Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh đông anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
-------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÔNG ANH

NGUYỄN THỊ HẢI

Hà Nội, tháng 10 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
NGUYỄN THỊ HẢI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60340102
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS, TS: PHAN TRỌNG PHỨC
Hà Nội, tháng 3 năm 2017




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Bài luận văn tốt nghiệp này lá do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ của thầy Hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu khác.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là số liệu thực tế tại
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Đông
Anh.
Nếu sai, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Người cam đoan

Nguyễn Thị Hải


LỜI CẢM ƠN

Để có thể hoàn thành bài Luận văn tốt nghiệp này, em xin trân trọng gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo trường Viện Đại Học Mở - Hà Nội nói chung,
Khoa sau đại học nói riêng, và đặc biệt là thầy PGS .TS Phan Trọng Phức - người
đã hướng dẫn em trong suốt thời gian làm bài Luận Văn này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các phòng ban tại Ngân hàng No&PTNT Việt
Nam Chi nhánh Đông Anh đã tạo điều kiện về mọi mặt để em hoàn thành Luận Văn
này.
Cảm ơn bạn bè, người thân và gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian
qua.
Trong quá trình viết bài, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời
gian cũng như kiến thức chưa được chuyên sâu nên không thể tránh khỏi những sai
sót. Em kính mong nhận được sự góp ý của Thầy cô để bài luận văn của em được

hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả

Nguyễn Thị Hải


1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

S

NHTM

Ngân hàng thương mại

1

DN

Doanh nghiệp

2

Agribank

Ngân hàng No&PTNT Việt Nam

3


Agribank Đông Anh

Ngân hàng No&PTNT Việt Nam – chi nhánh

TT

Đông Anh
4

CVNH

Cho vay ngân hàng

5

NHNN

Ngân hàng nhà nước

6

DSCV

Doanh số cho vay

7

DSTN

Doanh số thu nợ


8

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

9

CV

Cho vay

1

TCCV

Tổ chức cho vay

1

KHCN

Khách Hàng cá nhân

1

CVQT

Cho vay quốc tế


0

1

2


2

3

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Tên Bảng

Tr
ang

Bảng
Tình hình huy động vốn của Agribank Đông Anh giai

2.1:

đoạn 2014-2016

36


Bảng
Tình hình cho vay của Agribank Đông Anh giai đoạn

2.2:

2014-2016

38

Bảng
Chất lượng cho vay của Agribank Đông Anh giai đoạn

2.3:

2014-2016

Bảng

Đông Anh giai đoạn 2014 - 2016

2.4
Bảng
2.5:
Bảng
2.6
Bảng
2.7

Doanh số chi trả kiều hối tại NHNo&PTNT Chi nhánh


40

42

Tình hình cho vay KHCN tại Chi nhánh 2014-2016

46

Số lượng KHCN tại Chi nhánh 2014-2016

47

Dư nợ cho vay KHCN tại Agribank Đông Anh giai
đoạn 2014-2016

48


Bảng
2.8

Dư nợ cho vay theo thành phần kinh tế
50
tại Agribank Đông Anh giai đoạn 2014-2016

Bảng
Dư nợ cho vay theo kỳ hạn tại Agribank Đông Anh giai

2.9


đoạn 2014-2016

51

Bảng
Dư nợ cho vay theo điều kiện cho vay tại Agribank

2.10

Đông Anh giai đoạn 2014-2016

Bảng

Tình hình doanh số cho vay và doanh số thu nợ
tại

2.11

52

53

Agribank Đông Anh giai đoạn 2014-2016
Bảng
2.12:

Tình hình nợ xấu tại Agribank Đông Anh giai đoạn
2014-2016

56



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên sơ đồ

STT

T
rang

Biểu

Bộ máy hoạt động của Agribank Đông Anh

đồ 2.1:
Biểu
đồ 2.2:
Biểu
đồ 2.3

2
7

Tỷ trọng dư nợ cho vay với khách hàng KHCN
trong tổng dư nợ tại Agribank Đông Anh

3
6

So sánh tỷ trọng dư nợ cho vay của Agribank Đông Anh


5

với tỷ lệ trung bình của khối NHTM nhà nước và NHTM 4
cổ phần tại Hà Nội
Biểu

đồ 2.4:

So sánh số lượng khách hàng KHCN của Agribank
Đông Anh và Vietinbank Đông Anh giai đoạn 2014-2016 9

5


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1:
MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động cho vay Khách hàng Cá Nhân của Ngân hàng thương mại ......
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại ...................................................................................... 6
1.1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ............................. 6
1.1.1.2 Đặc điểm về cho vay của ngân hàng thương mại ........................................... 6
1.1.2 Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại với các khách hàng
cá nhân. ............................................................................................................. 8
1.1.2.1 Theo phương thức cho vay .............................................................................. 8
1.1.2.2 Theo kỳ hạn cho vay ...................................................................................... 10
1.1.2.3 Theo đảm bảo cho vay đối với khoản vay ..................................................... 11

1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay đối với các khách hàng Cá Nhân ........ 11
1.1.4 Vai trò của khách hàng Cá Nhân trong nền kinh tế............................. 12
1.2 Phát triển cho vay Khách hàng Cá Nhân ................................................ 16
1.2.1 Khái niệm phát triển cho vay Khách Hàng cá Nhân ............................ 16
1.2.1.1 Khái niệm ...................................................................................................... 16
1.2.1.2 Sự cần thiết phát triển cho vay khách hàng cá nhân .................................... 16
1.2.2 Các chỉ tiêu phán ảnh phát triển cho vay khách hàng cá nhân ........... 17
1.2.2.1 Chỉ tiêu định tính ........................................................................................... 17
1.2.2.2 Chỉ tiêu định lượng ....................................................................................... 19


1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân .... 22
1.3.1 Nhân tố khách quan ............................................................................... 22
1.3.2 Nhân tố chủ quan từ phía các Ngân hàng ............................................. 24

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHCN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH ĐÔNG ANH
2.1 Giới thiệu chung về ngân hàng nông nghiệp Việt Nam – Chi nhánh Đông
Anh .................................................................................................................. 27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 27
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Agribank Đông Anh .............................................. 30
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh trong thời gian qua:......................... 31
2.1.3.1 Tình hình huy động vốn ................................................................................. 31
2.1.3.2 Tình hình cho vay .......................................................................................... 34
2.1.3.3 Một số hoạt động khác .................................................................................. 38
2.2 Đặc điểm về khách hàng cá nhân tại huyện Đông Anh ........................... 40
2.3 Tình hình cho vay Khách hàng CN tại Agribank chi nhánh Đông Anh 41
2.4. Thực trạng phát triển cho vay Khách hàng Cá Nhân của Ngân hàng

nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đông Anh trong thời gian
qua ................................................................................................................... 43
2.4.1 Phát triển khách hàng khách hàng cá nhân. ........................................ 43
2.4.2 Phát triển quy mô cho vay KHCN: ....................................................... 43
2.4.2.1 Dư nợ cho vay ............................................................................................... 43
2.4.2.2 Doanh số cho vay và thu nợ .......................................................................... 49
2.4.3 Phát triển các phương thức cho vay...................................................... 51
2.4.4Tình hình nợ xấu của các khách hàng cá nhân. .................................... 52


2.5 Đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông
nghiệp và phất triển nông thôn Việt Nam – Chi Nhánh Đông Anh.............. 54
2.5.1 Những kết quả đạt được ........................................................................ 54
2.5.2 Một số hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân .......................................... 59
2.5.2.1 Một số hạn chế .............................................................................................. 59
2.5.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế trên .......................................................... 61

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHANH ĐÔNG ANH
3.1 Định hướng hoạt động cho vay Khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đông Anh đến năm 2020 ........... 69
3.1.1 Định hướng của ngân hàng nông nghiệp trong cho vay khách hàng cá
nhân. ................................................................................................................ 69
3.1.2 Định hướng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Đông Anh trong cho vay KHCN đến năm 2020 ................................. 71
3.2 Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông
nghiệp chi nhánh Đông Anh ........................................................................... 72
3.2.1 Đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng .......................................... 72

3.2.1.1 Tìm kiếm khách hàng mới ............................................................................. 72
3.2.1.2 Đẩy mạnh mối quan hệ đối với khách hàng truyền thống ............................ 74
3.2.1.3 Thực hiện các chính sách ưu đãi đối với cả hai đối tượng khách hàng trên 75
3.2.2 Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay và điều kiện vay đối với khách
hàng cá nhân. .................................................................................................. 76
3.2.3 Nâng cao dịch vụ tư vấn cho khách hàng ............................................. 78
3.2.4 Nâng cao biện pháp xử lý nợ quá hạn ................................................... 79
3.2.5 Nâng cao chất lượng thẩm định cho vay đối với khách hàng cá nhân 80


3.2.6 Kiểm soát nội bộ .................................................................................... 82
3.2.7 Cho vay nên hạn chế phụ thuộc tài sản bảo đảm ................................. 85
3.3 Một số kiến nghị........................................................................................ 85
3.3.1 Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan ................................... 85
3.3.2 Đối với NHNN ........................................................................................ 88
3.3.3 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ... 89


4

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Trong sự nghiệp đổi mới để đẩy mạnh công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất
nước, thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội, cùng với chủ trương phát
triển nền kinh tế nhiều thành phần của Đảng và Nhà nước, Khách hàng cá nhân ở
nước ta ngày càng phát triển, đóng góp đáng kể vào sự nghiệp xây dựng và phát
triển kinh tế đất nước.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy khách hàng Cá Nhân Việt Nam có quy mô quá
nhỏ về vốn, trong đó nguồn vốn chủ yếu là vốn tự có, vốn chiếm dụng và vay bạn

bè người thân, còn nguồn vốn vay chính thức từ các NHTM chiếm một tỷ lệ khá
khiêm tốn. Điều này đã gây hạn chế cho hoạt động SXKD của Khách hàng Cá
Nhân, đặc biệt với công cuộc mở rộng sản xuất, nâng cao công nghệ để tăng cường
khả năng cạnh tranh trong hoàn cảnh kinh tế nhiều biến động như hiện nay. Trong
bối cảnh suy thoái toàn cầu và cạnh tranh giữa các Ngân hàng đang diễn ra gay gắt,
cho vay Khách hàng Cá Nhân cũng là một chiến lược nhằm đa dạng hóa đầu tư,
phân tán rủi ro, thực tiễn đã cho thấy cho vay khách hàng Cá Nhân mang tính ổn
định và hiệu quả.
Mặc dù cấp tín dụng cho Khách hàng Cá Nhân vẫn còn tồn tại một số rủi ro
và khó khăn do tính chất phức tạp của hoạt động này, món vay nhỏ bé, chi phí
nghiệp vụ cao… , tuy nhiên Ngân hàng No&PTNT Việt Nam vẫn luôn nhận định
“Cung cấp tín dụng cho khách hàng Cá Nhân là một trong những phương thức cốt
yếu để các tổ chức tài chính đóng góp vào việc xây dựng nền kinh tế bền vững”. Tại
Việt Nam hiện nay, phần lớn NHTM đã xác định bộ phận Khách hàng Cá Nhân là
nhóm khách hàng mục tiêu, trong đó có Ngân hàng No&PTNT Việt Nam – chi
nhánh Đông Anh. Vì thế việc tìm ra giải pháp nhằm phát triển cho vay Khách hàng
Cá Nhân đang là một vấn đề được ưu tiên của chi nhánh trong thời gian qua. Xuất
phát từ quan điểm đó và thực trạng hoạt động của các Khách hàng Cá Nhân trên địa
bàn huyện Đông Anh hiện nay, em đã chọn đề tài: “Phát triển cho vay Khách
1


hàng Cá Nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
chi nhánh Đông Anh”.

2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài:
Từ trước đến nay đã có khá nhiều tác giả nghiên cứu về đề tài “ Phát
triển cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp”. Tuy nhiên ở mỗi ngân hàng
khác nhau thì tình hình hoạt động cho vay đều khác nhau. Trên thực tế, ở
mỗi thời điểm khác nhau về sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, tùy

vào địa bàn hoạt động, điệu kiện môi trường kinh doanh, các yếu tố văn
hóa xã hội,.. nên mỗi ngân hàng sẽ có nhiều biện pháp khác nhau. Do đó
vấn đề đặt ra cho bản thân mỗi ngân hàng cần có những biện pháp và chiến
lược hoạt động riêng. Chính vì lẽ đó, mặc dù đã có nhiều tác giả đã từng
nghiên cứu về đề tài nay nhưng người viết vẫn lựa chon thực hiện đề tài
này nhằm tìm kiếm thêm những sự thay đổi mới để có thể áp dụng thực tế
nhắm góp phần nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại Ngân Hàng
Nông Nghiệp Việt Nam – chi nhánh Đông Anh. Trong quá trình thực hiện
luận văn tác giả đã nghiên cứu một số đề tài và bài báo cáo khoa học sau:
Tác giả Đặng Thanh Hoài với đề tài “Phát triển cho vay hộ sản xuất tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thanh Trì - Hà nội”. đề
tài đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển cho vay đối với Hộ sản xuất tại địa
bàn Ngoại Thành Hà Nội.
Tác giả Nguyễn Phi Long với đề tài “Mở rộng hoạt động tín dụng đối với hộ
sản xuất kinh doanh tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
thành phố Đà Nẵng”. đề tài đưa ra một số giải pháp mở rộng cho vay đối với hộ
kinh doanh trên địa bàn Thành Phố Đà Nẵng.
Giáo trình “ Tín dụng ngân hàng” do tác giả Nguyễn Đăng Dờn chủ biên (
Nhà xuất bản thống kê năm 2004), hay cuốn tiền tệ tín dụng và Ngân hàng của tác
giả Lê Văn Tư ( Nhà xuất bản thống kê năm 1997) các tác giả đã đư ra những khái
2


niệm cơ bản về hoạt động tín dụng của NHTM, làm rõ bản chất của hoạt động cho
vay và đặc điểm của cho vay KHCN, các hình thức cho vay….
Cuốn sách “ Giải pháp nâng cao chất lượng trong hoạt động tín dụng” của 2
tác giả Hoàng Văn Hoa và Tôn Thị Nga đăng trên tạp trí Khoa học và Công nghệĐại Học Đà Nẵng số 4 ( năm 2009), đã khái quát tình hình chung về hoạt động cho
vay của NHTM, chỉ ra những điểm còn hạn chế và nguyên nhân để từ đó đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. Tuy nhiên bài việt không
hướng đến một đối tượng cụ thể mà là những giải pháp nâng cao chất lượng hoạt

động tín dụng nói chung. Vì vậy rất cần có những nghiên cứu để đưa ra giải pháp
phù hợp cho từng dối tượng.
Như vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu về Ngân hàng ở nhiều khía cạnh ,
và góc độ khác nhau. Những kết quả nghiên cứu đó là những luận cứ quan trọng để
tác giả luận văn tiếp thu có chon lọc cho công trình nghiên cứu của mình. Do đó rất
cần phải có công trình nghiên cứu sâu về tín dụng ngân hàng nên việc chọn đề tài
“ Phát triển cho vay Khách hàng Cá nhân tại NHNo & PTNT Việt Nam – Chi
nhánh Đông Anh” là cần thiết và có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.

3. Mục đích nghiên cứu
 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dụng NH và hoạt động phát
triển cho vay của NH đối với Khách hàng Cá Nhân. Phân tích các chỉ tiêu đo
lường, các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay đối với đối tượng trên.
 Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng Cá Nhân
tại Agribank chi nhánh Đông Anh thời gian qua và xu hướng phát triển rong thời
gian tới.
 Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động phát
triển cho vay Khách hàng Cá Nhân, tạo cơ sở cho việc thực hiện tại chi nhánh.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phát triển cho vay Khách hàng Cá
Nhân tại các Ngân Hàng Thương Mại
Phạm vi nghiên cứu: Agribank chi nhánh Đông Anh giai đoạn 2013-2016

5. Các câu hỏi nghiên cứu
Câu 1: Nội dung hoạt động phát triển cho vay Khách Cá Nhân của NHTM
là gì ? Các tiêu chỉ nào được sử dụng để đánh giá kết quả phát triển cho vay

KHCN của NHTM? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động phát triển cho
vayKHCN của NHTM?
Câu 2: Kết quả, diễn biến và những khía cạnh chủ yếu khác trong hoạt
động phát triển cho vay KHCN tại NHNo &PTNT Việt Nam- Chi Nhánh Đông
Anh như thế nào? Những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
tronghoatj động phát triển cho vay KHCN tại Ngân hàng này là gì?
Câu 3: Cần phải có những biện pháp gì để hoàn thiện hoạt động Phát triển
cho vay KHCN tại NHNo&PTNT Việt Nam – Chi Nhánh Đông Anh.

6. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên
cứu khoa học sau để phân tích lý luận thực tiễn:
 Phương pháp duy vật biện chứng và lịch sử
 Phương pháp phân tích hoạt động kinh tế
 Phương pháp so sánh, tổng hợp thống kê
 Lượng hóa, mô hình hóa bằng bảng biểu

7. Nội dung nghiên cứu của đề tài
Tên đề tài: “Phát triển cho vay Khách hàng Cá Nhân tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Đông Anh”.
4


Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo nội dung luận
văn được kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Một số lý luận về phát triển cho vay đối với Khách hàng Cá
Nhân của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay Khách hàng Cá Nhân tại
Agribank chi nhánh Đông Anh.
Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay đối với Khách hàng Cá Nhân tại

Agribank chi nhánh Đông Anh.

5


5
6
7

CHƯƠNG 1:

MỘT SỐ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Hoạt động cho vay Khách hàng Cá Nhân của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại
Hoạt động cho vay là hoạt động lâu đời nhất và quan trọng nhất của một
NHTM. Hoạt động cho vay đem lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng nhưng
đồng thời cũng chứa đựng nhiều rủi ro.
1.1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Cho vay là một hình thức cấp vốn vay, theo đó ngân hàng cho vay giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc và lãi.
Vì vậy, hoạt động cho vay được xem như một chức năng cơ bản của NH thì
cho vay là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc là hàng hoá) giữa bên cho vay (là
ngân hàng hoặc các định chế tài chính) và bên đi vay (là các DN, các cá nhân),
trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn
nhất định theo sự thỏa thuận của hai bên đồng thời bên đi vay có trách nhiệm hoàn

trả vô điều kiện vốn gốc và lãi vay cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.1.2 Đặc điểm về cho vay của ngân hàng thương mại
Cho vay được cấu thành nên từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: lòng tin, thời
hạn của quan hệ cho vay, sự hứa hẹn hoàn trả. Và như vậy cho vay có các đặc
điểm chủ yếu sau:
 Cho vay là có lòng tin: Cho vay là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn
trả. Sự hứa hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người cho vay vào
người đi vay. Yếu tố lòng tin tuy vô hình nhưng không thể thiếu trong quan hệ cho
6


vay, đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động cho vay, là điều liện cần cho quan hệ
cho vay phát sinh.
Trong quan hệ cho vay “lòng tin” được biểu hiện từ nhiều phía, không chỉ có
lòng tin từ một phía của người cho vay đối với người đi vay. Nếu người cho vay
không tin tưởng vào khả năng hoàn trả của người đi vay thì quan hệ cho vay có thể
không phát sinh và ngược lại, nếu người đi vay cảm nhận thấy người cho vay không
thể đáp ứng được yêu cầu về khối lượng cho vay, về thời hạn vay,…thì quan hệ cho
vay cũng có thể không phát sinh. Tuy nhiên, trong quan hệ cho vay lòng tin của
người cho vay đối với người đi vay quan trọng hơn nhiều bởi lẽ người cho vay là
người giao phó tiền bạc hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng.
 Cho vay là có tính thời hạn: khác với các quan hệ mua bán thông thường
khác (sau khi trả tiền người mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn gọi là
“mua đứt bán đoạn”), quan hệ cho vay chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay
chứ không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay
dưới dạng hàng hoá hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một thời gian nhất định.
Sau khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, người đi
vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm
theo như cam kết đã giao ước với người cho vay.
Mọi khoản vay dưới dạng hiện vật hay tiền tệ cũng đều là hàng hoá và vì thế

nó cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Trong kinh doanh cho vay người cho vay chỉ
bán “giá trị (quyền) sử dụng của khoản vay” chứ không bán “giá trị của khoản vay”,
nên sau khi hết thời gian sử dụng theo cam kết, khoản vay đó được hoàn trả về và
vẫn giữ nguyên giá trị của nó, phần lợi tức theo thoả thuận nếu có là “giá bán”
quyền sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định. Như vậy, khối lượng hàng hoá
hay tiền tệ (phần gốc) cho vay ban đầu chỉ là vật chuyên chở giá trị sử dụng của
chúng, nó được phát ra qua các thời gian nhất định rồi sẽ thu về chứ không được
bán đứt.

7


 Cho vay là có tính hoàn trả: đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận
động của cho vay và là dấu ấn để phân biệt phạm trù cho vay với các phạm trù
kinh tế khác. Sau khi kết thúc một vòng tuần hoàn của cho vay, hoàn thành một
chu kỳ sản xuất trở về trạng thái tiền tệ, vốn cho vay được người đi vay hoàn trả
cho người cho vay kèm theo một phần lãi như đã thoả thuận.
Một mối quan hệ cho vay được gọi là hoàn hảo nếu được thực hiện với đầy
đủ các đặc trưng trên, nghĩa là người đi vay hoàn trả được đầy đủ gốc và lãi đúng
thời hạn.
Bên cạnh đó, HĐCVcũng có những đặc điểm khác như:
 Tài sản giao dịch trong quan hệ cho vay là tiền, động sản hoặc bất động
sản.
 Thời hạn hoàn trả phải được xác định một cách có cơ sở để đảm bảo rằng
bên đi vay sẽ hoàn trả tài sản cho bên cho vay đúng thời hạn đã thỏa thuận.
 Quan hệ cho vay được chi phối bằng các lệnh phiếu (hợp đồng cho vay,
khế ước nhận nợ, uỷ nhiệm trích lương…..) để thực thi trách nhiệm giữa các bên.
1.1.2 Các hình thức cho vay của ngân hàng thương mại với các khách hàng cá
nhân.
1.1.2.1 Theo phương thức cho vay

 Cho vay từng lần: Ngân hàng áp dụng phương thức cho vay từng lần khi
KH Cá Nhân có nhu cầu vay vốn không thường xuyên. Mỗi lần có nhu cầu vay
vốn, KH Cá nhân lập hồ sơ vay vốn theo quy định của ngân hàng.
 Cho vay theo hạn mức cho vay: Cho vay theo hạn mức cho vay được áp
dụng đối với KH CN có nhu cầu vay vốn thường xuyên và có đặc điểm SXKD,
luân chuyển vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần. Căn cứ vào
phương án, kế hoạch SXKD, nhu cầu vay vốn của KH CN, tài sản bảo đảm tiền

8


vay, ngân hàng và KHCN xác định và thoả thuận một hạn mức cho vay duy trì
trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ SXKD.
 Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho KHCN vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống. Trường hợp trong thời gian chưa vay được vốn ngân hàng, mà
KHCN đã dùng nguồn vốn huy động tạm thời khác để chi phí theo dự án được
duyệt thì ngân hàng có thể xem xét cho vay bù đắp nguồn vốn đó trên cơ sở phải
có chứng từ pháp lý chứng minh rõ nguồn vốn đã sử dụng trước. Trường hợp hết
thời gian giải ngân theo lịch đã thoả thuận ban đầu mà KHCN chưa sử dụng hết
mức vốn vay ghi trong hợp đồng cho vay, nếu KHCN đề nghị thì ngân hàng xem
xét có thể thoả thuận và ký kết bổ sung hợp đồng cho vay tiếp tục phát tiền vay
phù hợp với tiến độ thi công cụ thể.
 Cho vay trả góp: Tổ chức cho vay và KHCN xác định và thoả thuận số
lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong
thời hạn cho vay.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ cho vay:
Ngân hàng chấp nhận cho KHCN được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức cho vay để thanh toán tiềm mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng. Việc cho vay thông

qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ cho vay theo quy định của Chính phủ,
NHNN về phát hành và sử dụng thẻ cho vay.
 Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Ngân hàng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho KHCN vay vốn trong phạm vi hạn mức cho vay nhất định để đầu tư
cho dự án. Trong thời hạn hiệu lực rút vốn của hợp đồng, KHCN phải trả phí cam
kết theo mức quy định của ngân hàng.
 Cho vay hợp vốn: Ngân hàng cùng một hoặc một số tổ chức cho vay
khác thực hiện cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của
9


KHCN; trong đó, ngân hàng hoặc một tổ chức cho vay khác làm đầu mối dàn xếp.
Cho vay hợp vốn được thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của NHNN.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi: Hình thức cho vay mà ngân hàng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho KHCN chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của KH phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN về hoạt động
thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
 Các loại hình cho vay theo các phương thức khác: Tuỳ theo nhu cầu
của từng KH và thực tế phát sinh, ngân hàng sẽ xem xét cho vay theo các phương
thức khác, phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng cũng như Hộ vay trong
từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật.
1.1.2.2 Theo kỳ hạn cho vay
Tính chất của nguồn vốn huy động được với thời hạn dài hạn hay ngắn
hạn, lãi suất cao hay thấp cũng quyết định việc ngân hàng lựa chọn kỳ hạn cho
vay nào. Hiện nay, ngân hàng cũng cấp 3 loại kỳ hạn cho vay như sau:
 Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các khách hàng và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của khách hàng.
 Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60
tháng (5 năm), được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi

mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới
có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
 Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng (5 năm) và
thời hạn tối đa có thể lên 20-30 năm, thậm chí 40 năm, được cấp để đáp ứng các
nhu cầu dài hạn của khách hàng như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện
vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.

10


1.1.2.3 Theo đảm bảo cho vay đối với khoản vay
 Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng. Hình thức cho vay này chỉ áp dụng cho cho các khách
hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính lành mạnh…
 Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay có tài sản đảm bảo nợ vay thông
qua các hợp đồng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh. Tài sản đảm bảo nợ vay có thể
là tài sản đã có chủ quyền hợp pháp hình thành trước khi có giao dịch cho vay
hoặc có thể hình thành từ vốn vay.
1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay đối với các khách hàng Cá Nhân
Thứ nhất, Hoạt động cho vay đóng vai trò đòn bẩy kinh tế, góp phần đảm
bảo cho hoạt động của các KHCN được liên tục. Trên thực tế không một KHCN
nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu SXKD. Vốn cho vay của NH đã
tạo điều kiện cho các KHCN đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị
cải tiến phương thức kinh doanh, từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá
trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục.
Thứ hai, Hoạt động cho vay góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
KH Cá Nhân. Khi sử dụng vốn vay của Ngân hàng , KHCN phải tôn trọng hợp
đồng cho vay, phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng
các điều khoản của hợp đồng cho dù KHCN co làm ăn có hiệu quả hay không.

Do đó đòi hỏi các KHCN muốn có vốn vay của NH phải có phương án sản xuất
khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các KHCN còn phải tìm cách sử dụng vốn
có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải
lớn hơn lãi suất NH thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình
cho vay, do NH thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc
KHCN phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.

11


Thứ ba, HĐCV góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh
tranh của các KHCN. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị
trường, muốn tồn tại và đứng vững thì đòi hỏi các KHCN phải chiến thắng trong
cạnh tranh. Đặc biệt đối với các KHCN, do có một số hạn chế nhất định, việc
chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trong nước là một vấn đề khó khăn. Nhờ có
cho vay ngân hàng mà các KHCN có điều kiện phát huy tiềm năng thế mạnh tạo ra
sự chuyên môn trong sản xuất tạo ra hàng hoá có chất lượng cao, góp phần thúc đẩy
nền kinh tế hàng hoá phát triển; giúp cho mọi người có điều kiện tiếp cận với hàng
hoá chất lượng, cải thiện cuộc sống, tăng thu nhập, cũng chính nhờ có cho vay ngân
hàng mà KHCN phát huy được tính tự chủ năng động, sáng tạo trong sản xuất kinh
doanh. Như vậy để có thể đáp ứng kịp thời, các KHCN chỉ có thể tìm đến
HĐCV, nhằm giúp KHCN thực hiện được mục tiêu mở rộng SXKD. Hơn nữa,
cùng với việc cung cấp Vốn vay cho các KHCN một cách có hiệu quả, các NH
cũng đồng thời đóng góp vào việc thực hiện thành công các chính sách kinh tế,
xã hội của Nhà nước.
Thứ tư, HĐCV góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
người dân, tạo điều kiện nâng cao dân trí và hình thành thói quen tốt trong hoạt
động kinh tế cho phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Nhờ có cho vay ngân hàng mà kinh tế KHCN phát triển góp phần vào tăng thu nhập
cho kinh tế hộ gia đình, đóng góp vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế, góp

phần thực hiện các mục tiêu công bằng xã hội, xoá đói giảm nghèo.
1.1.4 Vai trò của khách hàng Cá Nhân trong nền kinh tế
Ngày nay, tầm quan trọng của KH Cá Nhân đã được thừa nhận, hoạt động
và sự phát triển của các KH này đóng vai trò lớn vào sự phát triển của nền kinh tế
quốc gia.
a. Đóng góp vào sự tăng trưởng của nền kinh tế và xã hội
Các KH Cá Nhân đóng góp phần quan trọng vào sự gia tăng thu nhập quốc
dân. đang nổi trội cả về số lượng và đóng góp không ít vào nền kinh tế Việt Nam.
12


Đóng góp của khu vực này thậm chí còn lớn hơn cả khối DNNN và DN FDI. Nếu
như kinh tế Nhà nước đóng góp 32,2% vào GDP, thì kinh tế ngoài Nhà nước góp tới
48,3%; (Kinh tế tập thể 5%, Kinh tế tư nhân 10,9%, Kinh tế cá thể 32,3%); Khu vực
có vốn đầu tư nước ngoài 19,5%. Tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2010 cho đến
nay, tỷ trọng này không những không giảm mà còn có xu hướng tăng lên, từ 33%
năm 2010 tỷ lên 33,5% năm 2016.
Như vậy, trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, khu vực kinh tế cá thể lại có
đóng góp tỷ trọng cao nhất trong GDP (xấp xỉ 33%), cao hơn khu vực kinh tế Nhà
nước và cao hơn hẳn khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Từ trước đến nay, khi nói đến khu vực kinh tế ngoài Nhà nước, hầu hết
chuyên gia và các nhà hoạch định chính sách thường xem đó là khu vực kinh tế tư
nhân mà hoàn toàn bỏ qua khu vực kinh tế cá thể, hầu như chưa có cuộc điều tra
hoặc nghiên cứu nghiêm túc nào về khu vực kinh tế cá thể.
Một đặc điểm nổi bật là các KHCN này chủ yếu phục vụ cho thị trường
nội địa, hoạt động dựa trên nguồn lực, phát triển các công nghệ và kỹ năng trong
nước, điều này có ý nghĩa đòn bẩy giúp nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm
thiểu gánh nặng từ những tiêu cực xã hội.
b. Tạo việc làm cho người lao động
Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói chung

và đặc biệt là nông thôn hiện nay. Nước ta có trên 70% dân số sống ở nông thôn.
Với một đội ngũ lao động dồi dào, kinh tế quốc doanh đã được nhà nước trú trọng
mở rộng song mới chỉ giải quyết được việc làm cho một số lượng lao động nhỏ. Lao
động thủ công và lao động nông nhàn còn nhiều. Việc sử dụng khai thác số lao
động này là vấn đề cốt lõi cần được quan tâm giải quyết.
Từ khi Khách hàng Cá Nhân được công nhận là 1 đơn vị kinh tế tự chủ, đồng
thời với việc nhà nước giao đất, giao rừng cho nông- lâm nghiệp, đồng muối trong
diêm nghiệp, ngư cụ trong ngư nghiệp và việc cổ phần hoá trong doanh nghiệp, hợp
13


×