
đó được nhà nước ta ghi nhận trong Hiến pháp và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
VD: Quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền học tập, quyền sáng tác………
+ Nghĩa vụ cơ bản là sự tất yếu phải hành động của mỗi công dân vì lợi ích của toàn thể
Nhà nước và xã hội. Sự tất yếu đó được Nhà nước qui định trong Hiến pháp và bảo đảm thực hiện
bằng mọi biện pháp, kể cả biện pháp cưỡng chế.
VD: Đóng thuế, thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện pháp luật…..
- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu là
+ Thứ nhất: Bất kì công dân nào, nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng
quyền của công dân. Ngoài việc hưởng quyền công dân còn phải thực hiện nghĩa vụ một cách
bình đẳng theo quy định của pháp luật.
+ Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu
nghèo, thành phần địa vị xã hội.
- Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng
mức độ sử dụng quyền đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện, khả năng và hoàn cảnh của
mỗi người.
4


2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
- Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải
chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.
- Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề nghiệp gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm
pháp lí theo quy định của pháp luật.
- Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau trong hoàn cảnh như
nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau.
- Cở sở đảm bảo công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí do các cơ quan Nhà nước có thẩm

quyền áp dụng với chủ thể vi phạm pháp luật. Trách nhiệm pháp lí giành bắt buộc với tất cả ai vi
phạm pháp luật.
3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước
pháp luật.
- Nhà nước và xã hội có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất và tinh thần để đảm bảo cho
công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất
nước.
- Nhà nước không nhưng đảm bảo cho công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình mà còn xử
lí nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân, của xã hội.
- Để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng đổi
mới hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định làm cơ sở pháp lí cho việc
xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân, của Nhà nước và xã hội.
Học sinh làm bài trắc nghiệm
1.1.2. Mở rộng, nâng cao
+ Bình đẳng là một khái niệm chung, hướng đến việc khẳng định quyền lợi và nghĩa vụ ngang
nhau của mọi người, mọi đối tượng, mọi nhóm người trong xã hội. Bình đẳng là mục tiêu phấn
đấu của mọi dân tộc, mọi xã hội tiến bộ và lí tưởng chung của mọi cuộc cách mạng trên thế giới.
+ Quyền bình đẳng không có nghĩa là mọi người đều được hưởng các lợi ích như nhau trong mọi
việc, mọi lĩnh vực, mà là bình đẳng về điều kiện, cơ hội để phát triển, áp dụng tài năng của các cá
nhân trong xã hội. Bình đẳng có nghĩa là mỗi người đều có cơ hội như nhau về mặt pháp lí để
phát triển khả năng của mình.

5


+ Quyền bình đẳng là khả năng của công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau trong các lĩnh vực
của đời sống xã hội. Khả năng đó không bị phân biệt đối xử vì lí do giống nòi, thành phần giai
cấp, địa vị xã hội, tôn giáo, dân tộc……
+ Như vậy, bình đẳng không có nghĩa là mọi người đều có quyền bằng nhau, ngang nhau trong
mọi trường hợp. Như vậy, quyền bình đẳng được hiểu là trong cùng một điều kiện, hoàn cảnh như

nhau, công dân được đối xử như nhau, có quyền và nghĩa vụ như nhau theo quy định của pháp
luật.
+ Cơ sở đảm bảo công dân bình đẳng trước pháp luật về quyền, nghĩa vụ do hiến pháp và luật quy
định, không một cá nhân, tổ chức nào được phép tùy tiệnđặt ra quyền và nghĩa vụ trái với hiến
pháp và luật.
1. 2. Bài tập trắc nghiệm ôn luyện
Câu 1. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.

B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp
luật cũng
A. phải chịu trách nhiệm hình sự.

B. bị xử lí theo quy định của pháp luật.

C. bị truy tố và xét xử trước tòa án.

D. có thể chịu trách nhiệm pháp lí khác nhau.

Câu 3. Trách nhiệm pháp lí chỉ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng theo quy định
của pháp luật đối với
A. chủ thể vi phạm pháp luật.

B. mọi hành vi vi phạm pháp luật.


C. mọi công dân trong xã hội.

D. cá nhân và tổ chức trong xã hội.

Câu 4. Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách
nhiệm
A. bồi thường.

B. cải chính.

C. pháp lí.

D. hòa giải.

Câu 5. Mọi công dân đều bình đẳng về việc hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo
A. quy chế của tổ chức.

B. nhận định của bản thân.

C. quy định của pháp luật.

D. mong muốn của xã hội.

Câu 6. Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ
và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung khái niệm
6


A. bình đẳng của công dân về quyền.


B. công dân bình đẳng trước pháp luật.

C. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 7. Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công
dân phụ thuộc vào
A. khả năng, hoàn cảnh và trách nhiệm của mỗi người.
B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.
C. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người.
D. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.
Câu 8. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của
mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm
A. đạo đức.

B. chính trị.

C. xã hội.

D. pháp lí.

Câu 9. Đối với công dân, việc thực hiện các nghĩa vụ theo luật định là điều kiện
A. bắt buộc để sử dụng các quyền của mình.
B. tất yếu để sử dụng các quyền của mình.
C. cần thiết để sử dụng các quyền của mình.
D. quyết định để sử dụng các quyền của mình.
Câu 10. Để mọi công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng đổi mới
và hoàn thiện

A. phương pháp tiếp cận.

B. hệ thống pháp luật.

C. thể chế chính trị.

D. quy trình giám sát.

Câu 11. Theo quy định của pháp luật, mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mọi công
dân phụ thuộc vào
A. sở thích riêng biệt.

B. nhu cầu cụ thể.

C. khả năng của mỗi người.

D. nguyện vọng của cá nhân.

Câu 12. Theo quy đinh của pháp luật, quyền của công dân không tách rời với
A. nhu cầu.

B. kĩ năng.

C. nghĩa vụ.

D. lợi nhuận.

Câu 13. Bất kì công dân nào khi vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo
A. quy tắc đạo đức.


B. tập tục của địa phương.

C. thỏa thuận của cộng đồng.

D. quy định của pháp luật.

Câu 14. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong việc
7


A. thực hiện nghĩa vụ.

B. thực hiện trách nhiệm.

C. thực hiện công việc chung.

D. thực hiện nhu cầu riêng.

Câu 15. Bình đẳng trước pháp luật là một trong những quyền
A. dân chủ của công dân.

B. cơ bản của công dân.

C. cụ thể của công dân.

D. tự do của công dân.

Câu 16. Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không
A. tách rời nhau.


B. tác động nhau.

C. liên quan nhau.

D. ảnh hưởng đến nhau.

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không đề cập đến công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.
B. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
Câu 18. Việc làm nào dưới đây không thuộc trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm
quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Tạo điều kiện vật chất đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện quyền.
B. Chăm lo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho mọi người.
C. Xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyền của công dân.
D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định.
Câu 19. Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình trước Nhà
nước và xã hội là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật.
B. Công dân bình đẳng trước pháp luật.
C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
Câu 20. Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần xử lí nghiêm minh
những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Nhận định này thể hiện nội
dung nào dưới đây?
A. Trách nhiệm của nhà nước.

B. Trách nhiệm của xã hội.


C. Nghĩa vụ của Tổ quốc.

D. Nghĩa vụ của công dân.
8


Câu 21. Mọi công dân khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật. Khẳng
định này là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm hình sự.
B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm dân sự.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm hành chính.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây nói về công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
A. Công dân có quyền thừa kế.

B. Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.

C. Công dân tham gia giao lưu văn hóa.

D. Công dân bị xử lí theo quy định pháp luật.

Câu 23. Qua việc kiểm tra buôn bán của các gia đình trong thị trấn, đội quản lí thị trường huyện
M đã lập biên bản xử lí một số hộ kinh doanh nhiều mặt hàng không có giấy phép. Hình thức xử
lí vi phạm được áp dụng thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm.
D. Mọi người bình đẳng trước Tòa án.
Câu 24. Tòa án đã tuyên án Ông P - nguyên Chủ tịch hội đồng quản trị ngân hàng V và đồng
phạm đều bị chịu trách nhiệm hình sự vì đã làm thất thoát số lượng tiền lớn của nhà nước. Trường

hợp này thể hiện công dân bình đẳng về
A. nghĩa vụ.

B. kinh doanh.

C. trách nhiệm pháp lí.

D. lao động.

Câu 25. Anh T là phó chủ tịch xã M đỗ xe không sát lề đường bên phải theo chiều đi và chị G
chuyển hướng không giảm tốc độ. Cả hai đều bị cảnh sát giao thông xử phạt hành chính. Điều này
thể hiện nội dung bình đẳng về trách nhiệm
A. hành chính.

B. công dân.

C. pháp lí.

D. xã hội.

Câu 26. Hai ông T và S là cán bộ được giao quản lí tài sản nhà nước những đã làm thất thoát số
tài sản có giá trị lớn. Hai ông T và S đều bị Tòa án xử phạt. Quyết định xử phạt của Tòa án là biểu
hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Nghĩa vụ cá nhân.

B. Nghĩa vụ quản lí.

C. Trách nhiệm pháp lí.

D. Trách nhiệm công vụ.


9


Câu 27. Bạn M học trường THPT X. Bạn M là con hộ nghèo nên được nhà trường miễn học phí
theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp này, M đã bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ.

B. trách nhiệm pháp lí.

C. bổn phận pháp lí.

D. thực hiện pháp luật.

Câu 28. Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã A cùng giám đốc công ty X đã lợi dụng chức vụ để
tham ô 14 tỷ đồng. Mặc dù cả hai đều giữ chức vụ cao nhưng vẫn bị xét xử nghiêm minh. Điều
này thể hiện công dân bình đẳng về
A. nghĩa vụ pháp lý.
C. trách nhiệm pháp lý.

B. nghĩa vụ kinh doanh.
D. trách nhiệm kinh doanh.

Câu 29. Hai công ty C và D cùng kê khai lợi nhuận trước thuế không đúng, đều bị cơ quan thuế
xử phạt. Hành vi xử phạt của cơ quan thuế đối với hai công ty C và D là biểu hiện bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ.

B. kê khai thuế.

C. trách nhiệm pháp lí.


D. nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 30. Bác Hồ nói: “Hễ là công dân thì đều có quyền đi bầu cử, không chia trai gái, giàu nghèo,
tôn giáo, nòi giống, giai cấp, đảng phái”. Câu nói của Bác Hồ có nghĩa là công dân bình đẳng về
A. trách nhiệm với đất nước.

B. nghĩa vụ và trách nhiệm.

C. quyền và nghĩa vụ.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 31. P được hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ quân đội,
nhưng cả hai đều bình đẳng với nhau. P và Q đều bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ.

B. thực hiện trách nhiệm pháp lí.

C. trách nhiệm với Tổ quốc.

D. trách nhiệm với xã hội.

Câu 32. M là người dân tộc thiểu số, B là người kinh. Hai người cùng độ tuổi, vi phạm pháp luật
với tính chất và mức độ như nhau, nhưng tòa xử B hai năm tù, còn M cũng hai năm nhưng cho
hưởng án treo. Việc xét xử của tòa đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ.


C. Bình đẳng về quyền.

D. Bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 33. N (19 tuổi) và A (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm
người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với N là trung thân, với A là 17 năm tù. Dấu
hiệu nào dưới đây được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
10


A. Độ tuổi của người phạm tội.

B. Mức độ thương tật của người bị hại.

C. Mức độ vi phạm của người phạm tội

D. Hành vi vi phạm của người phạm tội.

Câu 34. Ba người A, B, C làm cùng cơ quan. Anh A có bằng đại học nên được hưởng lương là
10 triệu đồng /tháng. Chị B có bằng cao đẳng được 6 triệu đồng/ tháng. Chị C không bằng cấp,
làm tạp vụ nên chị C chỉ được 3 triệu đồng/tháng. Em dựa vào nội dung nào dưới đây để giải
thích ba trường hợp trên?
A. Bình đẳng giữa nam và nữ.

B. Bình đẳng về hưởng quyền.

C. Bình đẳng trước pháp luật.

D. Bình đẳng về làm nghĩa vụ.


Câu 35. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân ?
A. Trong lớp có bạn được miễm học phí, có bạn thì không.
B. Các bạn nam đủ tham gia nghĩa vụ quan sự các bạn nữ thì không.
C. Y được nhận vào làm vì Y là cháu chú giám đốc, còn V thì không.
D. Bạn B trúng tuyển vào học viện An ninh vì được cộng điểm con em dân tộc.
Câu 36. Pháp luật Việt Nam quy định trong thời bình, các bạn nam đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa
vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không phải thực hiện. Điều này thể hiện việc công dân
A. Công dân bình đẳng về quyền

B. bất bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

C. bình đẳng về nghĩa vụ

D. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

Câu 37. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền bầu
cử, ứng cử, tự do lựa chọn nghề nghiệp. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về quyền.

B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

C. công dân bình đẳng về cơ hội.

D. công dân bình đẳng về trách nhiệm.

Câu 38. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có nghĩa vụ
nộp thuế, bảo vệ Tổ quốc. Điều này thể hiện
A. công dân bình đẳng về quyền.


B. công dân bình đẳng về nghĩa vụ.

C. công dân bình đẳng về cơ hội.

D. công dân bình đẳng về trách nhiệm.

Câu 39. Quy định về điểm ưu tiên cho các thí sinh người dân tộc thiểu số trong tuyển sinh cao
đẳng đại học là
A. đảm bảo nguyên tắc về quyền học tập của công dân.
B. đảm bảo nguyên tắc bình đẳng về quyền và cơ hội học tập của công dân.
C. không đảm bảo nguyên tắc bình đẳng về quyền và cơ hội học tập của công dân.
11


D. không đảm bảo nguyên tắc về quyền học tập của công dân.
Câu 40. Công dân bình đẳng trước pháp luật được quy định trong
A. luật bình đẳng.

B. luật hiến pháp.

C. luật hành chính.

D. luật lao động.

Đáp án
1 2
C B
21 22
B D


3
A
23
A

4
C
24
C

5
C
25
C

6
B
26
B

7
C
27
A

8
D
28
C


9
C
29
C

10
B
30
C

11
C
31
A

12
C
32
A

13
B
33
A

14
A
34
C


15
B
35
C

16
A
36
C

17
A
37
A

18
B
38
B

19
C
39
B

20
A
40
B


Tiết 2- BÌNH ĐẲNG TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
2.1. Nội dung cơ bản mở rộng và nâng cao
2.2.1. Nội dung cơ bản
a. Khái niệm bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
- Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ,
chồng và các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn
nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ trong phạm vi gia đình.
b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
* Bình đẳng giữa vợ và chồng
- Trong quan hệ nhân thân:
+ Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng gìn giữ
danh dự của nhau; tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của nhau; giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau
phát triển mọi mặt.
+ Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế
hoạch hóa gia đình phù hợp; sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp
luật.
- Trong quan hệ tài sản:
+ Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền:
Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt (quyền chiếm hữu là quyền nắm, giữ, quản lý tài sản; quyền sử
dụng tài sản là dùng tài sản đó nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định của chủ sở hữu hoặc của người
đang trực tiếp chiếm hữu chi phối tài sản; quyền định đoạt tài sản chủ sở hữu có quyền chuyển
12


giao quyền sở hữu tài sản của mình cho người khác hoặc từ bỏ quyền sở hữu đối với tài sản ấy
bằng cách tự mình bán, trao đổi, tặng cho, vay mượn, thừa kế, từ bỏ).
+ Những tài sản chung của vợ, chồng mà pháp luật quy định phải đăng kí quyền sở hữu.
+ Việc mua, bán, trao đổi, cho, vay, mượn và những giao dịch dân sự khác liên quan đến tài sản
chung, có giá trị lớn….phải được bàn bạc, thỏa thuận giữa vợ và chồng.
=> Pháp luật nước ta quy định quyền bình đẳng trong hôn nhân tạo cơ sở vợ, chồng củng cố tình

yêu, bảo đảm được sự bền vững của hạnh phúc gia đình; phát huy truyền thống dân tộc về tình
nghĩa vợ chồng khắc phục tư tưởng phong kiến lạc hậu, trọng nam khinh nữ.
* Bình đẳng giữa cha, mẹ và con
- Cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con, không được phân biệt đối xử giữa các
con.
- Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ. Con không có hành vi
ngược đãi xúc phạm cha mẹ.
- Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, không được lạm dụng sức lao động của con,
ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức.
* Bình đẳng giữa ông, bà và cháu.
- Đó là mối quan hệ hai chiều: ông bà nội, ngoại có quyền và nghĩa vụ trông nom các cháu, giáo
dục các cháu sống mẫu mực và nêu gương tốt cho các cháu; các cháu có bổn phận kính trọng,
chăm sóc, phụng dưỡng ông bà nội, ngoại.
* Bình đẳng giữa anh, chị em
- Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ với nhau với tư cách là những thành viên trong gia đình.
- Anh, em có bổn phận yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có quyền và nghĩa vụ đùm bọc nhau
trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện chăm nom, nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục
=> Tóm lại, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử công bằng,
dân chủ, tôn trọng lẫn nhau. Có quyền hưởng sự chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau giữ gìn
và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình.
2.1.2. Nội dung mở rộng và nâng cao
Bình đẳng giới hay bình đẳng trong hôn nhân và gia đình vừa là vấn đề cơ bản của quyền
con người, vừa là yêu cầu về sự phát triển xã hội một cách công bằng, hiệu quả và bền vững đặc
13


biệt là trong đời sống gia đình thì sự bình đẳng giới càng quan trọng. Đó chính là sự thừa nhận và
coi trọng như nhau các đặc điểm giống và khác nhau giữa nữ giới và nam giới. Theo quy định tại
Điều 19 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014: “Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và

quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.”
Đây là một trong những nguyên tắc cơ bản giữa vợ và chồng. Điều này được thể hiện vợ
chồng có vai trò, vị trí ngang nhau trong đời sống gia đình; vợ chồng được tạo điều kiện và cơ hội
như nhau để phát huy năng lực của mình; vợ chồng được hưởng thụ ngang nhau các thành quả
của sự phát triển.
Quyền bình đẳng của vợ chồng được thể hiện trên mọi mặt thể hiện qua quyền lựa chọn
nơi cư trú; việc nuôi dạy con; lựa chọn nghề nghiệp, học tập và tham gia các hoạt động kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội; tự do tín ngưỡng, tôn giáo; đại diện cho nhau giữa vợ chồng; quyền yêu
cầu ly hôn… điều này được quy định rõ trong Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
Bình Đẳng Về Tài Sản Trong Gia Đình: Bình đẳng về quyền đối với tài sản giữa vợ,
chồng: vợ, chồng có quyền bình đẳng ngang nhau trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định
đoạt tài sản khối tài sản chung trong việc đps ứng những nhu cầu thiết yếu của gia đình cũng như
trong các giao dịch liên quan đến nhà ở (Điều 31), quyền sử dụng đất (Điều 34) và các bất động
sản khác; những động sản mà pháp luật yêu cầu phải đăng ký quyền sở hữu như xe máy, ô tô.... ,
những tài sản là nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình (Điều 35).
Sự bình đẳng về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng còn được thể hiện ở quy
định vợ chồng có tài sản riêng của mình: Vợ chồng có quyền độc lập trong việc chiếm hữu, sử
dụng, định đoạt riêng, có quyền nhập hay không nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung. Việc
quy định như vậy không làm ảnh hưởng tới tính chất của quan hệ hôn nhân và cũng không làm
ảnh hưởng đến hạnh phúc của gia đình. Bên cạnh đó còn góp phần ngăn chặn hiện tượng hôn
nhân nhằm vào lợi ích kinh tế mà không nhằm xác lập quan hệ vợ chồng và có ý nghĩa quan trọng
trong việc định đoạt tài sản.
Trường hợp ly hôn, quan hệ hôn nhân chấm dứt nhưng luật vẫn quy định vợ, chồng phải có
nghĩa vụ cấp dưỡng cho bên kia nếu trong tình trạng thiếu thốn, khó khăn và cần được cấp dưỡng
(Điều 115).

14


2.2. Bài tập ôn luyện

Câu 1. Vợ, chồng cùng bàn bạc và lựa chọn nơi cư trú là thực hiện quyền bình đẳng hôn nhân và
gia đình trong quan hệ
A. nhân thân.

B. đối ngoại.

C. mua bán.

D. xã hội.

Câu 2. Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình
phù hợp là thực hiện quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ
A. đơn phương.

B. nhân thân.

C. ủy thác.

D. định đoạt.

Câu 3. Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín của nhau là thể hiện nội dung quyền bình
đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ
A. phụ thuộc.

B. một chiều.

C. nhân thân.

D. tài sản.


Câu 4. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ
A. lễ nghi và tôn giáo.

B. hôn nhân và huyết thống.

C. tập tục và thói quen.

D. nhân thân và tài sản.

Câu 5. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản được hiểu
là vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ
A. ngang nhau trong sở hữu tài sản chung.

B. ngang nhau trong sở hữu tài sản riêng.

C. khác nhau trong sở hữu tài sản chung.

D. khác nhau trong sở hữu tài sản riêng.

Câu 6. Tài sản chung của vợ, chồng được hiểu là tài sản có được do
A. chồng tạo ra từ hoạt động kinh doanh trước khi kết hôn.
B. vợ tạo ra từ hoạt động kinh doanh trước khi kết hôn.
C. vợ, chồng tạo ra từ hoạt động kinh doanh khi đã kết hôn.
D. vợ hoặc chồng được thừa kế riêng khi đã kết hôn.
Câu 7. Tài sản riêng của vợ và chồng được hiểu là
A. vợ chồng cùng nhau làm ra trong thời kì hôn nhân.
B. mỗi người được thừa kế riêng trong thời kì hôn nhân.
C. vợ chồng được cha mẹ cho chung trong thời kì hôn nhân.
D. vợ chồng thu nhập được từ tài sản chung trong thời kì hôn nhân.
Câu 8. Nguyên tắc bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là

A. công bằng, tự do, tôn trọng lẫn nhau.

B. dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.

C. công bằng, yêu thương, tôn trọng phân biệt. D. yêu thương, chung thủy, không phân biệt.
15


Câu 9. Pháp luật nước ta quy định quyền bình đẳng trong hôn nhân tạo cơ sở để vợ, chồng củng
cố tình yêu, đảm bảo được
A. sự bình đẳng về nghĩa vụ giữa vợ và chồng.

B. sự bình đẳng giữa nam và nữ.

C. sự bình đẳng về quyền giữa vợ và chồng.

D. sự bền vững của hạnh phúc gia đình.

Câu 10. Theo quy định của pháp luật, bình đẳng giữa ông bà và cháu được hiểu là mối quan hệ
A. một chiều giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu.
B. hai chiều giữa ông bà nội, ông bà ngoại và các cháu.
C. phụ thuộc giữa cháu với ông bà nội, ông bà ngoại.
D. ràng buộc giữa tất cả các con, các cháu đối với ông bà.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không thuộc biểu hiện của bình đẳng giữa vợ và chồng trong
quan hệ tài sản?
A. Vợ, chồng có tài sản chung phải đăng kí quyền sở hữu.
B. Vợ, chồng giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.
C. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng và quyền chiếm hữu.
D. Vợ, chồng cơ quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.
Câu 12. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào dưới đây?

A. Dân chủ, công bằng, tạo điều kiện cho nhau phát triển, không phân biệt đối xử.
B. Dân chủ, công bằng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Dân chủ, tự do, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 13. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được thực hiện ở phạm vi nào dưới đây?
A. Gia đình và tổ chức.
C. Gia đình và xã hội.

B. Gia đình và cá nhân.
D. Gia đình và địa phương.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
nhân thân?
A. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển.
B. Sử dụng thời gian nghỉ chăm con ốm.
C. Lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
D. Bàn bạc thỏa thuận khi đầu tư kinh doanh.

16


Câu 15. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài
sản?
A. Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản.
B. Dùng tài sản chung để kinh doanh phải bàn bạc giữa vợ và chồng.
C. Cùng đứng tên trong giấy chứng nhận sở hữu nhà.
D. Vợ, chồng bình đẳng trong việc lựa chọn nơi cư trú.
Câu 26. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung là nội dung
quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ nhân thân.


B. Quan hệ ủy thác.

C. Quan hệ tài sản.

D. Quan hệ gia đình.

Câu 27. Vợ, chồng tôn trọng, gìn giữ danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau là nội dung quyền
bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ sở hữu.

C. Quan hệ tài sản.

D. Quan hệ gia đình.

Câu 28. Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ dòng tộc.

C. Quan hệ tài sản.

D. Quan hệ anh, em.

Câu 29. Nội dung nào dưới đây không đúng quy định về tài sản giữa vợ và chồng?
A. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng.
B. Vợ, chồng có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung.
C. Vợ, chồng có quyền định đoạt tài sản của mình.

D. Vợ hoặc chồng phải tôn trọng lẫn nhau.
Câu 20. Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con là biểu hiện của nội dung bình đẳng nào dưới đây trong
quan hệ hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

B. Bình đẳng giữa các thế hệ.

C. Bình đẳng về nhân thân.

D. Bình đẳng về tự do ngôn luận.

Câu 21: Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
nhân thân?
A. Lựa chọn nơi cư trú.

B. Lựa chọn tín ngưỡng.

C. Lựa chọn biện pháp tránh thai.

D. Vợ chồng có quyền có tài sản riêng.
17


Câu 22. Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau là biểu hiện của nội dung
bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

B. Bình đẳng giữa các thế hệ trong gia đình.

C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.


D. Bình đẳng về trách nhiệm.

Câu 23. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Con có bổn phận vâng lời, phụng dưỡng cha mẹ.
B. Con có bổn phận nghe theo mọi ý kiến của cha mẹ.
C. Con có bổn phận chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
D. Con có bổn phận yêu quý, hiếu thảo với cha mẹ.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ cần quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
C. Cha mẹ tạo điều kiện học tập tốt cho con trai.
D. Cha mẹ không cần nghe ý kiến của con.
Câu 25. Anh N là người không theo tôn giáo kết hôn với chị H là người theo đạo Hồi. Sau khi kết
hôn anh N đã yêu cầu chị H phải bỏ đạo. Trong trường hợp này, anh N đã vi phạm quyền bình
đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. văn hóa.

B. xã hội.

C. nhân thân.

D. tài sản.

Câu 26. Bác sĩ H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà gia đình chị đang ở. Khi em
trai kết hôn, bác sĩ H tặng lại vợ chồng người em mảnh đất đó dù chồng chị không tán thành. Bác
sĩ H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?
A. Kinh doanh.

B. Giám hộ.


C. Tài sản.

D. Nhân thân.

Câu 27. Chị G muốn học tiếp cao học nhưng chồng ngăn cản vì cho rằng phụ nữ không cần học
nhiều. Việc làm của chồng chị G đã vi phạm quy định nào về nghĩa vụ của vợ chồng trong hôn
nhân và gia đình?
A. Được tham gia các hoạt động chính trị - xã hội.
B. Tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhâm phẩm, uy tín của nhau.
C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
D. Được lao động và cống hiến trong cuộc sống.

18


Câu 28. Anh B giả mạo chữ kí của vợ để bán nhà thuộc quyền sở hữu chung của hai vợ chồng để
lấy tiền đầu tư kinh doanh. Trong trường hợp này anh B đã vi phạm đến quyền bình đẳng giữa vợ
và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Kinh doanh.

B. Nhân thân.

C. Tài sản.

D. Thỏa thuận.

Câu 29. Sau khi trúng xổ số 1 tỉ đồng, anh S đã lập tức hoàn thiện hồ sơ cho con gái học lớp 9 đi
du học mặc dù vợ, con anh đều phản đối. Trong trường hợp này, anh S đã vi phạm quyền bình
đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ nào dưới đây?

A. Tài sản.

B. Nhân thân.

C. Nhân sự.

D. Tài chính.

Câu 20. Vợ chồng cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận việc mua bán, trao đổi tài sản chung có giá trị
lớn là nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ tài sản.

B. Quan hệ trao đổi.

C. Quan hệ thỏa thuận.

D. Quan hệ kinh doanh.

Câu 31. Sau khi kết hôn, anh P buộc chị G (vợ anh) phải bỏ tôn giáo của mình để theo tôn giáo
bên nhà chồng. Hành vi của anh P đã vi phạm đến quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ gia đình.

B. Quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ tôn giáo.

D. Quan hệ tín ngưỡng.

Câu 32. Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà được thừa kế riêng làm địa
điểm mở lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào

cuối tuần. Cô giáo H không vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình trong quan hệ
nào dưới đây?
A. Đối lập.

B. Tham vấn.

C. Nhân thân.

D. Tài sản.

Câu 33. Ông X không muốn cho con giá đi học tiếp mà chỉ muốn con trai đi học. Hành vi của
ông X đã vi phạm đến quyền bình đẳng giữa
A. các thành viên trong gia đình.

B. anh chị em trong gia đình.

C. cha mẹ và con.

D. vợ chồng và con.

Câu 34. Anh H ép buộc vợ mình phải nghỉ việc cơ quan để chăm sóc gia đình là vi phạm quyền
bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Một chiều.

B. Đơn phương.

C. Nhân thân.

D. Huyết thống.


Câu 35. Bố mẹ V không cho con gái đi học đại học mà ở nhà đi làm để phụ giúp kinh tế gia đình.
Bố mẹ V đã vi phạm đến quyền bình đẳng trong quan hệ giữa
19


A. cha mẹ và con.

B. các thành viên trong gia đình.

C. việc làm và tình cảm.

D. các thế hệ trong gia đình.

Câu 36. G (học sinh lớp 12) được bố mẹ ủng hộ khi em có nguyện vọng muốn thi vào trường Học
viện Ngoại giao. Bố mẹ G đã thực hiện quyền bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và
gia đình?
A. Bình đẳng về tự do ngôn luận.

B. Bình đẳng giữa các thế hệ.

C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

D. Bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 37. Sau khi kết hôn, người vợ nghe lời chồng ở nhà chăm sóc gia đình để anh yên tâm công
tác. Sau một thời gian tích cóp, anh đã mua được một mảnh đất và sở hữu mang tên chồng. Theo
quy định của pháp luật, mảnh đất đó thuộc quyền sở hữu của chủ thể nào dưới đây?
A. Tài sản của các con.

B. Tài sản riêng của người chồng.


C. Tài sản chung của vợ và chồng.

D. Tài sản riêng của người vợ.

Câu 38. Sau khi kết hôn, anh Q yêu cầu vợ bỏ không theo tôn giáo nữa. Trong trường hợp này,
anh Q đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về nội dung nào dưới đây?
A. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của nhau.
C. Tôn trọng việc tự do thờ cúng tôn giáo.

B. Bình đẳng trong việc lựa chọn tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật.

Câu 39. Sau khi cùng vợ nộp đơn thuận tình li hôn ra Tòa án, anh B bàn với chị K tổ chức tiệc
cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị K có ý đồ chiếm đoạt tài sản của gia đình, lại được bà nội
tên S đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh B đã đón đường lang mạ, sỉ nhục bố và chị K. Những
ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị K và bố con anh B.
C. Bà S và bố con anh B.

B. Bà S và con trai anh B.
D. Chị K và anh B.

Câu 40. Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B là
chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. Vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng
con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào
sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Chị A, anh B và chị H.

B. Chị A, anh B, con rể và chị H.


C. Chị A, anh B và con rể.

D. Chị A và con rể.

20


Đáp án
1
A
21
D

2
B
22
B

3
C
23
B

4
A
24
A

5

C
25
C

6
B
26
C

7
B
27
C

8
B
28
C

9
B
29
B

10
D
30
A

11

C
31
B

12
D
32
D

13
C
33
C

14
D
34
C

15
D
35
A

16
C
36
C

17

A
37
C

18
B
38
A

19
D
39
B

20
A
40
C

TIẾT 3- BÌNH ĐẲNG TRONG LAO ĐỘNG
3.1. Nội dung cơ bản, mở rộng và nâng cao
3.1.1. Nội dung cơ bản
a. Khái niệm bình đẳng trong lao động
- Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao
động thông qua tìm việc làm; bình đẳng giữa người sử dụng lao động với người lao động thông
qua hợp đồng lao động; bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh
nghiệp và trong phạm vi cả nước.
b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động
- Quyền lao động là quyền của công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm

kiếm, lựa chọn việc làm, có quyền làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào và ở bất cứ nơi
nào mà pháp luật không cấm.
- Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi công dân đều có quyền làm
việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt
đối xử về dân tộc, giới tính, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc, thành phần kinh tế.
- Người lao động có chuyên môn kĩ thuật được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo
điều kiện thuận lợi phát huy tài năng.
- Những ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao không bị coi là bất
bình đẳng trong lao động.
* Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm
có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

21


- Việc giao kết hợp lao động phải tuân theo nguyên tắc: Tự do, tự nguyện bình đẳng, không trái
pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng
lao động.
* Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ
- Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm;
- Bình đẳng về tiêu chuẩn độ tuổi;
- Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội,
điều kiện lao động và các điều kiện lao động làm việc khác.
- Lao động nữ có quyền được hưởng chế độ thai sản.
- Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng với lao động nữ vì lí do
kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, đồng thời không sử lao động nữ vào
công việc nặng nhọc, nguy hiểm…
2.1.2. Mở rộng và nâng cao
Hiến pháp Việt Nam bảo đảm quyền được trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với

người lao động nam và nữ làm công việc như nhau. Bộ luật Lao động đưa ra nguyên tắc trả lương
bình đẳng cho công việc có giá trị như nhau và yêu cầu người sử dụng lao động trả lương bình
đẳng cho tất cả người lao động không phân biệt giới tính.
Người sử dụng lao động bị cấm phân biệt đối xử với người lao động khuyết tật trong mọi
vấn đề liên quan đến việc làm. Người sử dụng lao động được yêu cầu chăm sóc sức khoẻ người
khuyết tật. Khuyết tật chỉ dẫn đến sự giảm thiểu chức năng hoạt động, gặp khó khăn trong làm
việc, sinh hoạt và học tập. Người sử dụng lao động bị cấm các hành vi sau đây khi sử dụng lao
động khuyết tật: yêu cầu người lao động khuyết tật làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm đối với
lao động khuyết tật bị suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên; sử dụng người lao động khuyết
tật làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại theo danh mục
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành.
Hành vi kỳ thị và phân biệt đối xử đối với người nhiễm HIV cũng bị cấm theo pháp luật.
Người sử dụng lao động có trách nhiệm: tổ chức tuyên truyền, giáo dục các biện pháp phòng,
chống HIV/AIDS, chống kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV; bố trí công việc phù
hợp với sức khỏe và trình độ chuyên môn của người lao động nhiễm HIV; tạo điều kiện cho người
lao động tham gia các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
22


Người sử dụng lao động không được có các hành vi sau đây: chấm dứt hợp đồng làm việc
hoặc gây khó khăn trong quá trình làm việc của người lao động vì lý do người lao động nhiễm
HIV; ép buộc người lao động còn đủ sức khoẻ chuyển công việc mà họ đang đảm nhiệm vì lý do
người lao động nhiễm HIV; từ chối nâng lương, đề bạt hoặc không đảm các quyền, lợi ích hợp
pháp của người lao động vì lý do người lao động nhiễm HIV; yêu cầu xét nghiệm HIV hoặc xuất
trình kết quả xét nhiễm HIV đối với người dự tuyển lao động, từ chối tuyển dụng vì lý do người
dự tuyển nhiễm HIV, ngoại trừ một số nghề trong danh mục Chính phủ quy định phải xét nhiệm
HIV trước khi tuyển dụng.
Người sử dụng lao động phải đảm bảo quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ
trong tuyển dụng, phân công, đào tạo, trả lương, thưởng, bổ nhiệm, thanh toán tiền lương và các
chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, điều kiện làm việc, an toàn

lao động, thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các phúc lợi xã hội khác liên quan đến điều
kiện vật chất và tinh thần của người lao động.
Điều 153-154 của Bộ luật Lao động bảo đảm quyền làm việc bình đẳng của lao động nữ và
khuyến khích sử dụng lao động tạo điều kiện để lao động nữ làm việc thuận lợi. Tuy nhiên, một
thông tư từ năm 2013 nghiêm cấm việc sử dụng lao động nữ trong 77 ngành nghề, trong đó 38
ngành áp dụng cho tất cả các lao động nữ và 39 ngành nghề/công việc còn lại được áp dụng cho
lao động nữ mang thai và cho con bú.
Nguồn: Điều 33 và 36 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 (số
18/2013 /L-CTN); Điều 153-154 và 160 Bộ luật Lao động (Luật số 10/2012/QH13); Nghị định
số 26/2013 / TT-BLĐTBXH
2. 2. Bài tập ôn luyện
Câu 1. Công dân có quyền làm việc cho bất cứ ai, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm là
nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. công vụ.

B. kinh doanh.

C. lao động.

D. hành chính.

Câu 2. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm
kiếm việc làm là thể hiện bình đẳng
A. trong thực hiện quyền lao động.
C. về tuân thủ quy trình lao động.

B. giữa nội bộ người lao động với nhau.
D. khi giao kết hợp đồng lao động.

Câu 3. Công dân được tự do tìm kiếm việc làm là thực hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực

23


A. tín ngưỡng.

B. kinh doanh.

C. lao động.

D. truyền thông.

Câu 4. Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động
A. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp. B. có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
C. có bằng tốt nghiệp đại học.

D. có thâm niên công tác trong nghề.

Câu 5. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với
khả năng của mình là thực hiện quyền bình đẳng trong
A. kinh doanh.

B. lao động.

C. lựa chọn.

D. tuyển dụng.

Câu 6. Bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện
lao động và các điều kiện khác thể hiện nội dung bình đẳng
A. về kinh tế.


B. giữa lao động nam và lao động nữ.

C. giữa việc làm và tiền lương.

D. về xã hội.

Câu 7. Bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua
A. tìm kiếm việc làm.
C. tiêu chuẩn tuyển dụng.

B. hợp đồng lao động.
D. lao động nam và nữ.

Câu 8. Bộ luật Lao động quy định: Không sử dụng lao động nữ vào những công việc nặng nhọc,
nguy hiểm ảnh hưởng tới chức năng của người phụ nữ. Nội dung này thể hiện
A. bất bình đẳng giữa những người lao động.
B. bất bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 9. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi công dân đều có
quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với
A. khả năng của mình.

B. hoàn cảnh của mình.

C. mong ước của mình.

D. điều kiện của mình.


Câu 10. Trong quan hệ lao động, cơ sở pháp lí để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người lao động và người sử dụng lao động là
A. tính chất của hợp đồng.
C. nguyên tắc kí kết hợp đồng.

B. mục đích của hợp đồng.
D. nội dung của hợp đồng.

Câu 11. Công dân không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn
gốc gia đình thể hiện nội dung bình đẳng
24


A. trong thực hiện quyền lao động.

B. trong giao kết hợp đồng lao động.

C. quy trình quản lí nhân sự.

D. cơ hội tiếp cận việc làm.

Câu 12. So với lao động nam, lao động nữ có quyền ưu đãi riêng trong
A. tiếp cận việc làm.

B. giao kết hợp đồng lao động.

C. đóng bảo hiểm xã hội.

D. hưởng chế độ thai sản.


Câu 13. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người
đều có quyền lựa chọn
A. vị trí làm việc theo sở thích và điều kiện sức khỏe của mình.
B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
C. điều kiện và vị trí làm việc theo nhu cầu và khả năng của mình.
D. thời gian làm việc và nghỉ việc theo ý muốn chủ quan của mình.
Câu 14. Theo quy định của pháp luật, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản và vẫn được đảm
bảo chế độ làm việc sau khi hết thời gian thai sản. Điều này thể hiện
A. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. bất bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. ưu tiên đối với lao động nữ.
D. bất bình đẳng giới.
Câu 15. Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng là
thể hiện bình đẳng trong
A. thực hiện quyền lao động.
C. tự do tìm kiếm việc làm.

B. giao kết hợp đồng lao động.
D. tự do sử dụng sức lao động.

Câu 16. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
B. Tự do sử dụng sức lao động của mình.
C. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động?
A. Làm việc cho bất kì người sử dụng sức lao động nào.
B. Làm việc bất cứ nơi nào theo quy định của pháp luật.
C. Không bị phân biệt đối xử về tín ngưỡng, tôn giáo.
25



×