Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

KIỂM TOÁN SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.36 KB, 10 trang )

H150
CÔNG TY
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN - CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN

CÔNG TY

Tên

Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế toán:

Ngày

Người lập CT
Người soát xét 1
Người soát xét 2

Nội dung: Soát xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán

* Đánh dấu vào ô thích hợp
STT

Mô tả

H150*

Bảng tổng hợp các sự kiện phát sinh sau

H150



Chương trình kiểm toán – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán

H151

Xác định các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán

I.



Không

MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496-2019/QĐ-VACPA ngày 01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)

Không
xác định


H150
CÔNG TY
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN - CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN

Các bước thực hiện
1

3

Kiểm tra tất cả các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán trọng yếu cần
điều chỉnh và không cần điều chỉnh đã được xác định và phản ánh chính xác
trong BCTC.

A, B, C

Đảm bảo tất cả các thông tin thuyết minh cần thiết liên quan đến các sự kiện
phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán được thực hiện chính xác và các thông
tin này được trình bày và mô tả phù hợp trên BCTC.

D

(Lưu ý: Các bước A, B, C, D thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn tại mục III của CTKiT này).

II.

RỦI RO Ở CẤP ĐỘ CƠ SỞ DẪN LIỆU
Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800], xác định mức độ rủi ro theo
từng cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới đây:

Cơ sở dẫn liệu

E/Tính
hiện hữu

R&O/
Quyền và
nghĩa vụ


C/Tính
đầy đủ

V/Đánh
giá

A/Tính
chính
xác

Cutoff/Đúng
kỳ

P&D/Trình bày và
thuyết minh

Rủi ro ở cấp độ
cơ sở dẫn liệu
(Thấp/Trung
bình/Cao)

III. XEM XÉT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM TOÁN
Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng
yếu)

IV.

KẾT LUẬN LẬP KẾ HOẠCH


Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp có thể
được thu thập để đạt được các mục tiêu kiểm toán.

Người lập:

Người soát xét 1:

Ngày:

Ngày:

Người soát xét 2:

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496-2019/QĐ-VACPA ngày 01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)


H150
CÔNG TY
Tên khách hàng:
Ngày kết thúc kỳ kế toán:
Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN - CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN

Ngày:

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496-2019/QĐ-VACPA ngày 01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)


H150 4/10


Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng yếu)
- Loại bỏ các thủ tục kiểm toán không cần thiết và bổ sung các thủ tục kiểm toán khác theo yêu cầu thực tế của đơn vị được kiểm
toán để xử lý rủi ro cụ thể.
Xử lý cơ
sở dẫn
liệu

A.

Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập
BCKiT

1

Tìm hiểu về thủ tục của khách hàng đã được thiết lập để kiểm tra
rằng các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán có được xác
định không.

A

2

Soát xét những tài liệu sau để đảm bảo không có sự kiện nào xảy ra
từ ngày kết thúc kỳ kế toán đến ngày lập BCKiT của KTV phải được
thuyết minh hoặc điều chỉnh:

C, A

(a)


Các BCTC giữa niên độ sau ngày kết thúc kỳ kế toán mới nhất
(nếu có);

(b)

Các Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông/HĐQT/HĐTV/BGĐ.

Tham
chiếu
giấy làm
việc

Có thỏa
mãn với kết
quả không?
Có/Không

Ngoài ra, nếu không có sẵn các tài liệu ở mục a và b nêu trên, cần
xem xét việc:
(c)

Soát xét dự toán, dự báo mới nhất hoặc các báo cáo khác của
BGĐ;

(d)

Phỏng vấn bên tư vấn pháp luật của đơn vị; và

(e)


Soát xét những bút toán ghi sổ trọng yếu và bất thường trên sổ
nhật ký chung, sổ cái.

3

Thảo luận với khách hàng và ghi chép về ngày thảo luận, chương
trình, người tham dự và nội dung chi tiết của cuộc thảo luận. Danh
sách các vấn đề thảo luận được liệt kê tại H151.

C, E, A

4

Thu thập giải trình bằng văn bản của BGĐ đơn vị về trách nhiệm
điều chỉnh/trình bày các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán.

R&O

B.
1

Các sự kiện mà KTV biết được sau ngày lập BCKiT nhưng
trước ngày công bố BCTC

Nếu xác định là sự kiện đó có ảnh hưởng đến BCKiT:
(a)

Thảo luận với BGĐ/BQT đơn vị;


(b)

Xác định có cần sửa đổi BCTC không;
(c)

2

Phỏng vấn xem BGĐ dự định sửa đổi BCTC như thế
nào.

Nếu BGĐ đơn vị sửa đổi BCTC:
(a)

Thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với thông tin sửa đổi;

(b) Phát hành BCKiT mới về BCTC sửa đổi.

3

Nếu BGĐ đơn vị không đồng ý sửa đổi BCTC:
(a)

Sửa đổi ý kiến và phát hành BCKiT mới (nếu chưa phát hành
BCKiT);

(b) Thông báo bằng văn bản cho BGĐ và BQT để đơn vị không công

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496-2019/QĐ-VACPA ngày 01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)


Chữ ký

ngày
thực
hiện


H150 5/10
Xử lý cơ
sở dẫn
liệu

Tham
chiếu
giấy làm
việc

Có thỏa
mãn với kết
quả không?
Có/Không

bố BCTC chưa sửa đổi cho bên thứ ba;
(c)

Ngăn chặn việc sử dụng BCKiT về BCTC chưa sửa đổi. Tham
khảo chuyên gia tư vấn pháp luật (nếu cần).

C. Các sự kiện mà KTV biết được sau ngày công bố BCTC

1
1

Nếu xác định là sự việc đó có ảnh hưởng đến BCKiT:
(a)

Thảo luận với BGĐ/BQT đơn vị;

(b) Xác định có cần sửa đổi BCTC không;
(c) Phỏng vấn xem BGĐ dự định sửa đổi BCTC như thế nào.

Nếu BGĐ đơn vị sửa đổi BCTC:
(a)

Thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với thông tin sửa đổi;

(b) Kiểm tra các thủ tục của BGĐ để đảm bảo việc sửa đổi được

thông báo cho tất cả đối tượng đã nhận BCTC và BCKiT trước đó;
(c) Phát hành BCKiT mới về BCTC sửa đổi.

3

Nếu BGĐ đơn vị không đồng ý sửa đổi BCTC và không thông báo việc
sửa đổi cho tất cả đối tượng đã nhận BCTC và BCKiT trước đó:
(a)

Thông báo cho BGĐ và BQT về việc KTV sẽ thực hiện các hành
động ngăn chặn việc sử dụng BCKiT;


(b) Ngăn chặn việc sử dụng BCKiT về BCTC trước đây. Tham khảo ý

kiến của chuyên gia tư vấn pháp luật (nếu cần).

D.

Trình bày và thuyết minh

1

Xem xét sự cần thiết phải hoàn thành danh mục kiểm tra thuyết minh
BCTC về khoản mục này để đảm bảo việc trình bày và thuyết minh
phù hợp.

2

Đảm bảo đã thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp trong
HSKiT để hỗ trợ cho việc thực hiện tất cả các thuyết minh về các sự
kiện cần điều chỉnh và các sự kiện không cần điều chỉnh.

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496-2019/QĐ-VACPA ngày 01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)

Chữ ký

ngày
thực
hiện



H150 6/10
V. KẾT LUẬN CUỐI CÙNG


Không

Không
áp dụng

Ý kiến

1

Không có ngoại lệ nào trong việc xử lý các rủi ro được xác
định tại các giấy làm việc phần A800.

2

Công việc đã được thực hiện theo kế hoạch, các phát
hiện và kết quả được lưu đầy đủ trong hồ sơ.

3

Không có ý kiến bổ sung nào được đưa vào Thư giải trình
(B440) hoặc Thư quản lý (B210). Nếu áp dụng, mức độ
tin cậy vào KSNB đã được lập kế hoạch trong khu vực
này vẫn còn phù hợp.

4


Tất cả thông tin cần thiết đã được thu thập cho việc trình
bày và thuyết minh trong BCTC.

5

Các sai sót đã được xác định (ngoài các sai sót không
đáng kể) đã được ghi nhận tại giấy làm việc B360.

6

Đánh giá rủi ro ban đầu không cần thiết phải sửa đổi khi
xem xét các bằng chứng kiểm toán thu thập được.

Nếu chọn “Có”, trình
bày tại giấy làm việc
B410 và xem xét ảnh
hưởng đến các phần
công việc còn lại của
KTV và công việc được
thực hiện đến thời điểm
đưa ra kết luận.

7

Các bằng chứng được thu thập là đầy đủ và thích hợp
làm cơ sở đạt được các mục tiêu kiểm toán.

Nếu chọn “Không”,
trình bày tại giấy làm
việc B410 và xem xét

ảnh hưởng đến ý kiến
kiểm toán tại giấy làm
việc B140.

8

Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán tiếp theo.

Nếu chọn “Có”, trình
bày tại giấy làm việc
B410.

Nếu chọn “Có”, sửa đổi
giấy làm việc B440
hoặc B210.

Người lập:

Người soát xét 1:

Ngày:

Ngày:

Người soát xét 2:

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496-2019/QĐ-VACPA ngày 01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)



H150 7/10

Ngày:

CÔNG TY

Tên

Ngày

Người thực hiện

Tên khách hàng:

Người soát xét 1

Ngày kết thúc kỳ kế toán:

Người soát xét 2

Nội dung: XÁC ĐỊNH CÁC SỰ KIỆN PHÁT SINH SAU
NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN

A. Mục tiêu: Kiểm tra tính đầy đủ, tính trình bày về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán.
B. Các thủ tục thực hiện:
1/ Phỏng vấn BGĐ, HĐQT/HĐTV đơn vị để xác định liệu có những sự kiện đã xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế
toán có khả năng ảnh hưởng đến BCTC hay không
Người được phỏng vấn/Chức danh: ……………………………………………………………………………..
Ngày phỏng vấn: …………………………………………………………………………………………………….
Nội dung phỏng vấn:

Kể từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán cho đến thời điểm phỏng vấn, đơn vị có các sự kiện sau đây không?

Nội dung



Không

Mô tả/Ghi chú/Đánh
giá của KTV

Đơn vị đã xây dựng các thủ tục nhằm đảm bảo mọi sự
kiện xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế toán đều được phát
hiện và xem xét, đánh giá ảnh hưởng của nó đến BCTC
chưa?
Nếu có, các thủ tục cụ thể như thế nào?
Các trao đổi về sự kiện đã xảy ra sau ngày kết thúc kỳ
kế toán:

1. Thay đổi về chính sách kế toán, tài chính?
2. Thay

đổi Giấy CNĐKDN/Giấy CNĐKKD/Giấy
CNĐKĐT (thay đổi số vốn đăng ký, tỷ lệ vốn góp,
ngành nghề kinh doanh…), thay đổi về thành viên
HĐQT/HĐTV, BGĐ?

3. Thay đổi liên quan đến khả năng thanh khoản/khả
năng hoạt động liên tục?


4. Thay đổi về cơ cấu vốn góp/nợ dài hạn/vốn lưu động?
5. Đã có cuộc họp nào của Đại hội đồng cổ
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496-2019/QĐ-VACPA ngày 01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)

Tham
chiếu


H150 8/10

Nội dung



Không

Mô tả/Ghi chú/Đánh
giá của KTV

đông/HĐQT hoặc BGĐ? Đề nghị cung cấp Biên bản
họp chính thức hoặc dự thảo.

6. Có kế hoạch hoặc dự định nào có thể ảnh hưởng
đến giá trị còn lại hoặc đến việc phân loại lại tài sản
hay nợ phải trả trong BCTC không?

7. Có thay đổi quan trọng về quy định pháp lý, đặc biệt
là luật thuế, liên quan đến hoạt động kinh doanh của
đơn vị không?


8. Có các cuộc kiểm tra/thanh tra của cơ quan quản lý
Nhà nước không? Đề nghị cung cấp biên bản kết
luận kiểm tra chính thức hoặc dự thảo.

9. Các biến động về kinh tế, xã hội… (lãi suất, tỉ giá
ngoại tệ, lạm phát…) gần đây có ảnh hưởng bất lợi
đến hoạt động kinh doanh của đơn vị không?

10. Đơn vị có những cam kết, khoản vay hay bảo lãnh
mới được ký kết không?

11. Đơn vị có dự kiến/hoặc đã mua, bán TSCĐ có giá trị
lớn không?

12. Đơn vị có dự kiến/hoặc đã thực hiện việc tăng vốn
chủ sở hữu (phát hành cổ phiếu) hoặc phát hành
các công cụ nợ (trái phiếu) hay có những thỏa thuận
về sáp nhập hoặc giải thể không?

13. Đơn vị có tài sản bị Chính phủ trưng dụng hoặc bị
tổn thất (thiên tai, hoả hoạn, lụt bão…) không?

14. Các khoản đầu tư vốn góp vào công ty con, công ty
liên doanh, công ty liên kết của đơn vị có bị sụt giảm
giá trị thị trường không?

15. Đơn vị đã nhận được thông báo chia cổ tức năm từ
các bên nhận vốn góp chưa?


16. Đơn vị có các khoản hàng bán bị trả lại phát sinh
lớn không?

17. Đơn vị có các vụ kiện tụng ảnh hưởng nghiêm trọng
không?

18. Có khách hàng nào của đơn vị bị phá sản và dẫn
đến việc không thể thu hồi nợ không?

19. Có loại HTK nào bị bán với giá thấp hơn giá ghi sổ
tại ngày kết thúc kỳ kế toán không?

20. Các số liệu tạm tính sau đây (các chi phí trích trước,
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496-2019/QĐ-VACPA ngày 01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)

Tham
chiếu


H150 9/10

Nội dung



Không

Mô tả/Ghi chú/Đánh
giá của KTV


Tham
chiếu

chi phí dự phòng…) đến nay đã chi hoặc có đầy đủ
chứng từ chưa? Nếu có, số liệu thực tế có chênh
lệch lớn so với số tạm tính không?

21. Đơn vị có cắt giảm hay dự kiến cắt giảm hoạt động
không?

22. Đơn vị có thanh lý hay dự kiến thanh lý các khoản
đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết
hay các khoản đầu tư tài chính khác có giá trị lớn
không?

23. Đơn vị có quyết định chia cổ tức, lợi nhuận không?
24. Các khoản nợ tiềm tàng, các vụ kiện tụng; tranh
chấp tại ngày kết thúc kỳ kế toán (nếu có) đến nay
đã có kết luận cuối cùng chưa?

25. Có các trao đổi với luật sư phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán không? Nếu có, đề nghị cho biết nội
dung các trao đổi này.

26. Có sự kiện nào đã xảy ra hoặc có khả năng xảy ra
làm cho các ước tính, giả định quan trọng được sử
dụng để lập BCTC không còn phù hợp không?

27. Có thay đổi về chính sách thuế có thể làm ảnh

hưởng nghiêm trọng đến tài sản, nợ phải trả thuế
hiện hành hoặc thuế hoãn lại không?

28. Có xảy ra việc mất khách hàng chính hoặc hợp
đồng lớn/chính không?

29. Có xảy ra những cuộc đình công không?
30. Các sự kiện khác
2/ Xem xét các BCTC giữa niên độ kỳ gần nhất kể từ sau ngày kết thúc kỳ kế toán (nếu có) và nhật ký chung,
sổ cái từ ngày kết thúc kỳ kế toán cho đến thời điểm kiểm toán để xác định các sự kiện cần điều chỉnh/hoặc
công bố:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

C. KẾT LUẬN
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496-2019/QĐ-VACPA ngày 01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)


H150 10/10
.....................................................................................................................................................................

Chương trình kiểm toán mẫu (Áp dụng chính thức từ ngày 01/01/2020)
(Ban hành theo Quyết định số 496-2019/QĐ-VACPA ngày 01/11/2019 của Chủ tịch VACPA)




×